-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 21 (Nâng cao)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 21 (Nâng cao) được soạn thảo dưới dạng file PDF cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Bài tập cuối tuần Toán 4 (KNTT) 112 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 21 (Nâng cao)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 21 (Nâng cao) được soạn thảo dưới dạng file PDF cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 4 (KNTT) 112 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:





Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Kết nối tri thức
Phiếu kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 21 I. Trắc nghiệm
Câu 1: Với m = 5, giá trị của biểu thức: m × 2 + m × 8 là: A. 10 B. 40 C. 50 D. 80
Câu 2: Kết quả của phép tính 200 500 : 100 = …… là: A. 200 B. 500 C. 25 D. 2005
Câu 3: So sánh: 25 × 1000 ….. 250000 : 100 A. > B. < C. = D. không thể so sánh
Câu 4: Đổi đơn vị đo sau: 400 000kg = …… tấn? A. 4000 B. 40 C. 4 D. 400
Câu 5: Kết quả của phép nhân: 45 × 12 = ……… là: A. 54 B. 540 C. 510 500
Câu 6: Hình vuông có cạnh là 31cm. Diện tích của hình vuông đó là: A. 963 B. 962 C. 961 D. 960
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống: ….. : 12 = 17 (dư 1) A. 402 B. 241 C. 204 D. 205
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Kết nối tri thức II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 85 × 21 134 × 25 350 × 15 1023 × 46
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Bài 2: Tính: 14 × 30 = ……… 72 × 20 = ………. 36 × 50 = ………. 120 × 40 = ………. 310 × 50 = ……….. 430 × 70 = ………...
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài là 14m, chiều rộng là 12m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 4: Xe thứ nhất chở 12 bao gạo, mỗi bao nặng 30kg, xe thứ hai chở 11 bao gạo,
mỗi bao nặng 25kg. Hỏi cả hai xe chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Kết nối tri thức
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Bài 5: Tính nhẩm: 21 × 11 = ……… 45 × 11 = ………. 36 × 11 = ……… 60 × 11 = ……… 18 × 11 = ……… 27 × 11 = ………
Bài 6: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào vên trái số
đó thì được một số nhỏ hơn khi viết thêm chữ số 1 vào bên phải số đó là 27 đơn vị. Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Kết nối tri thức Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 C B A D B C D II. Tự luận
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng) 85 × 21 = 1785 134 × 25 = 3350 350 × 15 = 5250 1023 × 46 = 47 058 Bài 2: Tính: 14 × 30 = 420 72 × 20 = 1440 36 × 50 = 1800 120 × 40 = 4800 310 × 50 = 15 500 430 × 70 = 30 100 Bài 3: Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là: 14 × 12 = 168 (m2) Đáp số: 168 m2 Bài 4: Bài giải:
Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là: 30 × 12 = 360 (kg)
Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là:
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Kết nối tri thức 25 × 11 = 275 (kg)
Cả hai xe chở tất cả số ki-lô-gam gạo là: 360 + 275 = 635 (kg) Đáp số: 635kg Bài 5: 21 × 11 = 231 45 × 11 = 495 36 × 11 = 396 60 × 11 = 660 18 × 11 = 198 27 × 11 = 297 Bài 6: Bài giải:
Gọi số cần tìm là ab (a khác 0, a, b < 10)
Theo đề bài , ta có thể phân tích số như sau: ab1 – 1ab = 27 ab0 + 1 – (100 – ab) = 27
10 × ab + 1 – 100 – ab = 27
10 × ab – ab = 27 + 100 – 1 9 × ab = 126 ab = 126 : 9 ab = 14
Thử lại: 141 – 114 = 27 (thỏa mãn đề bài) Vậy ab = 14.