Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 4 (Cơ bản)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 4 (Cơ bản) được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

Bài tập cuối tun Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 4
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Điền dấu thích hợp để so sánh: 87 560 … 87000 + 560
A. > B. < C. = D. không thể so sánh
Câu 2. Số 703 543 đọc là:
A. Bảy trăm nghìn ba nghìn năm trăm bốn mươi ba
B. Bảy trăm linh ba nghìn năm trăm bốn ba
C. Bảy trăm linh ba nghìn năm trăm bốn mươi ba
D. Bảy trăm linh ba năm trăm bốn mươi ba
Câu 3. Số “Một trăm bốn mươi sáu nghìn hai trăm chín mươi” viết là:
A. 146 290 B. 146 920 C. 146 209 D. 164 290
Câu 4. Số 789 563 gồm:
A. 78 nghìn, 9 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 3 đơn v
B. 7 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 9 nghìn, 5 trăm 63 đơn v
C. 7 trăm nghìn, 89 nghìn, 5 trăm 6 chục, 3 đơn vị
D. 7 trăm nghìn, 8 chục nghìn, chín nghìn, 5 trăm 6 chục, 3 đơn
Câu 5: Số 580 403 viết thành tổng là:
A. 500 000 + 80 + 40 + 3 B. 500 000 + 80 000 + 400 + 3
C. 500 000 + 80 000 + 40 + 3 D. 500 000 + 80 + 400 + 3
Câu 6: Điền tiếp vào dãy số sau: 203 003; 204 003; 205 003; ….. ; …..; …..
A. 206 006; 207 007; 208 008 B. 303 003; 403 003; 503 003
C. 206 004; 207 004; 208 004 D. 206 003; 207 003; 208 003
II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
35 021 + 4500 91 203 2530 2045 × 6 9660 : 7
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
Bài 2: Có một cái cân hai đĩa với các quả cân 1g, 2g, 4g và 8g. Chứng tỏ rằng có thể cân các vật
có khối lượng từ 1g đến 15g mà chỉ cần đặt các quả cân trên cùng một đĩa cân.
Bài giải
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
Bài 3. Cho dãy số 2 ; 5; 8 ; 11; 14 ; … ; 101 ; 104.
Hãy xem xét số: 107; 77 có thuộc dãy số này không? Nếu có thuộc dãy thì nó là số hạng thứ
bao nhiêu của dãy?
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
Bài 4. Ba ô tô chở hàng. Ô tô thứ nhất chở đưc 20359kg, ô tô th hai chở nhiều hơn ô tô
thnhất 45kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 37 kg. Hi cả ba ô tô chở được bao nhiêu ki--gam
hàng ?
Bài giải
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
………………………………………………………………………..………………………
Đáp án
I . Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
C
A
D
B
D
II. Tự luận
Bài 1: (Hc sinh t đặt tính đúng)
35 021 + 4500 = 39521 91 203 2530 = 88673
2045 × 6 = 12270 9660 : 7 = 1380
Bài 2. Ta có:
1g = 1g
2g = 2g
3g = 1g + 2g
4g = 4g
5g = 4g + 1g
6g = 5g + 1g
7g = 5g + 2g
8g = 8g
9g = 8g + 1g
10g = 8g + 2g
11g = 8g + 2g+1g
12g = 8g + 4g
13g = 8g + 4g + 1g
14g = 8g + 4g + 2g
15g = 8g + 4g+ 2g + 1g.
Bài 3. Nhận xét:
2 : 3 = 0 (dư 2)
5 : 3 = 1 (dư 2)
8 : 3 = 2 (dư 2)
11 : 3 = 3 (dư 2)
….
101 : 3 = 33 (dư 2)
104 : 3 = 34 (dư 2)
Bài 4:
Bải giải
Ô tô thứ hai chở được số ki--gam hàng là:
20 359 + 45kg = 20 404 (kg)
Ô tô thứ ba chở được số ki--gam hàng là:
20 404 + 37kg = 20 441 (kg)
Cả ba ô tô chở được số ki--gam hàng là
20 359 + 20 404 + 20 441 = 61 204 (kg)
Đáp số: 61 204kg
| 1/4

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 4 I. Trắc nghiệm
Câu 1. Điền dấu thích hợp để so sánh: 87 560 … 87000 + 560 A. > B. < C. = D. không thể so sánh
Câu 2. Số 703 543 đọc là:
A. Bảy trăm nghìn ba nghìn năm trăm bốn mươi ba
B. Bảy trăm linh ba nghìn năm trăm bốn ba
C. Bảy trăm linh ba nghìn năm trăm bốn mươi ba
D. Bảy trăm linh ba năm trăm bốn mươi ba
Câu 3. Số “Một trăm bốn mươi sáu nghìn hai trăm chín mươi” viết là: A. 146 290 B. 146 920 C. 146 209 D. 164 290
Câu 4. Số 789 563 gồm:
A. 78 nghìn, 9 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 3 đơn vị
B. 7 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 9 nghìn, 5 trăm 63 đơn vị
C. 7 trăm nghìn, 89 nghìn, 5 trăm 6 chục, 3 đơn vị
D. 7 trăm nghìn, 8 chục nghìn, chín nghìn, 5 trăm 6 chục, 3 đơn
Câu 5: Số 580 403 viết thành tổng là: A. 500 000 + 80 + 40 + 3 B. 500 000 + 80 000 + 400 + 3 C. 500 000 + 80 000 + 40 + 3 D. 500 000 + 80 + 400 + 3
Câu 6: Điền tiếp vào dãy số sau: 203 003; 204 003; 205 003; ….. ; …..; ….. A. 206 006; 207 007; 208 008 B. 303 003; 403 003; 503 003 C. 206 004; 207 004; 208 004 D. 206 003; 207 003; 208 003 II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính 35 021 + 4500 91 203 – 2530 2045 × 6 9660 : 7
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
Bài 2: Có một cái cân hai đĩa với các quả cân 1g, 2g, 4g và 8g. Chứng tỏ rằng có thể cân các vật
có khối lượng từ 1g đến 15g mà chỉ cần đặt các quả cân trên cùng một đĩa cân. Bài giải
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
Bài 3. Cho dãy số 2 ; 5; 8 ; 11; 14 ; … ; 101 ; 104.
Hãy xem xét số: 107; 77 có thuộc dãy số này không? Nếu có thuộc dãy thì nó là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
Bài 4. Ba ô tô chở hàng. Ô tô thứ nhất chở được 20359kg, ô tô thứ hai chở nhiều hơn ô tô
thứ nhất 45kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 37 kg. Hỏi cả ba ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
Bài giải
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………..……………………… Đáp án I . Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C C A D B D II. Tự luận
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng) 35 021 + 4500 = 39521 91 203 – 2530 = 88673 2045 × 6 = 12270 9660 : 7 = 1380 Bài 2. Ta có: 1g = 1g 5g = 4g + 1g 9g = 8g + 1g 13g = 8g + 4g + 1g 2g = 2g 6g = 5g + 1g 10g = 8g + 2g 14g = 8g + 4g + 2g 3g = 1g + 2g 7g = 5g + 2g 11g = 8g + 2g+1g 15g = 8g + 4g+ 2g + 1g. 4g = 4g 8g = 8g 12g = 8g + 4g Bài 3. Nhận xét: 2 : 3 = 0 (dư 2)
Quy luật: Mỗi số hạng của dãy chia cho 3 đều dư 2 và 5 : 3 = 1 (dư 2)
thương kém số chỉ vị trí 1 đơn vị. 8 : 3 = 2 (dư 2)
Số 107 > 104 nên 107 không thuộc dãy số 11 : 3 = 3 (dư 2) 77 : 3 = 25 ( dư 2 ) …. Số 77 có thuộc dãy số 101 : 3 = 33 (dư 2)
Vì 25 + 1 = 26 nên 77 là số hạng thứ 26 của dãy số đó 104 : 3 = 34 (dư 2) Bài 4: Bải giải
Ô tô thứ hai chở được số ki-lô-gam hàng là: 20 359 + 45kg = 20 404 (kg)
Ô tô thứ ba chở được số ki-lô-gam hàng là: 20 404 + 37kg = 20 441 (kg)
Cả ba ô tô chở được số ki-lô-gam hàng là
20 359 + 20 404 + 20 441 = 61 204 (kg) Đáp số: 61 204kg