Bài tập đánh giá điểm quá trình | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Bài tập đánh giá điểm quá trình | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 5 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

1
Bài tập đánh giá điểm quá trình
Lớp: 23D1BUS53300201
Lưu ý: Sinh viên chỉ cần hoàn thành câu trả lời theo
bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm bên dưới, điền thông
tin đầy đủ (họ và tên, mã số sinh viên) và chỉ cần gởi
bảng trả lời câu hỏi là đủ.
Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Lớp: 23D1BUS53300202
Câu Trả lời Câu Trả lời Câu
Trả lời
1
11 21
2
12 22
3
13 23
4
14 24
5
15 25
6
16 26
7
17 27
8
18 28
9
19 29
10
20 30
1. Phát biểu nào trong số các phát biểu sau đây là đúng?
a. Nhà khởi nghiệp có khả năng hình thành một tầm nhìn từ những điều chưa có
b. Thành công của nhà khởi nghiệp chủ yếu do may mắn
c. Nhà khởi nghiệp chỉ đơn thuần tìm kiếm nguồn tài trợ để khởi sự kinh doanh
d. Khởi nghiệp kinh doanh chỉ đơn thuần là tạo ra sự giàu có
2. Phát biểu nào sau đây là điều không đúng về đặc trưng của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo (start-up)
a. Là doanh nghiệp chỉ đi vào sản xuất những mặt hàng hiện có trên thị trường
b. Là doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm mới, độc đáo và thậm chí chưa từng có trên thị
trường
c. Có khả năng nhân bản và tăng quy mô rất nhanh chóng
d. Rủi ro trong quá trình tạo ra sản phẩm mới rất cao
3. Phát biểu nào sau đây không thể hiện phương thức nhận dạng ý tưởng kinh doanh của nhà khởi
nghiệp
a. Tìm kiếm những thị trường ngách tồn tại những nhu cầu chưa được đáp ứng
b. Phân tích xu hướng trên thị trường
c. Phân tích những điều mà người tiêu dùng chưa thỏa mãn với sản phẩm hiện tại
d. Xem xét cơ hội đánh giá sản phẩm trên thị trường hiện tại
2
4. Giai đoạn nào trong quy trình sáng tạo liên quan đến việc nhận dạng những điểm tương đồng
và khác biệt của các ý tưởng được phát triển bằng phương pháp động não qua động não
a. Chuyển hóa
b. Ấp ủ
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định
5. Phát biểu nào sau đây là không đúng với cách tiếp cận về đặc trưng của nhà khởi nghiệp: Cách
tiếp cận về đặc trưng của nhà khởi nghiệp___
a. Dự báo chính xác những người có đặc trưng như vậy sẽ thành công trong kinh doanh
b. Chỉ dựa trên việc khái quát quá các đặc trưng về phẩm chất cá nhân của những nhà khởi
nghiệp thành công thông qua kết quả nghiên cứu điều tra
c. Hạn chế trong việc giải thích những trường hợp nhà khởi nghiệp không có đặc trưng đó
nhưng vẫn tạo dựng và phát triển được doanh nghiệp khởi nghiệp
d. Cho rằng sự thành công của doanh ngiệp khởi nghiệp phụ thuộc vào năng khiếu bảm sinh
6. Phát biểu nào sau đây không thể hiện đúng về một hệ sinh thái khởi nghiệp
a. Có nhiều thành phần khác nhau
b. Các thành phần tương tác với nhau
c. Sự hỗ trợ và tương tác giữa các thành phần sẽ góp phần hình thành doanh nghiệp khởi
nghiệp
d. Góp phần tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp
7. Yếu tố nào thuộc về nhóm nhân tố hỗ trợ trong hệ sinh thái khởi nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong giai đoạn đổi mới
a. Hỗ trợ về kế toán
b. Hỗ trợ không gian làm việc chung
c. Hỗ trợ tư vấn pháp lý
d. Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp trong các vườn ươm doanh nghiệp
8. Phát biểu nào sau đây là không đúng liên quan đến đời sống của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo (start-up)
a. Không phải mọi doanh nghiệp khởi nghiệp đều trải qua tất cả các giai đoạn trong đời
sống
b. Trong thời kỳ đầu của giai đoạn tồn tại dòng tiền mặt ròng của các doanh nghiệp đều âm
c. Mọi doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đều trải qua tất cả các giai đoạn trong
chu kỳ sống của mình
d. Đời sống của start-up chấm dựt khi doanh nghiệp này thực hiện phát hành cổ phiếu lần
đầu ra công chúng (IPO) để trở thành công ty cổ phần
9. Năng lực sáng tạo của một con người được hình thành từ
a. Kiến thức chung và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực sáng tạo
b. Sự động viên nội tại và từ bên ngoài
c. Tư duy sáng tạo
d. Một sự tích hợp của ba yếu tố nêu trên
10 Bước nào trong số các bước sau đây trong quy trình sáng tạo thể hiện việc chuyển hóa ý tưởng
thành hiện thực
a. Thực hiện
b. Chuẩn bị
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định
11. Khả năng nhìn thấy những điều tương tự và gắn kết các dữ kiện và sự kiện với nhau được gọi
a. duy hội tụ
b. Tư duy phân kỳ
3
c. Tư duy chuyển hóa
d. Sư tỏa sáng
12. Phát biểu nào sau đây thể hiện bản chất của giai đoạn điều tra trong quy trình sáng tạo, ngoại
trừ
a. Thu thập cả thông tin về những gì mà người tiêu dùng không thỏa mãn với sản
phẩm/dịch vụ hiện tại
b. Thu thập thông tin bằng cách quan sát
c. Thu thập thông tin bằng phỏng vấn
d. Cho người tiêu dùng dùng thử sản phẩm mới để lấy ý kiển phản hồi
13. Đặc trưng nào sau đây không đúng với những đặc trưng trong giai đoạn chuyển hóa trong quy
trình bảy bước của sáng tạo
a. Đưa ra các giải pháp để giải quyết vấn đề về sản phẩm hay dịch vụ hiện tại
b. Phát sinh càng nhiều ý tưởng mới thì càng tốt dựa trên các thông tin đã có trong giai
đoạn điều tra
c. Gom nhóm các ý tưởng theo tính chất tương đồng và đặt tên cho nhóm ý tưởng
d. Tìm mối quan hệ liên kết giữa các nhóm ý tưởng
14. Phát biểu nào sau đây không thể hiện nguồn hình thành ý tưởng về sản phẩm/dịch vụ mới: Ý
tưởng về sản phẩm mới hình thành từ___
a. Phân tích những điểm tổn thương của khách hàng (những gì mà họ không hài lòng về sản
phẩm/dịch vụ hiện hữu)
b. Tìm kiếm những khe hở trên thị trường
c. Phân tích các cơ hội tạo nên sản phẩm dịch vụ mới nhờ vào tiến bộ của khoa học-công
nghệ
d. Nghiên cứu tại bàn từ các dữ liệu thứ cấp
15. Phát biểu nào sau đây không đúng về đổi mới: Đổi mới
a. Là quá trình tư duy về điều mới
b. Tạo ra những điểu mới có giá trị cho khách hàng
c. Khai thác các phát minh để tạo ra sản phẩm mới
d. Thê hiện hành động chuyển hóa các ý tưởng thành sản phẩm/dịch vụ hay mô hình kinh
doanh mới
16. Phát biểu nào sau đâu không đúng: Trong quy trình bốn bước để chuyển hóa ý tưởng thành
sản phẩm/dịch vụ mới của IDEO, giai đoạn phát thảo sản phẩm hay nh thành khái niệm sản
phẩm thì nhóm nghiên cứu đổi mới sản phẩm sẽ
a. Xác định các tính năng ,thuộc tính, kiểu dáng, công dụng, v,v,.. của sản phẩm mới
b. Tạo mẫu để thử nghiệm kỹ thuật
c. Chuẩn bị các nguồn lực cho sản xuất công nghiệp
d. Tiến hành phỏng vấn nhóm tập trung để hình thành khái niệm sản phẩm
17. Phát biểu nào sau đây về ý tưởng kinh doanh là đúng
a. Ý tưởng về sản phẩm sẽ trở thành ý tưởng kinh doanh khi sau khi tạo ra sản phẩm và giới
thiệu trên thị trường
b. Chỉ có những ý tưởng sản phẩm khả thi trên thị trường thì mới trở thành ý tưởng kinh
doanh
c. Ý tưởng kinh doanh có trước ý tưởng sản phẩm
d. Ý tưởng kinh doanh liên quan đến việc tạo ra dòng tiền cho doanh nghiệp
18. Hai yếu tố cơ bản trong phân tích khả thi của thị trường mục tiêu là
a. Tình trạng của ngành và tình trang của thị trường mục tiêu
b. Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
c. Quy mô đủ lớn của ngành và nhu cầu của thị trường mục tiêu
d. Sự hấp dẫn của ngành và nhu cầu sản phẩm trong ngành
19. Thương mại hóa sản phẩm mới thể hiện những điều sau đây, ngoại trừ
4
a. Thành lập doanh nghiệp để sản xuất và kinh doanh sản phẩm có được từ giai đoạn đổi
mới b. Chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ cho người khác thuê để sản xuất kinh doanh
c. Bán bản quyền sở hữu trí tuệ cho người khác để họ sản xuất kinh
doanh d. Thử nghiệm sản phẩm mới trên thị trường
20. Những loại tài sản trí tuệ nào sau đây được bảo hộ độc quyền bởi Nhà nước, ngoại
trừ a. Bằng phát minh sáng chế
b. Bí mật thương mại hay bí mật kinh doanh
c. Quyền tác giả
d. Nhãn hiệu
21. Khi tạo ra kết quả đổi mới và đăng ký sở hữu trí tuệ cho kết quả đổi mới này, các nhà khởi
nghiệp có thể thương mại hóa bằng cách
a. cho thuê bản quyền
b. tiến hành sản xuất hàng hóa vừa đăng ký sở hữu trí tuệ
c. cả a và b đều đúng
d. chỉ có duy nhât b đúng
22. Các thỏa thuận nhượng quyền có đặc trưng:
a. Là một quy trình kinh doanh ít rủi ro hơn việc thiết lập doanh nghiệp mới
b. Tạo ra dòng thu nhập dễ dàng hơn so với việc thiết lập doanh nghiệp mới
c. Sự kiểm soát và ràng buộc chặt chẽ của người nhượng quyền
d. Tất cả những đặc trưng trên đều đúng
23. Hình thành một bản kế hoạch kinh doanh giúp cho nhà khởi nghiệp
a. Kiểm soát các mục tiêu về chi phí
b. Phác thảo ra cách thức làm cho mọi hoạt động kinh doanh được vận hành
c. Hoàn thành các mục tiêu về doanh số
d. Tạo ra lợi nhuận
24. Phát biểu nào sau đây về mô hình kinh doanh là không đúng
a. Mô hình kinh doanh thể hiện phương thức tạo ra dòng tiền
b. Mô hình kin hdoanh thể hiện cách thức phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng
c. Các đơn vị kin doanh cùng một loại sản phẩm có thể có những mô hình kinh doanh khác
nhau
d. Mô hình kinh doanh thể hiện sự tương tác của các yếu tố thành phần để tạo nên giá trị cho doanh
nghiệp nhở vào việc cung cấp những giá trị cốt lõi cho người tiêu dùng
25. Một bản kế hoạch kinh doanh tốt có thể giúp doanh nghiệp _____
a. hoạt động có hiệu quả
b. xác định được sứ mệnh cốt lõi
c. huy động được vốn
d. tất cả những điều nêu trên
26. Ba phần rất quan trọng để nhà đầu tư sau khi xem xong sẽ quyết định tiếp tục đọc bản kế
hoạch kinh doanh chính là:
a. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, phụ lục
b. Mô tả về công ty, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
c. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
d. Tất cả các câu Đáp án bên trên là sai
27. Nguồn lực tài chính tuy cần thiết nhưng không tạo nên sự tồn tại của doanh nghiệp khởi
nghiệp vì
a. Sự thất bại chủ yếu đến tư việc thiếu chuẩn bị và hoạch định kém
b. Tăng trưởng hay suy thoái kinh tế quyết định sự thành bại của doanh nghiệp
c. Ý tưởng là nhân tố quyết định sự thành công
d. Lựa chọn đúng sản phẩm mà người tiêu dùng cần sẽ quyết định sự thành công
5
28. _____là hình thức tổ chức doanh nghiệp mà người chủ nắm quyền kiểm soát hoạt động kinh
doanh một cách trọn vẹn và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ nợ bằng tài sản cá nhân
a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn
c. Công ty hợp doanh
d. Công ty cổ phần
29. Các hoạt động chủ yếu trong mô hình kinh doanh bao gồm những yếu tố sau đây, ngoại trừ
a. Đặt hàng bên ngoài hay thuê ngoài (Outsourcing)
b. Hoạt động sản xuất-chế tạo (Manufacturing)
c. Hoạt động cung cấp dịch vụ /giải quyết vấn đề (Problem solving)
d. Kinh doanh nền tảng (Business platform)
30. Cho thuê tài sản trí tuệ được xem là một chiến lược
a. Sử dụng tài sản trí tuệ của người khác
b. Sao chép bản quyền của người khác
c. Tạo tăng trưởng ở những thị trường mới
d. Kiểm soát chi phí
| 1/5

Preview text:

1
Bài tập đánh giá điểm quá trình Lớp: 23D1BUS53300201
Lưu ý: Sinh viên chỉ cần hoàn thành câu trả lời theo
bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm bên dưới, điền thông
tin đầy đủ (họ và tên, mã số sinh viên) và chỉ cần gởi
bảng trả lời câu hỏi là đủ. Họ và tên sinh viên: Mã số sinh viên: Lớp: 23D1BUS53300202 Câu Trả lời Câu Trả lời Câu Trả lời 1 11 21 2 12 22 3 13 23 4 14 24 5 15 25 6 16 26 7 17 27 8 18 28 9 19 29 10 20 30
1. Phát biểu nào trong số các phát biểu sau đây là đúng?
a. Nhà khởi nghiệp có khả năng hình thành một tầm nhìn từ những điều chưa có
b. Thành công của nhà khởi nghiệp chủ yếu do may mắn
c. Nhà khởi nghiệp chỉ đơn thuần tìm kiếm nguồn tài trợ để khởi sự kinh doanh
d. Khởi nghiệp kinh doanh chỉ đơn thuần là tạo ra sự giàu có
2. Phát biểu nào sau đây là điều không đúng về đặc trưng của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (start-up)
a. Là doanh nghiệp chỉ đi vào sản xuất những mặt hàng hiện có trên thị trường
b. Là doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm mới, độc đáo và thậm chí chưa từng có trên thị trường
c. Có khả năng nhân bản và tăng quy mô rất nhanh chóng
d. Rủi ro trong quá trình tạo ra sản phẩm mới rất cao
3. Phát biểu nào sau đây không thể hiện phương thức nhận dạng ý tưởng kinh doanh của nhà khởi nghiệp
a. Tìm kiếm những thị trường ngách tồn tại những nhu cầu chưa được đáp ứng
b. Phân tích xu hướng trên thị trường
c. Phân tích những điều mà người tiêu dùng chưa thỏa mãn với sản phẩm hiện tại
d. Xem xét cơ hội đánh giá sản phẩm trên thị trường hiện tại 2
4. Giai đoạn nào trong quy trình sáng tạo liên quan đến việc nhận dạng những điểm tương đồng
và khác biệt của các ý tưởng được phát triển bằng phương pháp động não qua động não a. Chuyển hóa b. Ấp ủ c. Tỏa sáng d. Thẩm định
5. Phát biểu nào sau đây là không đúng với cách tiếp cận về đặc trưng của nhà khởi nghiệp: Cách
tiếp cận về đặc trưng của nhà khởi nghiệp___ a.
Dự báo chính xác những người có đặc trưng như vậy sẽ thành công trong kinh doanh b.
Chỉ dựa trên việc khái quát quá các đặc trưng về phẩm chất cá nhân của những nhà khởi
nghiệp thành công thông qua kết quả nghiên cứu điều tra c.
Hạn chế trong việc giải thích những trường hợp nhà khởi nghiệp không có đặc trưng đó
nhưng vẫn tạo dựng và phát triển được doanh nghiệp khởi nghiệp d.
Cho rằng sự thành công của doanh ngiệp khởi nghiệp phụ thuộc vào năng khiếu bảm sinh
6. Phát biểu nào sau đây không thể hiện đúng về một hệ sinh thái khởi nghiệp
a. Có nhiều thành phần khác nhau
b. Các thành phần tương tác với nhau
c. Sự hỗ trợ và tương tác giữa các thành phần sẽ góp phần hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp
d. Góp phần tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp
7. Yếu tố nào thuộc về nhóm nhân tố hỗ trợ trong hệ sinh thái khởi nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong giai đoạn đổi mới a. Hỗ trợ về kế toán b.
Hỗ trợ không gian làm việc chung c. Hỗ trợ tư vấn pháp lý
d. Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp trong các vườn ươm doanh nghiệp
8. Phát biểu nào sau đây là không đúng liên quan đến đời sống của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (start-up) a.
Không phải mọi doanh nghiệp khởi nghiệp đều trải qua tất cả các giai đoạn trong đời sống b.
Trong thời kỳ đầu của giai đoạn tồn tại dòng tiền mặt ròng của các doanh nghiệp đều âm c.
Mọi doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đều trải qua tất cả các giai đoạn trong chu kỳ sống của mình d.
Đời sống của start-up chấm dựt khi doanh nghiệp này thực hiện phát hành cổ phiếu lần
đầu ra công chúng (IPO) để trở thành công ty cổ phần
9. Năng lực sáng tạo của một con người được hình thành từ
a. Kiến thức chung và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực sáng tạo
b. Sự động viên nội tại và từ bên ngoài c. Tư duy sáng tạo
d. Một sự tích hợp của ba yếu tố nêu trên
10 Bước nào trong số các bước sau đây trong quy trình sáng tạo thể hiện việc chuyển hóa ý tưởng thành hiện thực a. Thực hiện b. Chuẩn bị c. Tỏa sáng d. Thẩm định
11. Khả năng nhìn thấy những điều tương tự và gắn kết các dữ kiện và sự kiện với nhau được gọi là a. Tư duy hội tụ b. Tư duy phân kỳ 3 c. Tư duy chuyển hóa d. Sư tỏa sáng
12. Phát biểu nào sau đây thể hiện bản chất của giai đoạn điều tra trong quy trình sáng tạo, ngoại trừ
a. Thu thập cả thông tin về những gì mà người tiêu dùng không thỏa mãn với sản
phẩm/dịch vụ hiện tại
b. Thu thập thông tin bằng cách quan sát
c. Thu thập thông tin bằng phỏng vấn
d. Cho người tiêu dùng dùng thử sản phẩm mới để lấy ý kiển phản hồi
13. Đặc trưng nào sau đây không đúng với những đặc trưng trong giai đoạn chuyển hóa trong quy
trình bảy bước của sáng tạo a.
Đưa ra các giải pháp để giải quyết vấn đề về sản phẩm hay dịch vụ hiện tại b.
Phát sinh càng nhiều ý tưởng mới thì càng tốt dựa trên các thông tin đã có trong giai đoạn điều tra c.
Gom nhóm các ý tưởng theo tính chất tương đồng và đặt tên cho nhóm ý tưởng d.
Tìm mối quan hệ liên kết giữa các nhóm ý tưởng
14. Phát biểu nào sau đây không thể hiện nguồn hình thành ý tưởng về sản phẩm/dịch vụ mới: Ý
tưởng về sản phẩm mới hình thành từ___
a. Phân tích những điểm tổn thương của khách hàng (những gì mà họ không hài lòng về sản
phẩm/dịch vụ hiện hữu)
b. Tìm kiếm những khe hở trên thị trường
c. Phân tích các cơ hội tạo nên sản phẩm dịch vụ mới nhờ vào tiến bộ của khoa học-công nghệ
d. Nghiên cứu tại bàn từ các dữ liệu thứ cấp
15. Phát biểu nào sau đây không đúng về đổi mới: Đổi mới a.
Là quá trình tư duy về điều mới b.
Tạo ra những điểu mới có giá trị cho khách hàng c.
Khai thác các phát minh để tạo ra sản phẩm mới d.
Thê hiện hành động chuyển hóa các ý tưởng thành sản phẩm/dịch vụ hay mô hình kinh doanh mới
16. Phát biểu nào sau đâu không đúng: Trong quy trình bốn bước để chuyển hóa ý tưởng thành
sản phẩm/dịch vụ mới của IDEO, ở giai đoạn phát thảo sản phẩm hay hình thành khái niệm sản
phẩm thì nhóm nghiên cứu đổi mới sản phẩm sẽ a.
Xác định các tính năng ,thuộc tính, kiểu dáng, công dụng, v,v,.. của sản phẩm mới b.
Tạo mẫu để thử nghiệm kỹ thuật c.
Chuẩn bị các nguồn lực cho sản xuất công nghiệp d.
Tiến hành phỏng vấn nhóm tập trung để hình thành khái niệm sản phẩm
17. Phát biểu nào sau đây về ý tưởng kinh doanh là đúng
a. Ý tưởng về sản phẩm sẽ trở thành ý tưởng kinh doanh khi sau khi tạo ra sản phẩm và giới thiệu trên thị trường
b. Chỉ có những ý tưởng sản phẩm khả thi trên thị trường thì mới trở thành ý tưởng kinh doanh
c. Ý tưởng kinh doanh có trước ý tưởng sản phẩm
d. Ý tưởng kinh doanh liên quan đến việc tạo ra dòng tiền cho doanh nghiệp
18. Hai yếu tố cơ bản trong phân tích khả thi của thị trường mục tiêu là
a. Tình trạng của ngành và tình trang của thị trường mục tiêu
b. Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
c. Quy mô đủ lớn của ngành và nhu cầu của thị trường mục tiêu
d. Sự hấp dẫn của ngành và nhu cầu sản phẩm trong ngành
19. Thương mại hóa sản phẩm mới thể hiện những điều sau đây, ngoại trừ 4
a. Thành lập doanh nghiệp để sản xuất và kinh doanh sản phẩm có được từ giai đoạn đổi
mới b. Chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ cho người khác thuê để sản xuất kinh doanh
c. Bán bản quyền sở hữu trí tuệ cho người khác để họ sản xuất kinh
doanh d. Thử nghiệm sản phẩm mới trên thị trường
20. Những loại tài sản trí tuệ nào sau đây được bảo hộ độc quyền bởi Nhà nước, ngoại
trừ a. Bằng phát minh sáng chế
b. Bí mật thương mại hay bí mật kinh doanh c. Quyền tác giả d. Nhãn hiệu
21. Khi tạo ra kết quả đổi mới và đăng ký sở hữu trí tuệ cho kết quả đổi mới này, các nhà khởi
nghiệp có thể thương mại hóa bằng cách a. cho thuê bản quyền
b. tiến hành sản xuất hàng hóa vừa đăng ký sở hữu trí tuệ c. cả a và b đều đúng
d. chỉ có duy nhât b đúng
22. Các thỏa thuận nhượng quyền có đặc trưng:
a. Là một quy trình kinh doanh ít rủi ro hơn việc thiết lập doanh nghiệp mới
b. Tạo ra dòng thu nhập dễ dàng hơn so với việc thiết lập doanh nghiệp mới
c. Sự kiểm soát và ràng buộc chặt chẽ của người nhượng quyền
d. Tất cả những đặc trưng trên đều đúng
23. Hình thành một bản kế hoạch kinh doanh giúp cho nhà khởi nghiệp
a. Kiểm soát các mục tiêu về chi phí
b. Phác thảo ra cách thức làm cho mọi hoạt động kinh doanh được vận hành
c. Hoàn thành các mục tiêu về doanh số d. Tạo ra lợi nhuận
24. Phát biểu nào sau đây về mô hình kinh doanh là không đúng
a. Mô hình kinh doanh thể hiện phương thức tạo ra dòng tiền
b. Mô hình kin hdoanh thể hiện cách thức phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng
c. Các đơn vị kin doanh cùng một loại sản phẩm có thể có những mô hình kinh doanh khác nhau
d. Mô hình kinh doanh thể hiện sự tương tác của các yếu tố thành phần để tạo nên giá trị cho doanh
nghiệp nhở vào việc cung cấp những giá trị cốt lõi cho người tiêu dùng
25. Một bản kế hoạch kinh doanh tốt có thể giúp doanh nghiệp _____
a. hoạt động có hiệu quả
b. xác định được sứ mệnh cốt lõi c. huy động được vốn
d. tất cả những điều nêu trên
26. Ba phần rất quan trọng để nhà đầu tư sau khi xem xong sẽ quyết định tiếp tục đọc bản kế hoạch kinh doanh chính là:
a. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, phụ lục
b. Mô tả về công ty, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
c. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
d. Tất cả các câu Đáp án bên trên là sai
27. Nguồn lực tài chính tuy cần thiết nhưng không tạo nên sự tồn tại của doanh nghiệp khởi nghiệp vì
a. Sự thất bại chủ yếu đến tư việc thiếu chuẩn bị và hoạch định kém
b. Tăng trưởng hay suy thoái kinh tế quyết định sự thành bại của doanh nghiệp
c. Ý tưởng là nhân tố quyết định sự thành công
d. Lựa chọn đúng sản phẩm mà người tiêu dùng cần sẽ quyết định sự thành công 5
28. _____là hình thức tổ chức doanh nghiệp mà người chủ nắm quyền kiểm soát hoạt động kinh
doanh một cách trọn vẹn và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ nợ bằng tài sản cá nhân a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn c. Công ty hợp doanh d. Công ty cổ phần
29. Các hoạt động chủ yếu trong mô hình kinh doanh bao gồm những yếu tố sau đây, ngoại trừ
a. Đặt hàng bên ngoài hay thuê ngoài (Outsourcing)
b. Hoạt động sản xuất-chế tạo (Manufacturing)
c. Hoạt động cung cấp dịch vụ /giải quyết vấn đề (Problem solving) d.
Kinh doanh nền tảng (Business platform)
30. Cho thuê tài sản trí tuệ được xem là một chiến lược
a. Sử dụng tài sản trí tuệ của người khác
b. Sao chép bản quyền của người khác
c. Tạo tăng trưởng ở những thị trường mới d. Kiểm soát chi phí