Bài tập đề cương môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, công ty A duy trì nguồn vốnnhư sau: Tổng nguồn vốn 10 tỷ đồng, trong đó:- Nợ dài hạn từ vay ngân hàng 4 tỷ đồng, lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng năm, gốc trả một lần khikhoản vay đáo hạn. Thuế suất thuế TNDN là 20%- Vốn huy động 2 tỷ đồng do công ty phát hành mới. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập đề cương môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, công ty A duy trì nguồn vốnnhư sau: Tổng nguồn vốn 10 tỷ đồng, trong đó:- Nợ dài hạn từ vay ngân hàng 4 tỷ đồng, lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng năm, gốc trả một lần khikhoản vay đáo hạn. Thuế suất thuế TNDN là 20%- Vốn huy động 2 tỷ đồng do công ty phát hành mới. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

10 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 53305634
VD bài tập:
1. Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, công ty A duy trì nguồn vốn n sau: Tổng nguồn vốn 10 t
đồng, trong đó:
- Nợ dài hạn từ vay ngân hàng 4 t đồng, lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng năm, gốc trả một lần khi khoản
vay đáo hạn. Thuế suất thuế TNDN là 20%
- Vốn huy động 2 tỷ đồng do công ty phát hành mới cổ phiếu ưu đãi, với chi phí phát hành 5%/cp, giá
phát hành 40 000đ/cp, cổ tức trả đều hàng năm là 5000đ/cp
- Vốn cổ phần 4 tđồng do công ty 400 000 cổ phiếu thường đang lưu hành, giá bán 20 000đ/cp.
Công ty dự kiến trcổ tức cho cuối năm là 3000đ/cp và duy trì mức lợi nhuận tức tăng trưởng đều 2
% cho các năm còn lại.
Câu hỏi: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân WACC của cty A
2. Công ty X đang lựa chọn đầu tư vào một trong hai dự án A & B với dòng tiền thuần dự kiến như sau
Dự án
0
1
2
3
4
A
-1000
500
500
500
500
B
-2000
500
500
1500
1500
Biết mức lãi suất kì vọng công ty yêu cầu để đầu tư vào dự án là 20%/năm.
Hãy giúp công ty lựa chọn dự án:
a. Bằng phương pháp thời gian hoàn vón
b. Bằng phương pháp NPV
c. Bằng phương pháp IRR
3. Qua nghiên cứu thị trường, công ty Hồng Hà dự định đầu tư vào một dự án sản xuất sản phẩm mới với
tổng số vốn là 3000 triệu trong đó 2500 triệu đầuvào TSCĐ và 500 triệu đầu tư vào vốn lưu động
ròng. Dự án này được thực hiện trong 5 năm, vốn đầu được bỏ ra một lần vào ngay năm đầu tiên.
Tuy nhiên do năng lực tài chính hạn, công ty chỉ thể tài trợ cho toàn bộ vốn lưu động ròng
40% vốn đầu tư vào tài sản cố định, phần còn lại được tài trợ theo hình thức sau:
- 60% vay từ ngân hàng B trong thời gian 4 năm. Gốc lãi trả hàng năm, trong đó vốn gốc trả mỗi
năm bằng nhau. Lãi suất 11%
- 40% vay từ ngân hàng Z trong thời gian 5 năm. Tiền vay được hoàn trả theo niên kim cố định vào cuối
mỗi năm trong 5 năm. Lãi suất 12%
Dự kiến trong năm đầu tiên, công ty có mức doanh thu thuần 6000 triệu, với chi phí biến đổi chiếm 50%
và chi phí cố định không kể khấu hao chiếm 10% doanh thu thuần.
lOMoARcPSD| 53305634
Trong những năm tiếp theo, doanh thu thuần của dự án tăng với tốc độ năm sau cao hơn năm trước 20 %.
Chi phí cố định không kể khấu hao giữ nguyên như năm thứ nhất, nhưng chi phí biến đổi bằng 50% doanh
thu thuần của năm đó.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo số
giảm dần điều chỉnh. Vốn lưu động ròng được thu hồi vào cuối năm thứ 5. Giá trị tài sản thanh lý
khi kết thúc dự án là 120 triệu Yêu cầu:
A. Lập lịch trình trả nợ cho các khoản nợ của công ty
B. Lập bảng trích khấu hao TSCĐ
C. Tính WACC
D. Tính LNST của dự án qua các năm
E. Dùng phương pháp NPV (theo hướng tiếp cận dòng tiền của doanh nghiệp FCFF) để đánh giá giúp
công ty dự án đầu tư nói trên biết lãi suất chiết khấu là WACC, chi phí sd vốn chủ là 20%
4. Qua nghiên cứu thị trường, công ty Cory đang xem xét một dự án đầu xây dựng cho dân địa
phương. Dự án sẽ kéo dài trong 5 năm, và dự định thu được $400,000 mỗi năm do bán các sản phẩm
ống nước. Vốn lưu động ròng = 0. Chi phí biến đổi chiếm 50% doanh thu, chi phí cố định (không bao
gồm khấu hao lãi vay) $70,000 mỗi năm. Tài sản cố định ngun giá $150,000, được khấu
hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Khi kết thúc dự án, thiết bị thanh lý với giá $15,000. Thuế thu
nhập doanh nghiệp là 40%.
Dự án này dự định huy động vốn đầu tư ban đầu từ 2 nguồn tài trợ. 50% vốn đầu tư được huy động t
vốn vay ngân hàng với mức lãi suất 8% /năm trong vòng 5 năm, theo hình thức gốc trả đều hàng năm,
lãi trả theo dư nợ còn lại. 50% vốn đầu tư còn lại huy động từ chủ sở hữu.
A. Xác định tổng vốn đầu tư vào dự án này ở thời điểm bắt đầu (t=0)
B. Lập bảng lịch trình trả nợ ngân hàng cho công ty
C. Lập bảng tính khấu hao cho tài sản
D. Xác định dòng tiền thuần FCFF của dự án biết kết thúc dự án, vốn lưu động được thu hồi đầy đủ (thu
hồi toàn bộ vào năm cuối).
E. Bằng phương pháp NPV, hãy giúp công ty y thẩm định nên thực hiện sự án hay không biết lãi
suất chiết khấu là 18%
5. Qua nghiên cứu thị trường, công ty Cory đang xem xét một dự án đầu xây dựng cho dân địa
phương. Dự án sẽ kéo dài trong 3 năm, và dự định bán 115,000 sản phẩm ống nước mỗi năm với mức
giá $3.25 cho mỗi sản phẩm. Mua thiết bị để sản xuất ra sản phẩm này tốn $150,000 và $25,000 tiền
vận chuyển và lắp đặt. Do tài sản ngắn hạn tăng thêm $35,000 trong khi nợ ngắn hạn tăng $15,000 nên
vốn lưu động thuần tăng $20,000. Các chi phí biến đổi chiếm 60% doanh thu, chi phí cố định (không
lOMoARcPSD| 53305634
bao gồm khấu hao lãi vay) $70,000 mỗi năm. Tài sản cố định khấu hao theo đường thẳng. Khi
kết thúc dự án, thiết bị thanh với giá $15,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp 40%. Dự án y dự
định huy động vốn đầu tư ban đầu từ 2 nguồn tài trợ. 50% vốn đầu tư được huy động từ vốn vay ngân
hàng với mức lãi suất 8% /năm trong vòng 3 năm, tiền vay (gốc và lãi) được trả theo niên kim cố định
vào cuối mỗi năm. 50% vốn đầu còn lại huy động từ việc phát hành cổ phiếu mới. Biết giá phát
hành cổ phiếu là $40, chi phí phát hành 5%, dự định sẽ trả cổ tức $2 vào cuối năm, và duy trì mức trả
cổ tức tăng trưởng đều 10% mỗi năm.
a. Xác định tổng vốn đầu tư vào dự án này ở thời điểm bắt đầu (t=0)
b. Lập bảng lịch trình trả nợ ngân hàng cho công ty
c. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân WACC cho dự án này
d. Lập bảng tính khấu hao cho tài sản
e. Xác định dòng tiền thuần NCF của dự án biết kết thúc dự án, vốn lưu động được thu hồi đầy đủ.
f. Hãy giúp công ty này thẩm định có nên thực hiện sự án hay không.
6. Công ty cổ phần X dự định y dựng một khu dịch vụ liên hoàn. Công ty phải lựa chọn giữa hai
phương án sau :
Phương án 1 : Vốn đầu tư vào TSCĐ là 150 tỷ đồng, vào TSLĐ là 6 tỷ đồng. Dự án có thể cho phép đạt
được doanh thu thuần trong ba năm đầu 45 t đồng/năm, trong các năm tiếp theo 52 tỷ đồng/năm.
Chi phí hoạt động thường xuyên (không kể khấu hao TSCĐ) trong ba năm đầu 10 tỷ/năm, trong các
năm tiếp theo 15 tỷ/năm. Khi kết thúc dự án (cuối năm thứ 5), vốn lưu động được thu hồi toàn bộ
giá trị thanh lý TSCĐ là 7,5 tỷ đồng
Phương án 2: Vốn đầu 180 tỷ đồng được đầu tư toàn bộ vào TSCĐ. Dự án cho phép thực hiện doanh
thu thuần trong trong vòng 5 năm 55 tỷ đồng/năm. Chi phí hoạt động thường xuyên (không kể khấu hao
TSCĐ) là 30 tỷ đồng/năm. Giá trị thanh lý TSCĐ khi kết thúc dự án là 6 tỷ đồng.
Yêu cầu: Anh (Chị) hãy lựa chọn hộ công ty một trong hai phương án trên theo phương pháp giá trị hiện
tại thuần , biết rằng :
Trong dự án 1, vốn đầu tư được huy động toàn bộ từ vốn góp của cổ đông. TSCĐ được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.
Trong dự án 2 TSCĐ được khấu hao theo phương pháp giảm dần với tỷ lệ khấu hao là 40%/năm.
Vốn đầu được hình thành từ 80% vốn góp của cổ đông, 20% vốn vay với lãi suất vay 12
%/ năm, thời gian vay 5 năm. Vốn vay được hoàn trả theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm.
Thuế suất thuế thu nhập là 25%. Các cổ đông của công ty yêu cầu tỷ lệ sinh lời cần thiết của dự án
này ít nhất là 14%
lOMoARcPSD| 53305634
7. Công ty chế biến và xuất khẩu nông sản M đang đứng trước sự lựa chọn thay thế hoặc tiếp tục sử dụng
hệ thống sấy cũ.
Hệ thống sấy cũ bao gồm 4 giàn sấy. Mỗi giàn có nguyên giá 100 triệu, đã khấu hao được 60% nhưng
giá thị trường hiện tại chỉ 30 triệu Hệ thống y mỗi năm mang lại 40 triệu lợi nhuận trước thuế.
Sau 4 năm nữa sẽ phải thanh lý, giá thanh lý không đáng kể.
Hệ thống sấy mới phải bỏ ra vốn đầu tư 1200 triệu bằng nguồn vốn đi vay từ 3 ngân hàng như sau:
Ngân hàng A: 400 triệu với lãi suất 3%/6tháng
Ngân hàng B: 200 triệu với lãi suất 5,1/năm
Ngân hàng C: 600 triệu với lãi suất 2%/quý
Thời gian vay cả 3 ngân hàng nói trên đều là 4 năm. Hình thức vay: gốc trả đều hàng năm, lãi trả theo
gốc vay còn lại
Hệ thống này có thời gian sử dụng 4 năm, mỗi năm đem lại một khoản lợi nhuận trước thuếlãi
110 triệu. Sau 4 năm sử dụng có thể thanh lý với giá 60 triệu.
Tuy nhiên hê thống này đòi hỏi phải có một lượng vốn lưu động tăng thêm ngay từ ban đầu là 50 triệu
và được thu hồi vào cuối năm thứ 4.
Yêu cầu: Thông qua chỉ tiêu NPV, hãy vấn cho công ty nên mua hệ thống sấy mới hay không.
Biết công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Lãi
suất chiết khấu được áp dụng chính là chi phí vốn bình quân =12%
8. Qua nghiên cứu thị trường, DN A đang xem xét một dự án đầu trong 4 năm. Mua
sắm TSCĐ để sản xuất KD tốn $170,000 và $25,000 tiền vận chuyểnlắp đặt. TSCĐ
khấu hao theo số giảm dần hệ số điều chỉnh 1.5. Khi kết thúc dự án, thiết bị
thanh lý với giá $15,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Dự án này dự định huy động vốn đầu tư ban đầu từ 3 nguồn tài trợ.
- 30% vốn đầu được huy động từ vốn vay ngân hàng với mức lãi suất 10 % /năm
trong vòng 4 năm. Tuy nhiên để đạt mức vay ưu đãi này, DN tốn chi p 0.5% cho toàn
bộ khoản vay.
- 50% vốn đầu tư còn lại huy động từ việc phát hành cổ phiếu mới. Biết giá phát
hành cổ phiếu là $40, chi pphát hành 3%, dự định sẽ trả cổ tức $2 vào cuối năm,
duy trì mức trả cổ tức tăng trưởng đều (X+6)% mỗi năm.
- 20% còn lại huy động từ nguồn cổ phiếu ưu đãi với giá mi CPƯĐ là $100, cam
kết trả cổ tức $(X+6). X là chữ số cuối cùng của MSV
a. Xác định tổng vốn đầu tư vào dự án này ở thời điểm bắt đầu (t=0)
b. Lập bảng tính khấu hao cho TSCĐ
c. Hãy tính số tiền DN phải trả ngân hàng sau 4 năm
d. Hãy tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn
e. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân WACC cho dự án này
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53305634 VD bài tập:
1. Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, công ty A duy trì nguồn vốn như sau: Tổng nguồn vốn 10 tỷ đồng, trong đó:
- Nợ dài hạn từ vay ngân hàng 4 tỷ đồng, lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng năm, gốc trả một lần khi khoản
vay đáo hạn. Thuế suất thuế TNDN là 20%
- Vốn huy động 2 tỷ đồng do công ty phát hành mới cổ phiếu ưu đãi, với chi phí phát hành 5%/cp, giá
phát hành 40 000đ/cp, cổ tức trả đều hàng năm là 5000đ/cp
- Vốn cổ phần 4 tỷ đồng do công ty có 400 000 cổ phiếu thường đang lưu hành, giá bán 20 000đ/cp.
Công ty dự kiến trả cổ tức cho cuối năm là 3000đ/cp và duy trì mức lợi nhuận tức tăng trưởng đều 2 % cho các năm còn lại.
Câu hỏi: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân WACC của cty A
2. Công ty X đang lựa chọn đầu tư vào một trong hai dự án A & B với dòng tiền thuần dự kiến như sau Dự án 0 1 2 3 4 A -1000 500 500 500 500 B -2000 500 500 1500 1500
Biết mức lãi suất kì vọng công ty yêu cầu để đầu tư vào dự án là 20%/năm.
Hãy giúp công ty lựa chọn dự án:
a. Bằng phương pháp thời gian hoàn vón b. Bằng phương pháp NPV c. Bằng phương pháp IRR
3. Qua nghiên cứu thị trường, công ty Hồng Hà dự định đầu tư vào một dự án sản xuất sản phẩm mới với
tổng số vốn là 3000 triệu trong đó 2500 triệu đầu tư vào TSCĐ và 500 triệu đầu tư vào vốn lưu động
ròng. Dự án này được thực hiện trong 5 năm, vốn đầu tư được bỏ ra một lần vào ngay năm đầu tiên.
Tuy nhiên do năng lực tài chính có hạn, công ty chỉ có thể tài trợ cho toàn bộ vốn lưu động ròng và
40% vốn đầu tư vào tài sản cố định, phần còn lại được tài trợ theo hình thức sau:
- 60% vay từ ngân hàng B trong thời gian 4 năm. Gốc và lãi trả hàng năm, trong đó vốn gốc trả mỗi
năm bằng nhau. Lãi suất 11%
- 40% vay từ ngân hàng Z trong thời gian 5 năm. Tiền vay được hoàn trả theo niên kim cố định vào cuối
mỗi năm trong 5 năm. Lãi suất 12%
Dự kiến trong năm đầu tiên, công ty có mức doanh thu thuần 6000 triệu, với chi phí biến đổi chiếm 50%
và chi phí cố định không kể khấu hao chiếm 10% doanh thu thuần. lOMoAR cPSD| 53305634
Trong những năm tiếp theo, doanh thu thuần của dự án tăng với tốc độ năm sau cao hơn năm trước 20 %.
Chi phí cố định không kể khấu hao giữ nguyên như năm thứ nhất, nhưng chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần của năm đó.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo số
dư giảm dần có điều chỉnh. Vốn lưu động ròng được thu hồi vào cuối năm thứ 5. Giá trị tài sản thanh lý
khi kết thúc dự án là 120 triệu Yêu cầu:
A. Lập lịch trình trả nợ cho các khoản nợ của công ty
B. Lập bảng trích khấu hao TSCĐ C. Tính WACC
D. Tính LNST của dự án qua các năm
E. Dùng phương pháp NPV (theo hướng tiếp cận dòng tiền của doanh nghiệp FCFF) để đánh giá giúp
công ty dự án đầu tư nói trên biết lãi suất chiết khấu là WACC, chi phí sd vốn chủ là 20%
4. Qua nghiên cứu thị trường, công ty Cory đang xem xét một dự án đầu tư xây dựng cho cư dân địa
phương. Dự án sẽ kéo dài trong 5 năm, và dự định thu được $400,000 mỗi năm do bán các sản phẩm
ống nước. Vốn lưu động ròng = 0. Chi phí biến đổi chiếm 50% doanh thu, chi phí cố định (không bao
gồm khấu hao và lãi vay) là $70,000 mỗi năm. Tài sản cố định có nguyên giá $150,000, được khấu
hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Khi kết thúc dự án, thiết bị thanh lý với giá $15,000. Thuế thu
nhập doanh nghiệp là 40%.
Dự án này dự định huy động vốn đầu tư ban đầu từ 2 nguồn tài trợ. 50% vốn đầu tư được huy động từ
vốn vay ngân hàng với mức lãi suất 8% /năm trong vòng 5 năm, theo hình thức gốc trả đều hàng năm,
lãi trả theo dư nợ còn lại. 50% vốn đầu tư còn lại huy động từ chủ sở hữu.
A. Xác định tổng vốn đầu tư vào dự án này ở thời điểm bắt đầu (t=0)
B. Lập bảng lịch trình trả nợ ngân hàng cho công ty
C. Lập bảng tính khấu hao cho tài sản
D. Xác định dòng tiền thuần FCFF của dự án biết kết thúc dự án, vốn lưu động được thu hồi đầy đủ (thu
hồi toàn bộ vào năm cuối).
E. Bằng phương pháp NPV, hãy giúp công ty này thẩm định có nên thực hiện sự án hay không biết lãi suất chiết khấu là 18%
5. Qua nghiên cứu thị trường, công ty Cory đang xem xét một dự án đầu tư xây dựng cho cư dân địa
phương. Dự án sẽ kéo dài trong 3 năm, và dự định bán 115,000 sản phẩm ống nước mỗi năm với mức
giá $3.25 cho mỗi sản phẩm. Mua thiết bị để sản xuất ra sản phẩm này tốn $150,000 và $25,000 tiền
vận chuyển và lắp đặt. Do tài sản ngắn hạn tăng thêm $35,000 trong khi nợ ngắn hạn tăng $15,000 nên
vốn lưu động thuần tăng $20,000. Các chi phí biến đổi chiếm 60% doanh thu, chi phí cố định (không lOMoAR cPSD| 53305634
bao gồm khấu hao và lãi vay) là $70,000 mỗi năm. Tài sản cố định khấu hao theo đường thẳng. Khi
kết thúc dự án, thiết bị thanh lý với giá $15,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Dự án này dự
định huy động vốn đầu tư ban đầu từ 2 nguồn tài trợ. 50% vốn đầu tư được huy động từ vốn vay ngân
hàng với mức lãi suất 8% /năm trong vòng 3 năm, tiền vay (gốc và lãi) được trả theo niên kim cố định
vào cuối mỗi năm. 50% vốn đầu tư còn lại huy động từ việc phát hành cổ phiếu mới. Biết giá phát
hành cổ phiếu là $40, chi phí phát hành 5%, dự định sẽ trả cổ tức $2 vào cuối năm, và duy trì mức trả
cổ tức tăng trưởng đều 10% mỗi năm.
a. Xác định tổng vốn đầu tư vào dự án này ở thời điểm bắt đầu (t=0)
b. Lập bảng lịch trình trả nợ ngân hàng cho công ty
c. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân WACC cho dự án này
d. Lập bảng tính khấu hao cho tài sản
e. Xác định dòng tiền thuần NCF của dự án biết kết thúc dự án, vốn lưu động được thu hồi đầy đủ.
f. Hãy giúp công ty này thẩm định có nên thực hiện sự án hay không.
6. Công ty cổ phần X dự định xây dựng một khu dịch vụ liên hoàn. Công ty phải lựa chọn giữa hai phương án sau :
Phương án 1 : Vốn đầu tư vào TSCĐ là 150 tỷ đồng, vào TSLĐ là 6 tỷ đồng. Dự án có thể cho phép đạt
được doanh thu thuần trong ba năm đầu là 45 tỷ đồng/năm, trong các năm tiếp theo là 52 tỷ đồng/năm.
Chi phí hoạt động thường xuyên (không kể khấu hao TSCĐ) trong ba năm đầu là 10 tỷ/năm, trong các
năm tiếp theo là 15 tỷ/năm. Khi kết thúc dự án (cuối năm thứ 5), vốn lưu động được thu hồi toàn bộ và
giá trị thanh lý TSCĐ là 7,5 tỷ đồng
Phương án 2: Vốn đầu tư là 180 tỷ đồng được đầu tư toàn bộ vào TSCĐ. Dự án cho phép thực hiện doanh
thu thuần trong trong vòng 5 năm là 55 tỷ đồng/năm. Chi phí hoạt động thường xuyên (không kể khấu hao
TSCĐ) là 30 tỷ đồng/năm. Giá trị thanh lý TSCĐ khi kết thúc dự án là 6 tỷ đồng.
Yêu cầu: Anh (Chị) hãy lựa chọn hộ công ty một trong hai phương án trên theo phương pháp giá trị hiện
tại thuần , biết rằng :
• Trong dự án 1, vốn đầu tư được huy động toàn bộ từ vốn góp của cổ đông. TSCĐ được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.
• Trong dự án 2 TSCĐ được khấu hao theo phương pháp giảm dần với tỷ lệ khấu hao là 40%/năm.
Vốn đầu tư được hình thành từ 80% là vốn góp của cổ đông, 20% là vốn vay với lãi suất vay 12
%/ năm, thời gian vay 5 năm. Vốn vay được hoàn trả theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm.
• Thuế suất thuế thu nhập là 25%. Các cổ đông của công ty yêu cầu tỷ lệ sinh lời cần thiết của dự án này ít nhất là 14% lOMoAR cPSD| 53305634
7. Công ty chế biến và xuất khẩu nông sản M đang đứng trước sự lựa chọn thay thế hoặc tiếp tục sử dụng hệ thống sấy cũ.
Hệ thống sấy cũ bao gồm 4 giàn sấy. Mỗi giàn có nguyên giá 100 triệu, đã khấu hao được 60% nhưng
giá thị trường hiện tại chỉ là 30 triệu Hệ thống này mỗi năm mang lại 40 triệu lợi nhuận trước thuế.
Sau 4 năm nữa sẽ phải thanh lý, giá thanh lý không đáng kể.
Hệ thống sấy mới phải bỏ ra vốn đầu tư 1200 triệu bằng nguồn vốn đi vay từ 3 ngân hàng như sau:
• Ngân hàng A: 400 triệu với lãi suất 3%/6tháng
• Ngân hàng B: 200 triệu với lãi suất 5,1/năm
• Ngân hàng C: 600 triệu với lãi suất 2%/quý
Thời gian vay cả 3 ngân hàng nói trên đều là 4 năm. Hình thức vay: gốc trả đều hàng năm, lãi trả theo gốc vay còn lại
Hệ thống này có thời gian sử dụng 4 năm, mỗi năm đem lại một khoản lợi nhuận trước thuế và lãi là
110 triệu. Sau 4 năm sử dụng có thể thanh lý với giá 60 triệu.
Tuy nhiên hê thống này đòi hỏi phải có một lượng vốn lưu động tăng thêm ngay từ ban đầu là 50 triệu
và được thu hồi vào cuối năm thứ 4.
Yêu cầu: Thông qua chỉ tiêu NPV, hãy tư vấn cho công ty nên mua hệ thống sấy mới hay không.
Biết công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Lãi
suất chiết khấu được áp dụng chính là chi phí vốn bình quân =12%
8. Qua nghiên cứu thị trường, DN A đang xem xét một dự án đầu tư trong 4 năm. Mua
sắm TSCĐ để sản xuất KD tốn $170,000 và $25,000 tiền vận chuyển và lắp đặt. TSCĐ
khấu hao theo số dư giảm dần có hệ số điều chỉnh là 1.5. Khi kết thúc dự án, thiết bị
thanh lý với giá $15,000. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Dự án này dự định huy động vốn đầu tư ban đầu từ 3 nguồn tài trợ. -
30% vốn đầu tư được huy động từ vốn vay ngân hàng với mức lãi suất 10 % /năm
trong vòng 4 năm. Tuy nhiên để đạt mức vay ưu đãi này, DN tốn chi phí 0.5% cho toàn bộ khoản vay. -
50% vốn đầu tư còn lại huy động từ việc phát hành cổ phiếu mới. Biết giá phát
hành cổ phiếu là $40, chi phí phát hành 3%, dự định sẽ trả cổ tức $2 vào cuối năm, và
duy trì mức trả cổ tức tăng trưởng đều (X+6)% mỗi năm. -
20% còn lại huy động từ nguồn cổ phiếu ưu đãi với giá mỗi CPƯĐ là $100, cam
kết trả cổ tức $(X+6). X là chữ số cuối cùng của MSV
a. Xác định tổng vốn đầu tư vào dự án này ở thời điểm bắt đầu (t=0)
b. Lập bảng tính khấu hao cho TSCĐ
c. Hãy tính số tiền DN phải trả ngân hàng sau 4 năm
d. Hãy tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn
e. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân WACC cho dự án này