



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207367
THỰCTẬPDỊCHTỄHỌC
Bài: Số đo kết hợp
TH1: Trong một nghiên cứu về bệnh lý tuyến giáp, nhóm nghiên
cứu ghi nhận kết quả ở 2 nhóm BN có và không có tiền căn xạ trị
vùng đầu mặt cổ như sau: dùng số liệu để trả lời các câu hỏi bên dưới
(1) Trị số [X] trên bảng trên là bao nhiêu? ĐA: 11
=> Tổng số có xạ trị 72-41=31 ->X=31-20=11
(2) Trị số [Y] trên bảng trên là bao nhiêu? ĐA: 33 => Y=41-8=33
(3) Tỷ lệ ung thư tuyến giáp trong nhóm BN có tiền căn xạ trị
vùng đầu mặt cổ là bao nhiêu ? ĐA: 35,5% => 11/31
(4) Tỷ lệ ung thư tuyến giáp trong nhóm BN không có tiền căn xạ
trị vùng đầu mặt cổ là bao nhiêu ? ĐA: 19,5% =>8/41 lOMoAR cPSD| 47207367
(5) Nguy cơ tương đối của bệnh ung thư tuyến giáp với tiền căn
xạ trị vùng đầu mặt cổ là bao nhiêu ? ĐA: 1,8 =>
(6) Nguy cơ quy trách của bệnh ung thư tuyến giáp với tiền căn
xạ trị vùng đầu mặt cổ là bao nhiêu ? ĐA: 16% =>
TH2: Sử dụng dữ liệu trong các nghiên cứu để thiết kế bảng 2x2
và tính toán các số đo kết hợp
(1) Trong nghiên cứu bệnh chứng về bệnh nhồi máu cơ tim và
uống thuốc ngừa thai người ta xác định được trong nhóm có nhồi
máu cơ tim có 23 người uống thuốc ngừa thai và 133 người không
uống thuốc ngừa thai, trong nhóm người không nhồi máu cơ tim
có 304 người uống thuốc ngừa thai và 2186 người không uống
thuốc ngừa thai. Anh chị hãy đưa các số liệu trên vào bảng 2 x 2
và chọn chỉ số tính toán phù hợp để mô tả mối liên quan giữa việc
uống thuốc ngừa thai và nhồi máu cơ tim? ĐA:
Có uống thuốc Không uống thuốc Tổng 23 133 156 Có bệnh Không bệnh 304 2186 2490 Tổng 327 2319 2646 lOMoAR cPSD| 47207367
2) Trong nghiên cứu mối liên quan giữa ung thư phổi và hút thuốc
lá do Richard Doll và Bradford Hill (1950.) Họ chọn 649 người
mắc bệnh ung thư phổi, và 649 người không mắc bệnh ung thư
(nhóm chứng). Sau đó, họ tìm hiểu tiền sử hút thuốc lá cho thấy
có 647 người thuộc nhóm ung thư có hút thuốc lá và số hút thuốc
tương ở nhóm chứng là 622. Tính tỉ số OR trong trường hợp này: ĐA: Có Không Tổng 647 622 1269 Có hút thuốc Không hút thuốc 2 27 27 Tổng 649 649 1298
OR = (647*27)/(622*2) = 14 lần
(3) Một nghiên cứu bệnh chứng nhằm xác định mối liên quan
giữa sử dụng chất ức chế serotonin chọn lọc (SSRI) vào tam cá
nguyệt thứ 3 của thai kì và nguy cơ tăng áp động mạch phổi
dai dẳng ở trẻ sơ sinh (PPHN). Nghiên cứu tiến hành từ năm
1998 đến 2003, được chia làm 2 nhóm: một nhóm gồm 377 trẻ
có PPHN và 836 trẻ không có PPHN. Tiền sử sử dụng SSRI
trong tam cá nguyệt thứ 3 được ghi nhận ở cả 2 nhóm. Kết
quả cho thấy 14 trẻ có PPHN có mẹ sử dụng SSRI vào tam cá
nguyệt thứ 3 và 6 trẻ không có PPHN có mẹ sử dụng SSRI.
Tính chỉ số OR trong trường hợp này: ĐA: Có PPHN Ko PPHN Có SSRI 14 6 lOMoAR cPSD| 47207367 Ko SSRI 363 830 Tổng 377 836
OR = (14*830)/(6*363) = 5,33 lần
(4) Trong nghiên cứu HOPE (Heart Outcomes Prevention
Evaluation Study Investigators), đánh giá tác dụng của Ramipril
trên những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, kết quả nghiên
cứu RCT sau 3 năm trên 2 nhóm (Ramipril và Placebo) cho thấy
trong 4645 người sử dụng Ramipril có 156 người tử vong do đột
quỵ và con số này trong 4652 người thuộc nhóm placebo là 226
người. Như vậy cần điều trị Ramipril cho bao nhiêu bệnh nhân
nguy cơ cao để giảm 1 trường hợp tử vong vì đột quỵ ? ĐA: Ramipril Placebo NMCT ☠ 156 226 Không 4645 4652
NNT= 1/ |ARR|= 1/ |-15%|= 67%
ARR= I’ - I= 156/4645 - 226/4652= -15%
(5) Trong nghiên cứu HOPE (Heart Outcomes Prevention
Evaluation Study Investigators), đánh giá tác dụng của Ramipril
trên những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, kết quả nghiên
cứu RCT sau 3 năm trên 2 nhóm (Ramipril và Placebo) cho thấy
trong 4645 người sử dụng Ramipril có 459 người tử vong do đột
quỵ và con số này trong 4652 người thuộc nhóm placebo là 570
người. Như vậy cần điều trị Ramipril cho bao nhiêu bệnh nhân
nguy cơ cao để giảm 1 trường hợp tử vong vì đột quỵ ? ĐA: lOMoAR cPSD| 47207367 Ramipril Placebo NMCT ☠ 459 570 Không 4645 4652
NNT= |𝐴𝑅𝑅1| =4645459|−241 %−| =42 4652570% ARR= I’ - I= =-24%
TH3: Ở một số khoa của một trung tâm điều trị tâm thần có
những bệnh nhân có tình trạng nhiễm viêm gan siêu vi B. Để
nghiên cứu nguy cơ nhiễm virus viêm gan B ở nhân viên y tế vì
làm việc ở những trại có bệnh nhân mang trùng, tất cả nhân viên
của trung tâm được cho xét nghiệm tìm HBsAg. Trong số 67
người làm việc ở các khoa nhiễm, có 14 người có HBsAg. Trong số
72 người làm ở những khoa khác, 4 người có HBsAg. Lập bảng: Có Không có Tổng 14 53 67 Khoa nhiễm Khoa khác 4 68 72
1) Tính chỉ số OR trong trường hợp này
ĐA: OR= 1453 𝑥 𝑥 68 4 =4,49 lần lOMoAR cPSD| 47207367
2) Tính chỉ số PRR trong trường hợp này
ĐA: PRR= Ie/Io = 3,76 lần
3) Tính chỉ số AR trong trường hợp này
ĐA: AR = Ie-Io = 15,34%
4) Tính chỉ số AR% trong trường hợp này
ĐA: %AR = (Ie-Io)/Ie = 73%
TH4: Một khảo sát về bệnh nghề nghiệp được tiến hành tại một xí
nghiệp sản xuất linh kiện điện tử. Trong tổng số 1.200 công nhân
của nhà máy, có 75% đã làm việc từ 5 năm. Qua khảo sát trên
nhóm này, người ta nhận thấy 60% trong nhóm này bị rối loạn
thị giác. Tỉ lệ tuân thủ những qui định về bảo vệ mắt ở hai nhóm
có rối loạn thị giác và không có rối loạn thị giác là 20% và 90%, tương ứng. CÓ RLTG KHÔNG RLTG Tổng Tuân thủ 108 324 432 Không tuân thủ 432 36 468 Tổng 540 360 900
1) Tính nguy cơ tương đối rối loạn thị giác ở nhóm không tuân
qui định bảo vệ mắt so với nhóm có tuân thủ trong 5 năm
RR= 𝑎+𝑎𝑐𝑑𝑏= 432468108432 =3,69 lần 𝑐+ lOMoAR cPSD| 47207367
(2) Tính độ giảm nguy cơ tương đối rối loạn thị giác ở nhóm có
tuân qui định bảo vệ mắt so với nhóm không tuân thủ trong 5 năm
NNT= 𝐴𝑅𝑅1 = |𝐼𝑒−1 𝐼𝑜|
3) Tính nguy cơ quy trách rối loạn thị giác do không tuân qui
định bảo vệ mắt trong 5 năm
4) Có bao nhiêu % công nhân ở nhóm không tuân thủ qui định
bảo vệ mắt bị rối loạn thị giác là do không tuân thủ ?
5) Tính nguy cơ quy trách dân số (PAR) PAR= IN-I0
(6) Nếu tất cả công nhân đều tuân thủ quy định bảo vệ mắt thì
trong 5 năm sẽ giảm được bao nhiêu trường hợp rối loạn thị giác?
TH5: Ban giám đốc một nhà máy có nhiều tiếng ồn đã phát nút
chặn tai cho công nhân và mong muốn rằng họ sẽ sử dụng. Tuy
nhiên, bác sĩ y tế cơ quan thấy rằng có 100 trong số 500 công
nhân của nhà máy đã không sử dụng nút chặn tai, vì họ cho rằng
chẳng ích lợi gì mà lại gây khó chịu. Trong một đợt kiểm tra sức
khỏe, tất cả công nhân được đo thính lực. Trong số những người
bị giảm thính lực, có 16 người đã có đeo nút chặn và 40 người đã lOMoAR cPSD| 47207367
không sử dụng nút chặn. Tất cả công nhân đã có thính lực hoàn
toàn bình thường khi được khám tuyển vào nhà máy vào 4 năm trước.
Giảm thính lực Không Tổng
Đeo nút chặn 16 284 300 40 60 100 Không Tổng 56 444 500
(1) Tính nguy cơ tương đối giảm thính lực ở những người
không sử dụng nút chặn tai so với những người có sử dụng 𝑐 +
𝐼RRRRR𝐼𝑒𝑜 === =𝐼𝑎𝑒1 +𝑎𝑐= - 𝑑𝑏RR 00==.53.4= 1=1003004016- 11.325 . 325== 0.40.53= = 𝐼𝑜
(2) Tính nguy cơ quy trách giảm thính lực được quy trách vì
không sử dụng nút chặn tai ở những người không sử dụng nút chặn tai 𝑒 𝑎 +𝑎 lOMoAR cPSD| 47207367
OR𝐼𝐼𝑜 === 𝑒𝑐𝑙𝑛𝑂𝑅 +𝑐 𝑑𝑏 + ==1.96 ×1003004016 𝑎1 +== 1𝑏0.40.53 + 1𝑐 + 𝑑1 = 𝑒𝑙𝑛
(3) Tính tỉ lệ % giảm thính lực được quy trách vì không sử
dụng nút chặn tai ở.
AR%= 𝐼𝑒𝐼𝑒−𝐼𝑜
(4) Tính nguy cơ quy trách giảm thính lực được quy trách vì không sử dụng AR=Ie-Io
(5) Nếu tất cả công nhân bắt buộc phải đeo nút chặn tai thì sẽ
giảm được bao nhiêu % trường hợp mắc mới giảm thính lực ?
TH6: Số liệu về tử vong do ung thư gan ở Trung Quốc năm 2012
cho thấy như sau: Tỷ suất tử vong do ung thư gan ở bệnh nhân
viêm gan siêu vi B là 682/1000; Tỷ suất tử vong do ung thư gan ở
bệnh nhân không có viêm gan siêu vi B là 233/1000; Tỷ suất tử
vong chung do ung thư gan là 915/1000 Ie = 1000682 lOMoAR cPSD| 47207367 Io = 233 1000 IN = 1000915
1) Tính nguy cơ tương đối
RR = 𝐼𝑜𝐼𝑒 = 𝑎𝑐 ++𝑎𝑐 𝑏𝑑 = 682/1000233/1000 = 2,927
2) Tính nguy cơ quy trách
AR = Ie - Io = 1000682− 1000233 =0,449
3) Tính % nguy cơ quy trách
%AR = 𝐴𝑅𝐼𝑒 = 𝐼𝑒 −𝐼𝑒 𝐼𝑜 = 682/1000682/1000 − 233/1000 = 0,6583 = 65,83%
4) Tính nguy cơ quy trách dân số
PAR = IN - Io = 1000915 − 1000233 = 0,682
5) Tính phần trăm nguy cơ quy trách dân số
%PAR = 𝑃𝐴𝑅𝐼𝑁 = 𝐼𝑁 𝐼𝑁− 𝐼𝑜 = 915/1000915/1000 − 233/1000 = 0,745 = 74,5%
TH7: Mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư phổi trong 1
nghiên cứu đoàn hệ tiến hành 5 năm như sau: Tỷ suất ung thư
nhóm có hút thuốc lá là 48/100.000 & nhóm không hút là 25,4/100.000. lOMoAR cPSD| 47207367
(1) Một người hút thuốc lá trong 5 năm có nguy cơ Ung thư cao
gấp mấy lần người không hút?
ĐA: Nguy cơ UT của hút thuốc so với không hút là :
(48/100000)/(25,4/100000) = 1,89 lần
(2) Trong những người hút thuốc lá, có bao nhiêu người thực sự
bị ung thư phổi là do hút thuốc lá? ĐA:
(3) Nếu một người bỏ thuốc lá, sẽ giảm được bao nhiêu (%)
nguy cơ ung thư phổi trong 5 năm?
TH 8: Tinh số đo kết hợp và khoảng tin cậy 95% của các số đo
trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây:
(1) Một nghiên cứu bệnh chứng nhằm xác định mối liên quan
giữa sử dụng chất ức chế serotonin chọn lọc (SSRI) vào tam cá
nguyệt thứ 3 của thai kì và nguy cơ tăng áp động mạch phổi dai
dẳng ở trẻ sơ sinh (PPHN). Nghiên cứu tiến hành từ năm 1998
đến 2003, được chia làm 2 nhóm: một nhóm gồm 377 trẻ có
PPHN và 836 trẻ không có PPHN. Tiền sử sử dụng SSRI trong
tam cá nguyệt thứ 3 được ghi nhận ở cả 2 nhóm. Kết quả cho
thấy 14 trẻ có PPHN có mẹ sử dụng SSRI vào tam cá nguyệt thứ 3
và 6 trẻ không có PPHN có mẹ sử dụng SSRI. Tính chỉ số OR & KTC
95% trong trường hợp này lOMoAR cPSD| 47207367
(2) Trong nghiên cứu bệnh chứng về bệnh nhồi máu cơ tim và
uống thuốc ngừa thai người ta xác định được trong nhóm có nhồi
máu cơ tim có 23 người uống thuốc ngừa thai và 133 người không
uống thuốc ngừa thai, trong nhóm người không nhồi máu cơ tim
có 304 người uống thuốc ngừa thai và 2186 người không uống
thuốc ngừa thai. Tính chỉ số OR và KTC 95% BỆNH KHÔNG BỆNH UỐNG 23 304 133 2186 KHÔNG UỐNG
OR= 𝑎𝑏..𝑑𝑐 = 23133.2186.304 = 1, 24 𝑙ầ𝑛
KTC95%OR= 𝑙𝑛𝑂𝑅±1,96. 𝑎1 + 1𝑏 + 1𝑐 + 𝑑1
=𝑒𝑙𝑛1,24±1,96. 𝑒231 + 3041 + 1331 + 21861 =0.786-1.967
(3)Trong một nghiên cứu bệnh chứng nhằm khảo sát mối liên
quan giữa việc hút thuốc lá và ung thư dạ dày. Người ta ghi nhận
trong 250 trường hợp K dạ dày có 170 người hút thuốc lá, và
trong 250 người nhóm chứng có 80 người có hút thuốc lá. Tính
OR và KTC 95% trong trường hợp này bệnh không bệnh hút 170 80 lOMoAR cPSD| 47207367 80 170 không hút
OR= 17080..17080= 4, 52
KTC95%OR=𝑒𝑙𝑛4,52+(−)1,96. 1701 + 1701 + 801 + 801 =3,1-6,58
(4)Trong một nghiên cứu nhằm khảo sát mối liên quan giữa tuổi
và nhồi máu cơ tim cho thấy, trong 2000 người >50 tuổi có 320
người bị nhồi máu cơ tim và trong 2000 người <50 tuổi có 150
người bị nhồi máu cơ tim. Tính RR và KTC 95% Bệnh không bệnh >50 320 1680 <50 150 1850
RR= 𝑎+𝑎𝑐𝑑𝑏 = 20002000320150 = 2, 13 KTC95%RR= 𝑐+ 𝑙𝑛𝑅𝑅+(−)1,96
𝑎(𝑎𝑎+𝑏) + 𝑐(𝑐𝑑+𝑑) 𝑒
= 𝑙𝑛2,13+(−)1,963201680.2000 + 1501850.2000 =1.75-2,56𝑒
(5)Trong một nghiên cứu nhằm khảo sát mối liên quan giữa tuổi
và nhồi máu cơ tim cho thấy, trong 2000 người >50 tuổi có 320 lOMoAR cPSD| 47207367
người bị nhồi máu cơ tim và trong 2000 người <50 tuổi có 150
người bị nhồi máu cơ tim. Tính OR và KTC 95%
OR= 320150..18501680 = 2, 35
KTC95%OR=𝑒𝑙𝑛2,35+(−)1,96 3201 + 1501 + 16801+ 18501 =1,9-2,88
(6)Trong một nghiên cứu nhằm khảo sát mối liên quan giữa hút
thuốc lá và nhồi máu cơ tim cho thấy, trong 600 người >50 tuổi có
hút thuốc lá có 180 người bị nhồi máu cơ tim và trong 1400 người
>50 tuổi không hút thuốc lá chỉ có 140 người bị nhồi máu cơ tim. Tính RR và KTC 95% bệnh không bệnh tổng 180 420 600 hút không hút 140 1260 1400
RR= 180600 : 1400140 = 3 KTC95%RR=
𝑙𝑛3+(−)1,96 180420.600 + 1401260.1400 𝑒 =2,46-3.66
(7)Trong một nghiên cứu nhằm khảo sát mối liên quan giữa hút
thuốc lá và nhồi máu cơ tim cho thấy, trong 600 người >50 tuổi có lOMoAR cPSD| 47207367
hút thuốc lá có 180 người bị nhồi máu cơ tim và trong 1400 người
>50 tuổi không hút thuốc lá chỉ có 140 người bị nhồi máu cơ tim. Tính OR và KTC 95% OR= KTC95%OR= 180140.1260.420 = 3, 86
𝑙𝑛3,86+(−)1,96 1801 + 4201 + 12601 + 14801 𝑒 = 3-4,94
Bài: Số đo dịch tễ học
TH 1: Tháng 01/2015, BV Phụ Sản X xét nghiệm máu để tầm soát
thai phụ nào bị thiếu vi chất dinh dưỡng. Trong đó, có 170 thai
phụ bị thiếu canxi, 30 thai phụ bị thiếu sắt. Theo dõi và xét
nghiệm lại sau 9 tháng, có 10 thai phụ không còn thiếu canxi nữa,
nhưng xuất hiện thêm 20 thai phụ bị thiếu sắt. Biết rằng tổng số
thai phụ đến khám BV X không thay đổi trong năm 2015 là 1000 thai phụ.
Tính toán các số đo sau
1) Tính tỷ suất (hiện mắc) thiếu vi chất dinh dưỡng của thai phụ
đến khám tại BV X sau 9 tháng theo dõi? ĐA: 210/1000
=> sau 9 tháng, 10 thphụ k thiếu canxi nữa-> còn lại 160. Thêm 20
thphụ thiếu sắt tổng là 50. 160+50=210
(2) Tính tỷ suất (hiện mắc) thiếu canxi của thai phụ đến khám
BV X sau 9 tháng theo dõi? lOMoAR cPSD| 47207367 ĐA: 160/1000
=> sau 9 tháng, 10 thphụ k thiếu canxi nữa-> còn lại 160
(3) Tính tỷ suất (mới mắc) thiếu sắt của thai phụ đến khám BV
X sau 9 tháng theo dõi ? ĐA: 20/970
=> sau 9 tháng, có 20 thphụ (mới mắc) thiếu sắt. Tổng là 1000 thphụ
trừ cho 30 thphụ mắc giai đoạn đầu
(4) Số thai phụ có nguy cơ bị thiếu canxi vào tháng 02/2015 tại BV X là? ĐA: 830
=> 1000 thphụ trừ cho 170 thphụ bị thiếu canxi ở tháng 1 còn lại các
thphụ kia đều có nguy cơ
TH 2: Bắt đầu từ ngày thứ 2 sau chuyến cắm trại trở về thì
trường học A tại phường X ghi nhận có 50 trong tổng số 2050 học
sinh của trường bị bệnh cúm.Sau đó tiếp tục theo dõi thì ghi nhận
số lượng các em học sinh xin nghỉ phép do bệnh cúm tăng cao. Cụ
thể số liệu theo dõi như sau:
(1) Hãy tính tỷ suất hiện mắc ngày thứ 2 của học sinh trường A ĐA: 2,43% =>50/2050 lOMoAR cPSD| 47207367
(2) Hãy tính tỷ suất mới mắc của HS trường A vào ngày thứ 2 ĐA: 2,43%
(3) Hãy tính tỷ suất mới mắc của học sinh trường A vào ngày thứ 3: ĐA: 2,0% =>
(4) Số học sinh có nguy cơ bị cúm vào ngày thứ 4 là: ĐA: 1950
TH 3:Tính và lý giải các số đo trong các tình huống sau:
Tính toán các số đo sau
(1) Trong chương trình sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung
thực hiện ở phụ nữ từ 30-59 tuổi, người ta phát hiện được 150 ca
bệnh mới được phát hiện trong tổng số thời gian nguy cơ là
338294 người năm. Bạn có thể tính được tỷ lệ gì? tính tỷ lệ đó ĐA: IDR = 44,3 / 100.000 =>150/338294
(2) Trong thời gian 4 năm tại phòng thí nghiệm y học lớn, đã có
532 người bị tai nạn lao động. Tổng số người làm việc tại đây lúc
ban đầu của thời kỳ này là 1240 người. Người ta có thể tính được
số đo gì? Tính số đo đó. ĐA: CI = 42,9% => 532/1240
(3) Trong năm 1987, số trường hợp tử vong có liên quan với
HIV ở nữ là 2.088, và ở nam là 3.380. Dân số ước lượng của quần lOMoAR cPSD| 47207367
thể ở giữa năm 1987 của nữ và nam là 36.531.000 và 35.869.000.
Hãy tính tỷ suất tử vong liên quan với HIV của nam giới ĐA: 9,42/100.000
=>3.380/35.869.000
(4) Trong năm 1987, số trường hợp tử vong có liên quan với
HIV ở nữ là 2.088, và ở nam là 3.380. Dân số ước lượng của quần
thể ở giữa năm 1987 của nữ và nam là 36.531.000 và 35.869.000.
Hãy tính tỷ lệ tử vong liên quan với HIV của nữ giới ĐA: 5,71 / 100.000
=>2.088/36.531.000
TH 4:Năm 2010, trong 1 sàng tuyển trên 1000 người đàn ông 65
tuổi, có 100 người mắc một chứng bệnh X. Trong thời gian theo
dõi 10 năm tiếp theo, có 200 người nữa bị bệnh X. Tính toán các
số đo bệnh trạng sau đây
1) Tính tỷ lệ nhiễm bệnh X vào thời *0/1 điểm sàng tuyển 2010 ĐA: 100/1000 = 10%
2) Tính tỷ suất nhiễm mới bệnh X trong 10 năm
ĐA: CI= 200/(1000-100) = 22%
3) Tính tỷ suất hiện nhiễm bệnh X *1/1 thời khoảng giai đoạn
2010-2020 trong toàn quần thể
ĐA: P = (100+200)/1000 = 30%
TH 5: Năm 2015, trong sàng 1 sàng tuyển hàng loạt cho 5000 phụ
nữ, có 25 người có ung thư vú. Trong 5 năm sau đó, có 10 người
phát triển ung thư vú. Tính toán các số đo bệnh trạng sau đây:
(1) Tính tỷ lệ hiện nhiễm vào thời điểm sàng tuyển ĐA: P = 25/5000 = 0,5% lOMoAR cPSD| 47207367
(2) Tính tỷ suất nhiễm mới trong 5 năm (từ 2015-2020)
ĐA: CI = 10/(5000-25) = 0,2%
(3) Tính tỷ suất hiện nhiễm thời khoảng từ 2015-2020
ĐA: P = (25+10)/5000 = 0,7%
TH 6: Ở London trong những năm 1970-1973, có 832 trẻ sinh ra
có trọng lượng nhỏ hơn 2000g. Trong đó có 113 trẻ tử vong lúc
sinh. Trong những số trẻ còn sống có 210 trẻ chết trong năm đầu
tiên sau sinh. Tính cái số đo sau đây 1.
Tính tỉ lệ tử vong lúc sinh trong số những trẻ trọng lượng
lúc sinh nhỏ hơn 2000g? ĐA: P= 113/832=13,58% 2.
Tính tỉ suất tử vong sau 1 năm trên những trẻ sinh sống
với trọng lượng lúc sinh nhỏ hơn 2000g? ĐA: CI= 210/(832- 113)= 29,21%
TH 7:Trong 1 chương trình sàng tuyển, có 1329 nam tuổi 40-59
được xét nghiệm cholesterol máu và huyết áp tâm thu, sau đó đc
theo dõi 6 năm để xem sự xuất hiện bệnh mạch vành (BMV) ( bắt
đầu nghiên cứu, tất cả đều không bệnh mạch vành
1. Tỉ suất mắc BMV của nam có cholesterol huyết thanh dưới
220ml/100ml, và huyết áp tâm thu dưới 147mmHg
ĐA: P= 10/431= 2,32%
2. Tỉ suất mắc BMV của nam có cholesterol huyết thanh trên
260ml/100ml, và huyết áp tâm thu dưới 147mmHg lOMoAR cPSD| 47207367 ĐA: P= 19/187= 10,27%
3. Tỉ suất mắc BMV của nam có cholesterol huyết thanh trên
220ml/100ml, và huyết áp tâm thu dưới 167mmHg
ĐA: P= 55/663= 8,3%
4. Tỉ suất mắc BMV của nam có cholesterol huyết thanh trên
260ml/100ml, và huyết áp tâm thu dưới 167mmHg
ĐA: P= 30/242= 12,4%
TH 8: Năm 2008, một nghiên cứu được tiến hành ở phường 7,
quận 5 nhằm khảo sát tỷ lệ tăng huyết áp ở người trên 60 tuổi.
Vào tháng 1 năm 2008, khám phát hiện được 1.500 người bị tăng
huyết áp, vào tháng 1 năm 2009, tiến hành khám phát hiện tăng
huyết áp lại ở những người trên 60 tuổi này phát hiện thêm 90
người mới bị tăng huyết áp. Giả sử số người tham gia nghiên cứu
ở hai thời điểm trên không thay đổi, là 5.000 người. Tính toán các số đo sau
(1) Tính tỷ lệ hiện mắc tăng huyết *1/1 áp ở người trên 60 tuổi
tại phường 7 quận 5 thời điểm tháng 1 năm 2008 ĐA: Hiện mắc P= 1500/5000 = 30%
(2) Tính tỷ suất mới mắc tăng huyết *1/1 áp ở người trên 60
tuổi tại phường 7 quận 5 trong năm 2008
ĐA: Mới mắc CI= 90/(5000-1500) = 2,57%
Vì trừ số đã mắc trước năm 2008
(3) Tính tỷ suất hiện mắc tăng huyết áp ở người trên 60 tuổi tại
phường 7 quận 5 thời điểm tháng 1 năm 2009. ĐA: P= (90+1500)/5000 = 31,8%