


Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207367
A. Tình huống sau sử dụng cho câu 1 đến câu 4.
Một nghiên cứu thu thập dữ liệu về chế độ dinh dưỡng của mẫu 40,000 người ở nước Anh,
bao gồm sự tiêu thụ về cà phê, dầu cá, thịt chế biến sẵn, thịt đỏ, trái cây và rau củ trong
khoảng thời gian 2006-2010, dựa vào tự báo cáo của người tham gia thông qua bộ câu hỏi
tự điền. Nhà nghiên cứu sau đó theo dõi những người này và nối kết dữ liệu về chế độ dinh
dưỡng của những người này với kết quả số ca nhiễm mới COVID-19 vào năm 2020. Sau
khi điều chỉnh một số yếu tố nền, kết quả cho thấy người uống 2-3 ly cà phê mỗi ngày có
OR 0.90 (0.83, 0.96) so với người uống ít hơn 1 ly cà phê mỗi ngày, người dùng dầu cá
liều cao có OR 0.98 (0.90, 1.07) so với người dùng liều ít, người tiêu thụ rau củ ở mức độ
cao có OR 0.88 (0.80, 0.98) so với người tiêu thụ rau củ ở mức thấp, người tiêu thụ thịt chế
biến sẵn ở mức cao có OR 1.14 (1.01, 1.29) so với người tiêu thụ ở mức thấp, người tiêu
thụ thịt đỏ lượng nhiều có OR 0.98 (0.89, 1.07) so với người tiêu thụ lượng thấp.
1.Thiết kế phù hợp cho nghiên cứu trên là? (1 Point)
A. Thử nghiệm thực địa
C.Nghiên cứu bệnh chứng B. Nghiên cứu đoàn hệ D.Nghiên cứu cắt ngang
2.Yếu tố nào sau đây là yếu tố bảo vệ (OR<1) trong mối liên quan với COVID-19 (ít bị
COVID hơn) trong nghiên cứu trên? (1 Point) A. Cà phê C.Thịt chế biến sẵn B. Dầu cá D.Thịt đỏ
3.Yếu tố nào sau đây là yếu tố bất lợi (OR>1) trong mối liên quan với COVID-19 (bị COVID
nhiều hơn) trong nghiên cứu trên? (1 Point) A. Cà phê C.Thịt chế biến sẵn B. Dầu cá D.Thịt đỏ
4.Yếu tố nào sau đây không có mối liên quan (OR=1) với COVID-19 trong nghiên cứu trên? (1 Point) A. Cà phê C.Thịt chế biến sẵn B. Dầu cá D.Rau củ
5.Sự khác biệt giữa đoàn hệ tiến cứu và đoàn hệ hồi cứu (1 Point) A.
Đoàn hệ tiến cứu bắt đầu từ dân số nguy cơ, đoàn hệ hồi cứu không bắt đầu từ dân số nguy cơ B.
Đoàn hệ tiến cứu bắt đầu từ nhóm có phơi nhiễm và không phơi nhiễm, đoàn hệ hồi
cứu bắt đầu từ nhóm bệnh và nhóm chứng
C.Đoàn hệ tiến cứu theo dõi người tham gia nghiên cứu từ hiện tại cho đến khi có kết cuộc
trong tương lai, đoàn hệ hồi cứu không cần phải theo dõi do tại thời điểm bắt đầu nghiên
cứu kết cuộc đã xảy ra lOMoAR cPSD| 47207367
D.Đoàn hệ tiến cứu xảy ra cùng chiều với thời gian, đoàn hệ hồi cứu xảy ra ngược chiều với thời gian
6.Trường hợp nào sau đây thích hợp để sử dụng nghiên cứu bệnh chứng: (1 Point)
A. Khi yếu tố kết cuộc đang quan tâm là một yếu tố không phổ biến
B. Khi yếu tố phơi nhiễm đang quan tâm là một yếu tố không phổ biến
C.Khi yếu tố phơi nhiễm đang quan tâm là một yếu tố phổ biến
D.Khi yếu tố kết cuộc đang quan tâm là một yếu tố phổ biến
7.Đặc điểm của nghiên cứu cắt ngang mô tả: (1 Point)
A. Cần chọn mẫu nghiên cứu đại diện cho dân số nghiên cứu
B. Không xác định chiều nhân quả giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh
C.Ít tốn kém, tiết kiệm thời gian và công sức D.Tất cả đều đúng
8. Câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về số hiện mắc (1 Point)
A. Tỉ lệ hiện mắc được tính từ số ca bệnh hiện có trong thời khoảng hoặc một thời điểm B.
Tỉ lệ hiện mắc được sử dụng để mô tả tần suất bệnh (hoặc một sự kiện sức khỏe) xảy ra trong một quần thể
C.Tỉ lệ hiện mắc bị ảnh hưởng bởi số ca mới mắc và thời gian mắc bệnh
D.Tỉ lệ hiện mắc được dùng để đánh giá một yếu tố nguy cơ hoặc căn nguyên bệnh
9.Câu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về số mới mắc? (1 Point)
A. Đo lường tần suất xuất hiện bệnh qua một thời gian theo dõi
B. Xác định bằng cách chia số người đang mắc bệnh trên tổng dân số quan sát tại thời điểm nghiên cứu
C.Số mới mắc của một bệnh sẽ giảm nếu có chương trình điều trị hiệu quả cho bệnh đó
C.Số mới mắc không bị ảnh hưởng bởi tình trạng nhập cư hoặc di cư
10.Để nghiên cứu các nguyên nhân gây ngộ độc Aflatoxin ở Châu Phi, các nhà nghiên cứu
tiến hành một nghiên cứu bệnh chứng với 40 bệnh nhân và 80 người khoẻ mạnh. Trong đô
40 bệnh nhân bị ngộ độc, 32 người có lưu trữ ngô bên trong nhà chứ không phải ngoài
nhà. Trong số 80 người khoẻ mạn có 20 người bảo quản ngô trong nhà. Tỷ số số chênh về
mối liên quan giữa việc lưu trữ ngô trong nhà và nhiễm Aflatoxin có giá trị là: (1 Point)
A.12,0 (OR=ad/bc=32x60/20x8=12) C.33,3 B.5,2 D.3,2
11.Điều nào dưới đây là SAI với nghiên cứu mô tả (1 Point)
A. Kết quả từ nghiên cứu mô tả có thể được sử dụng để chứng minh mối liên hệ nhân quả
giữa phơi nhiễm và bệnh
B. Giúp trả lời các câu hỏi về ai, cái gì, ở đâu, khi nào lOMoAR cPSD| 47207367
C.Dùng để thu thập các thông tin về tình trạng hiện tại của một vấn đề sức khỏe
D.Có thể thu thập một lượng lớn dữ liệu để mô tả chi tiết
12.Báo cáo hàng loạt ca được sử dụng khi (1 Point)
A. Bệnh chưa từng xảy ra hoặc rất hiếm
B. Cần lấy mẫu đại diện với số lượng mẫu lớn
C.Có thể đưa ra bằng chứng nhân-quả
D.Gợi ý nguyên nhân gây bệnh từ yếu tố tiếp xúc trước đó
13. Một nghiên cứu trong đó trẻ em được phân ngẫu nhiên để nhận một loại vắc-xin mới
hoặc vacxin hiện có, và được theo dõi để theo dõi các phản ứng phụ và hiệu quả của mỗi
loại văcxin, là một ví dụ cho loại nghiên cứu nào? (1 Point) A. Quan sát C.Thử nghiệm B. Đoàn hệ D.Cắt ngang
14.Bản chất của nghiên cứu can thiệp là: (1 Point)
A. Đoàn hệ C.Bệnh chứng B. Phân tích D.Quan sát
15.Sự khác biệt giữa nghiên cứu can thiệp và nghiên cứu đoàn hệ là: (1 Point)
A. Nghiên cứu thử nghiệm có phân bổ ngẫu nhiên, đoàn hệ không có phân bổ ngẫu nhiên
B. Yếu tố phơi nhiễm được quyết định và tác động trong nghiên cứu can thiệp, nhưng
không bị tác động trong nghiên cứu đoàn hệ
B. Nghiên cứu can thiệp có yếu tố làm mù, đoàn hệ không có yếu tố làm mù D.Tất cả đều đúng