lOMoARcPSD| 47207367
1
LƯỢNG GIÁ MÔN: DỊCH TỄ HỌC
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu định nghĩa dịch tễ học
1.1. Dịch tễ học “khoa học nghiên cứu về sự phân bố các yếu tố quyết định tình
trạng hay sự kiện sức khoẻ liên quan những quần thể xác định, ứng dụng
của nghiên cứu này trong việc kiểm soát cácvấn đề sức khoẻ” (Last, 1995).
1.2. “Dịch tễ học là khoa học nghiên cứu sự phân bố tần số mắc hoặc chết đối với các
bệnh trạng cùng với những yếu tố quyết định sự phân bố của các yếu tố đó và ứng
dụng của các nghiên cứu này để kiểm soát các vấn đề sức khỏe”.
Câu 2: Trình bày 6 mục tiêu cụ thể của dịch tễ học:
2.1. Mục tiêu chung:
Đề xuất được những biện pháp can thiệp hữu hiệu nhất để phòng ngừa, không chế
và thanh toán những vấn đề ảnh hưởng xấu đến SK của con người.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
2.2.1. Xác định căn nguyên hay các yếu tố nguy cơ của bệnh.
2.2.2. Xác định tỷ lệ, phân bố và chiều hướng bệnh trong cộng đồng.
2.2.3. Nghiên cứu quá trình diễn biến tự nhiên và tiên lượng của bệnh.
2.2.4. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp can thiệp phòng bệnh và chữa bệnh.
2.2.5. Cung cấp sở cho việc phát triển các chính sách liên quan đến các vấn đề sức
khỏe.
2.2.6. Cung cấp thông tin cho việc lập các mô hình dự báo bệnh. Câu
3: Trình bày các yếu tố nguy cơ đến sưc khoẻ.
3.1. Các tác nhân truyền nhiễm
3.2. Các yếu tố môi trường
3.3. Các hành vi và lối sống:
- Chế độ ăn
- Uống rượu
- Hút thuốc
- Tập thể dục,…
3.4. Di truyền
- Sự thiếu hụt enzyme gan (liver enzyme)
- Các yếu tố nhạy cảm/đề kháng
3.5. Sinh học
+ Virus, vi khuẩn (HIV, Viêm gan, Lao ...)
lOMoARcPSD| 47207367
2
+ Ký sinh trùng
+ Nấm, mốc, phấn hoa, bụi hữu cơ
+ Các loại đạm động vật (animal proteins)
Câu 4: Hãy phân biệt dịch tễ học lâm sàng (đề cập lâm sàng) dịch tễ học cộng
đồng (đề cập dịch tễ học)
Chỉ tiêu
Đề cập lâm sàng
Đề cập dịch tễ học
Đối tượng
Một người bệnh/ giường bệnh
Một căn bệnh/ cộng đồng
Nội dung
định bệnh
tìm nguyên
nhân
Xác định một cơ thể mắc bệnh
với các quá trình sinh, bệnh lý
Xác định một hiện tượng SK trong
cộng đồng với các nguyên nhân tự
nhiên, sinh học và xã hội
Mục đích
Tìm phác đồ điều trị tối ưu cho
BN: Khỏi, không di chứng,
không tử vong...
Xây dựng một chương trình y tế
can thiệp nâng cao SK cộng đồng
Theo dõi
Tìm phác đồ điều trị tối ưu cho
BN: Khỏi, không di chứng,
không tử vong...
Xây dựng một chương trình y tế
can thiệp nâng cao SK cộng đồng
Đánh giá
Các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm
sàng, chức năng cơ quan, cơ thể
Các chỉ số sức khỏe trước và sau
can thiệp
Câu 5: Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của chế độ ăn muối với bệnh cao huyết áp. Nghiên
cứu khám sức khỏe 1.000 người dân độ tuổi trên 50 tại TP X. Đo HA cho thấy 150
người có dấu hiệu THA. Có tổng số 300 người có chế độ ăn mặn, trong đó 100 người có
biểu hiện cao HA.
1. Lập bảng 2x2 thích hợp
ĂN MẶN
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
TỔNG
ĂN MẶN
100
300
KHÔNG ĂN MẶN
50
700
TỔNG
150
1000
2. Tính tỷ lệ hiện mắc của THA trong nhóm phơi nhiễm:
100/300=0.33
3. Tính tỷ lệ hiện mắc của THA trong nhóm không phơi nhiễm
50/700 =0.07
4. Tính chỉ số đo lường
Tỷ số hiện mắc PR= 4,66
Như vậy, người ăn mặn nguy mắc tăng huyết áp cao hơn 4,66 lần so với
người không ăn mặn Tỷ số chênh OR= 6,5
lOMoARcPSD| 47207367
3
Tỷ số chênh là 6,5, nghĩa những người chế độ ăn mặn nguy mắc tăng
huyết áp cao hơn 6,5 lần so với những người không ăn mặn.
Câu 6: Nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa sử dụng rượu bia và xơ gan: lựa chọn 500
trường hợp mắc bệnh xơ gan và 500 trường hợp khỏe mạnh và hỏi về tình trạng sử dụng
rượu bia. Trong số mắc bệnh gan, 200 trường hợp uống rượu thường xuyên trong
số 500 trường hợp khỏe manh, có 50 trường hợp uống rượu thường xuyên.
1. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào ? Nghiên cứu bệnh-chứng
2. Hãy lập bảng 2x2 với đầy đủ các chú thích tên bảng tả những số liệu trên.
Uống rượu bia
Bệnh xơ gan
Tổng
Không
Uống thường xuyên
200
50
250
Không uống thường xuyên
300
450
750
Tổng
500
500
1000
3. Tính chênh của phơi nhiễm trong nhóm bệnh: 200/500=0.4
4. Tính chênh của phơi nhiễm trong nhóm không bệnh: 50/500=0.1
5. Tính chỉ số đo lường mối quan hệ trong thiết kế nghiên cứu này. Phiên giải
ýnghĩa của chỉ số này.
OR = a.d/b.c = 6
Một người uống rượu bia thường xuyên nguy mắc bệnh gấp 6 lần không uống
rượu bia thường xuyên
Câu 7: Nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa mang khẩu trang hằng ngày và bệnh viêm
đường hấp. 1000 người tham gia nghiên cứu chia làm hai nhóm bằng nhau, một
nhóm đeo khâu trang trong toàn bthời gian đi lại giao thông, một nhóm không đeo khẩu
trang. Sau thời gian 2 năm theo dõi, số ca mắc bệnh viêm đường hô hấp trong nhóm đeo
khâu trang 50 ca, số ca mắc bệnh viêm đường hấp trong nhóm không mang khẩu
trang là 120 ca
1. Đây là loại thiết kế nghiên cứu gì? Nghiên
cứu thuần tập (Đoàn thệ)
Tại sao? Nghiên cứu thuần tập (hay còn gọi là nghiên cứu đoàn hệ, nghiên cứu
theo dõi, nghiên cứu mới mắc) là một dạng nghiên cứu dọc, lấy mẫu là nhóm thuần
tập (một nhóm người chung một đặc điểm xác định, thường những người đã
trải qua một sự kiện chung trong một thời gian xác định).
2. Hãy lập bảng 2x2 và điền thông tin vào bảng:
B
ỆNH
KHÔNG
50
450
lOMoARcPSD| 47207367
4
KHẨU
TRANG
KHÔNG
120
380
3. Tính nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm : 120/500= 0.24
4. Tính nguy cơ mắc bệnh ở nhóm không phơi nhiễm : 50/500 =0.1
5. Tính chỉ số đo lường sự kết hợp phù hợp Phiên giải ngắn gọn ý
nghĩa củakết quả này.
RR=a(c+d)/c(a+b)= 50/120=0,42 Nếu tuân thủ việc đeo khẩu trang nguy cơ
mắc bệnh giảm 42%
Câu 8: Viết và mô tả công thức tính cỡ mẫu ước lượng một tỉ lệ quần thể cho
nghiên cứu mô tả cắt ngang.
- Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu Z: Hệ số tin cậy
α: Mức ý nghĩa thống kê 95% (α = 0,05) p = 0,5
(giá trị ước lượng biến cố trong quần thể)
lOMoARcPSD| 47207367
5
Câu 9: Trình bày khái niệm bệnh truyền nhiễm
Bệnh truyền nhiễm bệnh do vi sinh vật gây ra, gọi mầm bệnh. Mỗi một bệnh truyền
nhiễm do một loại mầm bệnh gây nên.
Bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền tngười bệnh sang người khoẻ bằng nhiều
đường khác nhau.
Bệnh phát triển thường có chu kỳ (lâm sang gọi là các giai đoạn của bệnh) diễn ra kế
tiếp nhau: nung bệnh (ủ bệnh), khởi phát, toàn phát, lui bệnh và hồi phục.
Câu 10: Nêu quá trình truyền nhiễm của bệnh truyền nhiễm
Một bệnh truyền nhiễm muốn tồn tại và phát triển thành dịch bắt buộc phải có 4 yếu tố
sau:
lOMoARcPSD| 47207367
6
1. Tác nhân gây bệnh (mầm bệnh)
2. Cơ thể cảm nhiễm (vật chủ).
Để bảo đảm cho mầm bệnh thể truyền từ cơ thể cảm
nhiễm này sang cơ thể khác phải có:
3. Đường lây truyền
4. Điều kiện môi trường nhất định.
Như vậy, bất kỳ một bệnh truyền nhiễm ocũng 4 yếu tố bản quyết định sự
tồntại và phát triển của bệnh:
1. Tác nhân (Agent)
2. Đường lây 1-----------
(Transmisson)
3. Vật chủ
4. Môi trường
Câu hỏi 11: Trình bày các biện pháp phòng chống bệnh truyền nhiễm:
Các bệnh truyền nhiễm có thể phòng chống được rất hiệu quả bằng những biện
pháp đơn giản sau:
1. Giữ vệ sinh cá nhân.
2. Vệ sinh môi trường.
3. An toàn thực phẩm
4. Diệt côn trùng gây bệnh
5. Tiêm vaccine
Phòng chống dịch bệnh: Mọi người cần hiểu biết về bệnh dịch đang xảy ra các biện
pháp phòng tránh.
Phát hiện sớm người bbệnh, điều trị kịp thời, cách ly và giảm thiểu sự lây lan mầm bệnh
sang người khác.
Câu 12: Định nghĩa một vụ dịch theo tác giả Brès, 1986
Là sự đột biến ở một cộng đồng về số ca mắc một bệnh nào đó, nhiều hơn bình thường
tại một thời điểm và địa điểm nhất định (Brès, 1986).
2
4
3
lOMoARcPSD| 47207367
7
Câu 13: Nêu định nghĩa chấn thương
Chấn thương được định nghĩa là những thương tổn cấp tính do: ngã, đụng xe ô tô, xe
máy, ngã cây, chấn thương trong lao động, vui chơi,... dẫn đến bị vết thương phần mềm
chảy máu, bong gân, phù nề xây xát, gãy xương, gãy răng, vỡ thủng nội tạng phải mổ,
chấn thương sọ não, bỏng các loại,... mà cần đến sự chăm sóc hoặc điều trị y tế, hoặc bị
hạn chế sinh hoạt hàng ngày mất tối thiểu 1 ngày.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367
LƯỢNG GIÁ MÔN: DỊCH TỄ HỌC PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu định nghĩa dịch tễ học
1.1. Dịch tễ học là “khoa học nghiên cứu về sự phân bố và các yếu tố quyết định tình
trạng hay sự kiện sức khoẻ có liên quan ở những quần thể xác định, và ứng dụng
của nghiên cứu này trong việc kiểm soát cácvấn đề sức khoẻ” (Last, 1995).
1.2. “Dịch tễ học là khoa học nghiên cứu sự phân bố tần số mắc hoặc chết đối với các
bệnh trạng cùng với những yếu tố quyết định sự phân bố của các yếu tố đó và ứng
dụng của các nghiên cứu này để kiểm soát các vấn đề sức khỏe”.
Câu 2: Trình bày 6 mục tiêu cụ thể của dịch tễ học:
2.1. Mục tiêu chung:
Đề xuất được những biện pháp can thiệp hữu hiệu nhất để phòng ngừa, không chế
và thanh toán những vấn đề ảnh hưởng xấu đến SK của con người.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
2.2.1. Xác định căn nguyên hay các yếu tố nguy cơ của bệnh.
2.2.2. Xác định tỷ lệ, phân bố và chiều hướng bệnh trong cộng đồng.
2.2.3. Nghiên cứu quá trình diễn biến tự nhiên và tiên lượng của bệnh.
2.2.4. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp can thiệp phòng bệnh và chữa bệnh.
2.2.5. Cung cấp cơ sở cho việc phát triển các chính sách liên quan đến các vấn đề sức khỏe.
2.2.6. Cung cấp thông tin cho việc lập các mô hình dự báo bệnh. Câu
3: Trình bày các yếu tố nguy cơ đến sưc khoẻ.
3.1. Các tác nhân truyền nhiễm
3.2. Các yếu tố môi trường

3.3. Các hành vi và lối sống: - Chế độ ăn - Uống rượu - Hút thuốc - Tập thể dục,… 3.4. Di truyền
- Sự thiếu hụt enzyme gan (liver enzyme)
- Các yếu tố nhạy cảm/đề kháng 3.5. Sinh học
+ Virus, vi khuẩn (HIV, Viêm gan, Lao ...) 1 lOMoAR cPSD| 47207367 + Ký sinh trùng
+ Nấm, mốc, phấn hoa, bụi hữu cơ
+ Các loại đạm động vật (animal proteins)
Câu 4: Hãy phân biệt dịch tễ học lâm sàng (đề cập lâm sàng) và dịch tễ học cộng
đồng (đề cập dịch tễ học) Chỉ tiêu Đề cập lâm sàng
Đề cập dịch tễ học Đối tượng
Một người bệnh/ giường bệnh
Một căn bệnh/ cộng đồng Nội dung
Xác định một cơ thể mắc bệnh
Xác định một hiện tượng SK trong định bệnh
với các quá trình sinh, bệnh lý
cộng đồng với các nguyên nhân tự tìm nguyên
nhiên, sinh học và xã hội nhân Mục đích
Tìm phác đồ điều trị tối ưu cho
Xây dựng một chương trình y tế
BN: Khỏi, không di chứng,
can thiệp nâng cao SK cộng đồng không tử vong... Theo dõi
Tìm phác đồ điều trị tối ưu cho
Xây dựng một chương trình y tế
BN: Khỏi, không di chứng,
can thiệp nâng cao SK cộng đồng không tử vong... Đánh giá
Các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm
Các chỉ số sức khỏe trước và sau
sàng, chức năng cơ quan, cơ thể can thiệp
Câu 5: Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của chế độ ăn muối với bệnh cao huyết áp. Nghiên
cứu khám sức khỏe 1.000 người dân độ tuổi trên 50 tại TP X. Đo HA cho thấy có 150
người có dấu hiệu THA. Có tổng số 300 người có chế độ ăn mặn, trong đó 100 người có biểu hiện cao HA.
1. Lập bảng 2x2 thích hợp ĂN MẶN
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP TỔNG KHÔNG ĂN MẶN 100 200 300 KHÔNG ĂN MẶN 50 650 700 TỔNG 150 850 1000
2. Tính tỷ lệ hiện mắc của THA trong nhóm phơi nhiễm: 100/300=0.33
3. Tính tỷ lệ hiện mắc của THA trong nhóm không phơi nhiễm 50/700 =0.07
4. Tính chỉ số đo lường
Tỷ số hiện mắc PR= 4,66
Như vậy, người ăn mặn có nguy cơ mắc tăng huyết áp cao hơn 4,66 lần so với
người không ăn mặn Tỷ số chênh OR= 6,5 2 lOMoAR cPSD| 47207367
Tỷ số chênh là 6,5, nghĩa là những người có chế độ ăn mặn có nguy cơ mắc tăng
huyết áp cao hơn 6,5 lần so với những người không ăn mặn.
Câu 6: Nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa sử dụng rượu bia và xơ gan: lựa chọn 500
trường hợp mắc bệnh xơ gan và 500 trường hợp khỏe mạnh và hỏi về tình trạng sử dụng
rượu bia. Trong số mắc bệnh xơ gan, có 200 trường hợp uống rượu thường xuyên và trong
số 500 trường hợp khỏe manh, có 50 trường hợp uống rượu thường xuyên.
1. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào ? Nghiên cứu bệnh-chứng
2. Hãy lập bảng 2x2 với đầy đủ các chú thích và tên bảng mô tả những số liệu trên. Uống rượu bia Bệnh xơ gan Tổng Không Uống thường xuyên 200 50 250
Không uống thường xuyên 300 450 750 Tổng 500 500 1000
3. Tính chênh của phơi nhiễm trong nhóm bệnh: 200/500=0.4
4. Tính chênh của phơi nhiễm trong nhóm không bệnh: 50/500=0.1
5. Tính chỉ số đo lường mối quan hệ trong thiết kế nghiên cứu này. Phiên giải
ýnghĩa của chỉ số này. OR = a.d/b.c = 6
Một người uống rượu bia thường xuyên có nguy cơ mắc bệnh gấp 6 lần không uống rượu bia thường xuyên
Câu 7: Nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa mang khẩu trang hằng ngày và bệnh viêm
đường hô hấp. Có 1000 người tham gia nghiên cứu chia làm hai nhóm bằng nhau, một
nhóm đeo khâu trang trong toàn bộ thời gian đi lại giao thông, một nhóm không đeo khẩu
trang. Sau thời gian 2 năm theo dõi, số ca mắc bệnh viêm đường hô hấp trong nhóm đeo
khâu trang là 50 ca, số ca mắc bệnh viêm đường hô hấp trong nhóm không mang khẩu trang là 120 ca
1. Đây là loại thiết kế nghiên cứu gì? Nghiên
cứu thuần tập (Đoàn thệ)
Tại sao? Nghiên cứu thuần tập (hay còn gọi là nghiên cứu đoàn hệ, nghiên cứu
theo dõi, nghiên cứu mới mắc) là một dạng nghiên cứu dọc, lấy mẫu là nhóm thuần
tập (một nhóm người có chung một đặc điểm xác định, thường là những người đã
trải qua một sự kiện chung trong một thời gian xác định)
. 2.
Hãy lập bảng 2x2 và điền thông tin vào bảng: B ỆNH KHÔNG 50 450 3 lOMoAR cPSD| 47207367 KHẨU KHÔNG 120 380 TRANG 3.
Tính nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm : 120/500= 0.24 4.
Tính nguy cơ mắc bệnh ở nhóm không phơi nhiễm : 50/500 =0.1 5.
Tính chỉ số đo lường sự kết hợp phù hợp và Phiên giải ngắn gọn ý nghĩa củakết quả này.
RR=a(c+d)/c(a+b)= 50/120=0,42 Nếu tuân thủ việc đeo khẩu trang nguy cơ
mắc bệnh giảm 42%
Câu 8: Viết và mô tả công thức tính cỡ mẫu ước lượng một tỉ lệ quần thể cho
nghiên cứu mô tả cắt ngang.
- Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu Z: Hệ số tin cậy
α: Mức ý nghĩa thống kê 95% (α = 0,05) p = 0,5
(giá trị ước lượng biến cố trong quần thể) 4 lOMoAR cPSD| 47207367
Câu 9: Trình bày khái niệm bệnh truyền nhiễm
Bệnh truyền nhiễm là bệnh do vi sinh vật gây ra, gọi là mầm bệnh. Mỗi một bệnh truyền
nhiễm do một loại mầm bệnh gây nên.
Bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khoẻ bằng nhiều đường khác nhau.
Bệnh phát triển thường có chu kỳ (lâm sang gọi là các giai đoạn của bệnh) diễn ra kế
tiếp nhau: nung bệnh (ủ bệnh), khởi phát, toàn phát, lui bệnh và hồi phục.
Câu 10: Nêu quá trình truyền nhiễm của bệnh truyền nhiễm
Một bệnh truyền nhiễm muốn tồn tại và phát triển thành dịch bắt buộc phải có 4 yếu tố sau: 5 lOMoAR cPSD| 47207367
1. Tác nhân gây bệnh (mầm bệnh)
2. Cơ thể cảm nhiễm (vật chủ).
Để bảo đảm cho mầm bệnh có thể truyền từ cơ thể cảm
nhiễm này sang cơ thể khác phải có: 3. Đường lây truyền
4. Điều kiện môi trường nhất định.
Như vậy, bất kỳ một bệnh truyền nhiễm nàocũng có 4 yếu tố cơ bản quyết định sự
tồntại và phát triển của bệnh: 1. Tác nhân (Agent) 2 2. Đường lây 1----------- 3 (Transmisson) 3. Vật chủ 4 4. Môi trường
Câu hỏi 11: Trình bày các biện pháp phòng chống bệnh truyền nhiễm:
Các bệnh truyền nhiễm có thể phòng chống được rất hiệu quả bằng những biện
pháp đơn giản sau: 1. Giữ vệ sinh cá nhân. 2. Vệ sinh môi trường. 3. An toàn thực phẩm
4. Diệt côn trùng gây bệnh 5. Tiêm vaccine
Phòng chống dịch bệnh: Mọi người cần hiểu biết về bệnh dịch đang xảy ra và các biện pháp phòng tránh.
Phát hiện sớm người bị bệnh, điều trị kịp thời, cách ly và giảm thiểu sự lây lan mầm bệnh sang người khác.
Câu 12: Định nghĩa một vụ dịch theo tác giả Brès, 1986
Là sự đột biến ở một cộng đồng về số ca mắc một bệnh nào đó, nhiều hơn bình thường
tại một thời điểm và địa điểm nhất định (Brès, 1986). 6 lOMoAR cPSD| 47207367
Câu 13: Nêu định nghĩa chấn thương
Chấn thương được định nghĩa là những thương tổn cấp tính do: ngã, đụng xe ô tô, xe
máy, ngã cây, chấn thương trong lao động, vui chơi,... dẫn đến bị vết thương phần mềm
chảy máu, bong gân, phù nề xây xát, gãy xương, gãy răng, vỡ thủng nội tạng phải mổ,
chấn thương sọ não, bỏng các loại,... mà cần đến sự chăm sóc hoặc điều trị y tế, hoặc bị
hạn chế sinh hoạt hàng ngày mất tối thiểu 1 ngày. 7