BÀI TẬP ĐIỂN HÌNH CHƯƠNG 2
Bài 14:
Hàm tổng doanh thu:
TR =
p
1
. Q . Q
1
+ p
2 2
=¿
17
Q Q
1
+21
2
Hàm lợi nhuận:
π
(Q ;Q
1 2
)
=TR TC
= 11
Q
1
4 Q
1
2
25 Q
2
2Q
2
2
+3+4 Q
1
Q
2
+17 Q
1
+21 Q
2
= 28
Q Q
1
4
1
2
4 Q
2
2Q
2
2
+3+4 Q
1
Q
2
Ta có hệ phương trình:
{
π
Q
1
' =28 =8 Q
1
+4 Q
2
0
π
Q
2
'
=−4+4 Q
1
4 Q
2
=0
{
Q
1
=6
Q
2
=5
Đi m t i h n
(
Q
1
;Q
2
)
=( )6 ;5
Ta có:
D(6, 5)=
|
8 4
4 4
|
=16>0
Có D(6, 5) > 0 và
π ' '
Q
1
Q
1
=−8<0 n ê n
hàm
π đ t c c đ i t i
(
Q
1
;Q
2
)
=
(
6 ;5
)
Vậy để thu lợi nhuận tối đa thì mức sản lượng cần sản xuất là
Q
1
=6 Q
2
=5
Bài 15:
Ta có TC= C1 + C2=128 + 0,2
Q
1
2
+ 156 + 0,1
Q
2
2
Ta có TR=p.(Q +Q )= -0,1
1 2
Q
1
2
0,1 Q
2
2
0,2
Q
1
Q
2
+600Q + 600Q
1 2
Π= TR –TC= -0,3
Q
1
2
0,2 Q
2
2
0,2 Q
1
Q
2
+600 Q
1
+600 Q
2
284
Để lợi nhuận tối đa:
Điều kiện cần:
π
Q1
'
=6000,6 0,2Q
1
Q
2
=0
π
Q 2
'
= =600 0,2 Q
1
0,4 Q
2
0
=>
Q Q
1
=600,
2
=1200
=> (
Q
1
, Q
2
¿ ¿=
(600,1200)
Điều kiện đủ:
D(I) =
|
0,60,2
0,20,4
|
= 0,2
Ta có D(I) >0 mà
} <
π
Q
1
2
¿
=> lợi nhuân tối đa
Vậy với
Q Q
1
=600,
2
=1200
thì lợi nhuận đạt max
Bài 16:.
Công ty độc quyền sản xuất nên ta có hàm cung ngược là:
p
1
=1205Q
1
p
2
=20020Q
2
Hàm tổng doanh thu:
TR =
p
1
. Q . Q
1
+ p
2 2
=¿
120
Q Q
1
5
1
2
+200Q
2
20Q
2
2
Hàm lợi nhuận:
π
(Q
1
;Q
2
)
=TR TC
= 120
Q Q
1
5
1
2
+200Q
2
20Q
2
2
35 40(Q
1
+Q
2
)
= 80
Q Q
1
5
1
2
+160 Q
2
20Q
2
2
35
Ta có hệ phương trình:
{
π
Q
1
' = =80 10Q
1
0
π
Q
2
'
=16040Q
2
=0
{
Q
1
=8
Q
2
=4
Đi m t i h n
(
Q
1
;Q
2
)
=( )8 ;4
Ta có:
π ' '
Q
1
Q
1
=− =10 ; π ' '
Q
2
Q
2
40 ; π ' '
Q
1
Q
2
=π ' '
Q
2
Q
1
=0
D(8, 4)=
|
10 0
0 40
|
=400>0
Có D(8, 4) > 0 và
π ' '
Q
1
Q
1
=−10<0 n ê n
hàm
π đ t c c đ i t i
(
Q
1
;Q
2
)
=
(
8 ;4
)
(
p
1
; p
2
)
=
(
80 ;120
)
Vậy để thu lợi nhuận tối đa thì sản phẩm cần sản xuất và giá bán ở mỗi cơ sở là
Q
1
=8 ; p
1
=80 Q
2
=4 ; p
2
=120
Bài 17:
Q
1
= 40 – 2p - p
1 2
Q
2
= 35 - p - p
1 2
Suy ra: p = 5 - Q + Q
1 1 2
2 1 2
p = 30 + Q - 2Q
Lợi nhuận: π = TR - TC
= p + p - (Q + 2Q + 10)
1
Q
1 2
Q
2 1
2
2
2
= (5 - Q + Q + (30 + Q - 2Q - (Q + 2Q + 10)
1 2
)Q
1 1 2
)Q
2 1
2
2
2
=
2Q
1
2
4 Q
2
2
+5 Q
1
+30 Q
2
+2Q
1
Q
2
10
Ta giải hệ phương trình:
{
π
Q
1
'
=−4 2Q
1
+ Q
2
+5=0
π
Q
2
'
=8 Q
2
+2Q
1
+30 0=
{
Q
1
=3,5714
Q
2
=4,6429
=> Ta có điểm dừng (Q , Q ) = (3,5714; 4,6429)
1 2
Ta có:
π
Q
1
''
2
=
4
π
Q
2
''
2
=
8
π
Q
1
Q
2
''
=
π
Q
2
Q
1
''
= 2
Ta có:
D(I) =
|
4 2
2 8
|
=28>0
Có D(I) > 0 và
π
Q
1
''
2
=
4 <0
nên (Q , Q ) = (3,5714; 4,6429) là điểm cực đại của hàm số
1 2
π
Vậy để lợi nhuận đạt tối đa thì sản lượng của mỗi thị trường lần lượt là
Q
1
=3,5714 Q
2
=4,6429
Khi đó:
p
1
= 6,0715 và
p
2
=¿
4,2856
Bài 18:
Hàm tổng chi phí:
TC
1
= 2Q + 0.1Q + c
1 1
2
1
TC
2
= 6Q + 0.02Q + c
2 2
2
2
Hàm tổng doanh thu:
TR = P.(Q + Q ) =
1 2
66 Q
1
+66 Q
2
0,2 Q
1
Q
2
0,1Q
1
2
0,1Q
2
2
Hàm lợi nhuận:
= TR – TC
= TR– TC – TC
1 2
=
64 60 0,2Q
1
+ Q
2
Q
1
Q
2
0,2Q
1
2
0,12Q
2
2
+ +C 1 C 2
Có:
π
Q
1
'
= -0,4 Q + 64 -0,2Q2= 0
1
π
Q
2
'
= -0,24Q + 60 -0,2Q1 = 0
2
{
Q 1 60=
Q 2 200=
=> Điểm tới hạn là M(60, 200)
Tại điểm M(60, 200)
π
Q
1
2
''
= -0.4
π
Q
2
2
''
= -0.24
π
Q
1
Q
2
''
=
π
Q
2
Q
1
''
= -0,2
D(M) =
|
0,4 0,2
0,2 0,24
|
= 0,056 > 0
Có D(M) > 0 và
π
Q
1
2
''
< 0 nên M là điểm cực đại
Vậy cần sản xuất 60 sản phẩm ở nhà máy 1 và 200 sản phẩm ở nhà máy 2 và p= 40 để thu được
lợi nhuận tối đa
Bài 19:
Hàm lợi ích tiêu dùng:
U
=5 . x
0,4
. y
0,4
Do ngân sách tiêu dùng là $300 nên:
3 x+5 y =300
Vậy nên, bài toán đã cho là tìm cực trị của hàm số
U
=5. x
0,4
. y
0,4
với
x>0 , y >0
thỏa mãn điều kiện
300 03 x5 y =
Dùng Phương pháp nhân tử Lagrange:
Ta lập hàm Lagrange:
L
(
x , y , λ
)
=
5. x
0,4
. y
0,4
+ λ
(
3003 x5 y
)
Giải hệ:
{
L
x
'
(x , y , λ)=5.0,4 . x
0.6
. y
0,4
3 λ=0
L
y
'
( x , y , λ)=5.0,4 . x
0,4
. y
0,6
5 λ=0
L
λ
'
(x , y, λ)=3003 x y5 =0
Ta có nghiệm duy nhất
(
x , y , λ
)
=
(
50 ;30 ; 0,2485
)
Ta có:
L
11
=L
x
2
' '
(
x , y , λ
)
=
8,947.10
3
L
22
=L
y
2
''
(
x , y , λ
)
=0,0249
L L
12
=L
21
=
xy
''
(
x , y , λ
)
=
0,9411.10
3
Với
g
(
x , y
)
=3 x +5 y ,
ta có:
g
1
=g
x
'
(
x , y
)
=3
g
2
=g
y
'
(x , y)=5
Tại
(x , y , λ)=( )50 0,2485;30 ;
, ta có:
|
¯
H
|
=
|
0 g
1
g
2
g
1
L
11 12
L
g
2
L
21
L
22
|
=
|
0 3 5
3
8,947. 10
3
0,9411. 10
3
5 0,9411.10
3
0.0249
|
=0,4960>0
Vậy để lợi ích tiêu dùng lớn nhất thì hộ gia đình nên tiêu dùng gói hàng
(
x , y
)
=
(
50,30
)
Bài 20:
Hàm sản suất:
Q
=K
0,3
. L
0,5
Do ngân sách cố định là $384 nên:
6 K +2 L=384
Vậy nên, bài toán đã cho là tìm cực trị của hàm số
Q
=K
0,3
. L
0,5
với
K >0 , L>0
thỏa mãn điều kiện
384 06 2K L=
Dùng Phương pháp nhân tử Lagrange:
Ta lập hàm Lagrange:
L
(
K , L , λ
)
=
K
0,3
. L
0,5
+λ
(
3846 K 2 L
)
Giải hệ:
{
L
K
'
(
K , L , λ
)
=
0,3. K
0,7
. L
0,5
6 λ=0
L
L
'
(
K , L, λ
)
=
0,5. K
0,3
. L
0,5
=2 λ 0
L
λ
'
(
K , L , λ
)
=384 =6 K 2L 0
Ta có nghiệm duy nhất
(
K , L , λ
)
=
(
24 ;120 ; 0,0592
)
Ta có:
L
11
=L
K
2
' '
(
K , L , λ
)
=−0,01
L
22
=L
L
2
''
(
K , L, λ
)
=0,0005
L L
12
=L
21
=
KL
''
(
K , L , λ
)
=0,002
Với
g
(
K , L
)
=6 K +2 L ,
ta có:
g
1
=g
K
'
(
K , L
)
=6
g
2
=g
L
'
(
K , L
)
=2
Tại
(K , L , λ)=
(
24 ; 120 0,0592;
)
, ta có:
|
¯
H
|
=
|
0 g
1
g
2
g
1
L
11 12
L
g
2
L
21
L
22
|
=
|
0 6 2
6 0,01 0,002
2 0,002 0,0005
|
=0,106>0
Vậy để thu được sản lượng tối đa, doanh nghiệp đó nên sử dụng đơn vị tư bản (K) và đơn vị lao
động (L) tương ứng là
(
K , L
)
=
(
24,120
)
Bài 21:
Hàm chi phí: TC = 70K + 20L
Vì hợp đồng cung ứng là 5600 sản phẩm nên: K.(L + 5) = 5600
Vậy nên bài toán đã cho là tìm cực trị của hàm số TC = 70K + 20L với K > 0,
L > 0 thỏa mãn điều kiện:
5600 0KL5 K =
Dùng Phương pháp nhân tử Lagrange:
Ta lập hàm Lagrange:
L(K, L, λ) =
70 K+¿
20L + λ(5600 5K KL)
Giải hệ:
{
L
'
K
(
K , L , λ
)
= =70λL5 λ 0
L
'
L
(
K , L, λ
)
= =20 0
L
'
λ
(
K , L , λ
)
=5600KL5 K=0
Ta có nghiệm duy nhất: (K, L, λ) = (40; 135; 0,5)
Ta có:
L
11
=L
''
K
2
(
K , L , λ
)
=0
L L
22
=
' '
L
2
(
K , L , λ
)
=0
L L
12
=
21
=L
''
KL
(
K , L, λ
)
=0.5
Với g(K, L) =
KL+5 K ,
ta có:
g g
1
=
'
K
(
K , L
)
=140
g
2
=¿
g
'
L
(
K , L
)
= 40
Tại (K, L, λ) = (40; 135; 0,5) ta có:
|
´
H
|
=
|
0 g
1
g
2
g
1
L
11 12
L
g
2
L L
21 22
|
=
|
0 140 40
140 0 0.5
40 0.5 0
|
=5600
< 0
Nên việc sản xuất đạt cực tiểu tại (K, L) = (40; 135)

Preview text:

BÀI TẬP ĐIỂN HÌNH CHƯƠNG 2 Bài 14: Hàm tổng doanh thu:
TR = p . Q + p . Q =¿ 17 Q +21Q 1 1 2 2 1 2 Hàm lợi nhuận: π = − ( TR TC Q ) 1 ;Q2
= 11 Q −4 Q 2−25 Q −2Q 2+3+4 Q Q +17 Q +21 Q 1 1 2 2 1 2 1 2 = 28 Q −4
2−4 Q −2Q 2+3+4 Q Q 1 Q1 2 2 1 2 Ta có hệ phương trình:
{π =28−8Q +4Q 0 1 2= ' Q1 π
=−4+4 Q −4 Q =0 Q ' 1 2 2 =6 {Q1 Q =5 2 → Đi m ể t i ớ h n
( Q ;Q )=(6; ) 5 1 2 Ta có: π ' ' =−8; π ' ' =−4 ;π ' ' =π ' ' =4 Q Q Q Q Q Q Q Q 1 1 2 2 1 2 2 1
D(6, 5)=|−8 4 |=16>0 4 −4
Có D(6, 5) > 0 và π ' ' =−8<0 n ê n Q Q 1 1 hàm π đ t ạ c c ự đ i ạ t i (Q ;Q )=( 6;5) 1 2
Vậy để thu lợi nhuận tối đa thì mức sản lượng cần sản xuất là Q =6 vàQ =5 1 2 Bài 15:
Ta có TC= C1 + C2=128 + 0,2 Q2 + 156 + 0,1 Q2 1 2 Ta có TR=p.(Q +Q 2 2 1 )= -0,1 2 Q −0,1 −0,2 Q 1 Q2 1Q2 +600Q + 600Q 1 2
Π= TR –TC= -0,3 Q2−0,2 Q2−0,2 Q Q +600 Q +600 Q −284 1 2 1 2 1 2 Để lợi nhuận tối đa: Điều kiện cần:
π ' =600−0,6 Q −0,2 Q =0 Q 1 1 2
π ' =600−0,2Q −0,4 Q 0 1 2= Q 2
=> Q =600, Q =1200 => ( Q , Q ¿=¿ (600,1200) 1 2 1 2 Điều kiện đủ: D(I) = |−0,6−0,2| = 0,2 −0,2−0,4 } <
Ta có D(I) >0 mà π ¿ => lợi nhuân tối đa Q21
Vậy với Q =600, Q =1200 thì lợi nhuận đạt max 1 2 Bài 16:.
Công ty độc quyền sản xuất nên ta có hàm cung ngược là: p =120−5Q 1 1 p =200−20Q 2 2 Hàm tổng doanh thu:
TR = p . Q + p . Q =¿ 120 2+ − 2 1 1 2 2 Q −5 200Q 20Q 1 Q1 2 2 Hàm lợi nhuận: π = − ( TR TC Q ; Q ) 1 2 = 120 Q −5 2+ − 2− − + ) 1 Q1 200Q 20Q 35 40(Q Q 2 2 1 2 = 80 Q −5
2+160 Q −20Q 2−35 1 Q1 2 2 Ta có hệ phương trình: {π =80−10Q 0 1 = ' Q 1 π =160−40Q =0 Q ' 2 2 =8 {Q1 Q =4 2 → Điểm tới h n
( Q ;Q )=(8 ;4) 1 2 Ta có: π ' ' =−10 ; π ' ' =−40 ; π ' ' =π ' ' =0 Q Q Q Q Q Q Q Q 1 1 2 2 1 2 2 1
D(8, 4)=|−10 0 |=400>0 0 −40
Có D(8, 4) > 0 và π ' ' =−10<0 n ê n Q Q 1 1 hàm π đ t ạ c c ự đ i ạ t i
(Q ;Q )=( 8;4) ( p ; p )=(80;120) 1 2 1 2
Vậy để thu lợi nhuận tối đa thì sản phẩm cần sản xuất và giá bán ở mỗi cơ sở là
Q =8 ; p =80 và Q =4 ; p =120 1 1 2 2 Bài 17: Q1 = 40 – 2p - p 1 2 Q2 = 35 - p - p 1 2 Suy ra: p = 5 - Q 1 + Q 1 2 2 p = 30 + Q1 - 2Q2 Lợi nhuận: π = TR - TC = p 2 2 1Q + p 1 2Q - (Q 2 1 + 2Q2 + 10) = (5 - Q + Q 2 2 1 2)Q + (30 + Q 1 - 2Q 1 2)Q - (Q 2 1 + 2Q2 + 10) = −2Q 2− 2 + + + − 1 4 Q 5 Q 30 Q 2Q Q 10 2 1 2 1 2
Ta giải hệ phương trình:
' =−4 Q +2 Q +5=0 { πQ 1 2 1
π' =−8 Q +2Q +30=0 Q 2 1 2 =3,5714  {Q1 Q =4,6429 2
=> Ta có điểm dừng (Q , Q 1 ) = (3,5714; 4,6429) 2 Ta có: π '' 2 = −4 Q1 π '' 2 = −8 Q2 π '' ' ' Q Q = π Q Q = 2 1 2 2 1 Ta có: D(I) = |−4 2 |=28>0 2 −8
Có D(I) > 0 và π '' 2 = −4 <0 nên (Q1, Q ) = (3,5714; 4,6429) là điểm cực đại của hàm số Q 2 1 π
Vậy để lợi nhuận đạt tối đa thì sản lượng của mỗi thị trường lần lượt là
Q =3,5714 và Q =4,6429 1 2 Khi đó: p =¿ 1 = 6,0715 và p2 4,2856 Bài 18: Hàm tổng chi phí: TC 2 1 = 2Q + 0.1Q 1 1 + c1 TC 2 2 = 6Q + 0.02Q 2 2 + c2 Hàm tổng doanh thu: TR = P.(Q + Q 2 2 1 ) = 2
66 Q + 66 Q −0,2 Q Q −0,1Q −0,1Q 1 2 1 2 1 2 Hàm lợi nhuận:  = TR – TC = TR– TC1 – TC2
= 64 Q +60 Q −0,2 Q Q −0,2Q2−0,12Q2+C 1+C 2 1 2 1 2 1 2
Có: π ' = -0,4 Q1 + 64 -0,2Q2= 0 Q1 π ' = -0,24Q + 60 -0,2Q1 = 0 Q 2 2  { Q1=60 Q 2=200
=> Điểm tới hạn là M(60, 200) Tại điểm M(60, 200) π'' = -0.4 Q21 π'' = -0.24 Q22 π'' ' ' Q Q = π Q Q = -0,2 1 2 2 1
D(M) = |−0,4 −0,2 | = 0,056 > 0 −0,2 −0,24
Có D(M) > 0 và π'' < 0 nên M là điểm cực đại Q21
Vậy cần sản xuất 60 sản phẩm ở nhà máy 1 và 200 sản phẩm ở nhà máy 2 và p= 40 để thu được lợi nhuận tối đa Bài 19:
Hàm lợi ích tiêu dùng: U=5 . x0,4 . y0,4
Do ngân sách tiêu dùng là $300 nên: 3 x+5 y =300
Vậy nên, bài toán đã cho là tìm cực trị của hàm số U=5. x0,4 . y0,4
với x>0 , y>0 thỏa mãn điều kiện 300−3 x−5 y =0
Dùng Phương pháp nhân tử Lagrange:  Ta lập hàm Lagrange:
L (x , y , λ ) =5. x0,4 . y0,4+ λ(300−3 x−5 y )  Giải hệ:
{L'(x,y,λ)=5.0,4.x−0.6.y0,4−3λ=0 x
L' ( x , y , λ)=5.0,4 . x0,4 . y−0,6−5 λ=0 y
L' ( x , y , λ)=300−3 x−5 y=0 λ
Ta có nghiệm duy nhất (x , y , λ)=( 50 ;30 ;0,2485)
 Ta có: L =L' ' ( x , y , λ)=−8,947.10−3 11 x2 L =L'' ( 22 x , y , λ)=−0,0249 y2
L =L = '' ( x , y , λ)=0,9411.10−3 12 21 Lxy
Với g (x , y )=3 x +5 y , ta có:
g =g' (x , y )=3 1 x
g =g' (x , y)=5 2 y
 Tại (x , y , λ)=(50;30 ;0,2485) , ta có: g2 |¯ H|=|0 g1 −3 g L L |=0 3 5 3 −8,947. 10 0,9411. 10−3|=0,4960>0 1 11 12 − g L L 5 0,9411.10 3 −0.0249 2 21 22
Vậy để lợi ích tiêu dùng lớn nhất thì hộ gia đình nên tiêu dùng gói hàng (x , y )=(50,30) Bài 20:
Hàm sản suất: Q=K0,3 . L0,5
Do ngân sách cố định là $384 nên: 6 K +2 L=384
Vậy nên, bài toán đã cho là tìm cực trị của hàm số Q=K0,3 . L0,5
với K >0 , L>0 thỏa mãn điều kiện 384−6 K−2 L=0
Dùng Phương pháp nhân tử Lagrange:  Ta lập hàm Lagrange:
L (K , L , λ )=K0,3 . L0,5+ λ (384−6 K −2 L )  Giải hệ:
{L'(K,L,λ)=0,3.K−0,7.L0,5−6λ=0 K
L' ( K , L, λ )=0,5. K0,3 . L−0,5−2 λ=0 L
L' ( K , L , λ ) =384−6 K −2 L=0 λ
Ta có nghiệm duy nhất (K , L , λ )=(24 ;120 ;0,0592)
 Ta có: L =L' ' ( 11 K , L , λ )=−0,01 K2 L =L'' ( 22 K , L, λ) =−0,0005 L2
L =L = '' ( K , L , λ)=0,002 12 21 LKL
Với g (K , L)=6 K +2 L , ta có:
g =g' ( K , L) =6 1 K
g =g' (K , L)=2 2 L
 Tại (K , L , λ)=( 24 ;120;0,0592) , ta có: g2 |¯ H|=|0 g1 g L L |=0 6 2 6 −0,01 0,002 |=0,106>0 1 11 12 g L L 2 0,002 −0,0005 2 21 22
Vậy để thu được sản lượng tối đa, doanh nghiệp đó nên sử dụng đơn vị tư bản (K) và đơn vị lao
động (L) tương ứng là (K , L) =(24,120 ) Bài 21: Hàm chi phí: TC = 70K + 20L
Vì hợp đồng cung ứng là 5600 sản phẩm nên: K.(L + 5) = 5600
Vậy nên bài toán đã cho là tìm cực trị của hàm số TC = 70K + 20L với K > 0,
L > 0 thỏa mãn điều kiện: 5600−KL−5 K =0
Dùng Phương pháp nhân tử Lagrange:  Ta lập hàm Lagrange:
L(K, L, λ) = 70 K+¿ 20L + λ(5600 5K   KL)
(K , L , λ )=70−λL−5 λ=0
 Giải hệ: { L'KL' ( K,L,λ)=20−=0 L
L' (K , L , λ) =5600−KL−5 K=0 λ
Ta có nghiệm duy nhất: (K, L, λ) = (40; 135; 0,5) L =L'' (K , L , λ )=0 11 K2  Ta có:
L =L' ' ( K , L , λ)=0 22 L2 L =L =L'' ( K , L , λ)=−0.5 12 21 KL
Với g(K, L) = KL+5 K , ta có: g = ' ( 1 g K K , L)=140 g =¿ ( 2 g'L K , L ) = 40
 Tại (K, L, λ) = (40; 135; 0,5) ta có: g2 |´H|=|0 g1 g L L |= 0 140 40 140 0 −0.5|=−5600 < 0 1 11 12 g L L 40 −0.5 0 2 21 22
Nên việc sản xuất đạt cực tiểu tại (K, L) = (40; 135)