lOMoARcPSD| 59054137
BÀI TẬP MẪU VỀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU
Bài 1: Trái phiếu ca công ty KL có mệnh giá $1000, trả lãi suất 12%/năm và có thời gian đáo
hạn 10 năm. Hãy xác định giá trị hợp của trái phiếu này trong 2 trường hợp sau: a. Trái
phiếu trả lãi mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần.
Cho tỷ lệ chiết khấu r = 10% được áp dụng trong 2 trường hợp trên.
Câu hỏi tương tự với tỷ lệ chiết khấu r = 14%?
Bài 2: Dữ kiện tương tự bài 1a. Hãy xác định giá trị hợp của trái phiếu trên thời điểm 6 năm
kể từ sau khi phát hành, lần lượt ứng với mức lãi suất chiết khấu 10% và 14%.
Bài 3: Trái phiếu P có mệnh giá $1000, thời gian đáo hạn 16 năm, lãi suất coupon 8%/năm, trả
lãi bán niên, hiện được bán với mức giá bằng mệnh giá. Trái phiếu Q mệnh giá, thời gian
đáo hạn, lãi suất coupon rủi ro bằng trái phiếu Q nhưng trả lãi thường niên. Hãy xác định
mức giá mua bán của trái phiếu Q?
Bài 4: Trái phiếu A B đều lãi suất coupon 7%/năm, trả lãi theo kỳ bán niên, hiện đang
được giao dịch với thị giá đúng bằng mệnh giá $1000. Trái phiếu A có thời gian đáo hạn 3 năm
còn B là 20 năm. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột tăng thêm 2 điểm phần trăm, thị giá của 2 trái phiếutrên
sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm?
b. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột giảm đi 2 điểm phần trăm. Hỏi tương tự ý a.
c. Minh họa câu trả lời của các ý a b bằng đồ thị về quan hệ giữa thị giá trái phiếu lãisuất
chiết khấu. Các kết quả này cho thấy điều gì về rủi ro lãi suất (mức nhạy cảm với lãi suất) của
trái phiếu dài hạn so với các trái phiếu ngắn hạn hơn?
Bài 5: Trái phiếu C và D lần lượt có lãi suất coupon bằng 3%/năm và 9%/năm. Cả 2 trái phiếu
đều thời gian đáo hạn 15 năm, trả lãi theo kỳ bán niên lợi suất tới đáo hạn (YTM)
bằng 6%. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột tăng thêm 2 điểm phần trăm, thị giá của 2 trái phiếutrên sẽ
thay đổi bao nhiêu phần trăm?
b. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột giảm đi 2 điểm phần trăm. Hỏi tương tự ý a.
c. Các kết quả này cho thấy điều về rủi ro lãi suất (mức nhạy cảm với lãi suất) của tráiphiếu có
lãi suất coupon thấp so với các trái phiếu có lãi suất coupon cao hơn?
lOMoARcPSD| 59054137
Bài 6: Trái phiếu của công ty ML có mệnh giá $1000, trả lãi suất 8%/năm và có thời gian đáo
hạn là 10 năm. Tuy nhiên trái phiếu này thể được công ty thu hồi 5 năm sau khi phát hành
nếu lãi suất trên thị trường thời điểm đó xu hướng giảm, với mức giá trả cho nhà đầu
là $1250. Hãy xác định giá trị hợp của trái phiếu này trong 2 trường hợp sau: a. Trái phiếu
trả lãi mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần.
Cho tỷ lệ chiết khấu r = 12% được áp dụng trong 2 trường hợp trên.
Bài 7: Trái phiếu của công ty XYZ vốn thời gian đáo hạn 10 năm, lãi suất coupon 7,4%/năm,
mệnh giá $1000, đã được phát hành từ 2 năm trước. Hiện trái phiếu y đang được giao
dịch với mức giá $820. Hãy xác định lợi suất tới đáo hạn (YTM) của trái phiếu này trong 2
trường hợp:
a. Trái phiếu thanh toán trái tức mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu thanh toán trái tức 6 tháng 1 lần.
Bài 8: Công ty BMG trái phiếu mệnh giá $1000, lãi suất 6,2%/năm, thời gian đáo hạn 12
năm, hiện được giao dịch mức giá $1052. Biết rằng công ty thể mua lại trái phiếu này 6
năm kể từ sau khi phát hành. Hãy xác định lợi suất tới thời điểm mua lại (YTC) của trái phiếu
này trong 2 trường hợp sau:
a. Trái phiếu thanh toán trái tức mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu thanh toán trái tức 6 tháng 1 lần.
Bài 9: Tập đoàn SeaKing Inc. trái phiếu mệnh giá $1000 đang lưu hành với thời gian đáo
hạn còn lại 9 năm được mua bán với giá $948. Biết lợi suất tới đáo hạn (YTM) của trái
phiếu này hiện là 5,9%. Hãy xác định lãi suất coupon của trái phiếu này trong 2 trường hợp: a.
Trái phiếu thanh toán trái tức mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu thanh toán trái tức 6 tháng 1 lần.
Bài 10: Bạn mua một trái phiếu với giá $1027. Trái phiếu này mệnh giá $1000, lãi suất
coupon bằng 6,8%/năm và còn 4 tháng nữa sẽ đến kỳ thanh toán trái tức tiếp theo (Trái phiếu
này trả lãi bán niên). Hãy tính “giá sạch” (clean price) của trái phiếu này.
Bài 11: Một trái phiếu mệnh giá $1000, lãi suất coupon 7,3%/năm hiện “giá sạch” bằng
$945. Nếu trái tức tiếp theo sẽ được thanh toán sau 2 tháng nữa thì “giá bẩn” của trái phiếu này
bằng bao nhiêu? Biết trái phiếu này trả lãi bán niên.
lOMoARcPSD| 59054137
Bài 12: Đầu năm nay, công ty AGR phát hành trái phiếu mệnh giá 1 triệu VND, thời gian đáo
hạn 8 năm, lãi suất coupon 4,5%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào cuối năm. Biết rằng 3 năm kể
từ sau khi phát hành, trái phiếu này có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông với tỷ lệ
mỗi trái phiếu được chuyển đổi thành 50 đơn vị cổ phiếu. Biết giá phát hành của trái phiếu này
là 1,23 triệu VND. Cho lãi suất chiết khấu bằng 5,2%. Hãy xác định giá trị của quyền chuyển
đổi trên ở thời điểm phát hành trái phiếu.
Bài 13: Cổ phiếu thường của doanh nghiệp SD thanh toán cổ tức cho nhà đầu 1400
VND/cổ phiếu. Mức chi trả cổ tức này được dự kiến là không thay đổi trong tương lai. Hỏi giá
trị hợp lý của cổ phiếu thường SD là bao nhiêu? Cho tỷ lệ chiết khấu r = 14,5%.
Bài 14: Cổ phiếu thường của doanh nghiệp QT đã thanh toán cổ tức cho nhà đầu tư cuối năm
2015 1300 VND/cổ phiếu. Cổ tức thường của QT được dự kiến tăng trưởng đều qua mỗi
năm với tỷ lệ tăng trưởng ổn định mức 4%/năm. Hãy xác định giá trị hợp của cổ phiếu
thường QT ở đầu năm 2016? Cho tỷ lệ chiết khấu r = 12,3%.
Bài 15: Năm 2010 2011, công ty Cosmopolitan đã chi trả cổ tức cho mỗi cổ phiếu thường
lần lượt là $1,6 và $1,7. Theo dự kiến, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm của công ty sẽ được
duy trì ổn định trong tương lai. Hãy xác định giá trị hợp của cổ phiếu Cosmopolitan đầu
năm 2012, biết các cổ đông đòi hỏi tỷ lệ lợi nhuận là 15,7%.
Bài 16: Cổ phiếu thường của công ty VCG hiện đang được giao dịch với mức giá $63,8/cổ
phiếu. Biết rằng công ty duy trì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức thường ổn định mức 4,5%/năm
lợi suất yêu cầu của các nhà đầu đối với cổ phiếu này 14,5%. Giả sử rằng thị trường cổ
phiếu hiệu quả cân bằng, tức giá của các cổ phiếu được xác định một cách hợp lý. Yêu
cầu: Hãy xác định cổ tức thường mà công ty đã chi trả gần đây nhất.
Bài 17: Công ty JT chi trả cổ tức thường năm ngoái $1,22/cổ phiếu. Cổ tức thường của công ty
được kỳ vọng tăng trưởng ổn định ở mức 3,6%/năm trong tương lai. Giả sử các nhà đầu tư yêu cầu
tỷ lệ sinh lợi 10,8% từ cổ phiếu của JT thì giá trị hợp lý của cổ phiếu JT ở thời điểm hiện tại, thời
điểm 5 năm sau và 10 năm sau lần lượt là bao nhiêu?
Bài 18: Công ty MWG chi trả cổ tức thường $6,32/cổ phiếu. Mức chi trnày được duy trì
không đổi trong suốt 10 năm tới, tuy nhiên kể từ năm thứ 11 công ty sẽ ngừng chi trả cổ tức.
Giả sử tỷ lệ sinh lợi yêu cầu đối với cổ phiếu của công ty 12,8% thì giá trị hợp của cổ
phiếu thường của công ty ở thời điểm hiện tại là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 59054137
Bài 19: NTL là một công ty khởi nghiệp. Trong 9 năm đầu tiên, công ty dự kiến không chi trả
cổ tức do toàn bộ lợi nhuận sẽ được giữ lại để tái đầu tư. Đến năm thứ 10, công ty sẽ chi trả cổ
tức thường $4,5/cổ phiếu mỗi năm sau đó sẽ tăng mức chi trả cổ tức thường thêm 3%.
Các nhà đầu đòi hỏi lợi suất từ cổ phiếu của công ty 12,6%. Vậy giá trị hợp của cổ
phiếu NTL ở hiện tại là bao nhiêu?
Bài 20: Công ty Javelin dự kiến sẽ chi trả cổ tức cho mỗi cổ phiếu thường trong 4 năm tiếp
theo lần lượt $3,6, $2,1, $1,2 $0,9. Từ năm thứ 5 trở đi, cổ tức thường của công ty dự
kiến sẽ tăng trưởng ổn định ở mức 4,6%/năm. Biết các nhà đầu tư đòi hỏi mức lợi suất 13,2%
đối với cổ phiếu Javelin. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu Javelin ở hiện tại?
Bài 21: VSP cổ tức thường năm 2007 1500 VND/cổ phiếu. Nhà quản tài chính của
doanh nghiệp tin rằng tỷ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ 30%/năm trong 3 năm tiếp theo (2008,
2009, 2010) nhờ việc sản xuất ra những sản phẩm mới. Vào thời điểm cuối năm 2010, do dây
chuyền sản xuất lạc hậu nên dòng cổ tức hàng năm dự kiến sẽ tăng trưởng chậm lại với tốc độ
5%/năm trong những năm tiếp theo. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 15%/năm. Hãy xác định giá
trị của cổ phiếu VSP tại thời điểm đầu 2008?
Bài 22: Công ty GPF đã chi trả cổ tức thường năm ngoái là $2,6/cổ phiếu. Cổ tức thường của
công ty được dự kiến tăng trưởng ổn định ở mức 5%/năm trong tương lai. Các nhà đầu tư đòi
hỏi tỷ lệ sinh lợi từ cổ phiếu này là 10% trong 3 năm tới, 12% cho 3 năm tiếp theo và 15% cho
các năm sau đó. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu GPF ở hiện tại?
BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PE
Bài 1. Công ty BKAV hiện EPS bằng $2,35/cổ phiếu mức PE bình quân ngành
bằng 21. Thu nhập của công ty được kỳ vọng tăng trưởng 7%/năm. a. Hãy cho biết giá
hợp lý của cổ phiếu BKAV ở hiện tại?
b. Giá mục tiêu của cổ phiếu BKAV 1 năm sau bằng bao nhiêu?
c. Giả sử công ty không trả cổ tức, lợi suất ngầm của cổ phiếu BKAV trong 1 năm
tớibằng bao nhiêu?
Bài 2. Dưới đây thông tin về giá cổ phiếu EPS của công ty KDH trong quá khứ
(giả sử giá cổ phiếu ổn định trong mỗi năm):
Năm
1
2
3
4
Giá
$49,50
$58,12
$67,34
$60,25
lOMoARcPSD| 59054137
EPS
2,40
2,58
2,71
2,85
Lợi nhuận của công ty được kỳ vọng tăng trưởng 11% trong năm tới. Sử dụng PE bình
quân trong quá khứ làm mốc so sánh, hãy xác định giá mục tiêu của cổ phiếu KDH 1
năm sau?
Bài 3. Trong dụ bài 2, giá cổ phiếu được giả định giữ nguyên trong mỗi năm. Tuy
nhiên, trong thực tế, giá cổ phiếu có sự dao động giữa mức cao nhất và thấp nhất trong
mỗi năm. Do đó, thay chỉ 1 mức PE duy nhất để so sánh, trong mỗi năm doanh
nghiệp đều có mức PE cao và PE thấp. Các mức PE này thể được sử dụng để lần ợt
ước tính mức giá cao và thấp hợp lý cho năm tới. Dưới đây là thông tin về các mức giá
cao nhất, thấp nhất và EPS trong 4 năm gần nhất của doanh nghiệp:
Năm
1
2
3
4
Giá cao nhất
$97,90
$121,50
$130,90
$147,53
Giá thấp nhất
72,73
88,84
69,52
116,05
EPS
7,18
8,93
10,01
11,40
Lợi nhuận của công ty được kỳ vọng tăng trưởng 6% trong năm tới. Hãy xác định giá
mục tiêu cao nhất và thấp nhất của cổ phiếu trong năm tới.
Bài 4. Công ty DCF có EPS bằng $2/cổ phiếu tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận bằng
8%/năm. Nếu mốc PE so sánh bằng 22 thì giá mục tiêu của cphiếu này 5 năm sau
bằng bao nhiêu?
Bài 5. Trong thực tế, một cách phổ biến để định giá cổ phiếu là dựa trên cổ tức dự kiến
của 5 năm tới, dùng chúng làm sở để xác định giá trị cổ phiếu thời điểm kết thúc
khoản đầu theo phương pháp PE. Gisử một công ty vừa chi trả cổ tức $1,15/năm.
Cổ tức của doanh nghiệp được kỳ vọng tăng trưởng 20%/năm trong suốt 5 năm tới. Bên
cạnh đó, tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến của giai đoạn này bằng 40% mốc PE so sánh
bằng 21.
a. Hãy xác định giá mục tiêu của cổ phiếu ở 5 năm sau.
b. Căn cứ vào kết quả câu a, hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếuhiện tại. Cholãi
suất chiết khấu bằng 12%.
Bài 6. Công ty PPE vốn chủ sở hữu bằng 6,4 triệu USD, lợi nhuận ng bằng
$950000. Công ty đã chi trả cổ tức $485000 và có 190000 cổ phiếu lưu hành. Nếu mốc
PE so sánh bằng 16 thì giá hợp lý của cổ phiếu ở 1 năm sau bằng bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 59054137
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP DỰA TRÊN THU NHẬP (phần
1)
Câu 1: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Thành
Công, bạn thu thập được các thông tin như sau: Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp
(FCFF) năm 20X3 của công ty là 16.200 triệu VND, chi phí khấu hao 8.000 triệu VND,
chi tiêu vốn 12.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng + 4.000 triệu VND, tiền
chi trả nợ gốc vay 1.800 triệu VND, tiền thu từ các khoản đi vay mới 5.000 triệu VND,
chi phí lãi vay 9.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty Thành Công mà bạn
thu thập được nsau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) của công ty
được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Chi phí Vốn chủ sở hữu của công ty 10%. Công ty hiện 10 triệu cổ phiếu phổ
thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ
phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty Thành Công.
Câu 2: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Kim Yến,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận sau thuế 26.500 triệu VND, chi phí
khấu hao 10.500 triệu VND, chi tiêu vốn 18.500 triệu VND, thay đổi vốn u động ròng
+ 5.000 triệu VND. Công ty đã đi vay nđể tài trợ cho 40% sự gia tăng ròng của
TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu hao) 40% sự gia tăng của vốn lưu động ròng. Chi phí
lãi vay 15.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty Kim Yến bạn thu thập
được như sau: Dòng tiền tự do nh cho vốn chủ sở hữu (FCFE) của công ty được k
vọng tăng trưởng đều với tốc độ 8% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí
Vốn chủ sở hữu của công ty là 15%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang
lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường
và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 3: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Phi Long,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lưu chuyển tiền thuần (Dòng tiền ròng) từ
hoạt động kinh doanh 71.000 triệu VND, chi phí khấu hao 40.000 triệu VND, chi tiêu
vốn 50.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng + 5.000 triệu VND, chi phí lãi
vay 15.000 triệu VND, tiền chi trả nợ gốc vay 12.000 triệu VND, tiền thu từ các
khoản nợ vay mới 20.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty bạn thu thập
được như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) của công ty được kỳ
vọng tăng trưởng đều với tốc độ 4% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí
Vốn chủ sở hữu của công ty là 12%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang
lOMoARcPSD| 59054137
lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường
và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 4: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Kim Anh,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Số Tiền các khoản tương đương tiền
trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/01/20X3 31/12/20X3 lần ợt 2.000 9.000
triệu VND, tiền chi trả nợ gốc vay 13.000 triệu VND, tiền thu từ các khoản nợ vay mới
21.000 triệu VND, tiền chi trả cổ tức 20.000 triệu VND, tiền thu từ phát hành mới cổ
phiếu phổ thông 23.000 triệu VND, tiền chi mua cổ phiếu quỹ 25.000 triệu VND. Các
thông tin khác về công ty mà bạn thu thập được như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn
chủ sở hữu (FCFE) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ 5% mỗi
năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí Vốn chủ sở hữu của công ty là 12,5%. Công
ty hiện 10 triệu cphiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh
(chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông
của công ty.
Câu 5: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Mai Hoa,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận sau thuế 26.500 triệu VND, chi phí
khấu hao 10.500 triệu VND, chi tiêu vốn 18.500 triệu VND, thay đổi vốn u động ròng
+ 5.000 triệu VND. Công ty đã đi vay nđể tài trợ cho 40% sự gia tăng ròng của
TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu hao) 40% sự gia tăng của vốn lưu động ròng. Chi phí
lãi vay 15.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập được như
sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 190.000 triệu VND. Dòng tiền
tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc
độ 7% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của công ty
12,2%. Công ty hiện 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng
FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu
phổ thông của công ty.
Câu 6: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính m 20X3 của công ty Thiện Tâm,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận trước lãi vay thuế 45.250 triệu
VND, chi phí khấu hao 12.000 triệu VND, chi tiêu vốn 20.000 triệu VND, thay đổi vốn
lưu động ròng + 6.000 triệu VND. Công ty đã đi vay nợ để i trợ cho 40% sự gia
tăng ròng của TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu hao) và 40% sự gia tăng của vốn u động
ròng. Các thông tin khác về công ty bạn thu thập được như sau: Giá trị thị trường
hiện tại của Nợ vay của công ty 210.000 triệu VND. Dòng tiền tự do dành cho doanh
nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc đ6% mỗi năm.
Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của công ty 10,52%. Công ty hiện
10 triệu cổ phiếu phthông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy
xác định giá trị vốn cổ phần thường giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phthông của công
ty.
lOMoARcPSD| 59054137
Câu 7: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo i chính năm 20X3 của công ty Quốc Thái,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận trước lãi vay, thuế khấu hao
(EBITDA) 41.500 triệu VND, khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh nghiệp nhờ khấu
hao 2.000 triệu VND, chi tiêu vốn 16.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng +
3.000 triệu VND. Chi phí lãi vay là 9.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà
bạn thu thập được như sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty 150.000
triệu VND. Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng
tăng trưởng đều với tốc độ 6% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn
bình quân của công ty là 9,76%. Công ty hiện 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường giá
trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 8: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Ngọc
Minh, bạn thu thập được các thông tin như sau: Lưu chuyển tiền thuần (Dòng tiền ròng)
từ hoạt động kinh doanh 71.000 triệu VND, chi phí khấu hao 40.000 triệu VND, chi
tiêu vốn 50.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng + 5.000 triệu VND, chi phí
lãi vay 15.000 triệu VND, tiền chi trả nợ gốc vay 12.000 triệu VND, tiền thu từ các
khoản nợ vay mới 20.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty bạn thu thập
được như sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 195.000 triệu VND.
Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng
đều với tốc độ là 3% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của
công ty 10%. Công ty hiện 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu:
Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi
cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 9: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của ng ty Tùng Lâm,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu
(FCFE) của công ty năm 20X3 là 9.600 triệu VND, chi phí khấu hao 6.000 triệu VND,
chi tiêu vốn 12.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng là + 3.000 triệu VND. Công
ty đã đi vay nợ để tài trợ cho 40% sự gia tăng ròng của TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu
hao) và 40% sự gia tăng của vốn lưu động ròng. Chi phí lãi vay là
8.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập được như sau: Giá trị
thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 120.000 triệu VND. Dòng tiền tự do dành
cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ 6,5%
mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của ng ty 10,08%.
Công ty hiện 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE,
anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ
thông của công ty.
Câu 10: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Lan Anh,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Tiền thu ròng từ hoạt động kinh doanh 71.000
lOMoARcPSD| 59054137
triệu VND, tiền chi ròng cho hoạt động đầu tư 50.000 triệu VND, tiền chi ròng cho hoạt
động tài chính 14.000 triệu VND, chi phí lãi vay 15.000 triệu VND, tiền chi trả nợ
gốc vay 13.000 triệu VND, tiền thu từ các khoản nợ vay mới 21.000 triệu VND, tiền
chi trả cổ tức 20.000 triệu VND, tiền thu từ phát hành mới cổ phiếu phổ thông 23.000
triệu VND, tiền chi mua cổ phiếu quỹ 25.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty
bạn thu thập được như sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty
210.000 triệu VND. Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được
kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 3,5% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi
phí vốn bình quân của công ty 9,5%. Công ty hiện 10 triệu cổ phiếu phổ thông
đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần
thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 11: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Phước
Lộc: Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) năm 20X3 của công ty 35.000
triệu VND. FCFF của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ 6% mỗi năm.
Công ty đang hoạt động tại mức cơ cấu vốn mục tiêu gồm 60% Nợ 40% VCSH. Chi
phí Nợ trước thuế là 9%. Chi phí vốn chủ sở hữu là 15%. Giá trị thị trường hiện tại của
Nợ vay của công ty là 480.000 triệu VND. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông
đang lưu hành. Thuế suất thuế TNDN 20%. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác
định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 12: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Long Vân:
Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) năm 20X3 của công ty 19.000 triệu
VND. FCFE của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 8% mỗi năm trong
vòng 5 năm sắp tới. Từ sau năm 20X8, FCFE của công ty được kỳ vọng tăng trưởng
đều với tốc độ là 3% mỗi năm kéo dài vĩnh viễn. Chi phí vốn chủ sở hữu của công ty
13%. Công ty hiện 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Giá trị tiền và tương
đương tiền hiện tại của công ty là 5.000 triệu VND. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị)
hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của
công ty.
Câu 13: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty An
Dương: Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) năm 20X3 của công ty 38.000
triệu VND. FCFF của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 5% mỗi năm
trong vòng 5 năm sắp tới. Từ sau năm 20X8, FCFF của công ty được kỳ vọng tăng
trưởng đều với tốc độ 3% mỗi năm kéo dài vĩnh viễn. Công ty hiện 10 triệu cổ
phiếu phổ thông đang lưu hành. Giá trị tiền và tương đương tiền hiện tại của công ty là
8.000 triệu VND. Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty 200.000 triệu
VND. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường
giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty, biết chi phí vốn nh quân của công
ty là 12%.
lOMoARcPSD| 59054137
Câu 14: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Thủy
Nguyệt: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) m 20X3 của công ty
24.000 triệu VND. FCFE của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ 4%
mỗi năm trong vòng 5 năm sắp tới. Năm 20X8, lợi nhuận sau thuế của công ty dự báo
đạt 20.886 triệu VND. Hệ số P/E kỳ vọng tại thời điểm cuối năm 20X8 của cổ phiếu
công ty 12. Công ty hiện 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Giá trị tiền
và tương đương tiền hiện tại của công ty là 6.000 triệu VND. Yêu cầu: Sử dụng FCFE,
anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ
thông của công ty, biết chi phí vốn chủ sở hữu của công ty là 15%.
Câu 15: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được c thông tin như sau về công ty Quốc Đạt:
Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) năm 20X3 của công ty 40.000 triệu
VND. FCFF của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi năm trong
vòng 5 năm sắp tới. Năm 20X8, lợi nhuận trước lãi vay, thuế khấu hao (EBITDA)
của công ty dự báo đạt 66.666,67 triệu VND. Hệ số EV/EBITDA kỳ vọng tại thời điểm
cuối năm 20X8 của công ty là 9. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành. Giá trị tiền ơng đương tiền hiện tại của công ty 7.000 triệu VND. Giá trị
thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 230.000 triệu VND. Yêu cầu: Anh (chị)
hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của
công ty, biết chi phí vốn bình quân của công ty là 11%.
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP DỰA TRÊN THU NHẬP (phần
2)
Bài tập 01:
Cho thông tin về 4 công ty trong lĩnh vực sản xuất mỹ nghệ như sau:
Cho thông tn vềề 4 công ty trong lĩnh v c s n xuấất đôề gôỗ myỗ ngh nh sau:ự ả ệ ư
Beta
Tỷ lệ Nợ/Vốn CSH
1,1
31,50%
1,25
45,15%
1,05
56,00%
0,8
13,21%
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các công ty là 22%.
Yêu cầu:
1. Ước tính beta của mỗi công ty khi không đòn bẩy nợ. Các hệ số beta này
cho bạnbiết điều gì về các công ty?
2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số
betamới của công ty này sẽ là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 59054137
3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất mỹ nghệ
đểphát hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử công ty đang dự
định có tỷ trọng nợ/vốn CSH mục tiêu lên 42%).
Bài tập 02:
Anh chị hãy ước nh hệ số Beta của một công ty có 3 mảng kinh doanh chính như sau:
Mảng kinh doanh
Beta
Giá trị thị trưng
Máy nh
1,5
1500 tỷ VND
Phần mềm
1,3
2200 tỷ VND
Hệ thống máy chủ
1,9
1200 tỷ VND
B n hãy c tnh h sôấ beta c a m t công ty X có 3 m ng kinh doanh chính nh sau:ạ ướ
ủ ộ ả ư
Yêu cầu:
1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
2. Điều xảy ra đối với beta của VCSH nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm?
Áp dụng cho từng trường hợp số tiền thu được từ bán bộ phận mảng kinh doanh phần
mềm dưới dạng trả cổ tức cho cổ đông công ty hoặc giữ lại tái đầu tư trở lại công ty?
3. Nếu bạn được yêu cầu định giá mảng kinh doanh phần mềm để ra quyết định chấmdứt
hoạt động, beta nào bạn sẽ sử dụng cho định giá?
Bài tập 03:
Công ty CP An Phú 1 triệu cổ phiếu được giao dịch với giá thị trường 32000
đồng/cổ phiếu, tổng nợ theo giá trị sổ sách 180 tỷ đồng (giá trị thị trường ước
tính là 200 tỷ đồng). VCSH có giá trị sổ sách là 25 tỷ đồng, và hệ số beta là 1,05. Công
ty trả chi phí lãi vay là 16 tỷ đồng trong năm tài chính gần đây nhất. Trái phiếu công ty
phát hành trên thị trường chứng khoán London có kỳ hạn 10 năm được xếp hạng AAA
thuế suất thuế TNDN 22%. Trái phiếu 10 năm của chính phủ lãi suất 7%/năm,
và trái phiếu AAA giao dịch ở mức cao hơn 0,5 điểm % so với lãi suất trái phiếu chính
phủ cùng kỳ hạn. Lãi suất danh mục thị trường được ước tính cao n lãi suất trái phiếu
chính phủ 6 điểm %.
Yêu cầu:
1. Tính các tỷ trọng của nVCSH trong tổng vốn của công ty theo giá trị thị trườngvà
giá trị sổ sách.
2. Tính chi phí VCSH của công ty.
3. Tính chi phí nợ sau thuế của công ty.
4. Tính chi phí vốn bình quân (WACC) của công ty.
Bài tập 04:
Một công ty có số liệu trích từ báo cáo tài chính năm 2012 và 2013 như sau (đơn vị: tỷ
đồng)
Chỉ êu
2012
2013
Doanh thu
800
950
(trừ) Chi phí hoạt động
(450)
(680,5)
(trừ) Khấu hao
(15,5)
(16,0)
lOMoARcPSD| 59054137
= Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
334,5
253,5
(trừ) Chi phí lãi vay
(0)
(0)
(trừ) Thuế
(83,625)
(63,375)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế
250,875
190,125
Vốn lưu động (cuối năm)
175
240
Nợ (cuối năm)
200
210
đồồng):
Công ty các khoản chi đầu dài hạn (chi tiêu vốn ròng) 16,5 tỷ đồng vào năm
2012 và 19,5 tỷ đồng vào năm 2013. Vốn lưu động của công ty cuối năm 2011 bằng
175 tỷ đồng. Nợ của công ty ở cuối năm 2011 bằng 180 tỷ đồng.
Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu tỉ lệ vốn lưu động duy trìkhông
đổi bằng tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012.
3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013.
Bài tập 05:
Công ty xây dựng X có các số liệu tài chính năm 2012 và năm 2013 (đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ êu
2012
2013
Doanh thu
6314
6412
(trừ) chi phí hoạt động
(3546,5)
(3796)
(trừ) khấu hao
(590)
(596)
= EBIT
2177,5
2020
(trừ) chi phí lãi vay
(170)
(172)
(trừ) thuế
(501,875)
(462)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế)
1505,625
1386
Vốn lưu động (cuối năm)
92
370
Tổng nợ (cuối năm)
2000
2200
Công ty các khoản chi tiêu vốn ròng 710 tỷ năm 2012 760 tỷ năm 2013. Vốn
lưu động cuối năm 2011 là 40 tỷ, và nợ cuối năm 2011 là 1750 tỷ. Hiện tại công ty
có 75 triệu cổ phiếu, giao dịch ở mức giá 28000 đồng/cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do cho chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012 và 2013.
3. Giả sử doanh thu tất cả các chi p(bao gồm khấu hao và các khoản chi tiêu TSdài
hạn) tăng ở mức 6,5%, và vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2014. Hãy ước
tính FCFE và FCFF năm 2014 của công ty (Công ty được giả định đang đạt mức đòn
bẩy tài chính tối ưu).
4. Câu trả lời cho câu hỏi (3) sẽ như thế nào nếu công ty dự tính tăng tỷ lệ nợ trongnăm
2014 bằng cách tài trợ 75% các khoản chi tiêu tài sản dài hạn thuần thông qua vay nợ
mới?
lOMoARcPSD| 59054137
Bài tập 06:
Cho thông tin tóm tắt từ báo cáo kết quả kinh doanh bảng cân đối kế toán của công
ty BrandCo. như sau (Đơn vị: triệu USD):
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán (được tổ chức lại)
Năm
0
1
Năm
0
1
Doanh thu
800
840
Vốn lưu động
70,1
73,6
Chi phí hoạt động
(640)
(672)
Phân xưởng, máy móc,
thiết bị
438,
4
460,3
Khấu hao
(40)
(42)
Tổng tài sản
508,
5
533,9
Lợi nhuận
120
126
Nợ
200
210
Chi phí lãi vay
(16)
(16)
VCSH
308,
5
323,9
Lợi nhuận trước thuế
104
110
Tổng vốn
508,
5
533,9
Thuế TNDN
(26)
(27,5)
Lợi nhuận sau thuế
78
82,5
Biết rằng: BrandCo hiện nay đang có 50 triệu cổ phiếu. Giá cổ phiếu của BrandCo đang
được giao dịch ở mức giá $19,16/cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị vốn hóa thị trường của công ty?
2. Tính dòng tiền tự do của công ty (FCFF) trong năm 1?
3. Giả sử giá trị thtrường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ. Biết chi phí
nợtrước thuế 8%, chi phí vốn chủ sở hữu 12% công ty chịu thuế TNDN
25%. Hãy tính chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty.
4. Sử dụng dòng tiền tự do đã tính trong câu hỏi 2 và WACC trong câu 3, giả định dòng
tiền công ty tang trưởng dài hạn với tốc độ không đổi 5%, hãy ước tính giá trị công
ty BrandCo thông qua sử dụng công thức dòng tiền tăng trưởng dài hạn ở mức 5%.
5. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ tại thời điểmđịnh
giá, hỏi giá trị vốn chủ sở hữu (intrinsic equity value) của BrandCo là bao nhiêu? Giá
mỗi cổ phiếu bao nhiêu? Kết quả này khác biệt với giá cổ phiếu được sử dụng
để tính các tỷ trọng trong chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty hay
không? Nếu có, hãy giải thích nguyên nhân gây ra sự khác biệt này.
lOMoARcPSD| 59054137
ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DỰA
TRÊN THU NHẬP
(phần 1)
Bài 1:
FCFE
0
= FCFF
0
Lãi vay × (1 t) + Vay ròng = 16.200 9.000 × (1 20%) + (5.000 1.800) = 12.200
triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE
0
× (1 + g) / (Re – g) = 12.200 × (1 + 6%) / (10% – 6%) = 323.300 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 323.300 / 10 = 32.330 VND / cổ phiếu
Bài 2:
FCFE
0
= LNST + Khấu hao CapEx NWC + Vay ròng = 26.500 + 10.500 18.500 5.000 + 40% ×
[(18.500 – 10.500) + 5.000] = 18.700 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE
0
× (1 + g) / (Re – g) = 18.700 × (1 + 8%) / (15% – 8%) = 288.514 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 288.514 / 10 = 28.851 VND / cổ phiếu
Bài 3:
FCFE
0
= CFO – CapEx + Vay ròng = 71.000 – 50.000 + (20.000 – 12.000) = 29.000 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE
0
× (1 + g) / (Re – g) = 29.000 × (1 + 4%) / (12% – 4%) = 377.000 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 377.000 / 10 = 37.700 VND / cổ phiếu
Bài 4:
FCFE
0
= Thay đổi số tiền tương đương tiền trên BCĐKT + Các khoản thanh toán ròng cho CSH =
(Dư tiền cuối kỳ - tiền đầu kỳ) + (Cổ tức bằng tiền + Tiền chi mua cổ phiếu quỹ - Tiền thu từ bán cổ
phiếu mới) = (9.000 - 2.000) + (20.000 + 25.000 - 23.000) = 29.000 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE
0
× (1 + g) / (Re – g) = 29.000 × (1 + 5%) / (12,5% – 5%) = 406.000 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 406.000 / 10 = 40.600 VND / cổ phiếu
Bài 5:
FCFF
0
= LNST + Khấu hao + Lãi vay × (1 – t) – CapEx – ∆NWC = 26.500 + 10.500 + 15.000 × (1 – 20%)
– 18.500 – 5.000 = 25.500 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF
0
× (1 + g) / (WACC – g) = 25.500 × (1 + 7%) / (12,20% – 7%) = 524.712 triệu
VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 524.712 – 190.000 = 334.712 triệu VND
lOMoARcPSD| 59054137
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 334.712 / 10 = 33.471 VND / cổ phiếu
Bài 6:
FCFF
0
= EBIT × (1 – t) + Khấu hao – CapEx – ∆NWC = 45.250 × (1 – 20%) + 12.000 – 20.000 – 6.000 =
22.200 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF
0
× (1 + g) / (WACC – g) = 22.200 × (1 + 6%) / (10,52% – 6%) = 520.619 triệu
VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 520.619 – 210.000 = 310.619 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 310.619 / 10 = 31.062 VND / cổ phiếu
Bài 7:
FCFF
0
= EBITDA × (1 t) + Khấu hao × t CapEx ∆NWC = 41.500 × (1 20%) + 2.000 16.000
3.000 = 16.200 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF
0
× (1 + g) / (WACC – g) = 16.200 × (1 + 6%) / (9,76% – 6%) = 456.702 triệu
VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 456.702 – 150.000 = 306.702 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 306.702 / 10 = 30.670 VND / cổ phiếu
Bài 8:
FCFF
0
= CFO + Lãi vay × (1 – t) – CapEx = 71.000 + 15.000 × (1 – 20%) – 50.000 = 33.000 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF
0
× (1 + g) / (WACC – g) = 33.000 × (1 + 3%) / (10% – 3%) = 485.571 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 485.571 – 195.000 = 290.571 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 290.571 / 10 = 29.057 VND / cổ phiếu
Bài 9:
FCFF
0
= FCFE
0
+ Lãi vay × (1 t) – Vay ròng = 9.600 + 8.000 × (1 20%) 40% × [(12.000 6.000) +
3.000] = 12.400 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF
0
× (1 + g) / (WACC – g) = 12.400 × (1 + 6,5%) / (10,08% – 6,5%) = 368.883 triệu
VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 368.883 – 120.000 = 248.883 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 248.883 / 10 = 24.888 VND / cổ phiếu
Bài 10:
FCFF
0
= Tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ + Các khoản thanh toán ròng cho chủ nợ + Các khoản thanh
toán ròng cho chủ sở hữu = (CFO + CFI + CFF) + [Lãi vay × (1 – t) – Vay ròng] + (Cổ tức bằng tiền + Tiền
lOMoARcPSD| 59054137
chi mua cổ phiếu quỹ - Tiền thu từ bán cổ phiếu mới) = (71.000 – 50.000 – 14.000) + [15.000 × (1 20%)
– (21.000 – 13.000)] + (20.000 + 25.000 – 23.000) = 33.000 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF
0
× (1 + g) / (WACC – g) = 33.000 × (1 + 3,5%) / (9,5% – 3,5%) = 569.250 triệu
VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 569.250 – 210.000 = 359.250 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 359.250 / 10 = 35.925 VND / cổ phiếu
Bài 11:
WACC = 9% × (1 – 20%) × 60% + 15% × 40% = 10,32%
Giá trị công ty = FCFF
0
× (1 + g) / (WACC – g) = 35.000 × (1 + 6%) / (10,32% – 6%) = 858.796 triệu
VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 858.796 - 480.000 = 378.796 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 378.796 / 10 = 37.880 VND / cổ phiếu
Bài 12:
Terminal Value = FCFE
5
× (1 + g) / (Re – g) = 19.000 × (1 + 8%)5 × (1 + 3%) / (13% – 3%) = 287.548 triệu
VND
PV(FCFE) = 19000×1,081/1,131 + 19000×1,082/1,132 + 19000×1,083/1,133 + 19000×1,084/1,134 +
19000×1,085/1,135 + 287548/1,135 = 239.179 triệu VND Theo slide:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) = 239.179 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 239.179 / 10 = 23.9179 VND / cổ phiếu Theo
tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) + Tiền và tương đương tiền = 239.179 + 5.000 = 244.179 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 244.179 / 10 = 24.4179 VND / cổ phiếu
Bài 13:
Terminal Value = FCFF
5
× (1 + g) / (WACC – g) = 38.000 × (1 + 5%)5 × (1 + 3%) / (12% – 3%) = 555.041
triệu VND
PV(FCFF) = 38000×1,051/1,121 + 38000×1,052/1,122 + 38000×1,053/1,123 + 38000×1,054/1,124 +
38000×1,055/1,125 + 555041/1,125 = 472.153 triệu VND
Theo slide:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) = 472.153 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 472.153 – 200.000 = 272.153 triệu VND
lOMoARcPSD| 59054137
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 272.153 / 10 = 27.2153 VND / cổ phiếu Theo
tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) + Tiền và tương đương tiền = 472.153 + 8.000 = 480.153 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 480.153 – 200.000 = 280.153 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 280.153 / 10 = 28.015 VND / cổ phiếu
Bài 14:
Terminal Value = LNST
5
× (P/E dự báo cuối năm thứ 5) = 20.886 × 12 = 250.632 triệu VND
PV(FCFE) = 24000×1,041/1,151 + 24000×1,042/1,152 + 24000×1,043/1,153 + 24000×1,044/1,154 +
24000×1,045/1,155 + 250632/1,155 = 214.262 triệu VND Theo slide:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) = 214.262 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 214.262 / 10 = 21.4262 VND / cổ phiếu Theo
tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) + Tiền và tương đương tiền = 214.262 + 6.000 = 220.262 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 220.262 / 10 = 22.026 VND / cổ phiếu
Bài 15:
Terminal Value = EBITDA
5
× (EV/EBITDA dự báo cuối năm thứ 5) = 66.666,67 × 9 = 600.000 triệu VND
PV(FCFF) = 40000×1,061/1,111 + 40000×1,062/1,112 + 40000×1,063/1,113 + 40000×1,064/1,114 +
40000×1,065/1,115 + 600000/1,115 =530.613 triệu VND Theo slide:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) = 530.613 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 530.613 – 230.000 = 300.613 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 300.613 / 10 = 30.0613 VND / cổ phiếu Theo
tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) + Tiền và tương đương tiền = 530.613 + 7.000 = 537.613 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 537.613 – 230.000 = 307.613 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 307.613 / 10 = 30.761 VND / cổ phiếu
ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP (file số 2)
BÀI 1:
1. Ước tính β
u
của công ty khi không có đòn bẩy nợ:
- Áp dụng phương trình Hamada dựa trên lý thuyết M&M về cơ cấu vốn:
lOMoARcPSD| 59054137
βL= βu × [1 + (1-t)×D/E]
- Đề bài đã cho β
L
và D/E. Thay các giá trị này vào phương trình trên chuyển
vế để tính ra β
u
của 4 công ty lần lượt là 0.885; 0.947; 0.771; 0.725.
2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số
beta mới của công ty này sẽ là bao nhiêu?
- Áp dụng phương trình Hamada với hệ số D/E mới = 0,35, ta có: β
L
=
β
u
×[1 + (1-t)×D/E] = 0.725×[1+(1-22%)×35%] = 0.923
3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ mỹ
nghệ để phát hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử công
ty đang dự định có tỷ trọng nợ/VCSH mục tiêu lên 42%)
- Hệ số β
u
của ngành sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ được xác định bằng bình
quân βu của 4 doanh nghiệp thuộc ngành này mà đề bài cho:
βu (bình quân) = (βu-A + βu-B + βu-C + βu-D)/4 = 0.832
- Hệ số beta của doanh nghiệp cần định giá: β
L
= β
u
×[1 + (1-t)×D/E] =
0.832×[1+(1-22%)×42%] = 1.105
BÀI 2:
1. nh hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
Beta VCSH của công ty được tính bằng bình quân gia quyền beta các mảng kinh
doanh của công ty:
β = (1.5×1500 + 1.3×2200 + 1.9×1200)/(1500+2200+1200) = 1.508
2. Beta của công ty nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm?
a) Trường hợp trả cổ tức cho cổ đông: Công ty chỉ còn lại hai mảng kinh
doanhlà máy tính hệ thống máy chủ, giá trị của công ty chỉ còn bao gồm giá
trị của hai mảng trên. Khi đó, beta của công ty bằng bình quân gia quyền beta của
hai mảng này:
β = (1.5×1500 + 1.9×1200)/(1500+1200) = 1.678
b) Trường hợp gilại tái đầu cho công ty: Giá trị của công ty được bảo
toàn(không thay đổi so với ban đầu) do toàn bộ giá trị của mảng phần mềm được
giữ lại. Tạm thời số tiền thu được từ thanh lý mảng kinh doanh phần mềm chưa
được dùng để đầu tư vào lĩnh vực cụ thể nào và đang nằm dưới dạng tiền mặt nên
beta của riêng lượng vốn này bằng 0 (không gắn với lĩnh vực kinh doanh nào).
Beta của công ty được xác định như sau:
lOMoARcPSD| 59054137
β = (1.5×1500 + 0×2200 + 1.9×1200)/(1500+2200+1200) = 0.924
3. Để định giá mảng phần mềm, dùng beta của chính mảng đó: 1.3
BÀI 3:
BÀI 4:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
FCFE
2012
= LN ròng – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao Thay đổi vốn lưuđộng
+ Vay ròng = 250.875 – 16.5 + 15.5 (175 – 175) + (200 – 180) =269.875
FCFE
2013
= LN ròng – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao Thay đổi vốn lưuđộng
+ Vay ròng = 190.125 – 19.5 + 16 (240 – 175) + (210 – 200) = 131.625 2. Ước
tính dòng tiền tdo vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu vốn lưu động duy trì không
đổi bằng tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012
Vốn lưu động năm 2013 = (VLĐ 2012 / Doanh thu 2012) × Doanh thu 2013 =
(175/800)×950 = 207.8125
lOMoARcPSD| 59054137
FCFE
2013
= LN ròng – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao Thay đổi vốn lưuđộng
+ Vay ròng = 190.125 – 19.5 + 16 (207.8125 – 175) + (210 – 200) =163.8125
3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013
FCFF
2012
= EBIT×(1 t) Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao Thay đổi vốn lưu
động = 334.5×(1 83.625/334.5) – 16.5 + 15.5 (175 – 175) = 249.875
FCFF
2013
= EBIT×(1 t) Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao Thay đổi vốn lưu
động] = 253.5×(1 63.375/253.5) – 19.5 + 16 (240 – 175) = 121.625
BÀI 5:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
FCFE
2012
= LN ròng [(Chi đầu dài hạn Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu
động - (Nợ mới – Nợ cũ)] = 1505.625 [(710 590) + (92 40) - (2000 – 1750)]
= 1583.625
FCFE
2013
= LN ròng [(Chi đầu dài hạn Khấu hao) +Thay đổi vốn lưu động
- (Nợ mới – Nợ cũ)] = 1386 – [(760 – 596) + (370 – 92) - (2200 – 2000)] = 1144
2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012, 2013
FCFF
2012
= EBIT (1-t) [(Chi đầu dài hạn Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu
động] = 2177.5 (1- 501.875/(2177.5-170)) [(710 590) + (92 40)] = 1461.125
FCFF
2013
= EBIT (1-t) [(Chi đầu dài hạn Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu
động] = 2020 (1- 462/(2020-172)) – [(760 – 596) + (370 – 92)] = 1073
3. Giả sử doanh thu tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao các khoản chitiêu
TS dài hạn) tăng mức 6.5%, rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong
năm 2014. Ước tính FCFE và FCFF năm 2014. (Công ty được giả định đang
đạt mức đòn bẩy tài chính tối ưu).Công ty duy trì mức tỉ lệ nvốn chủ sỡ
hữu không đổi giống như năm 2013.
Để tỉ lệ nợ vốn chủ sỡ hữu không đổi, công ty cần tài trợ cho phần nhu cầu đầu
tư tăng thêm với tỉ lệ nợ và chủ sỡ hữu không đổi.
FCFF2014 = EBIT2014 (1-t) [(Chi đầu dài hạn2014– Khấuhao2014)+Thay
đổi vốn lưu động]
= EBIT2013 (1+6.5%) (1-t) [(Chi đầu dài hạn2013*(1+6.5%) Khấu
hao2013*(1+6.5%)) +Thay đổi vốn lưu động]
= 2020 * (1+6.5%) (1-25%) – (760 – 596)*(1+6.5%) – 0 = 1438.815

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59054137
BÀI TẬP MẪU VỀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU
Bài 1: Trái phiếu của công ty KL có mệnh giá $1000, trả lãi suất 12%/năm và có thời gian đáo
hạn là 10 năm. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu này trong 2 trường hợp sau: a. Trái
phiếu trả lãi mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần.
Cho tỷ lệ chiết khấu r = 10% được áp dụng trong 2 trường hợp trên.
Câu hỏi tương tự với tỷ lệ chiết khấu r = 14%?
Bài 2: Dữ kiện tương tự bài 1a. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu trên ở thời điểm 6 năm
kể từ sau khi phát hành, lần lượt ứng với mức lãi suất chiết khấu 10% và 14%.
Bài 3: Trái phiếu P có mệnh giá $1000, thời gian đáo hạn 16 năm, lãi suất coupon 8%/năm, trả
lãi bán niên, hiện được bán với mức giá bằng mệnh giá. Trái phiếu Q có mệnh giá, thời gian
đáo hạn, lãi suất coupon và rủi ro bằng trái phiếu Q nhưng trả lãi thường niên. Hãy xác định
mức giá mua bán của trái phiếu Q?
Bài 4: Trái phiếu A và B đều có lãi suất coupon 7%/năm, trả lãi theo kỳ bán niên, hiện đang
được giao dịch với thị giá đúng bằng mệnh giá $1000. Trái phiếu A có thời gian đáo hạn 3 năm
còn B là 20 năm. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột tăng thêm 2 điểm phần trăm, thị giá của 2 trái phiếutrên
sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm?
b. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột giảm đi 2 điểm phần trăm. Hỏi tương tự ý a.
c. Minh họa câu trả lời của các ý a và b bằng đồ thị về quan hệ giữa thị giá trái phiếu và lãisuất
chiết khấu. Các kết quả này cho thấy điều gì về rủi ro lãi suất (mức nhạy cảm với lãi suất) của
trái phiếu dài hạn so với các trái phiếu ngắn hạn hơn?
Bài 5: Trái phiếu C và D lần lượt có lãi suất coupon bằng 3%/năm và 9%/năm. Cả 2 trái phiếu
đều có thời gian đáo hạn 15 năm, trả lãi theo kỳ bán niên và có lợi suất tới đáo hạn (YTM)
bằng 6%. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột tăng thêm 2 điểm phần trăm, thị giá của 2 trái phiếutrên sẽ
thay đổi bao nhiêu phần trăm?
b. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột giảm đi 2 điểm phần trăm. Hỏi tương tự ý a.
c. Các kết quả này cho thấy điều gì về rủi ro lãi suất (mức nhạy cảm với lãi suất) của tráiphiếu có
lãi suất coupon thấp so với các trái phiếu có lãi suất coupon cao hơn? lOMoAR cPSD| 59054137
Bài 6: Trái phiếu của công ty ML có mệnh giá $1000, trả lãi suất 8%/năm và có thời gian đáo
hạn là 10 năm. Tuy nhiên trái phiếu này có thể được công ty thu hồi 5 năm sau khi phát hành
nếu lãi suất trên thị trường ở thời điểm đó có xu hướng giảm, với mức giá trả cho nhà đầu tư
là $1250. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu này trong 2 trường hợp sau: a. Trái phiếu
trả lãi mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần.
Cho tỷ lệ chiết khấu r = 12% được áp dụng trong 2 trường hợp trên.
Bài 7: Trái phiếu của công ty XYZ vốn có thời gian đáo hạn 10 năm, lãi suất coupon 7,4%/năm,
mệnh giá $1000, và đã được phát hành từ 2 năm trước. Hiện trái phiếu này đang được giao
dịch với mức giá $820. Hãy xác định lợi suất tới đáo hạn (YTM) của trái phiếu này trong 2 trường hợp:
a. Trái phiếu thanh toán trái tức mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu thanh toán trái tức 6 tháng 1 lần.
Bài 8: Công ty BMG có trái phiếu mệnh giá $1000, lãi suất 6,2%/năm, thời gian đáo hạn 12
năm, hiện được giao dịch ở mức giá $1052. Biết rằng công ty có thể mua lại trái phiếu này 6
năm kể từ sau khi phát hành. Hãy xác định lợi suất tới thời điểm mua lại (YTC) của trái phiếu
này trong 2 trường hợp sau:
a. Trái phiếu thanh toán trái tức mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu thanh toán trái tức 6 tháng 1 lần.
Bài 9: Tập đoàn SeaKing Inc. có trái phiếu mệnh giá $1000 đang lưu hành với thời gian đáo
hạn còn lại là 9 năm và được mua bán với giá $948. Biết lợi suất tới đáo hạn (YTM) của trái
phiếu này hiện là 5,9%. Hãy xác định lãi suất coupon của trái phiếu này trong 2 trường hợp: a.
Trái phiếu thanh toán trái tức mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu thanh toán trái tức 6 tháng 1 lần.
Bài 10: Bạn mua một trái phiếu với giá $1027. Trái phiếu này có mệnh giá $1000, lãi suất
coupon bằng 6,8%/năm và còn 4 tháng nữa sẽ đến kỳ thanh toán trái tức tiếp theo (Trái phiếu
này trả lãi bán niên). Hãy tính “giá sạch” (clean price) của trái phiếu này.
Bài 11: Một trái phiếu mệnh giá $1000, lãi suất coupon 7,3%/năm hiện có “giá sạch” bằng
$945. Nếu trái tức tiếp theo sẽ được thanh toán sau 2 tháng nữa thì “giá bẩn” của trái phiếu này
bằng bao nhiêu? Biết trái phiếu này trả lãi bán niên. lOMoAR cPSD| 59054137
Bài 12: Đầu năm nay, công ty AGR phát hành trái phiếu mệnh giá 1 triệu VND, thời gian đáo
hạn 8 năm, lãi suất coupon 4,5%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào cuối năm. Biết rằng 3 năm kể
từ sau khi phát hành, trái phiếu này có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông với tỷ lệ
mỗi trái phiếu được chuyển đổi thành 50 đơn vị cổ phiếu. Biết giá phát hành của trái phiếu này
là 1,23 triệu VND. Cho lãi suất chiết khấu bằng 5,2%. Hãy xác định giá trị của quyền chuyển
đổi trên ở thời điểm phát hành trái phiếu.
Bài 13: Cổ phiếu thường của doanh nghiệp SD thanh toán cổ tức cho nhà đầu tư là 1400
VND/cổ phiếu. Mức chi trả cổ tức này được dự kiến là không thay đổi trong tương lai. Hỏi giá
trị hợp lý của cổ phiếu thường SD là bao nhiêu? Cho tỷ lệ chiết khấu r = 14,5%.
Bài 14: Cổ phiếu thường của doanh nghiệp QT đã thanh toán cổ tức cho nhà đầu tư cuối năm
2015 là 1300 VND/cổ phiếu. Cổ tức thường của QT được dự kiến tăng trưởng đều qua mỗi
năm với tỷ lệ tăng trưởng ổn định ở mức 4%/năm. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu
thường QT ở đầu năm 2016? Cho tỷ lệ chiết khấu r = 12,3%.
Bài 15: Năm 2010 và 2011, công ty Cosmopolitan đã chi trả cổ tức cho mỗi cổ phiếu thường
lần lượt là $1,6 và $1,7. Theo dự kiến, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm của công ty sẽ được
duy trì ổn định trong tương lai. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu Cosmopolitan ở đầu
năm 2012, biết các cổ đông đòi hỏi tỷ lệ lợi nhuận là 15,7%.
Bài 16: Cổ phiếu thường của công ty VCG hiện đang được giao dịch với mức giá $63,8/cổ
phiếu. Biết rằng công ty duy trì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức thường ổn định ở mức 4,5%/năm và
lợi suất yêu cầu của các nhà đầu tư đối với cổ phiếu này là 14,5%. Giả sử rằng thị trường cổ
phiếu là hiệu quả và cân bằng, tức giá của các cổ phiếu được xác định một cách hợp lý. Yêu
cầu: Hãy xác định cổ tức thường mà công ty đã chi trả gần đây nhất.
Bài 17: Công ty JT chi trả cổ tức thường năm ngoái là $1,22/cổ phiếu. Cổ tức thường của công ty
được kỳ vọng tăng trưởng ổn định ở mức 3,6%/năm trong tương lai. Giả sử các nhà đầu tư yêu cầu
tỷ lệ sinh lợi 10,8% từ cổ phiếu của JT thì giá trị hợp lý của cổ phiếu JT ở thời điểm hiện tại, thời
điểm 5 năm sau và 10 năm sau lần lượt là bao nhiêu?
Bài 18: Công ty MWG chi trả cổ tức thường $6,32/cổ phiếu. Mức chi trả này được duy trì
không đổi trong suốt 10 năm tới, tuy nhiên kể từ năm thứ 11 công ty sẽ ngừng chi trả cổ tức.
Giả sử tỷ lệ sinh lợi yêu cầu đối với cổ phiếu của công ty là 12,8% thì giá trị hợp lý của cổ
phiếu thường của công ty ở thời điểm hiện tại là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 59054137
Bài 19: NTL là một công ty khởi nghiệp. Trong 9 năm đầu tiên, công ty dự kiến không chi trả
cổ tức do toàn bộ lợi nhuận sẽ được giữ lại để tái đầu tư. Đến năm thứ 10, công ty sẽ chi trả cổ
tức thường là $4,5/cổ phiếu và mỗi năm sau đó sẽ tăng mức chi trả cổ tức thường thêm 3%.
Các nhà đầu tư đòi hỏi lợi suất từ cổ phiếu của công ty là 12,6%. Vậy giá trị hợp lý của cổ
phiếu NTL ở hiện tại là bao nhiêu?
Bài 20: Công ty Javelin dự kiến sẽ chi trả cổ tức cho mỗi cổ phiếu thường trong 4 năm tiếp
theo lần lượt là $3,6, $2,1, $1,2 và $0,9. Từ năm thứ 5 trở đi, cổ tức thường của công ty dự
kiến sẽ tăng trưởng ổn định ở mức 4,6%/năm. Biết các nhà đầu tư đòi hỏi mức lợi suất 13,2%
đối với cổ phiếu Javelin. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu Javelin ở hiện tại?
Bài 21: VSP có cổ tức thường năm 2007 là 1500 VND/cổ phiếu. Nhà quản lý tài chính của
doanh nghiệp tin rằng tỷ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ là 30%/năm trong 3 năm tiếp theo (2008,
2009, 2010) nhờ việc sản xuất ra những sản phẩm mới. Vào thời điểm cuối năm 2010, do dây
chuyền sản xuất lạc hậu nên dòng cổ tức hàng năm dự kiến sẽ tăng trưởng chậm lại với tốc độ
5%/năm trong những năm tiếp theo. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 15%/năm. Hãy xác định giá
trị của cổ phiếu VSP tại thời điểm đầu 2008?
Bài 22: Công ty GPF đã chi trả cổ tức thường năm ngoái là $2,6/cổ phiếu. Cổ tức thường của
công ty được dự kiến tăng trưởng ổn định ở mức 5%/năm trong tương lai. Các nhà đầu tư đòi
hỏi tỷ lệ sinh lợi từ cổ phiếu này là 10% trong 3 năm tới, 12% cho 3 năm tiếp theo và 15% cho
các năm sau đó. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu GPF ở hiện tại?
BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PE
Bài 1. Công ty BKAV hiện có EPS bằng $2,35/cổ phiếu và mức PE bình quân ngành
bằng 21. Thu nhập của công ty được kỳ vọng tăng trưởng 7%/năm. a. Hãy cho biết giá
hợp lý của cổ phiếu BKAV ở hiện tại?
b. Giá mục tiêu của cổ phiếu BKAV 1 năm sau bằng bao nhiêu?
c. Giả sử công ty không trả cổ tức, lợi suất ngầm của cổ phiếu BKAV trong 1 năm tớibằng bao nhiêu?
Bài 2. Dưới đây là thông tin về giá cổ phiếu và EPS của công ty KDH trong quá khứ
(giả sử giá cổ phiếu ổn định trong mỗi năm): Năm 1 2 3 4 Giá $49,50 $58,12 $67,34 $60,25 lOMoAR cPSD| 59054137 EPS 2,40 2,58 2,71 2,85
Lợi nhuận của công ty được kỳ vọng tăng trưởng 11% trong năm tới. Sử dụng PE bình
quân trong quá khứ làm mốc so sánh, hãy xác định giá mục tiêu của cổ phiếu KDH 1 năm sau?
Bài 3. Trong ví dụ ở bài 2, giá cổ phiếu được giả định giữ nguyên trong mỗi năm. Tuy
nhiên, trong thực tế, giá cổ phiếu có sự dao động giữa mức cao nhất và thấp nhất trong
mỗi năm. Do đó, thay vì chỉ có 1 mức PE duy nhất để so sánh, trong mỗi năm doanh
nghiệp đều có mức PE cao và PE thấp. Các mức PE này có thể được sử dụng để lần lượt
ước tính mức giá cao và thấp hợp lý cho năm tới. Dưới đây là thông tin về các mức giá
cao nhất, thấp nhất và EPS trong 4 năm gần nhất của doanh nghiệp: Năm 1 2 3 4 Giá cao nhất
$97,90 $121,50 $130,90 $147,53 Giá thấp nhất 72,73 88,84 69,52 116,05 EPS 7,18 8,93 10,01 11,40
Lợi nhuận của công ty được kỳ vọng tăng trưởng 6% trong năm tới. Hãy xác định giá
mục tiêu cao nhất và thấp nhất của cổ phiếu trong năm tới.
Bài 4. Công ty DCF có EPS bằng $2/cổ phiếu và tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận bằng
8%/năm. Nếu mốc PE so sánh bằng 22 thì giá mục tiêu của cổ phiếu này 5 năm sau bằng bao nhiêu?
Bài 5. Trong thực tế, một cách phổ biến để định giá cổ phiếu là dựa trên cổ tức dự kiến
của 5 năm tới, dùng chúng làm cơ sở để xác định giá trị cổ phiếu ở thời điểm kết thúc
khoản đầu tư theo phương pháp PE. Giả sử một công ty vừa chi trả cổ tức $1,15/năm.
Cổ tức của doanh nghiệp được kỳ vọng tăng trưởng 20%/năm trong suốt 5 năm tới. Bên
cạnh đó, tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến của giai đoạn này bằng 40% và mốc PE so sánh bằng 21.
a. Hãy xác định giá mục tiêu của cổ phiếu ở 5 năm sau.
b. Căn cứ vào kết quả câu a, hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu ở hiện tại. Cholãi
suất chiết khấu bằng 12%.
Bài 6. Công ty PPE có vốn chủ sở hữu bằng 6,4 triệu USD, lợi nhuận ròng bằng
$950000. Công ty đã chi trả cổ tức $485000 và có 190000 cổ phiếu lưu hành. Nếu mốc
PE so sánh bằng 16 thì giá hợp lý của cổ phiếu ở 1 năm sau bằng bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 59054137
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP DỰA TRÊN THU NHẬP (phần 1)
Câu 1: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Thành
Công, bạn thu thập được các thông tin như sau: Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp
(FCFF) năm 20X3 của công ty là 16.200 triệu VND, chi phí khấu hao 8.000 triệu VND,
chi tiêu vốn 12.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng là + 4.000 triệu VND, tiền
chi trả nợ gốc vay 1.800 triệu VND, tiền thu từ các khoản đi vay mới 5.000 triệu VND,
chi phí lãi vay là 9.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty Thành Công mà bạn
thu thập được như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) của công ty
được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Chi phí Vốn chủ sở hữu của công ty là 10%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ
thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ
phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty Thành Công.
Câu 2: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Kim Yến,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận sau thuế 26.500 triệu VND, chi phí
khấu hao 10.500 triệu VND, chi tiêu vốn 18.500 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng
là + 5.000 triệu VND. Công ty đã đi vay nợ để tài trợ cho 40% sự gia tăng ròng của
TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu hao) và 40% sự gia tăng của vốn lưu động ròng. Chi phí
lãi vay là 15.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty Kim Yến mà bạn thu thập
được như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) của công ty được kỳ
vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 8% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí
Vốn chủ sở hữu của công ty là 15%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang
lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường
và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 3: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Phi Long,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lưu chuyển tiền thuần (Dòng tiền ròng) từ
hoạt động kinh doanh 71.000 triệu VND, chi phí khấu hao 40.000 triệu VND, chi tiêu
vốn 50.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng là + 5.000 triệu VND, chi phí lãi
vay là 15.000 triệu VND, tiền chi trả nợ gốc vay 12.000 triệu VND, tiền thu từ các
khoản nợ vay mới 20.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập
được như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) của công ty được kỳ
vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 4% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí
Vốn chủ sở hữu của công ty là 12%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lOMoAR cPSD| 59054137
lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường
và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 4: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Kim Anh,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Số dư Tiền và các khoản tương đương tiền
trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/01/20X3 và 31/12/20X3 lần lượt là 2.000 và 9.000
triệu VND, tiền chi trả nợ gốc vay 13.000 triệu VND, tiền thu từ các khoản nợ vay mới
21.000 triệu VND, tiền chi trả cổ tức 20.000 triệu VND, tiền thu từ phát hành mới cổ
phiếu phổ thông 23.000 triệu VND, tiền chi mua cổ phiếu quỹ 25.000 triệu VND. Các
thông tin khác về công ty mà bạn thu thập được như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn
chủ sở hữu (FCFE) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 5% mỗi
năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí Vốn chủ sở hữu của công ty là 12,5%. Công
ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh
(chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 5: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Mai Hoa,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận sau thuế 26.500 triệu VND, chi phí
khấu hao 10.500 triệu VND, chi tiêu vốn 18.500 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng
là + 5.000 triệu VND. Công ty đã đi vay nợ để tài trợ cho 40% sự gia tăng ròng của
TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu hao) và 40% sự gia tăng của vốn lưu động ròng. Chi phí
lãi vay là 15.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập được như
sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 190.000 triệu VND. Dòng tiền
tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc
độ là 7% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của công ty là
12,2%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng
FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 6: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Thiện Tâm,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 45.250 triệu
VND, chi phí khấu hao 12.000 triệu VND, chi tiêu vốn 20.000 triệu VND, thay đổi vốn
lưu động ròng là + 6.000 triệu VND. Công ty đã đi vay nợ để tài trợ cho 40% sự gia
tăng ròng của TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu hao) và 40% sự gia tăng của vốn lưu động
ròng. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập được như sau: Giá trị thị trường
hiện tại của Nợ vay của công ty là 210.000 triệu VND. Dòng tiền tự do dành cho doanh
nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi năm.
Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của công ty là 10,52%. Công ty hiện
có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy
xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty. lOMoAR cPSD| 59054137
Câu 7: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Quốc Thái,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao
(EBITDA) 41.500 triệu VND, khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh nghiệp nhờ khấu
hao 2.000 triệu VND, chi tiêu vốn 16.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng là +
3.000 triệu VND. Chi phí lãi vay là 9.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà
bạn thu thập được như sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 150.000
triệu VND. Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng
tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn
bình quân của công ty là 9,76%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá
trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 8: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Ngọc
Minh, bạn thu thập được các thông tin như sau: Lưu chuyển tiền thuần (Dòng tiền ròng)
từ hoạt động kinh doanh 71.000 triệu VND, chi phí khấu hao 40.000 triệu VND, chi
tiêu vốn 50.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng là + 5.000 triệu VND, chi phí
lãi vay là 15.000 triệu VND, tiền chi trả nợ gốc vay 12.000 triệu VND, tiền thu từ các
khoản nợ vay mới 20.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập
được như sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 195.000 triệu VND.
Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng
đều với tốc độ là 3% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của
công ty là 10%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu:
Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi
cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 9: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Tùng Lâm,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu
(FCFE) của công ty năm 20X3 là 9.600 triệu VND, chi phí khấu hao 6.000 triệu VND,
chi tiêu vốn 12.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng là + 3.000 triệu VND. Công
ty đã đi vay nợ để tài trợ cho 40% sự gia tăng ròng của TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu
hao) và 40% sự gia tăng của vốn lưu động ròng. Chi phí lãi vay là
8.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập được như sau: Giá trị
thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 120.000 triệu VND. Dòng tiền tự do dành
cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6,5%
mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của công ty là 10,08%.
Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE,
anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 10: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Lan Anh,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Tiền thu ròng từ hoạt động kinh doanh 71.000 lOMoAR cPSD| 59054137
triệu VND, tiền chi ròng cho hoạt động đầu tư 50.000 triệu VND, tiền chi ròng cho hoạt
động tài chính 14.000 triệu VND, chi phí lãi vay là 15.000 triệu VND, tiền chi trả nợ
gốc vay 13.000 triệu VND, tiền thu từ các khoản nợ vay mới 21.000 triệu VND, tiền
chi trả cổ tức 20.000 triệu VND, tiền thu từ phát hành mới cổ phiếu phổ thông 23.000
triệu VND, tiền chi mua cổ phiếu quỹ 25.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty
mà bạn thu thập được như sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là
210.000 triệu VND. Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được
kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 3,5% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi
phí vốn bình quân của công ty là 9,5%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông
đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần
thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 11: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Phước
Lộc: Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) năm 20X3 của công ty là 35.000
triệu VND. FCFF của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi năm.
Công ty đang hoạt động tại mức cơ cấu vốn mục tiêu gồm 60% Nợ và 40% VCSH. Chi
phí Nợ trước thuế là 9%. Chi phí vốn chủ sở hữu là 15%. Giá trị thị trường hiện tại của
Nợ vay của công ty là 480.000 triệu VND. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông
đang lưu hành. Thuế suất thuế TNDN 20%. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác
định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 12: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Long Vân:
Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) năm 20X3 của công ty là 19.000 triệu
VND. FCFE của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 8% mỗi năm trong
vòng 5 năm sắp tới. Từ sau năm 20X8, FCFE của công ty được kỳ vọng tăng trưởng
đều với tốc độ là 3% mỗi năm kéo dài vĩnh viễn. Chi phí vốn chủ sở hữu của công ty là
13%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Giá trị tiền và tương
đương tiền hiện tại của công ty là 5.000 triệu VND. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị)
hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 13: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty An
Dương: Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) năm 20X3 của công ty là 38.000
triệu VND. FCFF của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 5% mỗi năm
trong vòng 5 năm sắp tới. Từ sau năm 20X8, FCFF của công ty được kỳ vọng tăng
trưởng đều với tốc độ là 3% mỗi năm kéo dài vĩnh viễn. Công ty hiện có 10 triệu cổ
phiếu phổ thông đang lưu hành. Giá trị tiền và tương đương tiền hiện tại của công ty là
8.000 triệu VND. Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 200.000 triệu
VND. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và
giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty, biết chi phí vốn bình quân của công ty là 12%. lOMoAR cPSD| 59054137
Câu 14: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Thủy
Nguyệt: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) năm 20X3 của công ty là
24.000 triệu VND. FCFE của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 4%
mỗi năm trong vòng 5 năm sắp tới. Năm 20X8, lợi nhuận sau thuế của công ty dự báo
đạt 20.886 triệu VND. Hệ số P/E kỳ vọng tại thời điểm cuối năm 20X8 của cổ phiếu
công ty là 12. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Giá trị tiền
và tương đương tiền hiện tại của công ty là 6.000 triệu VND. Yêu cầu: Sử dụng FCFE,
anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ
thông của công ty, biết chi phí vốn chủ sở hữu của công ty là 15%.
Câu 15: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Quốc Đạt:
Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) năm 20X3 của công ty là 40.000 triệu
VND. FCFF của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi năm trong
vòng 5 năm sắp tới. Năm 20X8, lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao (EBITDA)
của công ty dự báo đạt 66.666,67 triệu VND. Hệ số EV/EBITDA kỳ vọng tại thời điểm
cuối năm 20X8 của công ty là 9. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành. Giá trị tiền và tương đương tiền hiện tại của công ty là 7.000 triệu VND. Giá trị
thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 230.000 triệu VND. Yêu cầu: Anh (chị)
hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của
công ty, biết chi phí vốn bình quân của công ty là 11%.
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP DỰA TRÊN THU NHẬP (phần 2) Bài tập 01:
Cho thông tin về 4 công ty trong lĩnh vực sản xuất mỹ nghệ như sau:
Cho thông tn vềề 4 công ty trong lĩnh v c s n xuấất đôề gôỗ myỗ ngh nh sau:ự ả ệ ư Công ty Beta Tỷ lệ Nợ/Vốn CSH A 1,1 31,50% B 1,25 45,15% C 1,05 56,00% D 0,8 13,21%
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các công ty là 22%. Yêu cầu: 1.
Ước tính beta của mỗi công ty khi không có đòn bẩy nợ. Các hệ số beta này
cho bạnbiết điều gì về các công ty? 2.
Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số
betamới của công ty này sẽ là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 59054137 3.
Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất mỹ nghệ
đểphát hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử công ty đang dự
định có tỷ trọng nợ/vốn CSH mục tiêu lên 42%). Bài tập 02:
Anh chị hãy ước tính hệ số Beta của một công ty có 3 mảng kinh doanh chính như sau:
Mảng kinh doanh Beta
Giá trị thị trường Máy tính 1,5 1500 tỷ VND Phần mềm 1,3 2200 tỷ VND Hệ thống máy chủ 1,9 1200 tỷ VND
B n hãy c tnh h sôấ beta c a m t công ty X có 3 m ng kinh doanh chính nh sau:ạ ướ ệ ủ ộ ả ư Yêu cầu:
1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
2. Điều gì xảy ra đối với beta của VCSH nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm?
Áp dụng cho từng trường hợp số tiền thu được từ bán bộ phận mảng kinh doanh phần
mềm dưới dạng trả cổ tức cho cổ đông công ty hoặc giữ lại tái đầu tư trở lại công ty?
3. Nếu bạn được yêu cầu định giá mảng kinh doanh phần mềm để ra quyết định chấmdứt
hoạt động, beta nào bạn sẽ sử dụng cho định giá? Bài tập 03:
Công ty CP An Phú có 1 triệu cổ phiếu được giao dịch với giá thị trường là 32000
đồng/cổ phiếu, và tổng dư nợ theo giá trị sổ sách là 180 tỷ đồng (giá trị thị trường ước
tính là 200 tỷ đồng). VCSH có giá trị sổ sách là 25 tỷ đồng, và hệ số beta là 1,05. Công
ty trả chi phí lãi vay là 16 tỷ đồng trong năm tài chính gần đây nhất. Trái phiếu công ty
phát hành trên thị trường chứng khoán London có kỳ hạn 10 năm được xếp hạng AAA
và thuế suất thuế TNDN là 22%. Trái phiếu 10 năm của chính phủ có lãi suất là 7%/năm,
và trái phiếu AAA giao dịch ở mức cao hơn 0,5 điểm % so với lãi suất trái phiếu chính
phủ cùng kỳ hạn. Lãi suất danh mục thị trường được ước tính cao hơn lãi suất trái phiếu chính phủ 6 điểm %. Yêu cầu:
1. Tính các tỷ trọng của nợ và VCSH trong tổng vốn của công ty theo giá trị thị trườngvà giá trị sổ sách.
2. Tính chi phí VCSH của công ty.
3. Tính chi phí nợ sau thuế của công ty.
4. Tính chi phí vốn bình quân (WACC) của công ty. Bài tập 04:
Một công ty có số liệu trích từ báo cáo tài chính năm 2012 và 2013 như sau (đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2012 2013 Doanh thu 800 950
(trừ) Chi phí hoạt động (450) (680,5) (trừ) Khấu hao (15,5) (16,0) lOMoAR cPSD| 59054137
= Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 334,5 253,5 (trừ) Chi phí lãi vay (0) (0) (trừ) Thuế (83,625) (63,375)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế 250,875 190,125
Vốn lưu động (cuối năm) 175 240 Nợ (cuối năm) 200 210 đồồng):
Công ty có các khoản chi đầu tư dài hạn (chi tiêu vốn ròng) là 16,5 tỷ đồng vào năm
2012 và 19,5 tỷ đồng vào năm 2013. Vốn lưu động của công ty ở cuối năm 2011 bằng
175 tỷ đồng. Nợ của công ty ở cuối năm 2011 bằng 180 tỷ đồng. Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu tỉ lệ vốn lưu động duy trìkhông
đổi bằng tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012.
3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013. Bài tập 05:
Công ty xây dựng X có các số liệu tài chính năm 2012 và năm 2013 (đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2012 2013 Doanh thu 6314 6412
(trừ) chi phí hoạt động (3546,5) (3796) (trừ) khấu hao (590) (596) = EBIT 2177,5 2020 (trừ) chi phí lãi vay (170) (172) (trừ) thuế (501,875) (462)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế) 1505,625 1386
Vốn lưu động (cuối năm) 92 370 Tổng nợ (cuối năm) 2000 2200
Công ty có các khoản chi tiêu vốn ròng là 710 tỷ năm 2012 và 760 tỷ năm 2013. Vốn
lưu động cuối năm 2011 là 40 tỷ, và dư nợ cuối năm 2011 là 1750 tỷ. Hiện tại công ty
có 75 triệu cổ phiếu, giao dịch ở mức giá 28000 đồng/cổ phiếu. Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do cho chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012 và 2013.
3. Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và các khoản chi tiêu TSdài
hạn) tăng ở mức 6,5%, và vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2014. Hãy ước
tính FCFE và FCFF năm 2014 của công ty (Công ty được giả định đang đạt mức đòn bẩy tài chính tối ưu).
4. Câu trả lời cho câu hỏi (3) sẽ như thế nào nếu công ty dự tính tăng tỷ lệ nợ trongnăm
2014 bằng cách tài trợ 75% các khoản chi tiêu tài sản dài hạn thuần thông qua vay nợ mới? lOMoAR cPSD| 59054137 Bài tập 06:
Cho thông tin tóm tắt từ báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công
ty BrandCo. như sau (Đơn vị: triệu USD):
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán (được tổ chức lại) Năm 0 1 Năm 0 1 Doanh thu 800 840 Vốn lưu động 70,1 73,6 Chi phí hoạt động
(640) (672) Phân xưởng, máy móc, 438, 460,3 thiết bị 4 Khấu hao (40) (42) Tổng tài sản 508, 533,9 5 Lợi nhuận 120 126 Nợ 200 210 Chi phí lãi vay (16) (16) VCSH 308, 323,9 5 Lợi nhuận trước thuế 104 110 Tổng vốn 508, 533,9 5 Thuế TNDN (26) (27,5) Lợi nhuận sau thuế 78 82,5
Biết rằng: BrandCo hiện nay đang có 50 triệu cổ phiếu. Giá cổ phiếu của BrandCo đang
được giao dịch ở mức giá $19,16/cổ phiếu. Yêu cầu:
1. Tính giá trị vốn hóa thị trường của công ty?
2. Tính dòng tiền tự do của công ty (FCFF) trong năm 1?
3. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ. Biết chi phí
nợtrước thuế là 8%, chi phí vốn chủ sở hữu là 12% và công ty chịu thuế TNDN là
25%. Hãy tính chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty.
4. Sử dụng dòng tiền tự do đã tính trong câu hỏi 2 và WACC trong câu 3, giả định dòng
tiền công ty tang trưởng dài hạn với tốc độ không đổi là 5%, hãy ước tính giá trị công
ty BrandCo thông qua sử dụng công thức dòng tiền tăng trưởng dài hạn ở mức 5%.
5. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ tại thời điểmđịnh
giá, hỏi giá trị vốn chủ sở hữu (intrinsic equity value) của BrandCo là bao nhiêu? Giá
mỗi cổ phiếu là bao nhiêu? Kết quả này có khác biệt với giá cổ phiếu được sử dụng
để tính các tỷ trọng trong chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty hay
không? Nếu có, hãy giải thích nguyên nhân gây ra sự khác biệt này. lOMoAR cPSD| 59054137
ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THU NHẬP (phần 1) Bài 1:
FCFE0 = FCFF0 – Lãi vay × (1 – t) + Vay ròng = 16.200 – 9.000 × (1 – 20%) + (5.000 – 1.800) = 12.200 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE0 × (1 + g) / (Re – g) = 12.200 × (1 + 6%) / (10% – 6%) = 323.300 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 323.300 / 10 = 32.330 VND / cổ phiếu Bài 2:
FCFE0 = LNST + Khấu hao – CapEx – ∆ NWC + Vay ròng = 26.500 + 10.500 – 18.500 – 5.000 + 40% ×
[(18.500 – 10.500) + 5.000] = 18.700 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE0 × (1 + g) / (Re – g) = 18.700 × (1 + 8%) / (15% – 8%) = 288.514 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 288.514 / 10 = 28.851 VND / cổ phiếu Bài 3:
FCFE0 = CFO – CapEx + Vay ròng = 71.000 – 50.000 + (20.000 – 12.000) = 29.000 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE0 × (1 + g) / (Re – g) = 29.000 × (1 + 4%) / (12% – 4%) = 377.000 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 377.000 / 10 = 37.700 VND / cổ phiếu Bài 4:
FCFE0 = Thay đổi số dư tiền và tương đương tiền trên BCĐKT + Các khoản thanh toán ròng cho CSH =
(Dư tiền cuối kỳ - Dư tiền đầu kỳ) + (Cổ tức bằng tiền + Tiền chi mua cổ phiếu quỹ - Tiền thu từ bán cổ
phiếu mới) = (9.000 - 2.000) + (20.000 + 25.000 - 23.000) = 29.000 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE0 × (1 + g) / (Re – g) = 29.000 × (1 + 5%) / (12,5% – 5%) = 406.000 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 406.000 / 10 = 40.600 VND / cổ phiếu Bài 5:
FCFF0 = LNST + Khấu hao + Lãi vay × (1 – t) – CapEx – ∆NWC = 26.500 + 10.500 + 15.000 × (1 – 20%)
– 18.500 – 5.000 = 25.500 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 25.500 × (1 + 7%) / (12,20% – 7%) = 524.712 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 524.712 – 190.000 = 334.712 triệu VND lOMoAR cPSD| 59054137
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 334.712 / 10 = 33.471 VND / cổ phiếu Bài 6:
FCFF0 = EBIT × (1 – t) + Khấu hao – CapEx – ∆NWC = 45.250 × (1 – 20%) + 12.000 – 20.000 – 6.000 = 22.200 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 22.200 × (1 + 6%) / (10,52% – 6%) = 520.619 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 520.619 – 210.000 = 310.619 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 310.619 / 10 = 31.062 VND / cổ phiếu Bài 7:
FCFF0 = EBITDA × (1 – t) + Khấu hao × t – CapEx – ∆NWC = 41.500 × (1 – 20%) + 2.000 – 16.000 – 3.000 = 16.200 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 16.200 × (1 + 6%) / (9,76% – 6%) = 456.702 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 456.702 – 150.000 = 306.702 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 306.702 / 10 = 30.670 VND / cổ phiếu Bài 8:
FCFF0 = CFO + Lãi vay × (1 – t) – CapEx = 71.000 + 15.000 × (1 – 20%) – 50.000 = 33.000 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 33.000 × (1 + 3%) / (10% – 3%) = 485.571 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 485.571 – 195.000 = 290.571 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 290.571 / 10 = 29.057 VND / cổ phiếu Bài 9:
FCFF0 = FCFE0 + Lãi vay × (1 – t) – Vay ròng = 9.600 + 8.000 × (1 – 20%) – 40% × [(12.000 – 6.000) + 3.000] = 12.400 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 12.400 × (1 + 6,5%) / (10,08% – 6,5%) = 368.883 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 368.883 – 120.000 = 248.883 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 248.883 / 10 = 24.888 VND / cổ phiếu Bài 10:
FCFF0 = Tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ + Các khoản thanh toán ròng cho chủ nợ + Các khoản thanh
toán ròng cho chủ sở hữu = (CFO + CFI + CFF) + [Lãi vay × (1 – t) – Vay ròng] + (Cổ tức bằng tiền + Tiền lOMoAR cPSD| 59054137
chi mua cổ phiếu quỹ - Tiền thu từ bán cổ phiếu mới) = (71.000 – 50.000 – 14.000) + [15.000 × (1 – 20%)
– (21.000 – 13.000)] + (20.000 + 25.000 – 23.000) = 33.000 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 33.000 × (1 + 3,5%) / (9,5% – 3,5%) = 569.250 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 569.250 – 210.000 = 359.250 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 359.250 / 10 = 35.925 VND / cổ phiếu Bài 11:
WACC = 9% × (1 – 20%) × 60% + 15% × 40% = 10,32%
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 35.000 × (1 + 6%) / (10,32% – 6%) = 858.796 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 858.796 - 480.000 = 378.796 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 378.796 / 10 = 37.880 VND / cổ phiếu Bài 12:
Terminal Value = FCFE5 × (1 + g) / (Re – g) = 19.000 × (1 + 8%)5 × (1 + 3%) / (13% – 3%) = 287.548 triệu VND
PV(FCFE) = 19000×1,081/1,131 + 19000×1,082/1,132 + 19000×1,083/1,133 + 19000×1,084/1,134 +
19000×1,085/1,135 + 287548/1,135 = 239.179 triệu VND Theo slide:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) = 239.179 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 239.179 / 10 = 23.9179 VND / cổ phiếu Theo
tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) + Tiền và tương đương tiền = 239.179 + 5.000 = 244.179 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 244.179 / 10 = 24.4179 VND / cổ phiếu Bài 13:
Terminal Value = FCFF5 × (1 + g) / (WACC – g) = 38.000 × (1 + 5%)5 × (1 + 3%) / (12% – 3%) = 555.041 triệu VND
PV(FCFF) = 38000×1,051/1,121 + 38000×1,052/1,122 + 38000×1,053/1,123 + 38000×1,054/1,124 +
38000×1,055/1,125 + 555041/1,125 = 472.153 triệu VND Theo slide:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) = 472.153 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 472.153 – 200.000 = 272.153 triệu VND lOMoAR cPSD| 59054137
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 272.153 / 10 = 27.2153 VND / cổ phiếu Theo
tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) + Tiền và tương đương tiền = 472.153 + 8.000 = 480.153 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 480.153 – 200.000 = 280.153 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 280.153 / 10 = 28.015 VND / cổ phiếu Bài 14:
Terminal Value = LNST5 × (P/E dự báo cuối năm thứ 5) = 20.886 × 12 = 250.632 triệu VND
PV(FCFE) = 24000×1,041/1,151 + 24000×1,042/1,152 + 24000×1,043/1,153 + 24000×1,044/1,154 +
24000×1,045/1,155 + 250632/1,155 = 214.262 triệu VND Theo slide:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) = 214.262 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 214.262 / 10 = 21.4262 VND / cổ phiếu Theo
tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) + Tiền và tương đương tiền = 214.262 + 6.000 = 220.262 triệu VND Giá
trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 220.262 / 10 = 22.026 VND / cổ phiếu Bài 15:
Terminal Value = EBITDA5 × (EV/EBITDA dự báo cuối năm thứ 5) = 66.666,67 × 9 = 600.000 triệu VND
PV(FCFF) = 40000×1,061/1,111 + 40000×1,062/1,112 + 40000×1,063/1,113 + 40000×1,064/1,114 +
40000×1,065/1,115 + 600000/1,115 =530.613 triệu VND Theo slide:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) = 530.613 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 530.613 – 230.000 = 300.613 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 300.613 / 10 = 30.0613 VND / cổ phiếu Theo
tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) + Tiền và tương đương tiền = 530.613 + 7.000 = 537.613 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 537.613 – 230.000 = 307.613 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 307.613 / 10 = 30.761 VND / cổ phiếu
ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP (file số 2) BÀI 1:
1. Ước tính βu của công ty khi không có đòn bẩy nợ:
- Áp dụng phương trình Hamada dựa trên lý thuyết M&M về cơ cấu vốn: lOMoAR cPSD| 59054137 βL= βu × [1 + (1-t)×D/E]
- Đề bài đã cho βLvà D/E. Thay các giá trị này vào phương trình trên và chuyển
vế để tính ra βu của 4 công ty lần lượt là 0.885; 0.947; 0.771; 0.725.
2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số
beta mới của công ty này sẽ là bao nhiêu?
- Áp dụng phương trình Hamada với hệ số D/E mới = 0,35, ta có: βL=
βu×[1 + (1-t)×D/E] = 0.725×[1+(1-22%)×35%] = 0.923
3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ mỹ
nghệ để phát hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử công
ty đang dự định có tỷ trọng nợ/VCSH mục tiêu lên 42%)

- Hệ số βu của ngành sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ được xác định bằng bình
quân βu của 4 doanh nghiệp thuộc ngành này mà đề bài cho:
βu (bình quân) = (βu-A + βu-B + βu-C + βu-D)/4 = 0.832
- Hệ số beta của doanh nghiệp cần định giá: βL= βu×[1 + (1-t)×D/E] =
0.832×[1+(1-22%)×42%] = 1.105 BÀI 2:
1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
Beta VCSH của công ty được tính bằng bình quân gia quyền beta các mảng kinh doanh của công ty:
β = (1.5×1500 + 1.3×2200 + 1.9×1200)/(1500+2200+1200) = 1.508
2. Beta của công ty nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm? a)
Trường hợp trả cổ tức cho cổ đông: Công ty chỉ còn lại hai mảng kinh
doanhlà máy tính và hệ thống máy chủ, giá trị của công ty chỉ còn bao gồm giá
trị của hai mảng trên. Khi đó, beta của công ty bằng bình quân gia quyền beta của hai mảng này:
β = (1.5×1500 + 1.9×1200)/(1500+1200) = 1.678 b)
Trường hợp giữ lại tái đầu tư cho công ty: Giá trị của công ty được bảo
toàn(không thay đổi so với ban đầu) do toàn bộ giá trị của mảng phần mềm được
giữ lại. Tạm thời số tiền thu được từ thanh lý mảng kinh doanh phần mềm chưa
được dùng để đầu tư vào lĩnh vực cụ thể nào và đang nằm dưới dạng tiền mặt nên
beta của riêng lượng vốn này bằng 0 (không gắn với lĩnh vực kinh doanh nào).
Beta của công ty được xác định như sau: lOMoAR cPSD| 59054137
β = (1.5×1500 + 0×2200 + 1.9×1200)/(1500+2200+1200) = 0.924
3. Để định giá mảng phần mềm, dùng beta của chính mảng đó: 1.3 BÀI 3: BÀI 4:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
FCFE2012 = LN ròng – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao Thay đổi vốn lưu‒ động
+ Vay ròng = 250.875 – 16.5 + 15.5 (175 – 175) + (200 – 180) =‒ 269.875
FCFE2013 = LN ròng – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao Thay đổi vốn lưu‒ động
+ Vay ròng = 190.125 – 19.5 + 16 (240 – 175) + (210 – 200) = ‒ 131.625 2. Ước
tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu vốn lưu động duy trì không
đổi bằng tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012

Vốn lưu động năm 2013 = (VLĐ 2012 / Doanh thu 2012) × Doanh thu 2013 = (175/800)×950 = 207.8125 lOMoAR cPSD| 59054137
FCFE2013 = LN ròng – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao Thay đổi vốn lưu‒ động
+ Vay ròng = 190.125 – 19.5 + 16 (207.8125 – 175) + (210 – 200) =‒ 163.8125
3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013
FCFF2012 = EBIT×(1 t) – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao Thay đổi vốn lưu‒ ‒
động = 334.5×(1 83.625/334.5) – 16.5 + 15.5 (175 – 175) = ‒ ‒ 249.875
FCFF2013 = EBIT×(1 t) – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao Thay đổi vốn lưu‒ ‒
động] = 253.5×(1 63.375/253.5) – 19.5 + 16 (240 – 175) = ‒ ‒ 121.625 BÀI 5:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
FCFE2012 = LN ròng – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu
động - (Nợ mới – Nợ cũ)] = 1505.625 – [(710 – 590) + (92 – 40) - (2000 – 1750)] = 1583.625
FCFE2013 = LN ròng – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) +Thay đổi vốn lưu động
- (Nợ mới – Nợ cũ)] = 1386 – [(760 – 596) + (370 – 92) - (2200 – 2000)] = 1144
2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012, 2013
FCFF2012 = EBIT (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu
động] = 2177.5 (1- 501.875/(2177.5-170)) – [(710 – 590) + (92 – 40)] = 1461.125
FCFF2013 = EBIT (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu
động] = 2020 (1- 462/(2020-172)) – [(760 – 596) + (370 – 92)] = 1073
3. Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và các khoản chitiêu
TS dài hạn) tăng ở mức 6.5%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong
năm 2014. Ước tính FCFE và FCFF năm 2014. (Công ty được giả định đang
đạt mức đòn bẩy tài chính tối ưu).Công ty duy trì mức tỉ lệ nợ và vốn chủ sỡ
hữu không đổi giống như năm 2013.

Để tỉ lệ nợ và vốn chủ sỡ hữu không đổi, công ty cần tài trợ cho phần nhu cầu đầu
tư tăng thêm với tỉ lệ nợ và chủ sỡ hữu không đổi.
FCFF2014 = EBIT2014 (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn2014– Khấuhao2014)+Thay đổi vốn lưu động]
= EBIT2013 (1+6.5%) (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn2013*(1+6.5%) – Khấu
hao2013*(1+6.5%)) +Thay đổi vốn lưu động]
= 2020 * (1+6.5%) (1-25%) – (760 – 596)*(1+6.5%) – 0 = 1438.815