lOMoARcPSD| 59054137
II. Phân tích thực trạng tài chính Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn – Miền Trung
1. Phân tích nhóm tỷ số khả năng thanh toán
Nhằm kiểm tra khả ng thanh toán của các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Một công ty
chỉ có thể tồn tại nếu đáp ứng được các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn
1.1. Khả năng thanh toán hiện thời
- Đo lường khả năng chi trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp từ tài sản vốn của mình
saukhi chuyển đổi thành tiền. Thường tỷ số phải >1.
- Tỷ số này càng lớn thì khả năng thanh toán càng tốt, tỷ số này càng nhỏ thì doanhnghiệp
càng mất dần khả năng thanh toán
- Công thức: Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
Nhận xét: Từ 2018-2019 khả năng thanh toán của doanh nghiệp tăng từ 0,87% đến 0,90%
nhưng vẫn dưới 1%, cho thấy SMB đang gặp khó khăn và mất dần khả năng thanh toán nợ
bằng tiền. Nhưng qua giai đoạn 2020-2022 tỷ số đã tăng ổn định lên 0,2% mỗi năm cho
thấy doanh nghiệp đang phát triển và gia tăng khả năng thanh toán nợ.
2022
2018
2019
2020
2021
Tài sản ngắn
hạn
303.198.548.337272.037.901.806331.751.119.587490.517.309.339560.694.365.457
Nợ ngắn hạn
349.027.267.513301.982.357.624283.781.245.355357.002.711.814346.109.516.829
thanh toán
hiện thời
0
,
87
0
,
90
1
,
17
1
,
37
1
,
62
lOMoARcPSD| 59054137
1.2. Khả năng thanh toán nhanh
- Phản ánh khả năng trả các khoản nợ không bao gồm hàng tồn kho (có khả năng bị tổnhại,
tính thanh khoản thấp) trong khoản thời gian ngắn hạn
- Công thức: Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Tồn kho)/ Nợ ngắn hạn
Nhận xét: Tỷ số thanh toán nhanh của SMB năm 2018 đến năm 2019 giảm 0,1% (từ 0,36%
xuống 0,26%) cho thấy tình hình thanh toán của công ty đang gặp khó khăn. Tỷ số những
năm sau đã tăng trưởng ổn định từ 0,3% mỗi năm thể doanh nghiệp đã bán gấp sản
phẩm, hàng hoá để thanh toán các khoản nợ đến hạn.
1.3. Khả năng thanh toán tức thời
- Khả năng dùng các giá trị hiện có của khoản tiền và các khoản tương đương tiền đểthanh
toán nợ
- Công thức: Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
Tiền và các
2022
2018
2019
2020
2021
Tài sản ngắn
hạn
303.198.548.337272.037.901.806331.751.119.587490.517.309.339560.694.365.457
Tồn kho
179.166.247.623193.707.783.423174.083.943.736188.381.237.477255.202.412.078
Nợ ngắn hạn
349.027.267.513301.982.357.624283.781.245.355357.002.711.814346.109.516.829
thanh toán
nhanh
0
,
36
0
,
26
0
,
56
0
,
85
0
,
88
2018
2019
2020
2021
2022
lOMoARcPSD| 59054137
khoản tương 28.664.063.900 3.174.483.781 37.098.441.283 45.465.064.177 42.236.929.002 đương
tiền
Nợ ngắn hạn 349.027.267.513 301.982.357.624 283.781.245.355 357.002.711.814 346.109.516.829
Khả năng
thanh toán tức 0,08 0,01 0,13 0,13 0,12
thời
2. Phân tích nhóm tỷ số cấu trúc tài chính
2.1. Hệ số nợ tổng quát
- H sốố cho biếốt phầần trăm t ng tài s n c a cống ty đệ ả ủ ược tài tr băầng các kho n n
ợ ả ợ bao nhiếu. H sốố n thầốp có th cho thầốy vi c s d ng n khống hi u qu , còn h sốốệ ợ
ể ệ ợ ện cao th hi n gánh n ng vếầ n l n, có th dầẫn đếốn nh tr ng mầốt kh năng
thanhợ ể ệ ặ ợ ớ ể ạ ả toán
-
Cống thc: H s n tng quát = Tng n/ Tng tài sn
2018
2019
2020
2021
2022
Tổng nợ
395.496.137.323
325.464.327.250
308.831.407.519
383.004.502.715
371.804.416.662
Tổng tài sản
804.069.684.410
838.815.034.591
797.474.783.543
937.098.351.202
978.496.121.183
Hệ số nợ
tổng quát (%)
38
0
41
0
0
38
,
47
0
,
,
41
0
,
,
lOMoARcPSD| 59054137
Nh n xét:ậ H sốố n t ng quát c a CTCP Bia Sài Gòn- Miếần Trung t năm 2018 đếốn nămệ
ổ ủ ừ 2022 tương đốiố n đ nh duy trì ổ ị ở m c xầốp x 0,4, ứ ỉ ở trong m cchầốp nh n và
an toàn.ậ
Điếầu này cho thầốy kho ng 40% t ng tài s n c a cống ty đả ổ ả ủ ược tài tr băầng các kho n
n ,ợ ả ợ 60% còn l i băầng vốốn c a ch s h uạ ủ ủ ở ữ
2.2. H sốố nệ ợ trên vốốn chủ ở ữ s h u
- Chính là t l % gi a vốốn doanh nghi p huy đ ng đỷ ệ ữ ệ ộ ược băầng vi c đi vay v i vốốn c
aệ chs h u b ra. T lữ này được đ a ra đ xem xét nguốần vốốn th c c a doanhư
ể ự ủ nghi p cũng nh cách s d ng có đem l i hi u qu cao trong suốốt th i m t th i gianệ ư ử ụ
ạ ệ ả ờ ộ ờ - Cống th c: H sốố n trến vốốn ch s h u = T ng n / Vốốn chứ ệ ợ ủ ở ữ ổ ợ ủ ở
s h u
2018 2019 2020 2021 2022
Tổng nợ 395.496.137.323 325.464.327.250 308.831.407.519 383.004.502.715 371.804.416.662
Vốn chủ sở
443.318.897.268 472.010.456.293 495.238.276.891 554.093.848.487 606.691.704.521
hữu
Hệ số nợ
trên VCSH 0,89 0,69 0,62 0,69 0,61
(ln)
lOMoARcPSD| 59054137
Nh n xét: ậ Vi c h sốố n t năm 2018-2022 gi m dầần t 0,89-0,61 th hi n cống ty có ệ ệ ợ ừ ả
ừ ể ệ vốốn ch s h u chiếốm t tr ng l n h n kho n n vay, nghĩa là tài s n c a cống ty đủ ở ữ ỷ ọ
ơ ược tài tr b i vốốn ch s h u. H sốố gi m dầần qua các năm t 0,89-0,62 c a năm
2018 ợ ở ủ ở ữ ệ ả ừ ủ đếốn năm 2020 tài s n c a doanh nghi p đả ủ ệ ược tài tr ch yếốu b
i vốốn ch s h u và ợ ủ ở ủ ở ữ ốt đầầu t năm 2020 đếốn năm 2021 doanh nghi p đã tăng
nguốần tài tr c a mình thốngừ ệ ủ qua các kho n n . Tuy nhiến đếốn năm 2022, h sốố gi
m t 0,69-0,61, cho thầốy tài s n ợ ệ ả ừ ả c a doanh đủ ược tài tr ch yếốu b i vốốn ch s h
u => Doanh nghi p đang qu n lý r i ợ ủ ở ủ ở ữ ệ ả ủ ro t các kho n n khá tốtốừ ả ợ
2.3. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu
- Là t l gi a t ng tài s n và t ng vốốn ch s h u, có ý nghĩa đ c bi t đ c bi t quanỷ ệ
ủ ở ữ ệ tr ng đốối v i m t nhà đầầu t khi
xem xét có nến rót vốốn vào cống ty đó hay khống. Nóọ ư cho biếốt s
tăng trự ưởng c a doanh nghi p đó ph thu c vào vốốn ch s h u hay là vàoủ
ủ ở ữ các kho nả nợ
- Cống th c: H sốố nhần vốốn ch s h u = T ng tài s n/ Vốốn ch s h uứ ủ ở ữ
ủ ở ữ
2018 2019 2020 2021 2022
Tổng tài
838.815.034.591 797.474.783.543 804.069.684.410 937.098.351.202
978.496.121.183 sản
Vốn chủ sở
443.318.897.268 472.010.456.293 495.238.276.891 554.093.848.487
606.691.704.521 hữu
Hệ số nhân
1,89 1,69 1,62 1,69 1,61
VCSH (lần)
lOMoARcPSD| 59054137
Nh n xét:ậ H sốố nhần vốốn chệ s h u gi m dầần qua các năm tm 2018 đếốn
năm 2022, thầốp nhầốt là 1,61 vào năm 2022, cao nhầốt là 1,89 vào năm 2018. Điếầu này
cho thầốy năm 2022 kh năng t ch tài chính c a doanh nghi p thầốp. Tuy nhiến, nhìn chung
cácả ự ủ ủ ệ h nhần VCSH đếầu nh h n 2, cho thầốy m c đ đ c l p tài chính c a doanh nghi p
caoệ ơ ộ ộ ậ ệ vì hầầu hếốt các tài s n c a doanh nghi p đả ủ ệ ược đầầu t băầng vốốn
ch s h uư ủ ở ữ
2.4. Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu
- tỷ lệ % giữa vốn doanh nghiệp huy động được bằng việc đi vay với vốn của chủ sở
hữu bỏ ra. Tỷ lệ này được đưa ra để xem xét nguồn vốn thực có của doanh nghiệp cũng như
cách sử dụng đem lại hiệu quả cao trong suốt một thời gian - ng thức: Hệ số nợ dài
hạn trên vốn chủ sở hữu = Nợ dài hạn / Vốn chủ sở hữu
2018 2019 2020 2021 2022
Nợ dài hạn 46.468.869.810 23.481.969.626 25.050.162.164 26.001.790.901 25.694.899.833
Vốn chủ sở
443.318.897.268 472.010.456.293 495.238.276.891 554.093.848.487 606.691.704.521
hữu
Hệ số nợ dài
lOMoARcPSD| 59054137
hạn trên 0,1 0,05 0,05 0,05 0,04
VCSH (lần)
Nhận xét: Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu của công ty bắt đầu từ 0,1 vào năm 2018
và 0,05 vào năm 2019 nghĩa là công ty có một khoản nợ lớn phải trả trong năm tới. Từ năm
2017 đến năm 2022 hệ số này giảm từ 0,05 đến 0,04 cho thấy nợ dài hạn chiếm tỷ trọng rất
nhỏ trong tổng nợ của công ty và rủi ro tài chính thấp
lOMoARcPSD| 59054137
3. Phân tích tỷ số sử dụng nguồn lực kinh doanh
3.1. Tỷ số vòng quay các khoản phải thu
- Chỉ số vòng quay phải thu thể hiện khả năng thu hồi công nợ từ khách hàng
thểđánh giá được những đối tác làm ăn của công ty. Hệ số này càng cao chứng tỏ tốc độ thu
hồi vốn từ khách hàng càng nhanh. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao có thể ảnh hưởng tới
mức tiêu thụ vì khi hệ số này quá cao sẽ đồng nghĩa với kỳ hạn thanh toán ngắn, không hấp
dẫn khách mua hàng.
- Công thức: Tỉ số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần / Khoản phải
thubình quân
lOMoARcPSD| 59054137
16,89, cho thầốy kh năng thu hốầi ếần t khách hàng gi m, th do đốối tác làm ăn g p
ặ khó khăn vếầ tài chính. Đếốn năm 2021, 2022 thì cống ty đã
có s kh i săốc tăng m nhlầầnợt 21,64 và 38,59. T đó ta thầốy, cống ty đã
nh ng đốối tác làm ăn chầốt lừ ữ ượng h n, kh năng thu hốầi n t khách hàng tốốt h n. M t
khác, ch sốố cao cũng ph n ánhơ ả ợ ừ ơ ặ ỉ ả chính sách bán hàng quá ch t cheẫ, có th gầy
nh hặ ể ả ưởng xầốu đếốn doanh sốố
3.2. Tỷ số vòng quay tài sản cố định
- Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản cố định của doanh nghiệp, cho thấy 1
đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu
- Công thức: Tỉ số vòng quay TSCĐ = Doanh thu thuần / Giá trị tài sản cố định
2018
2019
2020
2021
2022
Tài sản c
định đu k
478.343.003.170
443.412.746.644
377.978.995.741
382.110.437.351
439.414.470.274
Tài sản c
định cuối k
443.412.746.644
439.414.470.274
382.110.437.351
377.978.995.741
351.345.305.069
Giá trị tài sản
cố định
364.662.150.405
460.877.874.907
441.413.608.459
410.762.453.813
380.044.716.546
Doanh thu
thuần
1.537.710.666.760
1.504.194.901.58
4
1.207.149.097.67
8
1.191.244.188.85
6
1.387.339.764.777
Tỉ số vòng
quay tài sản
cố định
8
3
,
34
3
,
41
2
,
94
3
,
13
3
,
lOMoARcPSD| 59054137
Nhận xét: Từ năm 2018, tỉ số vòng quay tài sản cố định là 3,34, rồi qua năm 2019 tăng lên
3,41. Cho thấy hoạt động sử dụng tài sản cố định của công ty hiệu quả. Nhưng đến năm
2020 giảm xuống 2,94, cho thấy hiệu quả sự dụng tài sản cố định của công ty chưa đạt đến
mức tối ưu. Năm 2021 năm 2022 tăng mạnh lần ợt 3,13 và 3,8, cho thấy doanh
nghiệp đã cải thiện hiệu quả việc sử dụng tài sản cố định
3.3. Tỷ số vòng quay tổng tài sản
- Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của
công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao
nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
- Công thức: Tỉ số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản bình quân
2018
2019
2020
2021
2022
Tổng tài sản
đầu kì
838.815.034.591
797.474.783.543
937.098.351.202
804.069.684.410
758.517.049.979
Tổng tài sản
cuối kì
838.815.034.591
797.474.783.543
804.069.684.410
937.098.351.202
978.496.121.183
Tổng tài sản
bình quân
798.666.042.285
818.144.909.067
800.772.233.977
870.584.017.806
957.797.236.193
Doanh thu
thuần
1.537.710.666.760
1.504.194.901.58
4
1.207.149.097.67
8
1.191.244.188.85
6
1.387.339.764.777
Tỉ số vòng
quay tổng tài
sản
1
,
93
1
,
84
1
,
51
1
,
37
1
,
45
lOMoARcPSD| 59054137
Nhận xét: Tỉ số vòng quay tổng tài sản của công ty trong vòng 5 năm có xu hướng giảm.
Song tổng tài sản đều tăng theo từng năm. Năm 2018, tỉ số vòng quay tổng tài sản đạt ở
mức cao nhất 1,93, tuy nhiên từ sau năm 2018 đến năm 2021, giảm xuống đến 1,37. Điều
đó cho thấy công ty sử dụng tài sản của mình chưa đạt hiệu quả. Năm 2021 qua năm
2022, tỉ số tăng nhẹ từ 1,37 đến 1,45, tức là tăng 0,08 lần. Trong giai đoạn này, công ty đã
sử dụng hiệu quả tài sản và tạo ra doanh thu
3.4. Tỷ số vòng quay vốn lưu động
- Công thức: Tỉ số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/ Vốn lưu động bình quân
Nhận xét: Năm 2018 và năm 2019, vốn lưu động âm, cho thấy tài sản ngắn hạn của công
ty thấp hơn nợ ngắn hạn. Hay nói các khác, chuyển hóa hết tài sản ngắn hạn thành
tiền thì vẫn không đủ đáp ng các nghĩa vụ của công ty. Điều này cực kỳ nguy hiểm cho
2018
2019
2020
2021
2022
Tài sản ngn
hạn bình quân
301.894.510.697
525.605.837.398
287.618.225.072
254.459.776.872
411.134.214.463
Nợ ngn hn
bình quân
320.391.978.585
280.600.521.594
325.504.812.569
292.881.801.490
320.391.978.585
Doanh thu
thuần
1.537.710.666.76
0
1.504.194.901.58
4
1.207.149.097.678
1.191.244.188.85
6
1.387.339.764.77
7
Vốn lưu động
bình quân
-26.140.744.722
-37.886.587.497
9.012.709.207
90.742.235.879
205.213.858.814
Tỉ số vòng
quay vốn lưu
động
-58,82
-39,7
133,94
13
,
13
6
,
76
lOMoARcPSD| 59054137
công ty. Tuy nhiên, qua năm 2020 thì tỉ số vốn lưu động tăng mạnh ở mức 133,94 cho thấy
công ty có lợi thế cạnh tranh tốt, dòng tiền kinh doanh khỏe mạnh và rất ít nợ vay. Đến năm
2021 năm 2020 giảm lần lượt mức 13,13 và 6,76, lẽ công ty đang gặp khó khăn nên
công ty đã huy động nhiều vốn vay ngắn hạn
4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lời
4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (viết tắt là ROS) được xác định bằng tỷ lệ của lợinhuận
ròng trên doanh thu thuần trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ số này cho nhà đầu
biết với mỗi 1 đồng doanh thu thì doanh nghiệp sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.
- ROS càng cao cho thấy công ty quản chi phí càng hiệu quả ngược lại ROS thấpnhiều
khả năng đến từ việc công ty quản lý chi phí chưa tốt.
- Công thức: ROS= Lợi nhuận ròng/ Doanh thu thuần
2018
2019
2020
2021
2022
Lợi nhun
ròng
140.005.542.455
207.043.200.667
158.689.173.658
158.813.094.601
184.734.743.197
Doanh thu
thuần
1.537.710.666.760
1.504.194.901.58
4
1.207.149.097.67
8
1.191.244.188.85
6
1.387.339.764.777
Tỷ suất lợi
nhuận trên
doanh thu (%)
9
,
10
13
,
76
13
,
16
13
,
32
13
,
32
lOMoARcPSD| 59054137
Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của SMB từ năm 2018-2019 có sự tăng mạnh,
nhưng từ giai đoạn 2019-2022 có xu hướng giảm và ít biến động. Từ tỷ lệ trên và Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019, ta có thể nhận xét rằng ROS năm 2019 tăng mạnh
doanh thu thuần của công ty tăng và những khoản chi phí giảm hơn so với các năm trong
gian đoạn nghiên cứu cho thấy rằng năm 2019 công ty quản lý chi phí.
4.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản
- Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA – Return on assets) được tính bằng tỷ lệ của lợi
nhuậnròng trên tổng tài sản trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. ROA cho biết quy mô
lợi nhuận ròng thu được từ mỗi đồng đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp.
- Nhìn chung ROA càng cao thì càng tốt vì ROA càng cao chứng tỏ khả năng sinh
lời trênvốn đầu tư hoặc tần suất khai thác tài sản của doanh nghiệp càng lớn. - Công thức:
ROA= Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản
2018 2019 2020 2021 2022
Lợi nhuận
140.005.542.455 207.043.200.667 158.813.094.601 158.689.173.658 184.734.743.197
ròng
Tổng tài sản 798.666.042.285 818.144.909.067 800.772.233.977 870.584.017.806 957.797.236.193 Tỷ
suất sinh
lời của tài 17,53 25,31 19,83 18,23 19,29 sản (%)
Nhận xét: Trong năm 2019 tăng đột biến 7.78% (từ 15,53% đến 25,31%). Nhưng giai
đoạn 2019-2022, ROA của công ty lại xu hướng giảm nguyên nhân những năm y
lOMoARcPSD| 59054137
lợi nhuận xu hướng giảm thể tình trạng kinh doanh gặp khó khăn trong đại dịch
Covid-19.
4.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ
- Tỷ suất sinh lời VCSH (ROE Return on equity) để đo lường khả năng sinh lời của doanh
nghiệp. ROE cho biết quy mô lợi nhuận ròng thu được từ mỗi đồng vốn đầu tư của các chủ
sở hữu (hay cổ đông) vào doanh nghiệp. - Công thức: ROE= Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở
hữu
Nhận xét: ROE trong giai đoạn 2019 tăng 14.82% (từ 30.42% đến 45.24%) do đó chứng
tỏ ban lãnh đạo doanh nghiệp sử dụng vốn của cổ đông khá hiệu quả. Giai đoạn
20192022, ROE của công ty có xu hướng giảm có thể kể đến tác động của đại dịch
Covid-19 làm cho lợi nhuận ròng giảm ảnh hưởng đến ROE.
5. Phân tích tỷ số đo lường giá trị thị trường
5.1. Thu nhập thuần tính cho một cổ phần
- Chỉ số EPS (Earning Per Share) khoản lợi nhuận sau thuế các nhà đầu
chứngkhoán thu được tính trên 1 cổ phiếu. EPS chỉ số quan trọng, phản ánh kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp và giúp nhà đầu tư có thể so sánh lợi nhuận được tạo ra trên
một cổ phiếu giữa các doanh nghiệp khác nhau.
- Công thức: EPS=Lợi nhuận ròng/ Số cổ phiếu lưu hành
2018
2019
2020
2021
2022
Lợi nhun
ròng
140.005.542.455207.043.200.667158.813.094.601158.689.173.658184.734.743.197
Vốn ch s
hữu
460.273.245.256457.664.676.781483.624.366.592524.666.062.689580.392.776.504
Tỷ sut sinh
lời ca vn
ch (%)
30
,
42
45
,
24
32
,
84
30
,
25
31
,
83
lOMoARcPSD| 59054137
Nhận xét: Thu nhập thuần từ 2018-2019 tăng cao 2,3% (từ 4,691% đến 6,973%) nhưng lại
giảm mạnh từ năm 2019, thể vì dịch Covid-19 nên tình hình kinh doanh của SMB bị suy
giảm nghiêm trọng. Giai đoạn 2020-2022, lợi nhuận của SMB đã giữ mức ổn định nên thu
nhập thuần tăng dần, nhà đầu kỳ vọng cao hơn về lợi nhuận được tạo ra trên một cổ
phiếu của doanh nghiệp trong tương tai
5.2. Tỷ số giá thu nhập P/E
- Chỉ số P/E (viết tắt của chỉ số Price to Earning ratio) chỉ số đánh giá mối quan hệ giữagiá
thị trường của cổ phiếu (Price) và thu nhập trên một cổ phiếu (EPS). Chỉ số P/E thể hiện
mức giá mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra cho một đồng lợi nhuận thu được từ cổ phiếu.
- Công thức: P/E= Giá thị trường của cổ phiếu/ EPS
2022
2018
2019
2020
2021
Lợi nhuận
ròng
140.005.542.455207.043.200.667158.813.094.601158.689.173.658184.734.743.197
Số cổ phiếu
lưu hành
29.846.648
29.846.648
29.846.648
29.846.648
29.846.648
Thu nhập
thuần tính
cho một cổ
phần (%)
4.691
6.937
5.321
5.317
6.189
lOMoARcPSD| 59054137
Nhận xét: Tỷ số giá thu nhập biến động giảm 1,2% (từ 6,91% đến 5,68%) năm 20182019,
từ năm 2019-2021 đã tăng lên giữ ổn định. Nhưng khi qua đến năm 2022, tỷ số giá thu
nhập lại giảm 0,8% (từ 8,03% đến 7,18%), nếu tiếp tục bị giảm xuống thì sự kỳ vọng của
nhà đầu tư về việc tăng trưởng thu nhập từ cổ phiếu cũng sẽ giảm đi trong tương lai.
2018
2019
2020
2021
2022
Giá thị trường của
cổ phiếu (Giá đóng
cửa ở phiên cuối
năm)
41.900
32.400
39.400
42.700
44.450
EPS
4.691
6.937
5.321
6.189
5.317
Tỷ số giá thu nhập
P/E (%)
6
,
91
5
,
68
87
8
,
03
,
7
,
18
7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59054137
II. Phân tích thực trạng tài chính Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn – Miền Trung
1. Phân tích nhóm tỷ số khả năng thanh toán
Nhằm kiểm tra khả năng thanh toán của các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Một công ty
chỉ có thể tồn tại nếu đáp ứng được các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn
1.1. Khả năng thanh toán hiện thời
- Đo lường khả năng chi trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp từ tài sản vốn có của mình
saukhi chuyển đổi thành tiền. Thường tỷ số phải >1.
- Tỷ số này càng lớn thì khả năng thanh toán càng tốt, tỷ số này càng nhỏ thì doanhnghiệp
càng mất dần khả năng thanh toán
- Công thức: Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn 2018 2019 2020 2021 2022 Tài sản ngắn hạn
303.198.548.337272.037.901.806331.751.119.587490.517.309.339560.694.365.457
Nợ ngắn hạn 349.027.267.513301.982.357.624283.781.245.355357.002.711.814346.109.516.829 Khả năng thanh toán hiện thời 0 ,87 0 ,90 1 ,17 1 ,37 1 ,62
Nhận xét: Từ 2018-2019 khả năng thanh toán của doanh nghiệp tăng từ 0,87% đến 0,90%
nhưng vẫn dưới 1%, cho thấy SMB đang gặp khó khăn và mất dần khả năng thanh toán nợ
bằng tiền. Nhưng qua giai đoạn 2020-2022 tỷ số đã tăng ổn định lên 0,2% mỗi năm cho
thấy doanh nghiệp đang phát triển và gia tăng khả năng thanh toán nợ. lOMoAR cPSD| 59054137
1.2. Khả năng thanh toán nhanh
- Phản ánh khả năng trả các khoản nợ không bao gồm hàng tồn kho (có khả năng bị tổnhại,
tính thanh khoản thấp) trong khoản thời gian ngắn hạn
- Công thức: Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Tồn kho)/ Nợ ngắn hạn 2018 2019 2020 2021 2022 Tài sản ngắn hạn
303.198.548.337272.037.901.806331.751.119.587490.517.309.339560.694.365.457 Tồn kho
179.166.247.623193.707.783.423174.083.943.736188.381.237.477255.202.412.078
Nợ ngắn hạn 349.027.267.513301.982.357.624283.781.245.355357.002.711.814346.109.516.829 Khả năng thanh toán nhanh 0 ,36 0 ,26 0 ,56 0 ,85 0 ,88
Nhận xét: Tỷ số thanh toán nhanh của SMB năm 2018 đến năm 2019 giảm 0,1% (từ 0,36%
xuống 0,26%) cho thấy tình hình thanh toán của công ty đang gặp khó khăn. Tỷ số những
năm sau đã tăng trưởng ổn định từ 0,3% mỗi năm có thể là doanh nghiệp đã bán gấp sản
phẩm, hàng hoá để thanh toán các khoản nợ đến hạn.
1.3. Khả năng thanh toán tức thời
- Khả năng dùng các giá trị hiện có của khoản tiền và các khoản tương đương tiền đểthanh toán nợ
- Công thức: Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn 2018 2019 2020 2021 2022 Tiền và các lOMoAR cPSD| 59054137
khoản tương 28.664.063.900 3.174.483.781 37.098.441.283 45.465.064.177 42.236.929.002 đương tiền Nợ ngắn hạn
349.027.267.513 301.982.357.624 283.781.245.355 357.002.711.814 346.109.516.829 Khả năng thanh toán tức 0,08 0,01 0,13 0,13 0,12 thời
2. Phân tích nhóm tỷ số cấu trúc tài chính
2.1. Hệ số nợ tổng quát
- H sốố cho biếốt phầần trăm t ng tài s n c a cống ty đệ ổ ả ủ ược tài tr băầng các kho n n
làợ ả ợ bao nhiếu. H sốố n thầốp có th cho thầốy vi c s d ng n khống hi u qu , còn h sốốệ ợ
ể ệ ử ụ ợ ệ ả ệ n cao th hi n gánh n ng vếầ n l n, có th dầẫn đếốn tình tr ng mầốt kh năng
thanhợ ể ệ ặ ợ ớ ể ạ ả toán
- Cống thc: H sốố n tng quát = Tng n/ Tng tài sn 2018 2019 2020 2021 2022 Tổng nợ
395.496.137.323 325.464.327.250 308.831.407.519 383.004.502.715 371.804.416.662 Tổng tài sản
838.815.034.591 797.474.783.543 804.069.684.410 937.098.351.202 978.496.121.183 Hệ số nợ 0 ,47 0 ,41 0 , , 38 , tổng quát (%) 38 0 41 0 lOMoAR cPSD| 59054137
Nh n xét:ậ H sốố n t ng quát c a CTCP Bia Sài Gòn- Miếần Trung t năm 2018 đếốn nămệ ợ
ổ ủ ừ 2022 tương đốiố n đ nh duy trì ổ ị ở m c xầốp x 0,4, ứ ỉ ở trong m c ứ chầốp nh n và an toàn.ậ
Điếầu này cho thầốy kho ng 40% t ng tài s n c a cống ty đả ổ ả ủ ược tài tr băầng các kho n
n ,ợ ả ợ 60% còn l i băầng vốốn c a ch s h uạ ủ ủ ở ữ
2.2. H sốố nệ ợ trên vốốn chủ ở ữ s h u
- Chính là t l % gi a vốốn doanh nghi p huy đ ng đỷ ệ ữ ệ ộ ược băầng vi c đi vay v i vốốn c
aệ ớ ủ chủ ở s h u b ra. T lữ ỏ ỷ ệ này được đ a ra đ xem xét nguốần vốốn th c có c a doanhư
ể ự ủ nghi p cũng nh cách s d ng có đem l i hi u qu cao trong suốốt th i m t th i gianệ ư ử ụ
ạ ệ ả ờ ộ ờ - Cống th c: H sốố n trến vốốn ch s h u = T ng n / Vốốn chứ ệ ợ ủ ở ữ ổ ợ ủ ở ữ s h u 2018 2019 2020 2021 2022 Tổng nợ
395.496.137.323 325.464.327.250 308.831.407.519 383.004.502.715 371.804.416.662 Vốn chủ sở
443.318.897.268 472.010.456.293 495.238.276.891 554.093.848.487 606.691.704.521 hữu Hệ số nợ trên VCSH 0,89 0,69 0,62 0,69 0,61 (lần) lOMoAR cPSD| 59054137
Nh n xét: ậ Vi c h sốố n t năm 2018-2022 gi m dầần t 0,89-0,61 th hi n cống ty có ệ ệ ợ ừ ả
ừ ể ệ vốốn ch s h u chiếốm t tr ng l n h n kho n n vay, nghĩa là tài s n c a cống ty đủ ở ữ ỷ ọ
ớ ơ ả ợ ả ủ ược tài tr b i vốốn ch s h u. H sốố gi m dầần qua các năm t 0,89-0,62 c a năm
2018 ợ ở ủ ở ữ ệ ả ừ ủ đếốn năm 2020 tài s n c a doanh nghi p đả ủ ệ ược tài tr ch yếốu b
i vốốn ch s h u và ợ ủ ở ủ ở ữ băốt đầầu t năm 2020 đếốn năm 2021 doanh nghi p đã tăng
nguốần tài tr c a mình thốngừ ệ ợ ủ qua các kho n n . Tuy nhiến đếốn năm 2022, h sốố gi
m t 0,69-0,61, cho thầốy tài s n ả ợ ệ ả ừ ả c a doanh đủ ược tài tr ch yếốu b i vốốn ch s h
u => Doanh nghi p đang qu n lý r i ợ ủ ở ủ ở ữ ệ ả ủ ro t các kho n n khá tốtốừ ả ợ
2.3. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu -
Là t l gi a t ng tài s n và t ng vốốn ch s h u, có ý nghĩa đ c bi t đ c bi t quanỷ ệ ữ ổ ả ổ ủ ở ữ ặ ệ ặ
ệ tr ng đốối v i m t nhà đầầu t khi
xem xét có nến rót vốốn vào cống ty đó hay khống. Nóọ ớ ộ ư cho biếốt s tăng trự
ưởng c a doanh nghi p đó ph thu c vào vốốn ch s h u hay là vàoủ ệ ụ ộ ủ ở ữ các kho nả nợ -
Cống th c: H sốố nhần vốốn ch s h u = T ng tài s n/ Vốốn ch s h uứ ệ ủ ở ữ ổ ả ủ ở ữ 2018 2019 2020 2021 2022 Tổng tài
838.815.034.591 797.474.783.543
804.069.684.410 937.098.351.202 978.496.121.183 sản Vốn chủ sở
443.318.897.268 472.010.456.293
495.238.276.891 554.093.848.487 606.691.704.521 hữu Hệ số nhân 1,89 1,69 1,62 1,69 1,61 VCSH (lần) lOMoAR cPSD| 59054137
Nh n xét:ậ H sốố nhần vốốn chệ ủ ở s h u gi m dầần qua các năm tữ ả ừ năm 2018 đếốn
năm 2022, thầốp nhầốt là 1,61 vào năm 2022, cao nhầốt là 1,89 vào năm 2018. Điếầu này
cho thầốy năm 2022 kh năng t ch tài chính c a doanh nghi p thầốp. Tuy nhiến, nhìn chung
cácả ự ủ ủ ệ h nhần VCSH đếầu nh h n 2, cho thầốy m c đ đ c l p tài chính c a doanh nghi p
caoệ ỏ ơ ứ ộ ộ ậ ủ ệ vì hầầu hếốt các tài s n c a doanh nghi p đả ủ ệ ược đầầu t băầng vốốn ch s h uư ủ ở ữ
2.4. Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu
- Là tỷ lệ % giữa vốn doanh nghiệp huy động được bằng việc đi vay với vốn của chủ sở
hữu bỏ ra. Tỷ lệ này được đưa ra để xem xét nguồn vốn thực có của doanh nghiệp cũng như
cách sử dụng có đem lại hiệu quả cao trong suốt một thời gian - Công thức: Hệ số nợ dài
hạn trên vốn chủ sở hữu = Nợ dài hạn / Vốn chủ sở hữu 2018 2019 2020 2021 2022 Nợ dài hạn
46.468.869.810 23.481.969.626 25.050.162.164 26.001.790.901 25.694.899.833 Vốn chủ sở
443.318.897.268 472.010.456.293 495.238.276.891 554.093.848.487 606.691.704.521 hữu Hệ số nợ dài lOMoAR cPSD| 59054137 hạn trên 0,1 0,05 0,05 0,05 0,04 VCSH (lần)
Nhận xét: Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu của công ty bắt đầu từ 0,1 vào năm 2018
và 0,05 vào năm 2019 nghĩa là công ty có một khoản nợ lớn phải trả trong năm tới. Từ năm
2017 đến năm 2022 hệ số này giảm từ 0,05 đến 0,04 cho thấy nợ dài hạn chiếm tỷ trọng rất
nhỏ trong tổng nợ của công ty và rủi ro tài chính thấp lOMoAR cPSD| 59054137
3. Phân tích tỷ số sử dụng nguồn lực kinh doanh
3.1. Tỷ số vòng quay các khoản phải thu -
Chỉ số vòng quay phải thu thể hiện khả năng thu hồi công nợ từ khách hàng và có
thểđánh giá được những đối tác làm ăn của công ty. Hệ số này càng cao chứng tỏ tốc độ thu
hồi vốn từ khách hàng càng nhanh. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao có thể ảnh hưởng tới
mức tiêu thụ vì khi hệ số này quá cao sẽ đồng nghĩa với kỳ hạn thanh toán ngắn, không hấp dẫn khách mua hàng. -
Công thức: Tỉ số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần / Khoản phải thubình quân lOMoAR cPSD| 59054137
16,89, cho thầốy kh năng thu hốầi tiếần t khách hàng gi m, có th do đốối tác làm ăn g pả ừ ả ể
ặ khó khăn vếầ tài chính. Đếốn năm 2021, 2022 thì cống ty đã
có s kh i săốc và tăng m nhự ở ạ lầần lượt là 21,64 và 38,59. T đó ta thầốy, cống ty đã có
nh ng đốối tác làm ăn chầốt lừ ữ ượng h n, kh năng thu hốầi n t khách hàng tốốt h n. M t
khác, ch sốố cao cũng ph n ánhơ ả ợ ừ ơ ặ ỉ ả chính sách bán hàng quá ch t cheẫ, có th gầy
nh hặ ể ả ưởng xầốu đếốn doanh sốố
3.2. Tỷ số vòng quay tài sản cố định
- Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản cố định của doanh nghiệp, cho thấy 1
đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
- Công thức: Tỉ số vòng quay TSCĐ = Doanh thu thuần / Giá trị tài sản cố định 2018 2019 2020 2021 2022 Tài sản cố
439.414.470.274 382.110.437.351 định đầu kỳ
478.343.003.170 443.412.746.644 377.978.995.741 Tài sản cố định cuối kỳ
443.412.746.644 439.414.470.274 382.110.437.351 377.978.995.741 351.345.305.069
Giá trị tài sản 460.877.874.907 441.413.608.459 410.762.453.813 380.044.716.546 cố định 364.662.150.405 Doanh thu
1.207.149.097.67 1.191.244.188.85 thuần
1.537.710.666.760 1.504.194.901.58 4 8 6 1.387.339.764.777 Tỉ số vòng quay tài sản 3 ,34 3 ,41 2 ,94 3 ,13 3 8 , cố định lOMoAR cPSD| 59054137
Nhận xét: Từ năm 2018, tỉ số vòng quay tài sản cố định là 3,34, rồi qua năm 2019 tăng lên
3,41. Cho thấy hoạt động sử dụng tài sản cố định của công ty hiệu quả. Nhưng đến năm
2020 giảm xuống 2,94, cho thấy hiệu quả sự dụng tài sản cố định của công ty chưa đạt đến
mức tối ưu. Năm 2021 và năm 2022 tăng mạnh lần lượt là 3,13 và 3,8, cho thấy doanh
nghiệp đã cải thiện hiệu quả việc sử dụng tài sản cố định
3.3. Tỷ số vòng quay tổng tài sản
- Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của
công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao
nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
- Công thức: Tỉ số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản bình quân 2018 2019 2020 2021 2022 Tổng tài sản 758.517.049.979 804.069.684.410 đầu kì
838.815.034.591 797.474.783.543 937.098.351.202 Tổng tài sản cuối kì
838.815.034.591 797.474.783.543 804.069.684.410 937.098.351.202 978.496.121.183 Tổng tài sản bình quân
798.666.042.285 818.144.909.067 800.772.233.977 870.584.017.806 957.797.236.193 Doanh thu
1.207.149.097.67 1.191.244.188.85 thuần
1.537.710.666.760 1.504.194.901.58 4 8 6 1.387.339.764.777 Tỉ số vòng quay tổng tài 1 ,93 1 ,84 1 ,51 1 ,37 1 ,45 sản lOMoAR cPSD| 59054137
Nhận xét: Tỉ số vòng quay tổng tài sản của công ty trong vòng 5 năm có xu hướng giảm.
Song tổng tài sản đều tăng theo từng năm. Năm 2018, tỉ số vòng quay tổng tài sản đạt ở
mức cao nhất 1,93, tuy nhiên từ sau năm 2018 đến năm 2021, giảm xuống đến 1,37. Điều
đó cho thấy công ty sử dụng tài sản của mình chưa đạt hiệu quả. Năm 2021 qua năm
2022, tỉ số tăng nhẹ từ 1,37 đến 1,45, tức là tăng 0,08 lần. Trong giai đoạn này, công ty đã
sử dụng hiệu quả tài sản và tạo ra doanh thu
3.4. Tỷ số vòng quay vốn lưu động
- Công thức: Tỉ số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/ Vốn lưu động bình quân 2018 2019 2020 2021 2022 Tài sản ngắn
254.459.776.872 287.618.225.072 411.134.214.463 hạn bình quân 301.894.510.697 525.605.837.398 Nợ ngắn hạn
280.600.521.594 325.504.812.569 292.881.801.490 320.391.978.585 bình quân 320.391.978.585 Doanh thu
1.537.710.666.76 1.504.194.901.58 1.387.339.764.77 thuần 0 4
1.207.149.097.678 1.191.244.188.85 6 7 Vốn lưu động bình quân
-26.140.744.722 -37.886.587.497 9.012.709.207 90.742.235.879 205.213.858.814 Tỉ số vòng quay vốn lưu -58,82 -39,7 133,94 13 ,13 6 ,76 động
Nhận xét: Năm 2018 và năm 2019, vốn lưu động âm, cho thấy tài sản ngắn hạn của công
ty thấp hơn nợ ngắn hạn. Hay nói các khác, dù có chuyển hóa hết tài sản ngắn hạn thành
tiền thì vẫn không đủ đáp ứng các nghĩa vụ của công ty. Điều này cực kỳ nguy hiểm cho lOMoAR cPSD| 59054137
công ty. Tuy nhiên, qua năm 2020 thì tỉ số vốn lưu động tăng mạnh ở mức 133,94 cho thấy
công ty có lợi thế cạnh tranh tốt, dòng tiền kinh doanh khỏe mạnh và rất ít nợ vay. Đến năm
2021 và năm 2020 giảm lần lượt ở mức 13,13 và 6,76, có lẽ công ty đang gặp khó khăn nên
công ty đã huy động nhiều vốn vay ngắn hạn
4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lời 4.1.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (viết tắt là ROS) được xác định bằng tỷ lệ của lợinhuận
ròng trên doanh thu thuần trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ số này cho nhà đầu
tư biết với mỗi 1 đồng doanh thu thì doanh nghiệp sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
- ROS càng cao cho thấy công ty quản lý chi phí càng hiệu quả và ngược lại ROS thấpnhiều
khả năng đến từ việc công ty quản lý chi phí chưa tốt.
- Công thức: ROS= Lợi nhuận ròng/ Doanh thu thuần 2018 2019 2020 2021 2022 Lợi nhuận 158.813.094.601 184.734.743.197 ròng
140.005.542.455 207.043.200.667 158.689.173.658 Doanh thu
1.207.149.097.67 1.191.244.188.85 thuần
1.537.710.666.760 1.504.194.901.58 4 8 6 1.387.339.764.777 Tỷ suất lợi nhuận trên 9 ,10 13 ,76 13 ,16 13 ,32 13 ,32 doanh thu (%) lOMoAR cPSD| 59054137
Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của SMB từ năm 2018-2019 có sự tăng mạnh,
nhưng từ giai đoạn 2019-2022 có xu hướng giảm và ít biến động. Từ tỷ lệ trên và Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019, ta có thể nhận xét rằng ROS năm 2019 tăng mạnh
vì doanh thu thuần của công ty tăng và những khoản chi phí giảm hơn so với các năm trong
gian đoạn nghiên cứu cho thấy rằng năm 2019 công ty quản lý chi phí.
4.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản -
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA – Return on assets) được tính bằng tỷ lệ của lợi
nhuậnròng trên tổng tài sản trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. ROA cho biết quy mô
lợi nhuận ròng thu được từ mỗi đồng đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp. -
Nhìn chung ROA càng cao thì càng tốt vì ROA càng cao chứng tỏ khả năng sinh
lời trênvốn đầu tư hoặc tần suất khai thác tài sản của doanh nghiệp càng lớn. - Công thức:
ROA= Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản 2018 2019 2020 2021 2022 Lợi nhuận
140.005.542.455 207.043.200.667 158.813.094.601 158.689.173.658 184.734.743.197 ròng
Tổng tài sản 798.666.042.285 818.144.909.067 800.772.233.977 870.584.017.806 957.797.236.193 Tỷ suất sinh lời của tài
17,53 25,31 19,83 18,23 19,29 sản (%)
Nhận xét: Trong năm 2019 tăng đột biến 7.78% (từ 15,53% đến 25,31%). Nhưng ở giai
đoạn 2019-2022, ROA của công ty lại có xu hướng giảm nguyên nhân là những năm này lOMoAR cPSD| 59054137
lợi nhuận có xu hướng giảm có thể dó tình trạng kinh doanh gặp khó khăn trong đại dịch Covid-19.
4.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ
- Tỷ suất sinh lời VCSH (ROE – Return on equity) để đo lường khả năng sinh lời của doanh
nghiệp. ROE cho biết quy mô lợi nhuận ròng thu được từ mỗi đồng vốn đầu tư của các chủ
sở hữu (hay cổ đông) vào doanh nghiệp. - Công thức: ROE= Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu
Nhận xét: ROE trong giai đoạn 2019 tăng 14.82% (từ 30.42% đến 45.24%) do đó chứng
tỏ ban lãnh đạo doanh nghiệp sử dụng vốn của cổ đông khá hiệu quả. Giai đoạn
20192022, ROE của công ty có xu hướng giảm có thể kể đến tác động của đại dịch
Covid-19 làm cho lợi nhuận ròng giảm ảnh hưởng đến ROE.
5. Phân tích tỷ số đo lường giá trị thị trường
5.1. Thu nhập thuần tính cho một cổ phần
- Chỉ số EPS (Earning Per Share) là khoản lợi nhuận sau thuế mà các nhà đầu tư
chứngkhoán thu được tính trên 1 cổ phiếu. EPS là chỉ số quan trọng, phản ánh kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp và giúp nhà đầu tư có thể so sánh lợi nhuận được tạo ra trên
một cổ phiếu giữa các doanh nghiệp khác nhau.
- Công thức: EPS=Lợi nhuận ròng/ Số cổ phiếu lưu hành 2018 2019 2020 2021 2022 Lợi nhuận
140.005.542.455207.043.200.667158.813.094.601158.689.173.658184.734.743.197 ròng
Vốn chủ sở 460.273.245.256457.664.676.781483.624.366.592524.666.062.689580.392.776.504 hữu Tỷ suất sinh 30 ,42 45 ,24 32 ,84 30 ,25 31 ,83 lời của vốn chủ (%) lOMoAR cPSD| 59054137 2018 2019 2020 2021 2022 Lợi nhuận ròng
140.005.542.455207.043.200.667158.813.094.601158.689.173.658184.734.743.197 Số cổ phiếu 29.846.648 29.846.648 29.846.648 29.846.648 lưu hành 29.846.648 Thu nhập thuần tính 4.691 6.937 5.321 5.317 6.189 cho một cổ phần (%)
Nhận xét: Thu nhập thuần từ 2018-2019 tăng cao 2,3% (từ 4,691% đến 6,973%) nhưng lại
giảm mạnh từ năm 2019, có thể vì dịch Covid-19 nên tình hình kinh doanh của SMB bị suy
giảm nghiêm trọng. Giai đoạn 2020-2022, lợi nhuận của SMB đã giữ mức ổn định nên thu
nhập thuần tăng dần, nhà đầu tư có kỳ vọng cao hơn về lợi nhuận được tạo ra trên một cổ
phiếu của doanh nghiệp trong tương tai
5.2. Tỷ số giá thu nhập P/E
- Chỉ số P/E (viết tắt của chỉ số Price to Earning ratio) là chỉ số đánh giá mối quan hệ giữagiá
thị trường của cổ phiếu (Price) và thu nhập trên một cổ phiếu (EPS). Chỉ số P/E thể hiện
mức giá mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra cho một đồng lợi nhuận thu được từ cổ phiếu.
- Công thức: P/E= Giá thị trường của cổ phiếu/ EPS lOMoAR cPSD| 59054137 2018 2019 2020 2021 2022
Giá thị trường của
cổ phiếu (Giá đóng 32.400 39.400 41.900 42.700 44.450
cửa ở phiên cuối năm) EPS 4.691 6.937 5.321 5.317 6.189
Tỷ số giá thu nhập 7, 7 ,18 P/E (%) 6 ,91 5 ,68 87 8 ,03
Nhận xét: Tỷ số giá thu nhập biến động giảm 1,2% (từ 6,91% đến 5,68%) năm 20182019,
từ năm 2019-2021 đã tăng lên và giữ ổn định. Nhưng khi qua đến năm 2022, tỷ số giá thu
nhập lại giảm 0,8% (từ 8,03% đến 7,18%), nếu tiếp tục bị giảm xuống thì sự kỳ vọng của
nhà đầu tư về việc tăng trưởng thu nhập từ cổ phiếu cũng sẽ giảm đi trong tương lai.