Bài tập Đúng sai - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Bài tập Đúng sai - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
11 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Đúng sai - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Bài tập Đúng sai - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

104 52 lượt tải Tải xuống
ĐÚNG SAI
1.Mc đích nghiên cu c n ra các quy lua KTCT Mác- Lênin nhm phát hi t
h gii chi phi các quan h a người vi người trong quá trình sn xut trao
đ i
Đúng, mc đích nghiên cu cp đ cao nht ca kinh tế chính tr Mác - Lênin
nh gim phát hin ra các quy lu i quan ht chi ph a người vi người trong sn xu t
trao đ i
2.C quan quy lut kinh tế quy lut hi đu mang tính ch
Sai, quy lut kinh tế mang tính khách quan còn quy lut hi th mang tính ch
quan ho c khách quan
3.Chính sách kinh tế th phù hp hoc không phù hp vi quy lut kinh tế
Đúng, chính sách kinh tế sn phm ch quan ca con người được hình thành trên
c s vơ n dng các quy lut kinh tế
4.S l tác đng ca chính sách kinh tế vào các quan h i ích mang tính khách
quan
Sai, chính sách kinh tế tác đng vào các quan h li ích nhưng s tác đng đó mang
tính ch quan
5.Nn kinh tế hàng hóa th hình thành phát trin khi hi đ hai điu ki n
phân công lao đng s tách bit tương đi v m git kinh tế a nhng ng iườ
sn xu t
Đúng, nn kinh t hàng hóa thế hình thành phát trin khi các điu kin mt
phân công lao đ ng h i, hai s tách bit v mt kinh tế ca các ch th sn xu t
6.Nước sông sui, không khí, cây rng hàng hóa
Sai, hàng hóa sn phm ca lao đng, th tha mãn nhu cu nào đó ca con
người thông qua trao đi, mua bán nhưng nước sông sui, không khí, cây rng tài
nguyên thiên nhiên, không phi do con người to ra, giá tr s d ng to ln cho con
ng tr người nhưng không giá tr trao đi trên th ườ
7.C tăng năng sut lao đng tăng cường đ lao đng đu làm gim lượng giá
tr trong mt đơn v hàng hóa
Sai, tăng năng sut lao đng làm gim lượng giá tr trong mt đơn v hàng hóa nhưng
tăng cường đ lao đng thì không làm đi lượng giá tr trong mt đơn v hàng hóa
8.Trong mt đơn v thi gian, lao đng phc tp to ra nhiu giá tr h ngơn lao đ
gin đ nơ
Đúng, lao đng phc tp nhng hot đ ng lao đ ng yêu c u ph i tr i qua m t quá
trình đào t o v k nghi năng, nghip v theo yêu cu ca ngh p chuyên môn nh t
đ nh
9.Lao đng gin đơn lao đng phc tp nhân lên
Sai, lao đ i lao đng ph p mc t ng gin đ n nhân lênơ
10.Tiền 4 chức năng
Sai, tin 5 chc năng đó th c đo giá trướ , phương tin lưu thông, phương tin c t
tr th gi i, phương tin thanh toán, tin t ế
11.Quy lut giá tr yêu cu, người sn xut mun bán được hàng hóa trên th
tr ph hường, h i luôn tìm cách làm cho hao phí lao đng ca mình nh ơn ho c
bng hao phí lao đng hi cn thi tế
Đúng, quy lut giá tr yêu cu người sn xut mun bán được hàng hóa trên th tr ngườ
h th h luôn phi h p hao phí lao đng bit xung nh ơn hoc bng hao phí lao
đng h n thi ti c ế
12.Hàng hóa 3 thuc tính giá tr s d ng, giá tr trao đi giá tr
Sai, hàng hóa ch 2 thuc tính giá tr s d ng giá tr ng c do lao đ a người s n
xut hàng hóa tính hai m t
13.Có hai loi lao đng sn xut ra hàng hóa lao đng c lao đ th ng tr u
t ngượ
Đúng, lao đng s t ra hàng hóa hai lon xu i lao đng c th lao đng tr u
t ngượ
14.Lao đng sn xut ra hàng hóa tính cht hai mt: lao đng c th lao
đ ngng tru tượ
Đúng, lao đng sn xut ra hàng hóa tính cht hai mt c th tru tượng
15. Bn An rt thích quyn sách "làm giàu không khó", vy, bn Nam đã mua
tng bn An quyn sách đó. Vi An, quyn sách này hàng hóa rt ích
đi v i An
Sai, hàng hóa sn phm ca lao đng, th tha mãn nhu cu nào đó ca con
người thông qua trao đi, mua bán, quyn sách sn phm lao đng ca con người,
ích đ i An nhi v ưng An được tng quyn sách, không cn thông qua quá trình trao
đi, mua bán
16. Sổ đỏ giá trị rất lớn
Sai, sổ đỏ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, còn bản thân 1 tờ giấy,
không mang giá trị quá lớn
17. Tác động tích cực của cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất, điều chỉnh
linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của
hội
Đúng, những tác động tích cực của cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản
xuất, điều chỉnh linh hoạt trong việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa
mãn nhu cầu của hội
18. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn đổi mới sáng tạo nhằm hạ thấp giá
trị biệt hơn giá trị thị trường của hàng hóa
Đúng, cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải ra sức cải tiến kỹ thuật, đổi mới công
nghệ để hạ thấp giá trị biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của hàng hóa đó
19. Các chủ thể chính tham gia vào thị trường là: Người sản xuất, người tiêu
dùng, Nhà nước các chủ thể trung gian tham gia phân phối, trao đổi.
Đúng, các chủ thể chính tham gia vào thị trường người sản xuất, người tiêu dùng,
nhà nước các chủ thể trung gian trong thị trường nhà nước
20. Lưu thông tạo ra giá trị thặng
Sai, giá trị thặng được tạo ra trong quá trình sản xuất bởi sức lao động của người
lao động
21. Nếu thời gian lao động đạt đến điểm đắp lại giá trị sức lao động thì khi đó
giá trị thặng
Sai, giá trị thặng phần giá trị người lao động tạo ra vượt quá giá trị sức lao
động của họ. Thời gian lao động cần thiết thời gian người lao động cần làm việc
để tạo ra giá trị đắp lại giá trị sức lao động của họ, chỉ khi thời gian lao động dài
hơn thời gian lao động cần thiết, thì mới giá trị thặng được tạo ra.
22. Chính bộ phận bản biến thành sức lao động tạo ra giá trị thặng
Sai, bộ phận bản chỉ biến thành liệu sinh hoạt cần thiết mất đi trong quá
trình tái sản xuất sức lao động của công nhân làm thuê, trong quá trình sản xuất, công
nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng
23. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, chia bản thành
bản bất biến bản khả biến
Sai, dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, bản được chia thành hai
bộ phận bản cố định bản lưu động
24. Dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, chia bản thành bản cố
định bản lưu động
Sai, dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, bản được chia thành hai bộ
phận bản bất biến bản khả biến
25. Khi nền sản xuất càng phát triển thì máy móc càng tạo ra nhiều giá trị thặng
Sai, giá trị thặng được tạo ra bởi sức lao động của con người, máy móc không
trực tiếp tạo ra giá trị thặng
26. Thời gian chu chuyển của bản bao gồm thời gian sản xuất, thời gian mua
thời gian bán
Sai. thời gian chu chuyển của bản bao gồm thời gian sản xuất thời gian lưu
thông
27. Tốc độ chu chuyển của bản càng nhanh thì thời gian chu chuyển của
bản càng giảm
Đúng, tốc độ chu chuyển của bản tỉ lệ nghịch với thời gian chu chuyển của
bản
28. Hao mòn hữu hình do sử dụng tác động của tự nhiên gây ra
Đúng, hao mòn hữu hình do sử dụng tác động của tự nhiên gây ra
29. Hao mòn hình do tác động của sự thay đổi công nghệ
Đúng, sự thay đổi công nghệ thể dẫn đến sự lỗi thời của tài sản cố định dẫn đến
giá trị của bị giảm
30. Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà bản phải kéo dài
thời gian chu chuyển bản tăng tốc độ chu chuyển của bản
Sai, thời gian chu chuyển bản thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng quay
của bản từ khi ứng ra dưới dạng tiền tệ cho đến khi quay trở lại dưới dạng tiền tệ
vậy để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà bản cần phải nỗ lực rút
ngắn thời gian chu chuyển hay đẩy nhanh tốc độ chu chuyển bản
31. Để nhiều giá trị thặng dư, nhà bản thể kéo dài mãi ngày lao động
Đúng, việc kéo dài ngày lao động thể tạo ra giá trị thặng tuyệt đối nhưng
phương pháp này ít khả thi ngày lao động chịu giới hạn về mặt sinh
32. Giá trị thặng siêu ngạch hiện tượng tồn tại thường xuyên đối với từng
doanh nghiệp
Sai, giá trị thặng siêu ngạch phần giá trị thặng trội hơn do hàng hóa của
các doanh nghiệp đó giá trị biệt thấp hơn giá trị hội, sự tồn tại của giá trị
thặng siêu ngạch phụ thuộc vào nhiều yếu tố như công nghệ kỹ thuật, năng suất lao
động
33. Cấu tạo hữu của bản giảm khi quá trình tích lũy bản tăng lên
Đúng
34. Tích tụ bản thể được thực hiện thông qua sáp nhập các bản biệt
sẵn với nhau
Sai, tích tụ bản được thực hiện bằng cách bản hóa giá trị thặng dư, còn sáp nhập
các bản biệt sẵn để tập trung bản
35. Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất thấp hơn giá trị hàng hóa ta sẽ
không lợi nhuận
Sai, lợi nhuận khoảng chênh lệch giữa giá trị hàng hóa chi phí sản xuất nên khi
bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất thấp hơn giá trị hàng hóa ta vẫn lợi nhuận
36. Địa địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ tự
nhiên thuận lợi hay do thâm canh địa tuyệt đối
Đúng, địa tuyệt đối địa địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể
độ màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh
37. Địa 4 loại địa chênh lệch I địa chênh lệch II
Sai, địa 2 loại địa chênh lệch địa tuyệt đối
38. Các loại chứng khoán bản thật
Sai, các loại chứng khoán, chứng quyền, các giấy tờ giá trị khác Các-mác gọi
bản giả để phân biệt với hàng hóa thông thường
39. Các loại chứng khoán bản giả, cũng hiệu của giá trị
Đúng, các loại chứng khoán, chứng quyền, các giấy tờ giá trị khác Các-mác gọi
bản giả để phân biệt với hàng hóa thông thường
40. Điều kiện để sức lao động hàng hóa người lao động phải được tự do về
thân thể
Sai, điều kiện để sức lao động hàng hóa người lao động phải được tự do về thân
thể người lao động không đủ liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao
động của mình tạo ra hàng hóa để bán
41. Để sức lao động hàng hóa cần hai điều kiện: Người lao động phải được
tự do về thân thể họ không đủ các liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp
với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán
Đúng, điều kiện để sức lao động hàng hóa người lao động phải được tự do về
thân thể người lao động không đủ liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức
lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán
42. Sức lao động không thể hàng hóa luật pháp không cho phép buôn bán
người
Sai, sức lao động toàn bộ những năng lực thể chất tinh thần tồn tại trong một
con người đang sống, được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá
trị sử dụng nào đó chứ không phải người lao động
43. Sức lao động chính người lao động
Sai, sức lao động toàn bộ những năng lực thể chất tinh thần tồn tại trong một con
người đang sống, được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử
dụng nào đó
44. Quá trình sản xuất giá trị thặng sự thống nhất của quá trình tạo ra
làm tăng giá trị
Đúng, quá trình sản xuất giá trị thặng sự thống nhất của quá trình tạo ra làm
tăng giá trị
45. Các nhà bản luôn muốn tạo ra một giá trị sử dụng, nhưng mục đích của họ
thu được giá trị lớn hơn
Sai, mục đích của sản xuất bản chủ nghĩa không phải giá trị sử dụng giá trị,
hơn nữa, cũng không phải giá trị đơn thuần giá trị thặng dư. Nhưng để sản
xuất giá trị thặng dư, trước hết nhà bản phải sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó,
giá trị sử dụng vật mang giá trị trao đổi giá trị thặng
46. Tiền công giá trị của hàng hóa sức lao động
Sai, tiền công giá cả của hàng hóa sức lao động, đó bộ phận của giá trị mới do
chính hao phí sức lao động của người lao động làm thuê tạo ra
47. Tiền công cao hay thấp chỉ phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường lao động
Sai, tiền công phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức lương tối thiểu pháp luật quy
định, quy luật cung cầu trong thị trường lao động, tính chất công việc, kinh nghiệm
của người lao động,..
48. Muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà bản phải tìm cách để tuần hoàn
bản diễn ra liên tục
Đúng, tuần hoàn bản sự vận động của bản lần lượt trải qua ba giai đoạn dưới
ba hình thái kế tiếp nhau (tư bản tiền tệ, bản sản xuất, bản hàng hóa) gắn với
thực hiện những chức năng tương ứng quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá
trị thặng dư, thời gian quay vòng vốn thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng
tuần hoàn bản nên muốn quay vòng vốn nhanh phải để tuần hoàn bản diễn ra liên
tục
49. Sản xuất ra giá trị thặng tuyệt đối nhà bản tìm cách nâng cao năng
suất lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu
Sai, sản xuất ra giá trị thặng tuyệt đối nhà bản tìm cách kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động,
thời gian lao động tất yếu không đổi
50. Sản xuất ra giá trị thặng tương đối nhà bản tìm cách nâng cao cường
độ lao động hoặc kéo dài ngày lao động
Sai, sản xuất ra giá trị thặng tương đối nhà bản tìm cách rút ngắn thời gian lao
động tất yếu thông qua việc tăng năng suất lao động
51. Lợi nhuận bình quân thấp hơn lợi nhuận độc quyền
Đúng, trong một ngành cạnh tranh, các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau về
giá cả, chất lượng sản phẩm dịch vụ. Điều này khiến cho lợi nhuận bình quân của
các doanh nghiệp giảm xuống. Doanh nghiệp độc quyền thường rào cản gia nhập
cao do sở hữu độc quyền về công nghệ, tài nguyên hoặc thị trường. Điều này giúp
cho họ thể duy trì vị trí độc quyền thu được lợi nhuận cao
52. Giá cả độc quyền giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua bán
hàng hóa
Đúng, chiếm được vị trí độc quyền về sản xuất tiêu thụ hàng hóa nên các tổ chức
độc quyền áp đặt được giá cả độc quyền
53. Giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân
Sai, giá cả độc quyền gồm giá cả độc quyền cao khi bán giá cả độc quyền thấp
khi mua
54. Các doanh nghiệp nhỏ vừa vẫn tồn tại bên cạnh các tổ chức độc quyền lớn
Đúng, khách hàng nhu cầu đa dạng về sản phẩm dịch vụ, các doanh nghiệp
nhỏ vừa thể đáp ứng nhu cầu của những khách hàng các tổ chức độc quyền
lớn không thể hoặc không muốn đáp ứng
55. Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa biểu hiện mới của sự
phân chia thế giới về địa giữa các cường quốc bản
Sai, sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền những biểu hiện
mới do tác động của toàn cầu hóa, quốc tế hóa ngày càng tăng bên cạnh xu hướng khu
vực hóa nền kinh tế
56. Mục đích của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa bản phục vụ lợi ích
của tổ chức độc quyền nhân duy trì, phát triển chủ nghĩa bản
Đúng, độc quyền nhà nước ra đời để phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền nhân
duy trì, phát triển chủ nghĩa bản
57. Nhà nước sản quyền lực thực tế nhất trong Chủ nghĩa bản độc quyền
Nhà nước
Đúng, nhà nước sản chi phối hầu hết các hoạt động sản xuất phân phối hàng
hóa trong nền kinh tế, nhà nước sản sẽ kiểm soát mọi hoạt động kinh tế, thương mại
các sở sản xuất được tổ chức quản như doanh nghiệp nhà nước
58. Quá trình cạnh tranh tự do sẽ làm tích tụ tập trung sản xuất, hình thành
các nghiệp quy lớn, từ đó hình thành độc quyền
Đúng, cạnh tranh tự do làm cho các doanh nghiệp vừa nhỏ bị phá sản hàng loạt,
còn các doanh nghiệp lớn tồn tại được cũng bị suy yếu nên để tiếp tục phát triển các
doanh nghiệp còn tồn tại phải tăng cường tích tụ, tập trung sản xuất, hình thành các
doanh nghiệp quy lớn hơn, từ đó dẫn tới độc quyền
59. Độc quyền sinh ra tự do cạnh tranh
Sai, tự do cạnh tranh mới sinh ra độc quyền, tự do cạnh tranh làm cho các doanh
nghiệp vừa nhỏ bị phá sản hàng loạt, còn các doanh nghiệp lớn tồn tại được cũng bị
suy yếu nên để tiếp tục phát triển các doanh nghiệp còn tồn tại phải tăng cường tích tụ,
tập trung sản xuất, hình thành các doanh nghiệp quy lớn hơn, từ đó dẫn tới độc
quyền
60. Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn
Đúng, độc quyền ra đời làm xuất hiện thêm các loại cạnh tranh gay gắt, phức tạp, đó
cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền, cạnh
tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau, cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc
quyền
61. Phát triển KTTT đường lối nhất quán, hình kinh tế tổng quát trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH Việt Nam
Sai, đường lối nhất quán, hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa hội Việt Nam nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa
62. Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN Việt Nam lợi nhuận
Sai, mục tiêu của nền KTTTDHXHCN phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng
sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa hội, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
63. Nền KTTT ĐH XHCN Việt Nam nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế
Đúng, nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa nền kinh tế nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế cùng phát triển để khai thác được mọi nguồn
lực, nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển đất nước
64. Đảng Cộng sản Việt Nam quản nền KTTT ĐH XHCN
Sai, nền kinh tế thị trường định hướng XHCN do nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam
quản à chịu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
65. Nhà nước lãnh đạo nền KTTT ĐH XHCN thông qua cương lĩnh, đường lối
phát triển KT - XH các chủ trương lớn trong từng thời kỳ
Sai, Đảng lãnh đạo nền KTTTDHXHCN thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển
KT - XH các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kỳ phát triển của đất nước
66. Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN Việt Nam cào bằng, bình
quân
Sai, quan hệ phân phối trong nền KTTTĐHXHCN Việt Nam công bằng, thực
hiện nhiều hình thức phân phối cả đầu vào đầu ra khác nhau
67. Lợi ích kinh tế lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người
Sai, lợi ích kinh tế lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh
tế của con người
68. CNH, HĐH được Đảng Nhà nước ta xác định nhiệm vụ trung tâm trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH
Đúng, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhân tố quyết định sự thắng lợi của con
đường đi lên chủ nghĩa hội Đảng nhân dân ta đã lựa chọn
69. Trong nền kinh tế tri thức, vốn yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự
tăng trưởng phát triển kinh tế
Sai, trong nền kinh tế tri thức, trí tuệ yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự tăng
trưởng phát triển kinh tế
70. Chuyển dịch cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại quá trình tăng tỷ
trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp
trong GDP
Đúng, chuyển dịch cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại một quá trình tất yếu
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia, quá trình này thể
hiện qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành kinh tế trong GDP, cụ thể tăng tỷ trọng
của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp
71. Hội nhập kinh tế quốc tế quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế nước
mình với nền văn hóa thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế chung
Sai, hội nhập kinh tế quốc tế quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế nước mình
với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực
quốc tế chung
BÀI TẬP
1. Để sản xuất một hàng hóa người ta cần hao mòn một lượng bản cố định
40 nghìn đồng, bản bất biến 50 nghìn đồng thuê sức lao động 10 nghìn
đồng. Tỷ suất giá trị thặng 100%. Tính giá trị của hàng hóa
G=70 nghìn đồng
2. Chi phí bản bất biến 100$, chi phí bản khả biến 40$, tỷ suất giá trị
thặng 100%, tính giá trị của hàng hóa
G=180$
3. Chi phí bản bất biến 100$, nếu chi phí để mua bản lưu động 30$,
chi phí mua sức lao động 10$, tính chi phí mua bản cố định
c1=80$
4. Giá trị của một hàng hóa 800 nghìn đồng, chi phí bản cố định 400
nghìn đồng, chi phí bản khả biến 50 nghìn đồng, tỷ suất giá trị thặng
300%. Tính Chi phí để mua nguyên, nhiên vật liệu
c2=200 nghìn đồng
5. Một hàng hóa hao phí lao động 100$, hao phí lao động mới 400$,
tính giá trị của hàng hóa
G=500$
6. Giá trị một hàng hóa 500$, giá trị 400$, tỷ suất giá trị thặng
400%. Tính giá trị sức lao động giá trị thặng của hàng hóa
v=20$
m=80$
7. Một hàng hóa giá trị: 2000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu của bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
p'=25%
8. Một nhà bản bỏ ra một lượng bản ứng trước 10000$, trong đó bản
bất biến 6000$. Tỷ suất giá trị thặng ( trình độ bóc lột) 100%, tính giá trị
hàng hóa
G=14000$
9. Thời gian lao động trong ngày 8g, trong đó thời gian lao động tất yếu 2 giờ.
Giá trị của hàng hóa sức lao động 6$. Tính giá trị thặng nhà bản thu
được
m=18$
10. Một hàng hóa giá trị 3000$, trong đó chi phí bản cố định 1000$, chi
phí bản lưu động 500$, giá trị bản khả biến 400. Tính tỷ suất giá trị
thặng
m'=375%
11. Cho biết bản ứng trước 2000 , cấu tạo hữu bản là: c/v = 4/1, tỷ suất
giá trị thặng 100%. Tính giá trị hàng hóa
G=2400$
12. Một hàng hóa giá trị: 3000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu của bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
m'=350%
13. Tổng số giá cả của tất cả hàng hóa trên thị trường 200 tỷ $, nền kinh tế này
tốc độ quay vòng của đồng tiền 10 vòng một năm. các nhân tố khác không
đổi, Tính số tiền cần thiết trong lưu thông của nền kinh tế
M=20 tỷ
14. Một nhà đầu bản ứng trước 20000$, sau quá trình di chuyển vốn
thì tỷ suất lợi nhuận bình quân 30%. Lúc này, tính giá cả sản xuất sau khi
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
Giá cả sản xuất=26000$
15. Tỷ suất lợi tức 10%/ năm, nhà bản A cho nhà bản B vay 10000$. Tính
số lợi tức nhà bản A thu được sau 1 năm
z=1000$
16. Trong nền kinh tế thị trường, một mảnh đất hiện tại được cho thuê với giá
200$/tháng, chủ mảnh đất đó bán với giá 80000$, Tính tỷ suất lợi tức tiền gửi
ngân hàng
z'=0,25%
17. Với các điều kiện khác không đổi, để sản xuất sợi trong 8 giờ, nhà bản phải
bỏ ra 100 USD cho liệu sản xuất 10 USD thuê mướn nhân công, biết rằng
trong thời gian đó giá trị mới do người công nhân tạo ra 30 USD. Tính lượng
giá trị do người công nhân tạo ra
G=130$
18. Xác định chi phí sản xuất bản chủ nghĩa, lượng giá trị hàng hóa lợi
nhuận của nhà bản khi biết: giá trị thặng 200.000$, tỷ suất giá trị thặng
200%, cấu tạo hữu của bản 4/1, giả định nhà bản bán hàng hóa
với giá cả gấp đôi giá trị
G=700000$
k=500000$
p=900000$
19. Với tỷ suất giá trị thặng 300%, nhà bản thu được lượng giá trị thặng
9.000$, cấu tạo hữu của bản 5/1. Hãy xác định:
a, Chi phí sản xuất của nhà bản
b, Lợi nhuận tỷ suất lợi nhuận khi bán hàng hóa với giá cả gấp đôi giá trị
k=18000$
p=36000$
p'=200%
20. Một nhà bản đầu vào sản xuất với chi phí trả lương cho công nhân
1.000$. Cấu tạo hữu của bản 3/2, tỷ suất giá trị thặng 150%, hệ số
tích lũy 70%.
Hãy xác định:
a, Lượng bản tích lũy chu kỳ sản xuất thứ nhất?
b, Lượng giá trị hàng hóa cấu giá trị hàng hóa chu kỳ sản xuất thứ hai?
Lượng TBTL chu 1=1050$
G chu 2=4180$
cấu gtri hàng hóa chu 2: 2130c+1420v+630m
21. Một nhà bản chi phí sản xuất 1.000$, cấu tạo hữu của bản
9/1, tỷ suất giá trị thặng 200%. Hãy xác định:
a, cấu giá trị hàng hóa chu kỳ sản xuất thứ nhất
b, cấu giá trị hàng hóa chu kỳ sản xuất thứ hai nếu hệ số tích lũy 70%
tỷ suất giá trị thặng không thay đổi
cấu gtri hàng hóa chu 1: 900c+100v+200m
cấu gtri hàng hóa chu 2: 1026c+114v+28m
22. Giá trị một hàng hóa 500$, giá trị 200$, tỷ suất giá trị thặng
200%. Tính giá trị sức lao động giá trị thặng của hàng hóa
v=100$
m=200$
| 1/11

Preview text:

ĐÚNG SAI
1.Mục đích nghiên cứu của KTCT Mác- Lênin nhằm phát hiện ra các quy luật xã
hội chi phối các quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất và trao đ i

Đúng, mục đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị Mác - Lênin là
nhằm phát hiện ra các quy luật chi ph i
ố quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đ i ổ
2.Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính chủ quan
Sai, quy luật kinh tế mang tính khách quan còn quy luật xã hội có thể mang tính chủ quan hoặc khách quan
3.Chính sách kinh tế có thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế
Đúng, vì chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên
cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế
4.Sự tác động của chính sách kinh tế vào các quan hệ lợi ích mang tính khách quan
Sai, chính sách kinh tế tác động vào các quan hệ lợi ích nhưng sự tác động đó mang tính chủ quan
5.Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi hội đủ hai điều kiện là
phân công lao động và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất
Đúng, nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi có các điều kiện một là phân công lao đ ng ộ
xã hội, hai là sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
6.Nước sông suối, không khí, cây rừng là hàng hóa
Sai, vì hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán nhưng nước sông suối, không khí, cây rừng là tài
nguyên thiên nhiên, không phải do con người tạo ra, có giá trị sử dụng to lớn cho con
người nhưng không có giá trị trao đổi trên thị trường
7.Cả tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm giảm lượng giá
trị trong một đơn vị hàng hóa
Sai, tăng năng suất lao động làm giảm lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa nhưng
tăng cường độ lao động thì không làm đổi lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa
8.Trong một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao đ n ộ g giản đơn
Đúng, vì lao động phức tạp là những hoạt động lao ộ đ ng yêu cầu ả ph i trải qua một quá
trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của nghề nghiệp chuyên môn nhất định
9.Lao động giản đơn là lao động phức tạp nhân lên
Sai, lao động phức tạp mới là lao động giản đơn nhân lên
10.Tiền có 4 chức năng
Sai, tiền có 5 chức năng đó là thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất
trữ, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới
11.Quy luật giá trị yêu cầu, người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị
trường, họ phải luôn tìm cách làm cho hao phí lao động của mình nhỏ hơn ho c

bằng hao phí lao động xã hội cần thiết
Đúng, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị trường
họ luôn phải hạ thấp hao phí lao động cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao
động xã hội cần thiết
12.Hàng hóa có 3 thuộc tính là giá trị sử dụng, giá trị trao đổi và giá trị
Sai, hàng hóa chỉ có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị do lao đ ng ộ của người sản
xuất hàng hóa có tính hai mặt
13.Có hai loại lao động sản xuất ra hàng hóa là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Đúng, lao động sản xuất ra hàng hóa có hai loại là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
14.Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt: là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Đúng, lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt là cụ thể và trừu tượng
15. Bạn An rất thích quyển sách "làm giàu không khó", vì vậy, bạn Nam đã mua
tặng bạn An quyển sách đó. Với An, quyển sách này là hàng hóa vì nó rất có ích đối với An
Sai, vì hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán, quyển sách là sản phẩm lao động của con người,
có ích đối với An nhưng An được tặng quyển sách, không cần thông qua quá trình trao đổi, mua bán
16. Sổ đỏ có giá trị rất lớn
Sai, vì sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, còn bản thân nó là 1 tờ giấy,
không mang giá trị quá lớn
17. Tác động tích cực của cạnh tranh là thúc đẩy lực lượng sản xuất, điều chỉnh
linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
Đúng, những tác động tích cực của cạnh tranh là thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản
xuất, điều chỉnh linh hoạt trong việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
18. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn đổi mới sáng tạo nhằm hạ thấp giá
trị cá biệt hơn giá trị thị trường của hàng hóa
Đúng, cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải ra sức cải tiến kỹ thuật, đổi mới công
nghệ để hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của hàng hóa đó
19. Các chủ thể chính tham gia vào thị trường là: Người sản xuất, người tiêu
dùng, Nhà nước và các chủ thể trung gian tham gia phân phối, trao đổi.
Đúng, các chủ thể chính tham gia vào thị trường là người sản xuất, người tiêu dùng,
nhà nước và các chủ thể trung gian trong thị trường và nhà nước
20. Lưu thông tạo ra giá trị thặng dư
Sai, vì giá trị thặng dư được tạo ra trong quá trình sản xuất bởi sức lao động của người lao động
21. Nếu thời gian lao động đạt đến điểm bù đắp lại giá trị sức lao động thì khi đó có giá trị thặng dư
Sai, vì giá trị thặng dư là phần giá trị mà người lao động tạo ra vượt quá giá trị sức lao
động của họ. Thời gian lao động cần thiết là thời gian mà người lao động cần làm việc
để tạo ra giá trị bù đắp lại giá trị sức lao động của họ, chỉ khi thời gian lao động dài
hơn thời gian lao động cần thiết, thì mới có giá trị thặng dư được tạo ra.
22. Chính bộ phận tư bản biến thành sức lao động tạo ra giá trị thặng dư
Sai, vì bộ phận tư bản chỉ biến thành tư liệu sinh hoạt cần thiết và mất đi trong quá
trình tái sản xuất sức lao động của công nhân làm thuê, trong quá trình sản xuất, công
nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư
23. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, chia tư bản thành tư
bản bất biến và tư bản khả biến
Sai, dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, tư bản được chia thành hai
bộ phận là tư bản cố định và tư bản lưu động
24. Dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, chia tư bản thành tư bản cố
định và tư bản lưu động
Sai, dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, tư bản được chia thành hai bộ
phận là tư bản bất biến và tư bản khả biến
25. Khi nền sản xuất càng phát triển thì máy móc càng tạo ra nhiều giá trị thặng dư
Sai, vì giá trị thặng dư được tạo ra bởi sức lao động của con người, máy móc không
trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư
26. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất, thời gian mua và thời gian bán
Sai. thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông
27. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì thời gian chu chuyển của tư bản càng giảm
Đúng, vì tốc độ chu chuyển của tư bản tỉ lệ nghịch với thời gian chu chuyển của tư bản
28. Hao mòn hữu hình do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra
Đúng, hao mòn hữu hình là do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra
29. Hao mòn vô hình là do tác động của sự thay đổi công nghệ
Đúng, vì sự thay đổi công nghệ có thể dẫn đến sự lỗi thời của tài sản cố định dẫn đến
giá trị của nó bị giảm
30. Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải kéo dài
thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư bản
Sai, vì thời gian chu chuyển tư bản là thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng quay
của tư bản từ khi ứng ra dưới dạng tiền tệ cho đến khi quay trở lại dưới dạng tiền tệ
vậy để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản cần phải nỗ lực rút
ngắn thời gian chu chuyển hay đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản
31. Để có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể kéo dài mãi ngày lao động
Đúng, việc kéo dài ngày lao động có thể tạo ra giá trị thặng dư tuyệt đối nhưng
phương pháp này ít khả thi vì ngày lao động chịu giới hạn về mặt sinh lý
32. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên đối với từng doanh nghiệp
Sai, vì giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư trội hơn do hàng hóa của
các doanh nghiệp đó có giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội, sự tồn tại của giá trị
thặng dư siêu ngạch phụ thuộc vào nhiều yếu tố như công nghệ kỹ thuật, năng suất lao động
33. Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm khi quá trình tích lũy tư bản tăng lên Đúng
34. Tích tụ tư bản có thể được thực hiện thông qua sáp nhập các tư bản cá biệt có sẵn với nhau
Sai, tích tụ tư bản được thực hiện bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư, còn sáp nhập
các tư bản cá biệt có sẵn để tập trung tư bản
35. Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất và thấp hơn giá trị hàng hóa ta sẽ không có lợi nhuận
Sai, lợi nhuận là khoảng chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất nên khi
bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất và thấp hơn giá trị hàng hóa ta vẫn có lợi nhuận
36. Địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ tự
nhiên thuận lợi hay do thâm canh là địa tô tuyệt đối
Đúng, địa tô tuyệt đối là địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể
độ màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh
37. Địa tô có 4 loại là địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II
Sai, địa tô có 2 loại là địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
38. Các loại chứng khoán là tư bản thật
Sai, vì các loại chứng khoán, chứng quyền, các giấy tờ có giá trị khác Các-mác gọi là
tư bản giả để phân biệt với hàng hóa thông thường
39. Các loại chứng khoán là tư bản giả, nó cũng là ký hiệu của giá trị
Đúng, vì các loại chứng khoán, chứng quyền, các giấy tờ có giá trị khác Các-mác gọi
là tư bản giả để phân biệt với hàng hóa thông thường
40. Điều kiện để sức lao động là hàng hóa là người lao động phải được tự do về thân thể
Sai, điều kiện để sức lao động là hàng hóa là người lao động phải được tự do về thân
thể và người lao động không có đủ tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao
động của mình tạo ra hàng hóa để bán
41. Để sức lao động là hàng hóa cần có hai điều kiện: Người lao động phải được
tự do về thân thể và họ không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp
với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán
Đúng, điều kiện để sức lao động là hàng hóa là người lao động phải được tự do về
thân thể và người lao động không có đủ tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức
lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán
42. Sức lao động không thể là hàng hóa vì luật pháp không cho phép buôn bán người
Sai, vì sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một
con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá
trị sử dụng nào đó chứ không phải người lao động
43. Sức lao động chính là người lao động
Sai, sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một con
người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó
44. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
Đúng, quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
45. Các nhà tư bản luôn muốn tạo ra một giá trị sử dụng, nhưng mục đích của họ
là thu được giá trị lớn hơn
Sai, mục đích của sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là giá trị sử dụng mà giá trị,
hơn nữa, cũng không phải là giá trị đơn thuần mà là giá trị thặng dư. Nhưng để sản
xuất giá trị thặng dư, trước hết nhà tư bản phải sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó,
vì giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi là giá trị thặng dư
46. Tiền công là giá trị của hàng hóa sức lao động
Sai, tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động, đó là bộ phận của giá trị mới do
chính hao phí sức lao động của người lao động làm thuê tạo ra
47. Tiền công cao hay thấp chỉ phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường lao động
Sai, tiền công phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức lương tối thiểu mà pháp luật quy
định, quy luật cung cầu trong thị trường lao động, tính chất công việc, kinh nghiệm của người lao động,..
48. Muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà tư bản phải tìm cách để tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục
Đúng, tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai đoạn dưới
ba hình thái kế tiếp nhau (tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa) gắn với
thực hiện những chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá
trị thặng dư, thời gian quay vòng vốn là thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng
tuần hoàn tư bản nên muốn quay vòng vốn nhanh phải để tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục
49. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao năng
suất lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu
Sai, sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối là nhà tư bản tìm cách kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động,
thời gian lao động tất yếu không đổi
50. Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao cường
độ lao động hoặc kéo dài ngày lao động
Sai, sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối là nhà tư bản tìm cách rút ngắn thời gian lao
động tất yếu thông qua việc tăng năng suất lao động
51. Lợi nhuận bình quân thấp hơn lợi nhuận độc quyền
Đúng, vì trong một ngành cạnh tranh, các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau về
giá cả, chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Điều này khiến cho lợi nhuận bình quân của
các doanh nghiệp giảm xuống. Doanh nghiệp độc quyền thường có rào cản gia nhập
cao do có sở hữu độc quyền về công nghệ, tài nguyên hoặc thị trường. Điều này giúp
cho họ có thể duy trì vị trí độc quyền và thu được lợi nhuận cao
52. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa
Đúng, vì chiếm được vị trí độc quyền về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nên các tổ chức
độc quyền áp đặt được giá cả độc quyền
53. Giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân
Sai, giá cả độc quyền gồm có giá cả độc quyền cao khi bán và giá cả độc quyền thấp khi mua
54. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn tồn tại bên cạnh các tổ chức độc quyền lớn
Đúng, vì khách hàng có nhu cầu đa dạng về sản phẩm và dịch vụ, các doanh nghiệp
nhỏ và vừa có thể đáp ứng nhu cầu của những khách hàng mà các tổ chức độc quyền
lớn không thể hoặc không muốn đáp ứng
55. Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa là biểu hiện mới của sự
phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
Sai, sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền có những biểu hiện
mới do tác động của toàn cầu hóa, quốc tế hóa ngày càng tăng bên cạnh xu hướng khu vực hóa nền kinh tế
56. Mục đích của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là phục vụ lợi ích
của tổ chức độc quyền tư nhân và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản
Đúng, độc quyền nhà nước ra đời để phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân và
duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản
57. Nhà nước tư sản có quyền lực thực tế nhất trong Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Đúng, vì nhà nước tư sản chi phối hầu hết các hoạt động sản xuất và phân phối hàng
hóa trong nền kinh tế, nhà nước tư sản sẽ kiểm soát mọi hoạt động kinh tế, thương mại
và các cơ sở sản xuất được tổ chức và quản lý như doanh nghiệp nhà nước
58. Quá trình cạnh tranh tự do sẽ làm tích tụ và tập trung sản xuất, hình thành
các xí nghiệp có quy mô lớn, từ đó hình thành độc quyền
Đúng, vì cạnh tranh tự do làm cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản hàng loạt,
còn các doanh nghiệp lớn tồn tại được cũng bị suy yếu nên để tiếp tục phát triển các
doanh nghiệp còn tồn tại phải tăng cường tích tụ, tập trung sản xuất, hình thành các
doanh nghiệp có quy mô lớn hơn, từ đó dẫn tới độc quyền
59. Độc quyền sinh ra tự do cạnh tranh
Sai, tự do cạnh tranh mới sinh ra độc quyền, tự do cạnh tranh làm cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản hàng loạt, còn các doanh nghiệp lớn tồn tại được cũng bị
suy yếu nên để tiếp tục phát triển các doanh nghiệp còn tồn tại phải tăng cường tích tụ,
tập trung sản xuất, hình thành các doanh nghiệp có quy mô lớn hơn, từ đó dẫn tới độc quyền
60. Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn
Đúng, độc quyền ra đời làm xuất hiện thêm các loại cạnh tranh gay gắt, phức tạp, đó
là cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền, cạnh
tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau, cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền
61. Phát triển KTTT là đường lối nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Sai, đường lối nhất quán, mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
62. Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là lợi nhuận
Sai, mục tiêu của nền KTTTDHXHCN là phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ
sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
63. Nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế
Đúng, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế có nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế cùng phát triển để khai thác được mọi nguồn
lực, nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển đất nước
64. Đảng Cộng sản Việt Nam quản lý nền KTTT ĐH XHCN
Sai, nền kinh tế thị trường định hướng XHCN do nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam
quản lý à chịu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
65. Nhà nước lãnh đạo nền KTTT ĐH XHCN thông qua cương lĩnh, đường lối
phát triển KT - XH và các chủ trương lớn trong từng thời kỳ
Sai, Đảng lãnh đạo nền KTTTDHXHCN thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển
KT - XH và các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kỳ phát triển của đất nước
66. Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là cào bằng, bình quân
Sai, quan hệ phân phối trong nền KTTTĐHXHCN ở Việt Nam là công bằng, thực
hiện nhiều hình thức phân phối cả đầu vào và đầu ra khác nhau
67. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người
Sai, lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
68. CNH, HĐH được Đảng và Nhà nước ta xác định là nhiệm vụ trung tâm trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH
Đúng, vì công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhân tố quyết định sự thắng lợi của con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội mà Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn
69. Trong nền kinh tế tri thức, vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế
Sai, trong nền kinh tế tri thức, trí tuệ là yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế
70. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại là quá trình tăng tỷ
trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP
Đúng, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại là một quá trình tất yếu
và quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia, quá trình này thể
hiện qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành kinh tế trong GDP, cụ thể là tăng tỷ trọng
của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp
71. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế nước
mình với nền văn hóa thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế chung
Sai, hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế nước mình
với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung BÀI TẬP
1. Để sản xuất một hàng hóa người ta cần hao mòn một lượng tư bản cố định là
40 nghìn đồng, tư bản bất biến là 50 nghìn đồng và thuê sức lao động là 10 nghìn
đồng. Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị của hàng hóa
G=70 nghìn đồng
2. Chi phí tư bản bất biến là 100$, chi phí tư bản khả biến là 40$, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%, tính giá trị của hàng hóa
G=180$
3. Chi phí tư bản bất biến là 100$, nếu chi phí để mua tư bản lưu động là là 30$,
chi phí mua sức lao động là 10$, tính chi phí mua tư bản cố định
c1=80$
4. Giá trị của một hàng hóa là 800 nghìn đồng, chi phí tư bản cố định là 400
nghìn đồng, chi phí tư bản khả biến là 50 nghìn đồng, tỷ suất giá trị thặng dư là
300%. Tính Chi phí để mua nguyên, nhiên vật liệu
c2=200 nghìn đồng
5. Một hàng hóa có hao phí lao động cũ là 100$, hao phí lao động mới là 400$,
tính giá trị của hàng hóa
G=500$
6. Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 400$, tỷ suất giá trị thặng dư là
400%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa
v=20$ m=80$
7. Một hàng hóa có giá trị: 2000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
p'=25%
8. Một nhà tư bản bỏ ra một lượng tư bản ứng trước là 10000$, trong đó tư bản
bất biến là 6000$. Tỷ suất giá trị thặng dư ( trình độ bóc lột) là 100%, tính giá trị hàng hóa
G=14000$
9. Thời gian lao động trong ngày 8g, trong đó thời gian lao động tất yếu là 2 giờ.
Giá trị của hàng hóa sức lao động là 6$. Tính giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được
m=18$
10. Một hàng hóa có giá trị là 3000$, trong đó chi phí tư bản cố định là 1000$, chi
phí tư bản lưu động là 500$, giá trị tư bản khả biến là 400. Tính tỷ suất giá trị thặng dư
m'=375%
11. Cho biết tư bản ứng trước là 2000 , cấu tạo hữu cơ tư bản là: c/v = 4/1, tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị hàng hóa
G=2400$
12. Một hàng hóa có giá trị: 3000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
m'=350%
13. Tổng số giá cả của tất cả hàng hóa trên thị trường là 200 tỷ $, nền kinh tế này
có tốc độ quay vòng của đồng tiền là 10 vòng một năm. các nhân tố khác không
đổi, Tính số tiền cần thiết trong lưu thông của nền kinh tế
M=20 tỷ
14. Một nhà đầu tư có tư bản ứng trước là 20000$, sau quá trình di chuyển vốn
thì tỷ suất lợi nhuận bình quân là 30%. Lúc này, tính giá cả sản xuất sau khi
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
Giá cả sản xuất=26000$
15. Tỷ suất lợi tức là 10%/ năm, nhà tư bản A cho nhà tư bản B vay 10000$. Tính
số lợi tức nhà tư bản A thu được sau 1 năm
z=1000$
16. Trong nền kinh tế thị trường, một mảnh đất hiện tại được cho thuê với giá
200$/tháng, chủ mảnh đất đó bán với giá là 80000$, Tính tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng
z'=0,25%
17. Với các điều kiện khác không đổi, để sản xuất sợi trong 8 giờ, nhà tư bản phải
bỏ ra 100 USD cho tư liệu sản xuất và 10 USD thuê mướn nhân công, biết rằng
trong thời gian đó giá trị mới do người công nhân tạo ra là 30 USD. Tính lượng
giá trị do người công nhân tạo ra
G=130$
18. Xác định chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lượng giá trị hàng hóa và lợi
nhuận của nhà tư bản khi biết: giá trị thặng dư là 200.000$, tỷ suất giá trị thặng
dư là 200%, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4/1, giả định nhà tư bản bán hàng hóa
với giá cả gấp đôi giá trị
G=700000$ k=500000$ p=900000$
19. Với tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, nhà tư bản thu được lượng giá trị thặng
dư là 9.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 5/1. Hãy xác định:
a, Chi phí sản xuất của nhà tư bản
b, Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận khi bán hàng hóa với giá cả gấp đôi giá trị
k=18000$ p=36000$ p'=200%
20. Một nhà tư bản đầu tư vào sản xuất với chi phí trả lương cho công nhân là
1.000$. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 3/2, tỷ suất giá trị thặng dư là 150%, hệ số tích lũy là 70%. Hãy xác định:
a, Lượng tư bản tích lũy ở chu kỳ sản xuất thứ nhất?
b, Lượng giá trị hàng hóa và cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ hai?
Lượng TBTL ở chu kì 1=1050$ G chu kì 2=4180$
Cơ cấu gtri hàng hóa chu kì 2: 2130c+1420v+630m
21. Một nhà tư bản có chi phí sản xuất là 1.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là
9/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Hãy xác định:
a, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ nhất
b, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ hai nếu hệ số tích lũy là 70% và
tỷ suất giá trị thặng dư không thay đổi
Cơ cấu gtri hàng hóa chu kì 1: 900c+100v+200m
Cơ cấu gtri hàng hóa chu kì 2: 1026c+114v+28m
22. Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 200$, tỷ suất giá trị thặng dư là
200%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa
v=100$ m=200$