

















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58583460
Giữa kì: Bài tập nhóm +Thuyết trình +Giới thiệu công ty
Môi trường kinh doanh- điểm mạnh điểm yếu-
thách thức Cuối kỳ: trắc nghiệm + tự luận Kết cấu môn học:
Chương 1: Tổng quan về quản trị chiến lược
Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh
Chương 3: Chiến lược cạnh tranh
Chương 4: Chiến lược cấp công ty
Chương 5: Thực hiện, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược
Chương 6: Chiến lược kinh doanh quốc tế
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC I- Giới thiệu chung 2- Một số khái niệm 2.1- Chiến lược
CL xác định những mục tiêu cơ bản, dài hạn của DN, lựa chọn phương thức hoặc tiến trình hành
động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu đó – Alfred Chandler (ĐH
Harvard) CL để đương đầu với cạnh tranh là sự kết hợp giữa mục tiêu cần đạt đến và các phương
tiện mà DN cần tìm để thực hiện được các mục tiêu đó – M.Porter.
Chiến lược là tổng thể các quyết định, các hành động liên quan đến việc lựa chọn các phương
tiện và phân bổ nguồn lực nhằm đạt được một mục tiêu nhất định 2- Một số khái niệm
2.2- Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản trị quyết định sự thành công lâu dài của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58583460
Quản trị chiến lược là khoa học và nghệ thuật của việc xây dựng, thực hiện và đánh giá các quyết
định tổng hợp giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được mục tiêu của nó
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản trị có ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh dài hạn của một tổ chức. Nó bao gồm tất cả các chức năng quản trị cơ bản: lập kế
hoạch, tổ chức, triển khai và kiểm soát chiến lược
CHIẾN LƯỢC GIỐNG VẠCH RA CÒN QUẢN TRỊ LÀ THỰC THI lOMoAR cPSD| 58583460
Chẳng hạn: Doanh nghiệp X có tầm nhìn trở thành doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
sữa hàng đầu Việt Nam, sứ mệnh của họ là cung cấp các sản phẩm sữa chất lượng, đa dạng, đúng
với nhu cầu của người tiêu dùng. Doanh nghiệp X cần đưa ra các hoạt động như nhập khẩu máy
móc, mở các chuỗi cửa hàng, phân phối vào các siêu thị, đưa ra các chương trình khuyến mãi,...
https://base.vn/blog/triet-ly-kinh-doanh/ lOMoAR cPSD| 58583460 lOMoAR cPSD| 58583460
Tầm nhìn:muốn trở thành ai trong tương lai (“Chúng ta kỳ vọng đạt được điều gì trong tương
lai?”) Sứ mạng: những kế hoạch nhỏ đạt tầm nhìn (Nói cách khác, sứ mệnh kinh doanh mô tả
mục tiêu phát triển mà doanh nghiệp theo đuổi,)
Triết lý kinh doanh: nhũng cái nhỏ hơn để đạt sứ mạng (văn hóa công ty) -Triết lý kinh doanh là
biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp. Do đó, lãnh đạo cần chọn lựa một hệ thống triết lý đúng
đắn, đủ mạnh để làm động lực lâu dài và mục tiêu phấn đấu chung cho tổ chức. Hệ thống triết lý
này cũng phải phù hợp với mong muốn và chuẩn mực hành vi của các bên liên quan.
-Gía trị cốt lõi: tập trung vào một điểm cụ thể, nhất định lOMoAR cPSD| 58583460 lOMoAR cPSD| 58583460 lOMoAR cPSD| 58583460
Chương 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường kinh doanh
-Môi trường kinh doanh là khung cảnh bao trùm lên hoạt động kinh doanh của DN trong nền
kinh tế. Nó bao gồm tổng thể các yếu tố khách quan và chủ quan vận động tương tác lẫn nhau,
có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của DN. lOMoAR cPSD| 58583460
I. Phân tích môi trường bên
ngoài Mục đích:
-Xác định và hiểu rõ các yếu tố của môi trường kinh doanh,tác động của chúng đến hoạt động
của doanh nghiệp. Từ đó xác định các cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp sẽ gặp phải. lOMoAR cPSD| 58583460 -Môi trường bên ngoài bao gồm: + Môi trường vĩ mô
1. Các yếu tố môi trường
vĩ mô Các yếu tố kinh tế:
Tình trạng kinh tế: Tăng trưởng, suy thoái, khủng hoảng -> Cơ hội, thách thức đối với doanh
nghiệp Tỷ lệ lạm phát:
+ DN: Tỷ lệ lạm phát cao -> Chi phí tăng -> DT, LN giảm -> nguy cơ
+ Người tiêu dùng: Lạm phát cao -> sức mua giảm -> nhu cầu tiêu dùng giảm ->
nguy cơ Lãi suất: Tác động nhu cầu đối với sản phẩm, chi phí vốn Tỷ giá hối đoái: Chính trị - luật pháp:
Chính trị: Đường lối chính sách của Đảng, Môi trường chính trị trong nước và quốc tế,
các chiếnlược và chính sách phát triển kinh tế xã hội Tác động tới các ngành công nghiệp khác nhau.
Luật pháp: đưa ra những quy định cho phép hoặc không cho phép, hoặc những ràng buộc
đòi hỏicác doanh nghiệp phải tuân thủ. - Các chính sách liên quan tới ngành như: ưu tiên hoặc
hạn chế đầu tư, CS thuế.
Văn hóa xã hội: Bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp nhận tôn trọng bởi một xã hội
hoặc một nền văn hóa cụ thể:
Quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp, phong tục, tập quán truyền thống,
phong cách sống, nhận thức, học vấn... Công nghệ: lOMoAR cPSD| 58583460 Nguy cơ:
Tăng cường cạnh tranh của sản phẩm thay thế
Tạo ra áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng khả năng cạnh
tranh. Làm xuất hiện những người mới gia nhập ngành Cơ hội:
Sản phẩm mới với chất lượng tốt hơn, nhiều tính năng hơn và khả năng cạnh tranh cao
hơn Tạo thị trường mới cho sản phẩm/ dịch vụ của DN.
+ Môi trường ngành (Môi trường vi mô)
Môi trường ngành là môi trường gắn trực tiếp với từng doanh nghiệp và phần lớn các hoạt động
và cạnh tranh của doanh nghiệp xảy ra trực tiếp trong môi trường này Phân tích môi trường
ngành: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter. 2.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh a) Khách Hàng
Khách hàng có thể gây sức ép thông qua đàm phán đối với các DN về mặt giá cả và chất
lượng, ... ảnh hưởng đến khả năng tìm kiếm lợi nhuận của DN Áp lực từ phía KH cao => mức độ cạnh tranh ???
Đánh giá quyền lực đàm phán của KH qua: số lượng KH, tầm quan trọng của KH, chi phí chuyển đổi của KH...
b) Các ĐT cạnh tranh hiện tại
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành (1) Cơ cấu ngành
(1) Cơ cấu ngành: Là sự phân bổ về số lượng các doanh nghiệp có quy mô khác nhau trong cùng
một ngành sản xuất kinh doanh. + Ngành phân tán
KN: là ngành bao gồm một số lượng lớn các DN, các DN này có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động
riêng lẻ độc lập với nhau và trong đó không có một doanh nghiệp nào giữ vai trò chi phối toàn ngành. + Ngành tập trung
KN: là ngành bao gồm một số lượng ít các doanh nghiệp, các doanh nghiệp này phần lớn có quy
mô lớn và thậm chí có một doanh nghiệp giữ vai trò chi phối toàn ngành. (2) Nhu cầu
Cầu tăng cao Mức độ cạnh tranh cao hay thấp? cơ hội hay nguy cơ cho DN?
Cầu giảm Mức độ cạnh tranh cao hay thấp? cơ hội hay nguy cơ ?
(3) Các rào cản rút lui khỏi ngành
Chi phí đầu tư và các chi phí khác
Những ràng buộc về pháp lý và chiến lược
Yếu tố tâm lý: Giá trị, uy tín của các nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp. Rào cản cao => Cạnh
tranh??? Rào cản thấp => Cạnh tranh???
c) Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
KN: là các DN hiện tại chưa hoạt động trong cùng một ngành sản xuất kinh doanh nhưng có khả
năng cạnh tranh nếu họ quyết định gia nhập ngành.
Các rào cản gia nhập ngành:
Rào cản gia nhập ngành là chi phí tối thiểu mà một doanh nghiệp phải bỏ ra khi tiến hành hoạt
động kinh doanh trong một ngành nào đó. lOMoAR cPSD| 58583460
Nếu các rào cản gia nhập ngành cao => Cạnh tranh ?????.
Nếu các rào cản này thấp => Cạnh trạnh???.
Các loại rào cản
Căn cứ theo nguồn của
rào cản 6 loại rào cản:
(1) Lợi thế kinh tế theo quy mô
(2) Sự khác biệt hoá sản phẩm
(3) Khả năng tiếp cận kênh phân phối
(4) Vốn đầu tư ban đầu (5) Chi phí chuyển đổi
(6) Các bất lợi về khác: chuyên môn, pháp lý
Căn cứ vào đặc điểm của rào cản 4 loại (1) Rào cản tài chính
(2) Rào cản về công nghệ
(3) Rào cản về thương mại(4) Các loại rào cản khác
d) Nhà cung cấp
KN: Là những doanh nghiệp hay những người cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho
DN Áp lực từ phía các nhà cung cấp sẽ tăng lên khi:
Sản phẩm của các nhà cung cấp có tính khác biệt hoá cao
Số lượng nhà cung cấp ít
Sản phẩm của nhà cung cấp là sản phẩm độc đáo duy nhất Chi phí chuyển đổi quá lớn e)
Sản phẩm thay thế
KN: Là các sản phẩm thay thế cùng đáp ứng một loại nhu cầu của khách hàng như các
sản phẩm của doanh nghiệp.
Sản phẩm thay thế có thể gây ra áp lực cho các DN cạnh tranh hiện tại ở các khía cạnh: Giá cả sản phẩm.
Tính năng, công dụng.
Mẫu mã mới, xu hướng tiêu dùng mới. lOMoAR cPSD| 58583460
II. Phân tích nội bộ DN lOMoAR cPSD| 58583460 lOMoAR cPSD| 58583460 lOMoAR cPSD| 58583460
II. Phân tích nội bộ
DN 1. Chuỗi giá trị (value chain) - KN: lOMoAR cPSD| 58583460
Chuỗi giá trị là toàn bộ các hoạt động có liên quan đến việc tạo ra giá trị cho sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
2. Một số chức năng chủ yếu. (i) Chức năng sản xuất Quy trình sản xuất Năng lực sản xuất
Chất lượng sản phẩm (ii) Chức năng tài chính
(1) Thực trạng nhu cầu về vốn và cơ cấu các nguồn vốn trong doanh nghiệp
(2) Thực trạng phân bổ các nguồn vốn(3) Thực trạng hiệu quả
sử dụng vốn 3 quyết định quan trọng:
(1) Quyết định về đầu tư
(2) Quyết định về huy động vốn
(3) Quyết định phân chia lợi nhuận (iii) Marketing
- Product: Chiến lược sản phẩm ntn?chất lượng tốt? - Price: Giá hớt váng Giá thâm nhập
Giá theo mùa, theo vùng, đối tượng KH...- Place: mạng lưới phân phối, kiểm soát đại lý pp - Promotion: Quảng cáo lOMoAR cPSD| 58583460 Khuyến mại Tổ chức bán hàng
III. Mô hình phân tích tổng hợp (SWOT) 1. Xác định cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu then chốt Cơ hội chủ yếu Nguy cơ chủ yếu
Điểm mạnh then chốt Điểm yếu cốt lõi Lưu ý:
2. Liên kết điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ then chốt
Bước 1: Liệt kê các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ then chốt vào các ô trong ma trận SWOT.
Bước 2: Đưa ra các kết hợp từng cặp
Bước 2: Đưa ra các kết hợp từng cặp
S + O DN có xu hướng tăng trưởng và phát triển hoạt động mới
S + T DN tạo dựng các rào cản W + O DN có xu hướng
hợp tác W + T DN thu hẹp đầu tư, rút lui
https://chatgpt.com/c/f921823f-310e-4d13-8e76-3fd945798c22
https://gemini.google.com/app/78f2ec6cef894942