Trang 1
3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CA TAM GIÁC
I. KIN THỨC CƠ BẢN
Định lý: Trong tam giác, đường phân giác ca mt góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thng t
l vi hai cnh k hai đoạn y.
AD
là phân giác trong ca
ABC
DB A B
DC A C
Þ=
Tính cht trên vẫn đúng với phân giác ngoài
AE
(
ABCD
không cân
A
)
II. BÀI TP
Bài 1: Tính độ dài
x
,
y
trong các hình v sau:
Hình 1
Hình 2
Bài 2: Cho tam giác
A BC
4 , 5 , 6 ,A B cm A C cm BC cm= = =
các đường phân giác
BD
CE
ct nhau
.I
a) Tính các độ dài
,.A D DC
b) Tính các độ dài
,.A E BE
Bài 3: Cho tam giác cân
A BC
.A B BC=
Đưng phân giác góc
A
ct
BC
ti
,M
đưng phân giác góc
C
ct
BA
ti
.N
Chng minh
MN
//
.AC
Bài 4: Cho
ΔABC
AD
,
BE
,
CF
là các đường phân giác. Chng minh rng:
. . 1
AE CD BF
EC DB FA
=
.
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD. Phân giác ca
A
D
cắt các đường chéo BD và AC
lần lượt ti M và N. Chng minh: MN song song vi AD.
Bài 6: Cho
ΔABC
có phân giác
AD
, biết
,A B m A C n==
.
a) Tính t s din tích ca
ΔABD
ΔACD
theo
m
n
.
b) V phân giác
DE
ca
ADB
và v phân giác
DF
ca
ADC
. Chng minh rng:
. . . .A F CD BE A E BD CF=
.
Trang 2
Bài 7: Cho
ΔABC
, trung tuyến
AM
, đường phân giác ca
AMB
ct
AB
D
, đường phân
giác ca
AMC
ct
AC
E
.
a) Chng minh rng
DE / /BC
.
b) Gi
I
là giao điểm ca
AM
DE
. Chng minh rng
DI IE.=
c) Tính
DE
, biết
BC 30cm,AM 10cm.==
d)
ΔABC
phải thêm điều kiện gì để ta có
DE AM ?=
e) Chng minh rng
ΔABC
cân nếu biết
MD ME=
.
Bài 8: Cho ∆ABC vuông cân tại A. Đường cao AH và đường phân giác BE ct nhau ti I.
Chng minh rng:
2. .CE HI=
T luyn
Bài 1: Cho tam giác ABC , đường phân giác AD. Biết rằng BC = 10cm và 2AB = 3AC.
Tính độ dài đoạn thẳng BD và CD.
KQ: BD = 6 cm; CD = 4cm.
Bài 2: Gi AI là đường phân giác ca tam giác ABC; IM, IN th t là các đường phân giác
ca góc AIC và góc AIB. Chng minh rng:
. . . .A N BI CM BN IC A M=
.
Bài 3: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 18cm. Đường phân giác ca góc B ct AC ti M ,
đưng phân giác ca góc C ct AB ti N. Biết rng
13
;
24
MA NA
MC NC
==
, tính độ dài các
cnh ca tam giác ABC.
KQ: AB = 4cm; AC = 6cm, BC = 8 cm.
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông ti A,
AB 6cm,AC 8cm,==
đưng phân giác BD.
a) Tính các độ dài DA, DC.
b) Tia phân giác ca
C
ct BD I. Gọi M là trung điểm ca BC. Chng minh
0
BIM 90=
KT QU - ĐÁP SỐ
Bài 1:
Trang 3
Hình 1
Hình 2
a) Xét
ΔABC
AM
là đường phân giác trong nên:
MB AB
MC AC
=
Hay
( )
15 24 3 15.4
20
32 4 3
x cm
x
= = Þ = =
b) Xét
ΔABC
AD
là đường phân giác ngoài nên:
DB AB
DC AC
=
(1)
𝐵 là trung điểm của đoạn thng
DC
nên:
1
2
DB
DC
=
(2)
T (1) và (2) suy ra:
( )
1
8
2 16
y
y cm= =
Bài 2: a) Theo tính chất đường phân giác:
2
1.
3 2 3
AD BA AD CD
DC BC
= = = =
Do đó,
2 , 3 .A D cm CD cm==
b) Ta có: Theo tính chất đường phân giác:
54
.
6 5 6 11
AE CA AE EB
EB C B
= = = =
Do đó,
20 24
,.
11 11
AE cm BE cm==
Bài 3:
AM
là phân giác ca
A
nên
.
BM AB
CM A C
=
CN
là phân giác ca
C
nên
.
BN BC
AN A C
=
Li có:
.A B BC=
Suy ra:
AB BC BN BM
MN
AC AC A N CM
= =
//
.AC
I
E
D
B
A
C
Trang 4
Bài 4: Xét
ΔABC
, áp dng tính chất đường phân giác ta
có:
AE AB
EC BC
=
(1)
CD AC
DB AB
=
(2)
BF BC
FA AC
=
(3)
Nhân (1), (2), (3) theo vế ta được:
. . . . 1
AE CD BF AB AC BC
EC DB FA BC AB AC
==
.
Bài 5: Gọi O là giao điểm ca BD và AC.
Xét tam giác ABD, phân giác AM, ta có:
=
AB BM
AD DM
Tương tự,
=
CD CN
AD AN
;
A B CD=
, suy ra
=
BM CN
DM AN
T đó, ta có:
11+ = + = =
BM CN BD CA DO AO
DM AN DM AN DM AN
Suy ra
/ / .MN A D
Bài 6: a) V đưng cao
AH
ca
ABC
.Vì
ΔABC
có phân giác
AD
nên:
BD A B m
CD A C n
==
. Vy
1
..
2
1
..
2
ABD
ACD
A H BD
S
BD m
S CD n
A H CD
D
D
= = =
b) Ta có:
AF A D
CF CD
=
(do
DF
là phân giác
ADC
)
BE BD
AE AD
=
(do
DE
là phân giác
ADB
)
. . . . 1
AF CD BE A D CD BD
CF BD AE CD BD A D
Þ = =
. . . .A F CD BE A E BD CFÞ=
Bài 7: a) Ta có
Trang 5
BD MB
AD MA
=
(do
MD
là phân giác ca
AMB
)
CE MC
AE MA
=
(do
ME
là phân giác ca
AMC
)
MB MC=
(
M
là trung điểm ca
BC
)
BD CE
DE / /BC
AD AE
=
b) Xét
ABM
ACM
lần lượt có
DI / /BM
EI / /CM
.
DI EI AI
BM CM AM

==


BM CM=
DI EI=
c) Ta có:
BD MB
AD MA
=
. Mà
BD IM
AD AI
=
(do
DI / /BM
)
BM IM
AM AI
=
Ta li có:
BM AM
DI AI
=
( do
DI / /BM
)
11
BM AI IM IM BM A M BM
DI AI AI AM AM
++
= = + = + =
. 15.10 150
6
10 15 25
BM AM
DI
AM BM
Þ = = = =
++
2 2.6 12ED DIÞ = = =
(do
1
DI IE DE
2
==
)
d) Để
DE AM=
ta cn t giác
ADME
là hình ch nht
Hay
0
DM / /AE,EM / /AD,BAC 90=
Khi
0
BAC 90=
thì
AM MB MC==
(đường trung tuyến ng vi cnh huyn
BC
)
ABM, ACM
cân ti
M
MD AB,ME AC
(đường phân giác của tam giác cân đồng thời là đường cao
AB AC
. Suy ra
DM / /AE,EM / /AD
. Suy ra t giác
ADME
là hình ch nht
Vy
ABC
vuông ti
A
thì
DE AM=
.
e) Khi
DM EM=
thì
DME
cân ti
M
MI
là trung tuyến (
DI IE=
) nên đồng thi là
đưng cao
MI DE⊥
DE / /BC
(cmt) nên
MI BC
ABC
AI
vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao nên là tam giác cân.
Trang 6
Bài 8: Ta có
·
·
·
µ
µ µ
µ
·
1 1 1
AIE BAH ABI (A B) 45 B 45 C AEI
2 2 2
= + = + = +°+ = =°
.
Suy ra ∆AIE cân tại A
A I A E=
(1).
Áp dng tính chất đường phân giác của ∆ABH ∆BAC ta có:
IH BH AB BH
IA BA AI IH
= =
(2);
EC BC AB BC
EA BA AE EC
= =
(3)
T (2) và (3) suy ra:
BH BC
(4)
IH EC
=
Vì ∆ABC vuông cân tại A nên
2.BC BH=
T đó kết hp vi (4) suy ra
2.EC IH=
.

Preview text:

3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Định lý: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ
lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
DB A B
AD là phân giác trong của ABC Þ = DC A C
 Tính chất trên vẫn đúng với phân giác ngoài AE EB A B
( D ABC không cân ở A ) = EC A C II. BÀI TẬP
Bài 1: Tính độ dài x , y trong các hình vẽ sau: Hình 1 Hình 2
Bài 2: Cho tam giác A B C A B = 4cm, A C = 5cm, BC = 6cm, các đường phân giác BD
CE cắt nhau ở I .
a) Tính các độ dài A D, DC .
b) Tính các độ dài A E , B E .
Bài 3: Cho tam giác cân A B C A B = BC . Đường phân giác góc A cắt BC tại M ,
đường phân giác góc C cắt BA tại N . Chứng minh MN // A C .
Bài 4: Cho ΔABC AD , BE , CF là các đường phân giác. Chứng minh rằng: A E CD BF . . = 1. EC DB FA
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD. Phân giác của A và D cắt các đường chéo BD và AC
lần lượt tại M và N. Chứng minh: MN song song với AD.
Bài 6: Cho ΔABC có phân giác AD , biết A B = m, A C = n .
a) Tính tỉ số diện tích của ΔABD và ΔACD theo m và n .
b) Vẽ phân giác DE của ADB và vẽ phân giác DF của ADC . Chứng minh rằng:
A F .CD.BE = A E .BD.CF . Trang 1
Bài 7: Cho ΔABC , trung tuyến AM , đường phân giác của AMB cắt AB ở D , đường phân
giác của AMC cắt AC ở E .
a) Chứng minh rằng DE / /BC .
b) Gọi I là giao điểm của AM và DE . Chứng minh rằng DI = IE.
c) Tính DE , biết BC = 30cm,AM = 10cm.
d) ΔABC phải thêm điều kiện gì để ta có DE = AM ?
e) Chứng minh rằng ΔABC cân nếu biết MD = ME .
Bài 8: Cho ∆ABC vuông cân tại A. Đường cao AH và đường phân giác BE cắt nhau tại I.
Chứng minh rằng: CE = 2.HI . Tự luyện
Bài 1: Cho tam giác ABC , đường phân giác AD. Biết rằng BC = 10cm và 2AB = 3AC.
Tính độ dài đoạn thẳng BD và CD.
KQ: BD = 6 cm; CD = 4cm.
Bài 2: Gọi AI là đường phân giác của tam giác ABC; IM, IN thứ tự là các đường phân giác
của góc AIC và góc AIB. Chứng minh rằng: A N .BI .CM = BN . IC .A M .
Bài 3: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 18cm. Đường phân giác của góc B cắt AC tại M , MA 1 NA 3
đường phân giác của góc C cắt AB tại N. Biết rằng = ; = , tính độ dài các MC 2 NC 4 cạnh của tam giác ABC.
KQ: AB = 4cm; AC = 6cm, BC = 8 cm.
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm,AC = 8cm, đường phân giác BD.
a) Tính các độ dài DA, DC. 0
b) Tia phân giác của C cắt BD ở I. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh BIM = 90
KẾT QUẢ - ĐÁP SỐ Bài 1: Trang 2 Hình 1 Hình 2 MB A B
a) Xét ΔABC AM là đường phân giác trong nên: = MC A C 15 24 3 15.4 Hay = = Þ x = = 20( cm ) x 32 4 3 DB AB
b) Xét ΔABC AD là đường phân giác ngoài nên: = (1) DC AC DB 1
Mà 𝐵 là trung điểm của đoạn thẳng DC nên: = (2) DC 2 1 y Từ (1) và (2) suy ra: =  y = ( 8 cm) 2 16 A D BA 2 A D CD
Bài 2: a) Theo tính chất đường phân giác: = =  = = 1. DC BC 3 2 3
Do đó, A D = 2cm,CD = 3cm . A
b) Ta có: Theo tính chất đường phân giác: A E CA 5 A E EB 4 = =  = = . EB CB 6 5 6 11 E D I 20 24 Do đó, A E = cm, BE = cm. 11 11 B C BM A B
Bài 3: A M là phân giác của A nên = . CM A C BN BC
CN là phân giác của C nên = . A N A C
Lại có: A B = BC . A B BC BN BM Suy ra: =  =
MN // A C . A C A C A N CM Trang 3
Bài 4: Xét ΔABC , áp dụng tính chất đường phân giác ta có: AE AB = (1) EC BC CD AC = (2) DB AB BF BC = (3) FA AC
Nhân (1), (2), (3) theo vế ta được: AE CD BF AB AC BC . . = . . =1. EC DB FA BC AB AC
Bài 5: Gọi O là giao điểm của BD và AC. AB BM
Xét tam giác ABD, phân giác AM, ta có: = AD DM CD CN Tương tự, = ; AD AN BM CN
A B = CD , suy ra = DM AN Từ đó, ta có: BM + CN BD CA DO AO 1 = +1  =  = DM AN DM AN DM AN
Suy ra MN / / A D.
Bài 6: a) Vẽ đường cao AH của ABC .Vì ΔABC có phân giác AD nên: 1 BD A B m .A H .BD S BD m = = . Vậy DABD 2 = = = CD A C n S 1 CD n DA CD .A H .CD 2 A F A D b) Ta có: = (do DF là phân giác ADC ) CF CD BE BD = (do DE là phân giác ADB ) A E A D A F CD BE A D CD BD Þ . . = . . = 1 CF BD A E CD BD A D
Þ A F .CD.BE = A E .BD.CF Bài 7: a) Ta có Trang 4 BD MB =
(do MD là phân giác của AMB ) AD MA CE MC =
(do ME là phân giác của AMC ) AE MA
MB = MC ( M là trung điểm của BC ) BD CE  =  DE / /BC AD AE
b) Xét ABM và ACM lần lượt có DI / /BM và EI / /CM . DI EI  AI  = =   Mà BM = CM  DI = EI BM CM  AM  BD MB BD IM BM IM c) Ta có: = . Mà = (do DI / /BM )  = AD MA AD AI AM AI BM AM Ta lại có: = ( do DI / /BM ) DI AI BM A I + IM IM BM A M + BM = = 1 + = 1 + = DI A I A I A M A M BM .A M 15.10 150 Þ DI = = = = 6 A M + BM 10 + 15 25 1
Þ ED = 2DI = 2.6 = 12 (do DI = IE = DE ) 2
d) Để DE = AM ta cần tứ giác ADME là hình chữ nhật Hay 0 DM / /AE,EM / /AD,BAC = 90 Khi 0
BAC = 90 thì AM = MB = MC (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC )  A  BM, A  CM cân tại M
 MD ⊥ AB,ME ⊥ AC (đường phân giác của tam giác cân đồng thời là đường cao
Mà AB ⊥ AC . Suy ra DM / /AE, EM / /AD . Suy ra tứ giác ADME là hình chữ nhật
Vậy ABC vuông tại A thì DE = AM .
e) Khi DM = EM thì DME cân tại M có MI là trung tuyến ( DI = IE ) nên đồng thời là đường cao  MI ⊥ DE
Mà DE / /BC (cmt) nên MI ⊥ BC
ABC có AI vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao nên là tam giác cân. Trang 5 · · · 1 µ µ 1 µ 1 µ ·
Bài 8: Ta có AIE = BAH + ABI = (A + B) = 45° + B = 45° + C = AEI . 2 2 2
Suy ra ∆AIE cân tại A  A I = A E (1).
Áp dụng tính chất đường phân giác của ∆ABH và ∆BAC ta có: IH BH AB BH =  = EC BC AB BC (2); =  = (3) IA BA AI IH EA BA AE EC BH BC Từ (2) và (3) suy ra: = (4) IH EC
Vì ∆ABC vuông cân tại A nên BC = 2.BH
Từ đó kết hợp với (4) suy ra EC = 2.IH . Trang 6