



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207194
HÓA ĐẠI CƯƠNG – Y1 PRETEST
Bài 1: Cấu tạo nguyên tử - Định luật tuần hoàn
Câu 1: Hiệu ứng màn chắn của điện tử khảo sát trên lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tố Co (Z=27) là bao nhiêu? A. 3,9 B. 9,85 C. 17,15 D. 23,1
Điện tử lớp vỏ ngoài cùng là điện tử trên lớp 4s
Co: 1𝑠22𝑠22𝑝63𝑠23𝑝63𝑑74𝑠2
Câu 2: Bộ 4 số lượng tử điện tử cuối của nguyên tốσ = 0, 35 * 1 + 0, 85 * 15Co (Z=27) là bao nhiêu?+ 10 = 23, 1
Điện tử cuối cùng là 3d7
Co: 1𝑠22𝑠22𝑝63𝑠23𝑝64𝑠23𝑑7
Số điện tử chính: n=3, đặc trưng cho kích thước và năng lượng của orbital.
Số điện tử phụ: l=2, đặc trưng cho momen động lượng electron và hình dạng orbital.
Số điện tử từ ml=-1, đặc trưng cho sự định hướng các orbital trong không gian.
Số điện tử spin mCâu 3: Trong một vân đạo, số lượng tử chính n và sốs=− 12 , đặc trưng cho
đặc tính từ của electron.lượng tử phụ l lần lượt xác định điều gì?
A. Sự định hướng và hình dạng orbital -> ml; l
B. Hình dạng và sự định hướng orbital -> l;ml
C. Năng lượng trung bình và hình dạng orbital
D. Năng lượng trung bình và sự định hướng orbital -> n;ml
Câu 4: Cho các ion Cl-; S2-; K+; Ca2+. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính.
Đây là các ion đẳng điện tử nên xếp theo chiều tăng dần bán kính: Ca2+ lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 5: Nguyên tử X có 4 số lượng tử cuối lần lượt là n=3; l=2; ml=+2; ms=+1/2. Z của X bằng? A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Số lượng tử cuối ứng với 3d5
Câu 6: Độ dài sóng của 1 notron di chuyển với vận tốc 3,98.103 m/s bằng bao nhiêu? A. 1.10-10 m B. 1,7.10-8 m C. 2.10-6 m D. 2,5.10-4 m = (
Câu 7: Bộ 4 số lượng tử kế cuối của Fe (Z=26) là baoλ = 𝑚𝑣 = 1,675.10−27.3,98.103 = 9, 94. 10nhiêu?( 𝑠 ) . 10 ( 𝑠 )
Điện tử cuối 3d6 nên điện tử kề cuối 3d5 -> n=3; l=2; ml=+2; ms=+1/2
Câu 8: Để kiểm tra lượng máu từ người mẹ đưa tới nhau thai để nuôi dưỡng thai nhi, các bác
sỹ sẽ lựa chọn phương pháp kỹ thuật nào?
A. Chụp cắt lớp vi tính (CT)
B. Chụp cộng hưởng từ (MRI) C. Siêu âm Doppler D. Chụp X quang
Câu 9: Trong lớp vỏ nguyên tử, lớp M có bao nhiêu orbital A. 1 B. 4 C. 9 D. 16
Lớp M có s, p, d -> 1+3+5=9 orbital.
Câu 10: Phần lớn khối lượng cơ thể được cấu tạo từ các nguyên tố nào? O, C, N, H, Ca, P
Phần còn lại: Na, K, Mg,…
Câu 11: Trong đồng vị phóng xạ, bức xạ nào sau đây có tính xuyên thấu cao nhất? A. beta B. alpha C. gamma D. tia X
Alpha xuyên phá kém, beta xuyên phá yếu, tia X không phải là bức xạ điện từ.
Câu 12: Năng lượng dùng để tách 1 electron ra khỏi nguyên tử cesium với ánh sáng màu
xanh có độ dài sóng 505nm bằng bao nhiêu? A. 1,58.10-19 J B. 2,65.10-19 J C. 3,94.10-19 J D. 4,52.10-19 J
Câu 13: Dược chất Iodine-131 đi đến mô giáp hoặc cácν = ℎλ𝑐 = 6,6265.0150.−1340.93.108 = 3,
94tế bào tổn thương ác tính sẽ phát ra. 10−19 (𝐽) lOMoAR cPSD| 47207194
bức xạ nào để được phát hiện bằng các kỹ thuật hình ảnh hạt nhân? A. beta B. alpha C. gamma D. tia X
Bức xạ β dùng để điều trị, bức xạ γ dùng để chẩn đoán.
Câu 14: Tính chất chung các nguyên tử trong cùng phân nhóm với nhóm chính. Phát biểu nào SAI? A. Bán kính giảm dần
B. Năng lượng ion hóa giảm dần C. Tính khử tăng dần
D. Tính kim loại tăng dần
Câu 15: Điện tích hữu hiệu của điện tử khảo sát nằm trên lớp 3d của nguyên tố Co (Z=27)là bao nhiêu? A. 14,35 B. 20,1 C. 12,65 D. 6,9
σ = 0, 35 * 6 + 18 = 20, 1 𝑍𝑒𝑓𝑓 = 𝑍 − σ = 27 − 20, 1 = 6, 9
Bài 2: Cấu tạo phân tử - Liên kết hóa học
Câu 1: Trong 4 liên kết cộng hóa trị sau, liên kết nào bị phân cực nhất? A. C-H B. N-H C. O-H D. C-O
Câu 2: Phát biểu đúng về các phân tử C2H6, C2H4, C2H2 lần lượt theo thứ tự:
A. Góc liên kết theo thứ tự giảm dần, độ dài liên kết C-C giảm dần
B. Góc liên kết theo thứ tự tăng dần, độ dài liên kết C-C tăng dần
C. Góc liên kết theo thứ tự tăng dần, độ dài liên kết C-C giảm dần
D. Góc liên kết theo thứ tự giảm dần, độ dài liên kết C-C tăng dần
Càng ít H càng ngắn lại, càng bền hơn. Bền ở đây hiểu là khả năng tách rời 2 C chứ không
phải khả năng tham gia phản ứng của liên kết. Càng ít H góc liên kết càng tăng Câu 3: Cho
các phân tử SO2, H2O, BeF2. Sắp xếp theo chiều tăng dần góc liên kết? A. SO2 < H2O< BeF2 B. BeF2 < H2O < SO2 C. H2O < BeF2 < SO2 D. H2O < SO2 < BeF2
Xác định trạng thái lai hóa:
B1: Xác định A: số nguyên tử biên liên kết với nguyên tử trung tâm
B2: Xác định B: số cặp electron tự do của nguyên tử trung tâm, gồm:
+ Xác định X: tổng số electron hóa trị (điện tử lớp ngoài cùng hoặc (n-1)dns) của các nguyên
tử trong toàn bộ phân tử. Đối với ion: cộng thêm n cho ion âm Xn- và trừ đi n cho ion dương Mn+. lOMoAR cPSD| 47207194
+ Xác định Y: tổng số electron hóa trị bão hòa của các nguyên tử biên, được tính bằng 2 cho
H và 8 cho các nguyên tử còn lại. + Tính B = 𝑋−2𝑌 B3: Xác định T = A + B
B4: Đối chiếu trạng thái lai hóa và góc liên kết T=2 T=3 T=4 T=5 T=6 sp sp2 sp3 sp3d sp3d2 180o 120o 109,5o 120o và 90o 90o Đường thẳng Tam giác Tứ diện
Lưỡng tháp tam Bát diện giác
Nếu B càng lớn (số cặp e không liên kết càng nhiều) thì góc liên kết càng nhỏ SO2 H2O BeF2 A = 2 A = 2 A = 2 X = 6 + 6*2 = 18 X = 1*2 + 6 = 8 X = 2 + 7*2 = 16 Y = 8*2 = 16 Y = 2*2 = 4 Y = 8*2 = 16 B = (X-Y)/2 = 1 B = (X-Y)/2 = 2 B = (X-Y)/2 =0 T = A+B = 3 T = A+B = 4 T = A+B=2 sp2 sp3 sp < 120o một xíu vì B=1 104,5o vì B=2 180o
Câu 4: Phát biểu nào đúng?
A. Phân tử BF3 có cấu trúc thẳng hàng và góc liên kết 180o
B. Phân tử BF3 có cấu trúc thẳng hàng và góc liên kết 120o
C. Phân tử BF3 có cấu trúc tam giác và góc liên kết 180o
D. Phân tử BF3 có cấu trúc tam giác và góc liên kết 120o
Theo câu 3: A = 3, X = 3+7*3 = 24, Y = 8*3 = 24, B = (X-Y)/2 = 0, T = A+B = 3 -> sp 2 -> tam giác, 120o
Câu 5: Liên kết hydrogen là nền tảng cho sự sắp xếp chuỗi xoắn kép của phân tử DNA. Vậy
các cặp base nào trong chuỗi DNA có thể hình thành thông qua liên kết này? A. T và C B. T và U C. A và G D. G và C
Câu 6: Liên kết trong phân tử và giữa các phân tử H2 lần lượt là?
A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết Van der Waals
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết Van der Waals lOMoAR cPSD| 47207194
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết hydrogen
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết hydrogen
Câu 7: Phân tử KCl có năng lượng mạng tinh thể là -465,23 kcal/mol. Nhiệt thăng hoa là 108
kcal/mol. Năng lượng nối là 205 kcal/mol. Ái lực điện tử là -132,5 kcal/mol. Cho biết phản
ứng toả ra một lượng nhiệt là 184,23 kcal/mol. Vậy năng lượng ion hoá thứ nhất của nguyên tử K bằng bao nhiêu? A. 193 kcal/mol B. 203 kcal/mol C. 571 kcal/mol D. 379 kcal/mol
Đế ý: Năng lượng tỏa: Q = -184,23
𝑄 = 𝑆 + 𝐼1 + 12 𝐷 + 𝐴 + 𝑈
− 184, 23 = 108 + 𝐼1 + 12 * 205 + (− 132, 5) + (− 465, 23)
Câu 8: Liên kết trong phân tử và giữa các phân tử𝐼1 = 203 𝑘𝑚của HF theo thứ tự như thế nào?𝑐𝑜𝑎𝑙𝑙
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết hydrogen
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết Van der Waals
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết hydrogen
D. Liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết Van der Waals
Câu 9: Cho biết nhiệt thăng hoa : 87 kcal/mol; Năng lượng nối : 105 kcal/mol; Ái lực điện tử
: - 92,5 kcal/mol; Nhiệt của phản ứng : -140,23 kcal/mol; Năng lượng ion hóa thứ nhất : 93
kcal/mol, Năng lượng ion hóa thứ hai : 164,7 kcal/mol. Vậy Năng lượng mạng tinh thể của MgCl2 bằng bao nhiêu? A. -335,53 B. -404,93 C. -571,33 D. -184,73 kcal/mol kcal/mol kcal/mol kcal/mol
𝑄 = 𝑆 + 𝐼1 + 𝐼2 + 𝐷 + 2𝐴 + 𝑈
− 140, 23 = 87 + 93 + 164, 7 + 105 + 2 * (− 92, 5) + 𝑈
Câu 10: Góc liên kết của phân tử NH𝐼31? (Nhớ)=− 404, 93 𝑘𝑚𝑐𝑜𝑎𝑙𝑙 A. 120o B. 109,5o C. 107o D. 104,5o
A = 3, X = 5 + 1*3 = 8, Y = 2*3 = 6, B = (X-Y)/2 = 1, T = A+B = 4 -> sp3
CH4: 109,5o chuẩn; NH3: 107; H2Oo: 104,5o.
Câu 11: Nguyên tử trung tâm trong các phân tử SO2, CO2, H2O, BeF2. lOMoAR cPSD| 47207194 SO2 CO2 H2O BeF2 A = 2 A = 2 A = 2 A = 2 B = 1 B = 0 B = 2 B = 0 T = 3 T =2 T = 4 T = 2 sp2 sp sp3 sp
Câu 12: Trong các liên kết hóa học sau, liên kết có cường độ mạnh là?
A. Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết Vanderwaals, liên kết hydro
C. Liên kết cộng hóa trị, liên kết hydro
D. Liên kết ion, liên kết Vanderwaals
Câu 13: Cho các vitamin: A, E, B9, C. Vitamin được bài tiết dễ dàng là? A. Vitamin A, vitamin C B. Vitamin B9, vitamin C C. Vitamin E, vitamin C D. Vitamin A, vitamin B9
Vitamin tan trong dầu mỡ, khó bài tiết: A, D, E, K
Vitamin tan trong nước, dễ bài tiết: nhóm B và C
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
A. Vitamin A tan tốt trong nước
B. Vitamin A tan tốt trong dầu
C. Vitamin B9 tan tốt trong nước
D. Vitamin B9 tan tốt trong dầu Phát biểu đúng là 1. B và C 2. A và D 3. B và D 4. A và C
Câu 15: Nguyên tử Cacbon ở trạng thái kích thích có cấu hình như thế nào? A. 1s22s22p2 B. 1s22s22p13s1 C. 1s22s12p3 D. 1s22s12p23s1
Bài 3: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Phần 1: Định luật Hess và hệ quả
Câu 1: Một hệ khí nhận từ môi trường ngoài nhiệt lượng 150 kJ, hệ khí giãn nở sinh công
120 kJ chống lại áp suất bên ngoài. Vậy biến đổi nội năng của hệ khí sẽ là? A. 280 kJ B. 230 kJ C. 80 kJ D. 30 kJ
Câu 2: Cho các phản ứng ở điều kiện chuẩn 298K,∆𝑈 = 𝑄 + 𝐴 = 150 + (−1 atm120:) = 30 (𝑘𝐽) lOMoAR cPSD| 47207194
C (gr) + O2 (k) ---> CO2 (k) ΔH = - 393,51 kJ/mol
H2 (k) + ½ O2 (k) ---> H2O(k) ΔH = - 241,83 kJ/mol
Biết nhiệt hoá hơi của nước bằng 44,01 kJ/mol.
A. Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (l) bằng -285,84 kJ/mol
B. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 (k) bằng 393,51 kJ/mol -> -393,51 kJ/mol
C. Nhiệt cháy tiêu chuẩn của C (gr) bằng 393,51 kJ/mol -> -393,51 kJ/mol
D. Nhiệt cháy tiêu chuẩn của H2 (k) bằng -241,83 kJ/mol -> -483,66 kJ/mol: cháy tiêu
chuẩn đốt bằng 1 mol O2.
Câu 3: Nhiệt sinh (nhiệt tạo thành) CaCo3 (r) là nhiệt từ phản ứng: A. CaO (r) + CO2 (k) ->
B. Ca (r) + C (gr) + O2 (k) -> C. Ca(OH)2 + CO2 (k) -> D. Ca(HCO3)2 (r) ->
Nhiệt tạo thành là nhiệt từ các đơn chất bền
Câu 4: Một người sau khi bơi lên bờ thì cần bao nhiêu kJ năng lượng để làm bốc hơi nước ở
298K (giả sử lượng nước trên cơ thể là 18 g)?. Tính biến đổi nội năng của sự bay hơi ở 298K.
Biết nhiệt hóa hơi nước bằng 44,01 kJ/mol. A. 41,53 kJ B. 43,51 kJ C. 54,21 kJ D. 50,23 kJ
Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 18g H2O là
Công sinh ra từ quá trình hóa hơi là:𝑄 = 𝑚λ = 18 * 44, 01 * 101080 = 44010 (𝐽)
𝐴 = 𝑃. 𝑉 = 𝑛𝑅𝑇 = 1188 * 8, 314 * 298 = 2477, 57 (𝐽)
Biến thiên nội năng:Câu 5: Cho biết enthalpy đốt cháy glucose là – 2802∆𝑈 = 𝑄 + 𝐴 =
44010 + (− 2477kJ/mol ở 298 K. Cần bao nhiêu gam, 57) = 41532, 43(𝐽)→41, 53 𝑘𝐽
glucose cho một người nặng 70 kg leo cầu thang cao 3 m. Biết rằng 25% enthalpy chuyển thành công có ích. A. 3,890g B. 2,058g C. 1,532g D. 0,529g
Ethalpy có ích để đốt cháy 1mol glucoseHi = 2802/4 = 700,5 (kJ) = 700500 (J) ~ 180g glucose là:
Công người đó thực hiện là: lOMoAR cPSD| 47207194 A = mgh = 70*9,8*3 = 2058 (J)
Theo quy tắc tam suất, khối lượng glucose cần để nâng người đó lên là:
m = 180*2058/700500 = 0,529 (g)
Câu 6: Một người trong phòng ấm ăn 100 g cheese (giá trị năng lượng của cheese 15,52
kJ/g), giả sử không có sự tiêu thụ năng lượng từ các cơ quan cơ thể.
Hỏi cần bao nhiêu ml nước uống vào để thiết lập nhiệt độ cơ thể ban đầu: A. 340 ml B. 586 ml C. 635 ml D. 873 ml
Năng lượng tiêu thụ để ăn 100g cheese là: 100*15,52 = 1552 (kJ)
Nhiệt hóa hơi của nước là 44,01 kJ/mol, D=1 g/ml Thể
tích nước uống vào để thiết lập nhiệt độ ban đầu là:
n = 1552 / 44,01 = 35,26 (mol) -> m = n.M = 35,26*18 = 634,76 (g) -> V = m/D = 634,76 (ml)
Câu 7: Nhiệt tạo thành từ protein trong cơ thể là 4,1 kcal. Nhu cầu trung bình hàng ngày cho
sinh viên nữ là 96 g protein. Nhu cầu năng lượng từ protein của sinh viên nữ bằng bao nhiêu? A. 393,6 kcal B. 452,4 kcal C. 543,2 kcal D. 523,4 kcal
Nhiệt tạo thành là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở
trạng thái tự do bền vững. Tuy nhiên với những dữ kiện đề cho thì hiểu là ứng với 1g chất.
Câu 8: Đốt cháy 1 mol benzen ở điều kiện tiêu chuẩn, tạo ra CO2 (k) và H2O (l) và 3267 kJ
nhiệt lượng phóng thích. Biết nhiệt sinh CO2 (k) và H2O (l) lần lượt là - 393,50 kJ/mol và 285,83 kJ/mol.
Nhiệt sinh của benzen là: A. -48,51 kJ/mol B. -57,57 kJ/mol C. -85,71 kJ/mol D. -97,47 kJ/mol
Hệ quả 2 định luật Hess:𝐶6𝐻6 +hiệu ứng nhiệt của phản ứng125 𝑂2→6𝐶𝑂2 + 3𝐻2𝑂, ∆𝐻bằng
tổng nhiệt sinh của sản phẩm𝑜𝑝ư =− 3267 𝑘𝐽
trừ đi tổng nhiệt sinh của tác chất.
∆𝐻𝑜𝑝ư = 6. ∆𝐻𝑠𝐶𝑖𝑂𝑛2ℎ + 3. ∆𝐻𝑠𝐻𝑖2𝑛𝑂ℎ − 1. ∆𝐻𝑠𝐶𝑖6𝑛𝐻ℎ6
− 3267 = 6 * (− 393, 50) + 3 * (− 285, 83) − ∆𝐻𝐶𝑠𝑖 𝑛 6 𝐻ℎ6 lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 9: Những ví dụ nào sau đây là khái niệm "Hệ" (system)∆𝐻𝑠𝐶𝑖6𝑛𝐻ℎ6 = 48, 51 (𝑘𝐽) (ℎì𝑛ℎ
𝑛ℎư đề ℎơtrong nhiệt động lực học hóa𝑖 𝑠𝑎𝑖 𝑛ℎỉ) học:
A. Ống nghiệm có dung dịch HCl, Zn và môi trường xung quanh.
B. Piston, xy lanh và khí Hydrogen và oxy trong xy lanh
C. Ống nghiệm có dung dịch HCl, Zn, Hydrogen và môi trường xung quanh.
D. Các đáp án đều đúng.
Hệ là một phần của vũ trụ, không bao gồm môi trường xung quanh
Câu 10: Khái niệm nhiệt sinh trong nhiệt động lực học hóa học là:
A. Nhiệt tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở trạng thái bền vững.
B. Nhiệt sinh của các đơn chất bằng không.
C. Nhiệt sinh của CaCO3 là nhiệt từ phản ứng CaO + CO2.
D. Nhiệt sinh của các chất là nhiệt tạo ra từ phản ứng giữa các phân tử hợp chất với nhau.
Câu 11: Quá trình nào sau đây thu nhiệt:
A. Đun nấu bằng bếp gas trong gia đình, gas cháy
B. Quá trình làm đá viên trong ngăn đá tủ lạnh, nước lỏng đông đá.
C. Quá trình lau sàn nhà bằng nước, nước bay hơi.
D. Hòa tan CaCl2 trong nước
Câu 12: Quy ước về dấu của các giá trị nhiệt động lực hóa học như sau:
A. Q>0 nếu phản ứng tỏa nhiệt
B. W>0 nếu hệ nhận công
C. ΔH>0 khi phản ứng tỏa nhiệt D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Nội dung của định luật Hess được phát biểu:
A. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học không phụ thuộc vào các chất phản ứng ban đầu
và sản phẩm tạo thành cuối, chỉ phụ thuộc đường đi của quá trình tạo sản phẩm. B. Hiệu
ứng nhiệt của phản ứng hóa học sẽ khác nhau theo cách thức khác nhau.
C. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học tùy thuộc vào các cách thức phản ứng xảy ra.
D. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học phụ thuộc vào các chất phản ứng ban đầu và sản
phẩm tạo thành cuối, không phụ thuộc đường đi của quá trình tạo sản phẩm.
Câu 14: Khi hòa tan NH4NO3 vào nước ở 25oC thì nhiệt độ của nước sẽ:
A. Tăng lên, nước ấm lên
B. Giảm đi, nước lạnh đi C. 25oC
D. Tăng chút ít nhưng nước không ấm lên lOMoAR cPSD| 47207194
NH4NO3 là chất thu nhiệt, ứng dụng: túi chườm lạnh.
Câu 15: Khi hòa tan CaCl2 vào nước ở 25oC thì nhiệt độ của nước sẽ:
A. Tăng lên, nước ấm lên
B. Giảm đi, nước lạnh đi C. 25oC
D. Giảm chút ít nhưng nước không lạnh đi
CaCl2 là chất tỏa nhiệt, ứng dụng: túi chườm nóng.
Phần 2: Chiều hướng diễn biến các quá trình hóa học
Câu 1: Ở điều kiện 25 oC, 1 atm khí nào sau đây có entropy lớn nhất: A. Metan B. Etan C. Acetylen D. Hydrogen
Phân tử càng cồng kềnh thì càng hỗn độn, entropy càng lớn.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây có biến đổi entropy tăng? A. 2H2 + O2 -> 2H2O B. 2NO2 (g) -> N2O4 C. CO2 (g) -> CO2 (s)
D. BaF2 (s) -> Ba2+ (aq) + 2F- (aq)
Câu 3: Phân tích phản ứng sau cho thấy rằng, nếu bắt đầu bằng 20 mM Glucose-1-phosphate
(không có Glucose-6-phosphate) hoặc bắt đầu 20 mM Glucose-6-phosphate (không có
Glucose-1-phosphate) thì khi đạt tới trạng thái cân bằng ở 25 oC, pH = 7 thì luôn có 1 mM
Glucose-1-phosphate và 19 mM Glucose-6-phosphate.
Phản ứng Glucose-1-phosphate ↔ Glucose-6-phosphate
Giá trị ΔG của phản ứng ở trạng thái cân bằng là: A. -7,3 kJ/mol B. +9,6 kJ/mol C. -3,6 kJ/mol D. +5,8 kJ/mol
Ở trạng thái cân bằng, nồng độ G6P gấp 19 lần G1P.
Công thức ΔG = ΔGo + RTlnQ
Khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thì ΔG = 0; Q = K = 19 (hằng số cân bằng):
ΔGo + RTlnK = 0 -> ΔGo = -RTlnK = -8,314*298*ln19 = -7295 (J) = -7,3 (kJ)
Câu 4: Nước bay hơi có entropy ΔS° = 109 J/mol.K ở nhiệt độ 100 oC thì enthalpy ΔH° bằng: A. -10,90 kJ/mol B. +40,66 kJ/mol C. +3,42 kJ/mol D. -56,05 kJ/mol
ΔH° = TΔS° = 373*109 = 40657 (J/mol) = 40,657 (kJ/mol)
Câu 5: Nước oxy già sát trùng vết thương:
2H2O2 (l) → 2H2O (l) + O2 (k) lOMoAR cPSD| 47207194
Chất H2O2 (l) có ΔHo (kJ/mol) = -187,8 và ΔSo (J/mol.K) = 109,6.
Chất H2O (l) có ΔHo (kJ/mol) = -285,8 và ΔSo (J/mol.K) = 69,9.
Chất O2 (k) có ΔSo (J/mol.K) = 205.1 Giá trị ΔG ở 25oC bằng: A. -257,9 kJ/mol B. -157,9 kJ/mol C. -342,6 kJ/mol D. -233,5 kJ/mol
Biến đổi enthalpy của phản ứng:
Biến đổi entropy của phản ứng:∆𝐻𝑜𝑝ư = 2∆𝐻𝑜𝐻2𝑂 − 2∆𝐻𝑜𝐻2𝑂2 =− 2 * 285, 8 − 2 * (− 187, 8) =− 196 ( 𝑚𝑘𝑜𝐽𝑙 )
∆Vậy năng lượng tự do Gibbs của phản ứng là:𝑆𝑝𝑜ư = 2∆𝑆𝑜𝐻2𝑂 + ∆𝑆𝑜𝑂2 − 2∆𝑆𝑜𝐻2𝑂2 = 2 * 69, 9 + 205, 1 − 2
* 109, 6 = 125, 7 ( 𝑚𝑜𝐽𝑙.𝐾 ) = 0, 1257( 𝑚𝑘𝑜𝑙𝐽
Câu 6: ∆𝐺𝑜𝑝ư = ∆𝐻𝑜𝑝ư − 𝑇∆𝑆𝑝𝑜ư =− 196 − 298 * 0, 1257 =− 233, 46 ( 𝑚𝑘𝑜𝐽𝑙 )
Glucose + Pi ↔ Glucose-6-phosphate + H2O có ΔG1
ATP + H2O ↔ ADP + Pi có ΔG = - 30,5 kJ/mol
Phản ứng tự xảy ra liên quan đến 2 phản ứng trên tạo sản phẩm Glucose-6-phosphate và ΔG = - 16,7 kJ/mol. Giá trị ΔG1 bằng: A. -47,2 kJ/mol B. +18,9 kJ/mol C. -16,7 kJ/mol D. +13,8 kJ/mol
Cộng 2 phản ứng theo vế:
Glucose + ATP ↔ Glucose-6-phosphate + ADP có ΔG1 - 30,5 = -16,7 kJ/mol Vậy ΔG1 = +13,8 kJ/mol Câu 7: ATP + H2O ↔ ADP + Pi
Thủy phân 1 mol ATP tạo ra ADP ở 37,15 oC, ΔGo = - 35 kJ/mol ;
Biến đổi năng lượng tự do ΔG bằng bao nhiêu tại thời điểm [ATP]/[ADP] = 100 : 1. Giả thiết
nồng độ phosphate Pi và nước thay đổi không đáng kể. Cho R = 8,3143 J/mol.K. lOMoAR cPSD| 47207194 A. 23,5 kJ/mol B. 35,2 kJ/mol C. 46,9 kJ/mol D. 57,3 kJ/mol
ATP + H2O ↔ ADP + Pi, H2O không phải là khí 101 0 0
100 1 1 → Q = 1*1/100 = 1/100
R = 8,3143 J/mol.K = 0,0083 kJ/mol.K
ΔG = ΔGo + RTlnQ = -35 + 0,0083*(37,15+273)*ln(1/100)= -46,85 kJ/mol.
Câu 8: Đại lượng nhiệt động lực nào sau đây luôn luôn dương khi phản ứng tự xảy ra: A. ΔSuniv B. ΔSsurr C. ΔSsyst D. ΔHsurr
ΔSuniv luôn không âm: Suniv ≥0, trong đó:
ΔSuniv = 0 khi phản ứng xảy ra 2 chiều
ΔSuniv > 0 khi phản ứng tự diễn biến (1 chiều)
Câu 9: Đại lượng nhiệt động lực học biểu thị mức độ hỗn loạn trong hệ là: A. Enthalpy B. Entropy C. Luân chuyển D. Nội năng nhiệt
Câu 10: Quá trình nào diễn ra sau đây có entropy giảm: A. Hòa tan KCl trong nước
B. Làm lạnh nước thành đá
C. Trộn 2 khí trong 1 bình
D. Băng Bắc cực tan chảy
Câu 11: N2O4 phân hủy cho ra NO2. Nếu ΔH° = 58.02 kJ/mol and ΔS° = 176.1 J/mol.K thì
trạng thái chuẩn của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm ở nhiệt độ nào ở trạng thái cân bằng: A. 329,5 oC B. 98,3 oC C. 86,2 oC D. 56,5 oC
Trạng thái cân bằng: ΔG° = ΔH°- T*ΔS° = 0 <-> ΔH° = T*ΔS° <-> 58,02 = T * 0,176
<-> T = 329,5 K = 56,5 oC.
Câu 12: Enthalpy và entropy của quá trình bay hơi ethanol lần lượt là 38,6 kJ/mol và 109,8
J/mol.K. Nhiệt độ sôi của ethanol bằng: A. 62,4 oC B. 78,5 oC C. 86,2 oC D. 96,0 oC lOMoAR cPSD| 47207194
T = ΔH°/ ΔS° = 38,6 / 0,1098 = 351,5 K = 78,5 oC
Câu 13: ATP + H2O ↔ ADP + Pi
Hằng số cân bằng của phản ứng thủy phân ATP ở 37,15 oC tạo ra AD
ΔGo = - 35 kJ/mol; cho R = 8,3143 J/mol.K P bằng bao nhiêu? Nếu A. 7,8.10^5 B. 5,7.10^6 C. 5,9.10^5 D. 4,8.10^6
Tại thời điểm cân bằng thì ΔG = 0 = ΔGo + RTlnK -> 𝐾 = 𝑒 0,0083143*35(37,15+273) = 7, 8 * 105
Câu 14: Cho phản ứng:
C2H6 (g) ---> C2H4 (g) + H2 (g) ΔHo =
+ 137 kJ/mol ; ΔSo = + 120 kJ/mol Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng tự xảy ra ở nhiệt độ cao
B. Phản ứng tự xảy ra ở nhiệt độ thấp
C. Phản ứng luôn tự xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào
D. Phản ứng không xảy ra
ΔG = 137 – T*0,12 -> ΔHo>0, ΔSo>0 -> để ΔG thì T phải rất lớn.
Câu 15: Phản ứng không tự xảy ra ở nhiệt độ thấp nhưng có thể xảy ra ở nhiệt độ cao khi giá
trị ΔH và ΔS lần lượt là: A. - - B. - + C. + - D. + + Bài 4: Động hóa học
Không tìm thấy file pretest
Câu 1: Hỗn hợp gồm 1mol H2 và 1 mol I2 được nung nóng trong một bình phản ứng có kích
thước 30l và nhiệt độ 470oC. Áp suất riêng của HI là bao nhiêu biết phản ứng
Gọi 2x là số mol HI ở trạng thái cân bằng, ta có𝐻2 + 𝐼2 ↔2𝐻𝐼 có K=50.
Áp suất của HI: 𝐾 = [𝐻[𝐻2]𝐼[]𝐼22] = (1−(𝑥2)𝑥()12−𝑥) = 50→𝑥 = 0, 78→2𝑥 = 1, 56
= 30l = 0,03 m3 ->𝑃 = 𝑛𝑅𝑉𝑇 = 1,56*0,0823*0(470+273) = 3, 17 (𝑎𝑡𝑚) Hoặc V
𝑃 = 𝑛𝑅𝑉𝑇 = 1,56*8,31403,0*3(470+273) = 321231 (𝑃𝑎) lOMoAR cPSD| 47207194
Bài 5: Dung dịch – Điện hóa Phần 1: Dung dịch
Câu 1: Cho 20g glucose vào 100 ml nước, khuấy đều thu được cấu trúc nào sau đây? Biết độ
hoà tan của glucose trong nước ở 25 oC là 909 g/L. A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương
D. Vừa là dung dịch vừa là hỗn dịch
Độ tan tối đa của glucose trong 100ml H2O: 909 * 0,1 = 90,9 (g) > 20 -> 20g glucose tan hết
trong 100ml H2O chuyển dịch của dịch giữa mao mạch và dịch kẽ ở mao tĩnh mạch trong
trường hợp Pc = 10𝜋 𝜋 Câu 2: Dựa vào phương trình Starling Q = K [(Pc – Pif) – ( p –
if)] hãy cho biết chiều mmHg, Pif = - 3 mmHg, 𝜋p = 18 mmHg, 𝜋if = 8 mmHg ? A. Từ MM ra DK B. Từ DK vào MM
Phương trình Starling biến tấu xíu cho dễ nhớ: K>0: hệ số lắng𝜋 𝜋 Q = K [Pc + if
keo – p – Pif], trong đó:
Pc: áp suất mao mạch (capillary): đẩy ra
𝜋p: áp suất keo huyết tương, do protein huyết tương gây ra: đẩy vào
if: áp suất keo dịch kẽ, do protein dịch kẽ gây ra: đẩy ra
Pif: áp suất dịch kẽ: đẩy vào𝜋
có 2 chân giống như chữ k có 2 chân ->
tương ứng với áp suất keo
Áp suất keo thì do protein.𝜋 𝜋
Áp suất + điểm bắt đầu, áp suất keo + kết thúc
Từ đó PT Starling là tổng các lực đẩy ra trừ các lực đẩy vào.
Nếu Q>0 thì lực đẩy ra mạnh hơn -> MM sang DK
Nếu Q<0 thì lực đẩy vào mạnh hơn -> DK sang MM
Quay lại bài toán: Q = k * (10 + 8 – 18 – (-3)) = 3k > 0 -> đẩy ra mạnh hơn -> từ MM ra DK.
Câu 3: Tính pH của dung dịch đệm chứa NH3 0,3 M và NH4Cl 0,36 M ?.
Thêm 20,0 ml dung dịch NaOH 0,050 M vào 80,0 mL dung dịch đệm. Tính pH của dung dịch mới? Biết pKb của NH3 là 4,75 A. 9,17 và 9,20 B. 9,25 và 9,28 C. 4,75 và 4,78 D. 4,67 và 4,70 lOMoAR cPSD| 47207194
pKa = 14 – 4,75 = 9,25 pH = pKa + log([base]/[acid]) = 9,25 + log(0,3/0,36) = 9,17
Vdd mới = 0,08 + 0,02 = 0,1 (l)
Tại dung dịch mới, giả sử lúc chưa phản ứng:
nNaOH = 0,02 * 0,05= 0,001 (mol) -> [NaOH] = 0,001/0,1 = 0,01 (M)
nNH3 = 0,08 * 0,3 = 0,024 (mol) -> [NH3] = 0,024/0,1 = 0,24 (M) nNH4Cl
= 0,08 * 0,36 = 0,0288 (mol) -> [NH4Cl] = 0,0288/0,1 = 0,288 (M)
Vậy pH = pKa + log([base]/[acid]) =Câu 4: Vai trò dung dịch đệm: 9, 25 + 𝑙𝑜𝑔( ) 00,2,2848+−00,0,011 = 9, 20
A. Ổn định pH dung dịch
B. Tạo pH thích hợp cho môi trường
C. Kiểm soát tốc độ phản ứng
D. Tăng tính chọn lọc của phản ứng
Câu 5: Tính áp suất thẩm thấu (atm) của dung dịch NaHCO3 8,4 % (w/v) ở nhiệt độ 37 oC ?
Phân loại? Biết giá trị nồng độ thẩm thấu bình thường là 7 – 7,5 atm. A. 50,84 và ưu trương B. 25,42 và ưu trương C. 50,84 và đẳng trương D. 25,42 và đẳng trương
NaHCO3 -> Na+ + HCO3- -> n=2
Xét 1 lít dung dịch -> 84 (g) NaHCO3 -> 1mol NaHCO3 -> [NaHCO3] = 1 (M)
VậyĐổi đơn vị: mmHg = mOsmol/L𝜋 = CM*n= 1*2 = 2 (Osmol/L) = 2000 mOsmol/L * 19,3 -> = 2000 * 19,3 = 38600 (mmHg)
Bấm máy tính Mode 8 27 -> 38600 mmHg = 5146244 (Pa)𝜋
Bấm máy tính Mode 8 26 -> 5146244 Pa = 50,78 (atm) > 7,5 atm -> dung dịch ưu trương
Câu 6: Hãy tính nồng độ mmol/L của tất cả các tiểu phân (particles) trong dung dịch gồm
glucose 5% (w/v) và NaCl 0,9% (w/v) A. 278 B. 307 C. 431 D. 585 lOMoAR cPSD| 47207194
Dùng CT Worthley, 2*[Na] đã tương ứng với [Na] + [Cl]
Xét 1l dung dịch -> 50g glucose và 9g NaCl -> 0,277 mol glucose và 0,154 mol NaCl
Câu 7:𝜋 = 277 + 154*2 = 585 (mmol/L)Hiện tượng thẩm thấu là gì?
A. Sự di chuyển của nước từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
B. Sự di chuyển của chất tan từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao C. Sự
di chuyển của nước từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp
D. Sự di chuyển của chất tan từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp
Câu 8: Tại sao khi pha loãng dung dịch đệm pH gần như không đổi ở cùng điều kiện nhiệt độ?
A. Tỉ số nồng độ dạng base (Cb) trên nồng độ dạng acid (Ca) không đổi khi pha loãng
B. Tỉ số nồng độ dạng base (Cb) trên nồng độ dạng acid (Ca) thay đổi khi pha loãng
Câu 9: Khi thêm một lượng nhỏ acid mạnh vào dung dịch đệm thì chuyện gì sẽ xảy ra?
A. Không có phản ứng hoá học nào xảy ra, pH đệm vẫn không đổi
B. Không có phản ứng hoá học nào xảy ra, pH đệm có giảm đi
C. Dạng base của đệm sẽ phản ứng với acid mạnh thêm vào, pH đệm vẫn không đổi
D. Dạng base của đệm sẽ phản ứng với acid mạnh thêm vào, pH đệm có giảm đi
Câu 10: Nồng độ nào sau đây cho biết số mol chất tan có trong 1 kg dung môi? A. Nồng độ mol
B. Nồng độ đương lượng C. Nồng độ molan D. Nồng độ phần ngàn
Nồng độ đương lượng: 𝐶𝑁 = 𝐸𝑚.𝑉𝑐𝑡 1000, 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 đó 𝐸 = 𝑀𝑛 𝑑𝑑 *
Câu 11: Tính nồng độ thẩm thấu (mOsmol/L) của dung dịch NaCl 1,1% (w/v) ? Phân loại ?
Biết giá trị nồng độ thẩm thấu bình thường là 275 – 285 mOsmol/L.
A. 376 mOsmol/L, đẳng trương
B. 188 mOsmol/L, đẳng trương C. 376 mOsmol/L, ưu trương
D. 188 mOsmol/L, nhược trương
Xét 1l dd NaCl -> 11g NaCl -> 0,188 mol NaCl -> [NaCl] = 0,188 (M)
CT Worthley: 𝜋 = 2 * [NaCl] = 0,376 (Osmol/L) = 376 mOsmol/L > 285 mOsmol/L
Câu 12: Áp suất nào sau đây là một phần của áp suất thẩm thấu? lOMoAR cPSD| 47207194
(1) Áp suất keo huyết tương ( p)
(2) Áp suất keo dịch kẽ if) 𝜋
(3) Áp suất dịch kẽ (Pif)(𝜋
(4) Áp suất mao mạch (Pc) A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3), (4)
Câu 13: Phospholugel thuộc nhóm thuốc kháng acid, thành phần chính là nhôm phosphate
được phân tán trong nước. Hãy cho biết dạng bào chế của thuốc này? A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương
Câu 14: Hãy cho biết áp suất được tạo ra bởi các protein huyết tương (albumin, globulin,
fibrinogen) có tên gọi là gì?
Protein là do keo -> Áp suất keo huyết tương
Câu 15: Một dung dịch đệm chứa CH3COOH 0,30 M và CH3COONa 0,30 M có pH là 4,74.
Tính pH của dung dịch sau khi thêm 0,020 mol NaOH vào 1 lít dung dịch đệm trên? A. 4,80 B. 4,70 C. 4,75 D. 4,85
pH = pKa + log([Base]/[Acid]) -> pKa = 4,74
pH sau =Phần 2: 4Đ, 74iện+ hóloga 𝑙𝑜𝑔 ( 00,0,33+−00,0,022 ) = 4,80 Câu 1: lOMoAR cPSD| 47207194 A. 2,374 kJ/mol B. 23,74 kJ/mol C. 237,4 kJ/mol D. 2374 kJ/mol
Viết ngược lại PT đầu tiên để ra E o’ o’
1 = 0,197V, giữ nguyên E2 = -0,320 V
Thế điện cực tiêu chuẩn của phản ứng chuyển C2H5OH thành CH3CHO.
Năng lượng tự do Gibbs của phản ứng:𝐸𝑜' = 𝐸𝑜1' + 𝐸𝑜2' = 0, 197 − 0, 320 =− 0, 123 (𝑉)
Câu 2:𝐺Tính điện thế pin nồng độ sau:=− 𝑛. 𝐹. 𝐸 =− 2 * 96500 * (− 0, 123) = 23739 ( 𝑚𝐽𝑜𝑙 )
= 23, 74 ( 𝑚𝑘𝑜𝐽𝑙 ) A. 0,009 V B. -0,009 V C. 0,018 V D. -0,018 V Kí hiệu điện cực:
Dấu ǀ chỉ sự ngăn cách giữa 2 pha, dấu ǁ chỉ sự ngăn cách giữa 2 điện cực. Anod bên trái,
catod bên phải. Theo PT Nerst:
𝐸 = 0,0𝑛592 * 𝑙𝑜𝑔( 𝐶𝐶𝑐𝑎𝑎𝑛𝑡𝑜𝑜𝑑𝑑 ) = 0,02592 * 𝑙𝑜𝑔( 00,0,15 ) = 0, 009 (𝑉) Câu 3:
A. Không, vì thế của phản ứng trên là - 0,956 V
B. Có, vì thế của phản ứng trên là + 0,956 V
C. Không, vì thế của phản ứng trên là + 0,956 V
D. Có, vì thế của phản ứng trên là -0,956 V
Thế của phản ứng: Giữ nguyên PT thứ nhất E o o
1 = 0,771 V, xoay ngược PT thứ 2 được E2 =
Vậy phản ứng tự xảy ra.0,185V. Vậy𝐸𝑜' = 𝐸𝑜1' + 𝐸𝑜2' = 0, 771 + 0, 185 = 0, 956 (𝑉) > 0
Câu 4: Trong pin Galvanic gồm có điện cực catod và điện cực anod. Hãy cho biết bán phản
ứng xảy ra ở điện cực catod và điện cực anod?
A. Catod xảy ra PƯ oxy hóa, Anod xảy ra PƯ khử
B. Catod xảy ra PƯ khử, Anod xảy ra PƯ oxy hóa lOMoAR cPSD| 47207194
Anod là cực Âm, ở đó xảy ra sự oxy hóA kim loại mẠnh.
Câu 5: Cho pin nồng độ có điện thế là 0,0428 V, nồng độ ion Ag+ bên catod là 4,5 M. Hãy
tính nồng độ ion Ag+ bên anod ? A. 0,042 V B. 0,852 V C. 0,426 V D. 0,085 V
Câu 6:𝐸 = 0,0𝑛592 * 𝑙𝑜𝑔( 𝐶𝐶𝑐𝑎𝑎𝑛𝑡𝑜𝑜𝑑𝑑 )→0, 0428 = 0,01592 * log 𝑙𝑜𝑔 ( 𝐶𝑎4𝑛,5𝑜𝑑 ) →𝐶𝑎𝑛𝑜𝑑 = 0, 852 𝑉 A. -627 kJ/mol B. 627 kJ/mol C. -627250 kJ/mol D. 627250 kJ/mol
Năng lượng tự do Gibbs của phản ứng:
Lưu ý E dấu nào thì G dấu ngược lại.𝐺𝑜 =− 𝑛. 𝐹. 𝐸𝑜 =− 2 * 96500 * (3, 25) =− 627250 ( 𝑚𝐽𝑜𝑙 )
=− 627, 25 ( 𝑚𝑘𝑜𝐽𝑙 )
Câu 7: Điện cực nào có thế phụ thuộc vào nồng độ chất cần khảo sát có trong dung dịch mà nó nhúng vào? A. Điện cực chỉ thị B. Điện cực so sánh
Điện cực chỉ thị phải thay đổi mới cần chỉ thị.
Điện cực so sánh dùng làm chuẩn so sánh. Chuẩn so sánh thì không thay đổi -> không phụ thuộc nồng độ.
Câu 8: Tính điện thế màng nghỉ của tế bào cơ tim? Biết ở trạng thái nghỉ chỉ có kali qua
màng và nồng độ ion kali trong màng và ngoài màng tế bào tương ứng là: 150 mM và 5 mM. A. +90 V B. -90 V C. +70 V D. -70 V
PT Nernst cho màng cơ thể, viết lại kiểu lấy ngoài trừ trong quen thuộc hơn và ko cần đổi dấu: lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 9: Ý nghĩa của thế điện cực tiêu chuẩn?𝐸 )
𝐾 = 0,0𝑛61 * 𝑙𝑜𝑔( 𝐶𝐶𝑜𝑖 = 0,0161 * 𝑙𝑜𝑔( 1550
) =− 0, 09(𝑉) = − 90𝑉
A. So sánh độ mạnh chất oxy hóa và chất khử
B. Tính được thế điện cực của pin ở điều kiện chuẩn
C. Dự đoán khả năng diễn biến của phản ứng oxy hóa – khử D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Điện cực nào có thế không thay đổi và không phụ thuộc vào dung dịch điện ly mà nó nhúng vào? A. Điện cực chỉ thị B. Điện cực so sánh
Câu 11: Điện cực nào sau đây thuộc loại điện cực chỉ thị? A. Điện cực calomel
B. Điện cực màng thủy tinh C. Điện cực hydro
Điện cực so sánh gồm điện cực hydro, điện cực AgCl, điện cực calomel
Điện cực chỉ thị gồm điện cực chỉ thị kim loại, điện cực màng
Câu 12: Hãy tính thế điện cực chuẩn của pin điện sau? Zn + Sn4+ -> Zn2+ + Sn2+
Biết 𝐸𝑜𝑍𝑛2+/𝑍𝑛 =− 0, 762𝑉 và 𝐸𝑜𝑆𝑛4+/𝑆𝑛2+ = 0, 151𝑉 A. -0,611 V B. 0,611 V C. -0,913 V D. 0,913V
Anod (kim loại mẠnh): Zn2+/Zn Catod: Sn4+/Sn2+
Câu 13: Nguyên lý của pin Galvanic là gì?𝐸𝑝𝑜𝑖𝑛 = 𝐸𝑜𝑐𝑎𝑡𝑜𝑑 − 𝐸𝑎𝑜𝑛𝑜𝑑 = 0, 151 − (− 0, 762) = 0, 913 𝑉