lOMoARcPSD| 47207194
LỚP: D23B
CA TT: Tiết 1 – 5, Thứ 3
SỐ NHÓM TT: 11
NGÀY TT: 10/10/2023
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
BÀI 2: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ chất tác dụng.
Phương trình phản ứng: Phản ứng của natrithiosulfat với acid sulfuric:
Na
2
S
2
O
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
S
2
O
3
H
2
S
2
O
3
H
2
O + SO
2
↑ + S↓
Hiện tượng: Khi cho 2 dung dịch trong suốt vào nhau sau một khoảng thời
gian, dung dịch bắt đầu vẩn đục do có sự xuất hiện của kết tủa lưu huỳnh.
Kết quả thí nghiệm:
STT ống
nghiệm
Na2S2O3
ml
H
2
O
ml
[Na
2
S
2
O
3
]
t (s)
υ = 1/t
Nhận xét
1
10
40
0,1
25,45
0,0393
Khi giảm nồng
độ của Na
2
S
2
O
3
thì tốc độ của
phản ứng giảm,
thời gian để xảy
ra hiện tượng
phản ứng tăng và
đồ thị (t, υ) tạo
một đường thẳng
tiếp tuyến.
2
5
45
0,05
53,47
0,0187
3
2.5
47,5
0,025
115,18
0,0087
Giải thích: Khi giữ nguyên nồng độ H
2
SO
4
và lần lượt giảm nồng độ Na
2
S
2
O
3
qua các thí nghiệm thì tốc độ phản ứng giảm tuyến tính là vì khi giảm nồng độ,
số lượng tiểu phân, phân tử Na
2
S
2
O
3
trong dung dịch giảm nên khả năng và xác
suất va chạm giữa các phân tử để xảy ra phản ứng sẽ ít hơn nên phản ứng chậm
hơn.
II. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ.
lOMoARcPSD| 47207194
Phương trình phản ứng: Phản ứng của natrithiosulfat với acid sulfuric:
Na
2
S
2
O
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
S
2
O
3
H
2
S
2
O
3
H
2
O + SO
2
↑ + S↓
Hiện tượng: Khi cho 2 dung dịch trong suốt vào nhau sau một khoảng thời
gian, dung dịch bắt đầu vẩn đục do có sự xuất hiện của kết tủa lưu huỳnh.
Kết quả thí nghiệm:
Nhiệt độ
(
o
C)
Thời gian
phản ứng
t(s)
Tốc độ
biểu kiến
υ = 1/t
Nhận xét
60
25,82
0,03873
Khi giảm nhiệt độ phản ứng
thì tốc độ phản ứng giảm,
thời gian phản ứng tăng, đồ
thị (t, υ) tạo một đường
thẳng tiếp tuyến.
45
49,47
0,0202
top
111,68
0,00895
Giải thích: Khi giữ nguyên nồng độ 2 chất phản ứng trong các thí nghiệm và
giảm lần lượt nhiệt độ thì tốc độ phản ứng giảm là do ở nhiệt độ càng cao các
phân tử chuyển động càng nhanh và càng hỗn loạn nên tỉ lệ va chạm giữa các
phân tử trong dung dịch sẽ cao hơn nên phản ứng nhanh hơn.
III. Sự dịch chuyển cân bằng hóa học
Phương trình phản ứng: Phản ứng giữa sắt (III) clorur và kalithiocyanat:
FeCl
3
+ 6KSCN K
3
[Fe(SCN)
6
] + 3KCl
Hiện tượng: Khi cho dung dịch FeCl
3
0,0025M và KSCN 0,0025M vào nhau
thì sau khi phản ứng xảy ra dung dịch chuyển sang màu cam do có sự tạo phức
K
3
[Fe(SCN)
6
].
Kết quả thí nghiệm:
STT ống
nghiệm
V(ml) dd
phức
K
3
[Fe(SCN)
6
]
FeCl
3
bão hòa
KSCN
bão hòa
KCl
tinh thể
So sánh màu sắc giữa
các ống
1
2
Ống 4 có màu cam
đậm, ống 3 có màu
cam vàng, ống 2 có
2
2
lOMoARcPSD| 47207194
3
2
màu đỏ huyết còn ống
1 có màu đỏ đậm.
4
2
Giải thích:
- Khi thêm FeCl
3
bão hòa vào ống nghiệm 1 thì dung dịch chuyển từ màu
cam đậm sang màu đỏ đậm là do sự chuyển dịch cân bằng vì khi thêm FeCl
3
bão hòa thì nồng độ FeCl
3
trong dung dịch tăng dẫn đến xác suất va chạm của
những tiểu phân ban đầu tăng cao nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- Khi thêm KSCN bão hòa vào ống nghiệm 2 thì dung dịch chuyển từ màu
cam đậm sang màu đỏ huyết cũng là do sự chuyển dịch cân bằng tuy nhiên màu
của ống nghiệm 2 đỏ đậm hơn là do KSCN có hệ số mũ 6 trong phương trình
cân bằng của phản ứng nên xác suất va chạm tăng rất cao phản ứng chuyển
dịch
mạnh theo chiều thuận: K =
[ K3[Fe(SCN)6]]
[
KCl6 ]3 [ FeCl3 ] [
KSCN ]
- Khi thêm một ít tinh thể KCl vào ống nghiệm 3 thì dung dịch nhạt màu
dần, chuyển từ màu cam đậm sang màu cam vàng do có sự chuyển dịch cân
bằng theo chiều nghịch vì khi thêm tinh thể KCl thì nồng độ KCl trong dung
dịch tăng dẫn đến tỉ lệ va chạm của những tiểu phẩm sản phẩm tăng nên cân
bằng chuyển dịch ngược lại.
------ Hết ------

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194 LỚP: D23B
CA TT: Tiết 1 – 5, Thứ 3 SỐ NHÓM TT: 11
NGÀY TT: 10/10/2023
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
BÀI 2: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ chất tác dụng.
Phương trình phản ứng: Phản ứng của natrithiosulfat với acid sulfuric:
Na2S2O3 + H2SO4  Na2SO4 + H2S2O3
H2S2O3  H2O + SO2↑ + S↓
Hiện tượng: Khi cho 2 dung dịch trong suốt vào nhau sau một khoảng thời
gian, dung dịch bắt đầu vẩn đục do có sự xuất hiện của kết tủa lưu huỳnh.
Kết quả thí nghiệm:
STT ống Na2S2O3 H2O [Na2S2O3] t (s) υ = 1/t Nhận xét nghiệm ml ml 1 10 40 0,1
25,45 0,0393 Khi giảm nồng độ của Na2S2O3 thì tốc độ của phản ứng giảm, 2 5 45 0,05
53,47 0,0187 thời gian để xảy ra hiện tượng phản ứng tăng và 3 2.5 47,5 0,025
115,18 0,0087 đồ thị (t, υ) tạo một đường thẳng tiếp tuyến.
Giải thích: Khi giữ nguyên nồng độ H2SO4 và lần lượt giảm nồng độ Na2S2O3
qua các thí nghiệm thì tốc độ phản ứng giảm tuyến tính là vì khi giảm nồng độ,
số lượng tiểu phân, phân tử Na2S2O3 trong dung dịch giảm nên khả năng và xác
suất va chạm giữa các phân tử để xảy ra phản ứng sẽ ít hơn nên phản ứng chậm hơn.
II. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ. lOMoAR cPSD| 47207194
Phương trình phản ứng: Phản ứng của natrithiosulfat với acid sulfuric:
Na2S2O3 + H2SO4  Na2SO4 + H2S2O3
H2S2O3  H2O + SO2↑ + S↓
Hiện tượng: Khi cho 2 dung dịch trong suốt vào nhau sau một khoảng thời
gian, dung dịch bắt đầu vẩn đục do có sự xuất hiện của kết tủa lưu huỳnh.
Kết quả thí nghiệm:
STT Nhiệt độ Thời gian Tốc độ Nhận xét (oC) phản ứng biểu kiến t(s) υ = 1/t 1 60 25,82 0,03873
Khi giảm nhiệt độ phản ứng
thì tốc độ phản ứng giảm, 2 45 49,47 0,0202
thời gian phản ứng tăng, đồ
thị (t, υ) tạo một đường 3 top 111,68 0,00895 thẳng tiếp tuyến.
Giải thích: Khi giữ nguyên nồng độ 2 chất phản ứng trong các thí nghiệm và
giảm lần lượt nhiệt độ thì tốc độ phản ứng giảm là do ở nhiệt độ càng cao các
phân tử chuyển động càng nhanh và càng hỗn loạn nên tỉ lệ va chạm giữa các
phân tử trong dung dịch sẽ cao hơn nên phản ứng nhanh hơn.
III. Sự dịch chuyển cân bằng hóa học
Phương trình phản ứng: Phản ứng giữa sắt (III) clorur và kalithiocyanat:
FeCl3 + 6KSCN ⇌ K3[Fe(SCN)6] + 3KCl
Hiện tượng: Khi cho dung dịch FeCl3 0,0025M và KSCN 0,0025M vào nhau
thì sau khi phản ứng xảy ra dung dịch chuyển sang màu cam do có sự tạo phức K3[Fe(SCN)6].
Kết quả thí nghiệm: STT ống V(ml) dd FeCl3 KSCN KCl
So sánh màu sắc giữa nghiệm phức
bão hòa bão hòa tinh thể các ống K3[Fe(SCN)6] 1 2 √ Ống 4 có màu cam đậm, ống 3 có màu 2 2 √ cam vàng, ống 2 có lOMoAR cPSD| 47207194 3 2 √ màu đỏ huyết còn ống 1 có màu đỏ đậm. 4 2 Giải thích: -
Khi thêm FeCl3 bão hòa vào ống nghiệm 1 thì dung dịch chuyển từ màu
cam đậm sang màu đỏ đậm là do sự chuyển dịch cân bằng vì khi thêm FeCl3
bão hòa thì nồng độ FeCl3 trong dung dịch tăng dẫn đến xác suất va chạm của
những tiểu phân ban đầu tăng cao nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. -
Khi thêm KSCN bão hòa vào ống nghiệm 2 thì dung dịch chuyển từ màu
cam đậm sang màu đỏ huyết cũng là do sự chuyển dịch cân bằng tuy nhiên màu
của ống nghiệm 2 đỏ đậm hơn là do KSCN có hệ số mũ 6 trong phương trình
cân bằng của phản ứng nên xác suất va chạm tăng rất cao  phản ứng chuyển dịch
mạnh theo chiều thuận: K =
[ K3[Fe(SCN)6]]⋅ [
KCl6 ]3 [ FeCl3 ] [ KSCN ] -
Khi thêm một ít tinh thể KCl vào ống nghiệm 3 thì dung dịch nhạt màu
dần, chuyển từ màu cam đậm sang màu cam vàng do có sự chuyển dịch cân
bằng theo chiều nghịch vì khi thêm tinh thể KCl thì nồng độ KCl trong dung
dịch tăng dẫn đến tỉ lệ va chạm của những tiểu phẩm sản phẩm tăng nên cân
bằng chuyển dịch ngược lại. ------ Hết ------