Bài tập Hóa học 10: Đồng vị (Có đáp án)

Bài tập Hóa học 10: Đồng vị tổng hợp các dạng bài tập về đồng vị cơ bản và nâng cao, giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức về phần nguyên tử trong chương trình Hóa học lớp 10. Mời các em cùng tham khảo và làm bài.

Chủ đề:
Môn:

Hóa học 10 551 tài liệu

Thông tin:
12 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Hóa học 10: Đồng vị (Có đáp án)

Bài tập Hóa học 10: Đồng vị tổng hợp các dạng bài tập về đồng vị cơ bản và nâng cao, giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức về phần nguyên tử trong chương trình Hóa học lớp 10. Mời các em cùng tham khảo và làm bài.

8 4 lượt tải Tải xuống
Bài tập Hóa học 10: Đồng vị (Có đáp án)
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Đồng vị những nguyên tử cùng số proton nhưng khác số notron, do đó số khối
của chúng khác nhau.
Ví dụ: Nguyên tố O có 3 đồng vị là
Nguyên tử khối trung bình
Công thức:
𝐴―=𝐴1.𝑥1+𝐴2.𝑥2+𝐴3.𝑥3+....𝐴𝑛.𝑥𝑛100
Trong đó A
1
, A
2
, A
3
,… là số khối của các đồng vị.
- x, y, z,… là thành phần % của các đồng vị.
DẠNG I. TÍNH % KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT ĐỒNG VỊ TRONG PHÂN
TỬ
1. Phương pháp giải
Hầu hết các nguyên tố có mặt trong tự nhiên là hỗn hợp các đồng vị bền
Áp dụng công thức:
𝐴―=𝐴1.𝑥1+𝐴2.𝑥2+𝐴3.𝑥3+....𝐴𝑛.𝑥𝑛100
- Trong đó A
1
, A
2
, A
3
,… là số khối của các đồng vị.
- x
1
,x
2
,x
3
,… là thành phần % của các đồng vị.
Sử dụng sơ đồ đường chéo:
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong tự nhiên nguyên tố Brom có 2 đồng vị, trong đó đồng vị
3579𝐵𝑟
chiếm 54,5% về số lượng. Số khối của đồng vị còn lại là?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Đặt A
2
là số khối của đồng vị thứ hai.
Phần trăm số lương của nó là: 100 - 54,5 = 45,5
Ta có:
𝑀―=𝐴1.𝑥1+𝐴2.𝑥2100=54,5.79+𝐴2.45,5100=>𝐴2=81
3. Bài tập vận dụng
Câu 1. Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị
10
B
11
B. Hỏi bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H
3
BO
3
. Cho H
3
BO
3
=
61,81.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Giả sử % của
10
B và
11
B trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hệ phương trình:
{10𝑥+11𝑦=10,81𝑥+𝑦=1=>{𝑥=0,19𝑦=0,81=>%11𝐵=0,81.112+10,81+16.3≈14,42%
Câu 2. Trong tự nhiên đồng vị
37
Cl chiếm 24,23,% số nguyên tử clo. Tính thành phần
phần trăm về khối lượng
37
Cl trong HClO
4
(với hidro đồng vị 1H, oxi là đồng vị
16O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Đặt số mol HClO
4
là 1 mol thì có 0,2423 mol
37
Cl
=>%37𝐶𝑙=37.0,24231+35,5+16.4.100%≈8,9205%
Câu 3. Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị là
79
Br và
81
Br có nguyên tử khối trung bình
79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của
81
Br trong NaBr bao nhiêu.
Cho M
Na
= 23
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Gọi phần trằm đồng vị
79
Br là a%
=> Phần trăm của đồng vị
81
Br là 100% - a%
Nguyên tử khối trung bình của Br:
=79𝑎.81(100−𝑎)100.100%≈79,9=>𝑎=54,5
Câu 4. Cho hợp chất XY
2
tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y hai đồng vị
79
Y: chiếm
55% số nguyên tử Y đồng vị
81
Y. Trong XY
2
, phần trăm khối lượng của X là bằng
28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
X = 63,73
Y = 79,
Giải thích các bước giải:
Phần trăm số nguyên tử của
81
Y = 100%−55% = 45%
Suy ra, nguyên tử khối trung bình của Y là :
𝑀𝑌¯
= 79.55% + 81.45% = 79,9
Ta có :
% X= (X/X+2Y).100% = (X/X+79,9.2).100%= 28,51%
X = 63,73
Câu 5. Trong tự nhiên Cu 2 đồng vị
63
Cu
65
Cu. Khối lượng nguyên tử
trung bình của Cu 63,54. Thành phần phần trăm về khối lượng của
63
Cu trong
CuCl
2
là bao nhiêu (biết M Cl = 35,5)
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Giả sử % nguyên tử
65
Cu và
63
Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y
Ta có hệ phương trình
{𝑥+𝑦=163𝑥+65𝑦=63,54=>{𝑥=0,73𝑦=0,27
Phần trăm khối lượng của
63
Cu trong CuCl
2
là:
%63𝐶𝑢=0,73.6363,54+35,5.2=31,18
Câu 6. Trong tự nhiên clo hai đồng vị bền
37
Cl
35
Cl. Tính thành phần phần
trăm về khối lượng
37
Cl trong KClO
3
(với kiện đồng vị
39
K, oxi đồng vị
16
O).
Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Giả sử % nguyên tử
35
Cl và
37
Cl trong tự nhiên lần lượt là x, y.
{𝑥+𝑦=135𝑥+37𝑦=35,5=>{𝑥=0,75𝑦=0,25
Phần trăm khối lượng của
37
Cl trong KClO
3
là:
%37𝐶𝑢=0,25.3739+35,5+16.3=7,55%
Câu 7. Cacbon có hai đồng vị bền là
12
6
C và
13
6
C, và . Tính % khối lượng
của trong hợp chất CO
2
(cho M
Na
= 23; M
O
= 16)
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Gọi % số nguyên tử của đvị 12C và 13C lần lượt là x và y
Ta có hệ:
{𝑥+𝑦=10012𝑥+13𝑦100=12,01=>{𝑥=99𝑦=1
Xét 1 mol CO
2
1 mol C => m
C
= 12,01
2 mol O => m
O
= 32
Ta biết % số nguyên tử = % số mol nên
Số mol của 12C là: 0,99.1 = 0,99 mol
%m
12C
= (0,99.12.100)/(12,01+ 32) = 27
Câu 9. Nguyên tố Bạc 2 đồng vị trong tự nhiên
107
Ag chiếm 51,839% số
nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại biết trong AgCl bạc chiếm 75,254% về
khố lượng. Cho Cl = 35,5
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Gọi nguyên tử khối của bình của Ag là M.
→%mAg =M/(M+ 35,5) = 75,254%
→M = 107,9575
Gọi số khối của đồng vị còn lại là x, đồng vị này chiếm 48,161%
→ 107.51,839% + x.48,161% = 107,9575 → x = 109
Đáp số: 109
Câu 10. Trong tự nhiên, X hai đồng vị
35
X
37
X, chiếm lần lượt 75,77%
24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à
11
Y và
12
Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8%
số nguyên tử Y.
a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?
b) Phân tử khối trung bình của XY là
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
X có hai đồng vị
35
X và
37
X
=>
𝑋―=35.75,77+37.24,23100=35,4846≈35,5
Đây là Cl
Y có hai đồng vị 1Y và 2Y
=>
𝑌―=1.99,2+2.0,8100≈1(𝑔/𝑚𝑜𝑙)
=> Đây là H
1 nguyên tử H gắn với 1 nguyên tử Cl
+ Số cách chọn nguyên tử Cl ứng với 2 cách chọn tương đương 2 đồng vị
+ Số cách chọn nguyên tử H: 2 cách chọn tương đương 2 đồng vị
=> có 2.2 = 4 cách chọn
Câu 11. Nguyên tố clo hai đồng vị bền
35
Cl chiếm 75,77% và
37
Cl chiếm 24,23%.
Tính nguyên tử khối trung của clo?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
𝐴𝑋―=𝐴.𝑥+𝐵.𝑦100
Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử.
Vậy nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo bằng:
𝐴𝐶𝑙―=35.75,77+37.24,23100=35,48
Đáp số: 35,5
Câu 12. Trong tự nhiên hai đồng vị bền:
37
Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử,
còn lại là
35
Cl. Thành phần % theo khối lượng của
37
Cl trong HClO
4
là:
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
%
35
Cl = 100% - 24,23% = 75,77%
→ M
Cl
= 37 x 0,2423 + 35 x 0,7577 = 35,4846.
→ Thành phần % của 37Cl trong HClO
4
%37𝐶𝑙=0,2423.371+35,4846+16.4≈8,92
DẠNG II. TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ CỦA ĐỒNG VỊ TRONG MỘT
LƯỢNG CHẤT
1. Ví dụ minh họa
dụ 2: Khối lượng nguyên tử trung bình cả Bo (B) là 10,812u. Số nguyên tử khi có
94 nguyên tử là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
𝑀―=𝐴1.𝑥1+𝐴2.𝑥2100=𝐴1.𝑥1+(100−𝑥1).𝐴2100=𝐴1.𝑥1+(100−𝑥1).11100=10,812=>𝑥1=
18,8%
Suy ra phần trăm số lượng của
511𝐵
là: 100% - 18,8% = 81,2%
Do đó, số nguyên tử
511𝐵
khi có 94 nguyên tử là:
94.81,2/18,8 = 406 nguyên tử
2. Bài tập vận dụng
Câu 10. Trong tự nhiên Cu 2 đồng vị
63
Cu
65
Cu. Nguyên tử trung bình của
Cu là 63,546. Số nguyên tử
63
Cu có trong 31,773g Cu là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Giả sử % của
63
Cu và
65
Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hệ phương trình:
{63𝑥+65𝑦=63,5𝑥+𝑦=1=>{𝑥=0,75𝑦=0,25=>𝑛𝐶𝑢𝑆𝑂4=1663,5+32+16.4≈0,100313𝑚𝑜𝑙
Câu 11. Trong tự nhiên Clo 2 đồng vị
35
Cl và
37
Cl có nguyên tử khối trung bình
35,5. Tính số nguyên tử của đồng vị
37
Cl, trong 3,65 g HCl (cho khối lượng mol
của H = 1).
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Ta có tỉ lệ nguyên tử
35
Cl:
37
Cl = 1,5:0,5 = 3:1
n
HCl
= 0,1 => n
Cl
= 0,1
Số mol
37
Cl = 0,1.1/(1+3) = 0,025
=> Số nguyên tử
37
Cl = 0,025.6,02.10
23
Số nguyên tử
37
Cl = 0,025.6,02.10
23
= 1,505.10
22
Câu 12. Hidro nguyên tử khối trung bình 1,008. Hỏi bao nhiêu nguyên tử
của đồng vị
2
H trong 9 gam nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị
1
H và
2
H, cho
M
H
2
O = 18).
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
1ml có khối lượng là 1gam. Số mol H
2
O = 1/18 = 0,056 mol
H
2
O -> 2H + O
Nên số mol H = 2.0056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H là 0,122.6,023.10
23
= 674576.10
17
Gọi a, b tương ứng là tỉ lệ % của 1H và 2H
Ta có: a + 2b = 1,008
a + b = 1 => b = 0,008 (0,8%) =>a = (99,2%)
Câu 13. Hidro nguyên tử khối trung bình 1,008. Hỏi bao nhiêu nguyên tử
của đồng vị
2
H trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ đồng vị
1
H
2
H, cho
M
H
2
O = 18).
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Gọi % đồng vị là a:
1.(100−𝑎)+2𝑎100=1,008=>𝑎=0,8
=> a = 0,8; % là 0,8%
m của 1ml H
2
O: 1 gam
M
H
2
O
= 16 + 2,016 = 18,016u
—> Khối lượng của 1 mol H
2
O là 18,016g.
Số nguyên tử H có trong 1ml H
2
O
1.6.1023.21,8.0,16=0,666.1023
nguyên tử = 666.10
20
nguyên tử
Số nguyên tử chiếm:
666.1020.0,8100=5,325.1020
nguyên tử.
Câu 14. Cho 2 đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử: . Hãy tính số nguyên
tử trong 2,24 lít khí H
2
. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là 1,001.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Câu 15. Nguyên tố Magiê 3 đồng vị khác nhau ứng với số thành phần %
tương ứng như sau: 24Mg ( 78,99%) , 25Mg ( 10%) 26Mg ( 11.01%). a/ tính
nguyên tử khối trung bình Mg b/ Giả sử trong hỗn hợp trên 25 nguyên tử 25Mg
thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Ta có:
A = 78,99%.24 + 10%.25 + 11,01%.26 = 24,3202
Mà %Mg = 10%
Theo bài ra: N
25
Mg
=25
∑N= 25/10% =250
Vậy: Số nguyên tử: N
24
Mg
= 250.78,99%≈197
Số nguyên tử N
26
Mg
= 250.11,01% ≈ 27
Câu 16. Tổng số các hạt bản (p, n, e) của một nguyên tử X 28. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Xác định ký hiệu và tên nguyên tử X.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28
=> n + p + e = 28 => 2p + n = 28 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8
=> p + e – n = 8 => 2p – n = 8 (2)
Từ (1) và (2) => p = 9, n = 10
p = 9 => X là F
=> A
F
= p + n = 9 + 10 = 19
Ký hiệu nguyên tử của F là:
919𝐹
Câu 17. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong
đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định tên của R và
các định số khối của R
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Trong R, tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34
=> p + n + e = 34 => 2p + n = 34 (1)
Mặt khác, số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện
=> p + e = 1,833n => 2p = 1,833n (2)
Từ (1) và (2) => p = 11, n =12
Z = 11 => R là Al
A
R
= 11 + 12 = 23
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG LIÊN QUAN
Câu 1. Cacbon 2 đồng vị bền. Đồng vị thứ nhất 6proton, 7nơtron, chiếm
1,11%. Đồng vị thứ hai có ít hơn đồng vị thứ nhất 1nơtron.
a. Viết kí hiệu nguyên tử C.
b. Tính nguyên tử khối trung bình của C.
Câu 2. Đồng có hai đồng vị bền. Đồng vị thứ 1 có 29p và 36n, chiếm 30,8%. Đồng vị
thứ 2 có ít hơn đồng vị thứ nhất 2n. Tính nguyên tử khối trung bình của đồng.
Câu 3.
a. Nguyên tố X 2 đồng vị . đồng vị X1 tổng hạt 92 trong đó hạt mang điện
nhiều hơn hạt không mang điện là 24. Tính số hiệu nguyên tử và số khối của đồng vị
này
b. Đồng vị X2 có số khối nhiếu X1 là 2 nơtron . Viết ký hiệu của đồng vị X2. Trong tự
nhiên X1 chiếm 73%. Tính nguyên tử khối trung bình của X
Câu 4. Một nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là . Hạt nhân nguyên tử
X 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong
nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính
nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X .
Câu 5. Nguyên tố A hai đồng vị X Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455.
Tổng số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số
hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình
của A.
Câu 6. Cacbon tự nhiên hỗn hợp của hai đồng vị
12
C
13
C, trong đó đồng vị
12
C
chiếm 98,9%.
Biết rằng đồng vị
12
C có nguyên tử khối bằng 13,0034, đồng vị
13
C có nguyên tử khối
bằng 12, nguyên tử khối trung bình của cacbon là bao nhiêu.
Câu 7. Nguyên tố Mg 3 loại đồng vị số khối lần lượt là: 24, 25 26. Trong
5000 nguyên tử Mg thì 3930 đồng vị 24, 505 đồng vị 25, còn lại đồng vị 26.
Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg
Câu 8. Hợp chất A có công thức hóa học là MX
3
, M là kim loại, X là phi kim, biết:
+ Trong A, tổng số hạt p, n, e 196, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 60.
+ Số khối của X lớn hơn M là 8. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 12.
Công thức hóa học của A là:
Câu 9. Một nguyên tố R 3 đồng vị X, Y ,Z; biết tổng số các hạt bản (n, p, e)
trong 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có
số proton bằng số nơtron. Số khối của X, Y, Z lần lượt là
Câu 10. Trong tự nhiên clo 2 đồng vị
35
Cl
37
Cl. Nguyên tử khối trung bình
của clo là 35,5. Thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO
3
là (Cho: K = 39, O =
16)
Câu 11. Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị
54
Fe chiếm 5,8%,
56
Fe chiếm 91,72%,
57Fe chiếm 2,2%
58
Fe chiếm 0,28%. Brom hỗn hợp hai đồng vị
79
Br chiếm
50,69% và
81
Br chiếm 49,31%. Thành phần % khối lượng của
56
Fe trong FeBr
3
Câu 12. Khối lượng nguyên tử trung bình của brom 79,91. Brôm hai đồng vị
,trong đó đồng vị
79
35
Br chiếm 54,5%.Tính khối lương nguyên tử của đồng vị thứ hai.
Câu 13. Cho 1 hỗn hợp gồm 2 đồng vị số khối trung bình 31,1 tỉ lệ phần
trăm các đồng vị lần lượt 90% 10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93. Tổng
số hạt không mang điện bằng 0,55 lần tổng số hạt mang điện. Xác định số neutron
của đồng vị có số khối lớn hơn là bao nhiêu?
Câu 14. Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị là
35
Cl và
37
Cl có nguyên tử khối trung bình
35,5. Tính số nguyên tử của đồng vị
37
Cl, trong 3,65 g HCl (cho khối lượng mol
của H = 1).
Câu 15. Cho hợp chất XY tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Y có đồng vị
79𝑌
chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị
81𝑌
. Trong XY phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. TÍnh nguyên tử khối trung
bình của X, Y.
| 1/12

Preview text:

Bài tập Hóa học 10: Đồng vị (Có đáp án)
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số notron, do đó số khối của chúng khác nhau.
Ví dụ: Nguyên tố O có 3 đồng vị là
Nguyên tử khối trung bình Công thức:
𝐴―=𝐴1.𝑥1+𝐴2.𝑥2+𝐴3.𝑥3+....𝐴𝑛.𝑥𝑛100
Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị.
- x, y, z,… là thành phần % của các đồng vị.
DẠNG I. TÍNH % KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT ĐỒNG VỊ TRONG PHÂN TỬ
1. Phương pháp giải
Hầu hết các nguyên tố có mặt trong tự nhiên là hỗn hợp các đồng vị bền Áp dụng công thức:
𝐴―=𝐴1.𝑥1+𝐴2.𝑥2+𝐴3.𝑥3+....𝐴𝑛.𝑥𝑛100
- Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị.
- x1,x2,x3,… là thành phần % của các đồng vị.
Sử dụng sơ đồ đường chéo: 2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong tự nhiên nguyên tố Brom có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 3579𝐵𝑟
chiếm 54,5% về số lượng. Số khối của đồng vị còn lại là?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Đặt A2 là số khối của đồng vị thứ hai.
Phần trăm số lương của nó là: 100 - 54,5 = 45,5 Ta có:
𝑀―=𝐴1.𝑥1+𝐴2.𝑥2100=54,5.79+𝐴2.45,5100=>𝐴2=81
3. Bài tập vận dụng
Câu 1. Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị
10B và 11B. Hỏi có bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H3BO3. Cho H3BO3 = 61,81.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Giả sử % của 10B và 11B trong tự nhiên lần lượt là x, y. Ta có hệ phương trình:
{10𝑥+11𝑦=10,81𝑥+𝑦=1=>{𝑥=0,19𝑦=0,81=>%11𝐵=0,81.112+10,81+16.3≈14,42%
Câu 2. Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23,% số nguyên tử clo. Tính thành phần
phần trăm về khối lượng 37Cl có trong HClO4 (với hidro là đồng vị 1H, oxi là đồng vị
16O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Đặt số mol HClO4 là 1 mol thì có 0,2423 mol 37Cl
=>%37𝐶𝑙=37.0,24231+35,5+16.4.100%≈8,9205%
Câu 3. Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung bình
là 79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu. Cho MNa = 23
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Gọi phần trằm đồng vị 79Br là a%
=> Phần trăm của đồng vị 81Br là 100% - a%
Nguyên tử khối trung bình của Br:
=79𝑎.81(100−𝑎)100.100%≈79,9=>𝑎=54,5
Câu 4. Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị 79Y: chiếm
55% số nguyên tử Y và đồng vị 81Y. Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng
28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập X = 63,73 Y = 79,
Giải thích các bước giải:
Phần trăm số nguyên tử của 81Y = 100%−55% = 45%
Suy ra, nguyên tử khối trung bình của Y là : 𝑀𝑌¯ = 79.55% + 81.45% = 79,9 Ta có :
% X= (X/X+2Y).100% = (X/X+79,9.2).100%= 28,51% ⇒ X = 63,73
Câu 5. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là là 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử
trung bình của Cu là 63,54. Thành phần phần trăm về khối lượng của là 63Cu trong
CuCl2 là bao nhiêu (biết M Cl = 35,5)
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y Ta có hệ phương trình
{𝑥+𝑦=163𝑥+65𝑦=63,54=>{𝑥=0,73𝑦=0,27
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là:
%63𝐶𝑢=0,73.6363,54+35,5.2=31,18
Câu 6. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 37Cl và 35Cl. Tính thành phần phần
trăm về khối lượng 37Cl có trong KClO3 (với kiện là đồng vị 39K, oxi là đồng vị 16O).
Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Giả sử % nguyên tử 35Cl và 37Cl trong tự nhiên lần lượt là x, y.
{𝑥+𝑦=135𝑥+37𝑦=35,5=>{𝑥=0,75𝑦=0,25
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong KClO3 là:
%37𝐶𝑢=0,25.3739+35,5+16.3=7,55%
Câu 7. Cacbon có hai đồng vị bền là 126C và 136C, và . Tính % khối lượng
của trong hợp chất CO2 (cho MNa = 23; MO = 16)
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Gọi % số nguyên tử của đvị 12C và 13C lần lượt là x và y Ta có hệ:
{𝑥+𝑦=10012𝑥+13𝑦100=12,01=>{𝑥=99𝑦=1
Xét 1 mol CO2 1 mol C => mC = 12,01 2 mol O => mO = 32
Ta biết % số nguyên tử = % số mol nên
Số mol của 12C là: 0,99.1 = 0,99 mol
%m12C = (0,99.12.100)/(12,01+ 32) = 27
Câu 9. Nguyên tố Bạc có 2 đồng vị trong tự nhiên là 107Ag chiếm 51,839% số
nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại biết trong AgCl bạc chiếm 75,254% về khố lượng. Cho Cl = 35,5
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Gọi nguyên tử khối của bình của Ag là M.
→%mAg =M/(M+ 35,5) = 75,254% →M = 107,9575
Gọi số khối của đồng vị còn lại là x, đồng vị này chiếm 48,161%
→ 107.51,839% + x.48,161% = 107,9575 → x = 109 Đáp số: 109
Câu 10. Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 35X và 37X, chiếm lần lượt 75,77% và
24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.
a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?
b) Phân tử khối trung bình của XY là
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
X có hai đồng vị 35X và 37X =>
𝑋―=35.75,77+37.24,23100=35,4846≈35,5 Đây là Cl
Y có hai đồng vị 1Y và 2Y =>
𝑌―=1.99,2+2.0,8100≈1(𝑔/𝑚𝑜𝑙) => Đây là H
1 nguyên tử H gắn với 1 nguyên tử Cl
+ Số cách chọn nguyên tử Cl ứng với 2 cách chọn tương đương 2 đồng vị
+ Số cách chọn nguyên tử H: 2 cách chọn tương đương 2 đồng vị
=> có 2.2 = 4 cách chọn
Câu 11. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 35Cl chiếm 75,77% và 37Cl chiếm 24,23%.
Tính nguyên tử khối trung của clo?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
𝐴𝑋―=𝐴.𝑥+𝐵.𝑦100
Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử.
Vậy nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo bằng:
𝐴𝐶𝑙―=35.75,77+37.24,23100=35,48 Đáp số: 35,5
Câu 12. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử,
còn lại là 35Cl. Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là:
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
%35Cl = 100% - 24,23% = 75,77%
→ MCl = 37 x 0,2423 + 35 x 0,7577 = 35,4846.
→ Thành phần % của 37Cl trong HClO4 là
%37𝐶𝑙=0,2423.371+35,4846+16.4≈8,92
DẠNG II. TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ CỦA ĐỒNG VỊ TRONG MỘT LƯỢNG CHẤT 1. Ví dụ minh họa
Ví dụ 2: Khối lượng nguyên tử trung bình cả Bo (B) là 10,812u. Số nguyên tử khi có
94 nguyên tử là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
𝑀―=𝐴1.𝑥1+𝐴2.𝑥2100=𝐴1.𝑥1+(100−𝑥1).𝐴2100=𝐴1.𝑥1+(100−𝑥1).11100=10,812=>𝑥1= 18,8%
Suy ra phần trăm số lượng của 511𝐵 là: 100% - 18,8% = 81,2% Do đó, số nguyên tử 511𝐵 khi có 94 nguyên tử là:
94.81,2/18,8 = 406 nguyên tử
2. Bài tập vận dụng
Câu 10. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử trung bình của
Cu là 63,546. Số nguyên tử 63Cu có trong 31,773g Cu là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Giả sử % của 63Cu và 65Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y. Ta có hệ phương trình:
{63𝑥+65𝑦=63,5𝑥+𝑦=1=>{𝑥=0,75𝑦=0,25=>𝑛𝐶𝑢𝑆𝑂4=1663,5+32+16.4≈0,100313𝑚𝑜𝑙
Câu 11. Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có nguyên tử khối trung bình
là 35,5. Tính số nguyên tử của đồng vị 37Cl, trong 3,65 g HCl (cho khối lượng mol của H = 1).
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Ta có tỉ lệ nguyên tử 35Cl:37Cl = 1,5:0,5 = 3:1 nHCl = 0,1 => nCl = 0,1
Số mol 37Cl = 0,1.1/(1+3) = 0,025
=> Số nguyên tử 37Cl = 0,025.6,02.1023
Số nguyên tử 37Cl = 0,025.6,02.1023 = 1,505.1022
Câu 12. Hidro có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử
của đồng vị 2H trong 9 gam nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H, cho MH2O = 18).
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
1ml có khối lượng là 1gam. Số mol H2O = 1/18 = 0,056 mol H2O -> 2H + O
Nên số mol H = 2.0056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H là 0,122.6,023.1023 = 674576.1017
Gọi a, b tương ứng là tỉ lệ % của 1H và 2H Ta có: a + 2b = 1,008
a + b = 1 => b = 0,008 (0,8%) =>a = (99,2%)
Câu 13. Hidro có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử
của đồng vị 2H trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H, cho MH2O = 18).
Đáp án hướng dẫn giải bài tập Gọi % đồng vị là a:
1.(100−𝑎)+2𝑎100=1,008=>𝑎=0,8 => a = 0,8; % là 0,8% m của 1ml H2O: 1 gam MH2O = 16 + 2,016 = 18,016u
—> Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.
Số nguyên tử H có trong 1ml H2O 1.6.1023.21,8.0,16=0,666.1023
nguyên tử = 666.1020 nguyên tử Số nguyên tử chiếm: 666.1020.0,8100=5,325.1020 nguyên tử.
Câu 14. Cho 2 đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử: . Hãy tính số nguyên
tử trong 2,24 lít khí H2. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là 1,001.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Câu 15. Nguyên tố Magiê có 3 đồng vị khác nhau ứng với số và thành phần %
tương ứng như sau: 24Mg ( 78,99%) , 25Mg ( 10%) và 26Mg ( 11.01%). a/ tính
nguyên tử khối trung bình Mg b/ Giả sử trong hỗn hợp trên có 25 nguyên tử 25Mg
thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập Ta có:
A = 78,99%.24 + 10%.25 + 11,01%.26 = 24,3202 Mà %Mg = 10% Theo bài ra: N25Mg=25 ⇒∑N= 25/10% =250
Vậy: Số nguyên tử: N24Mg= 250.78,99%≈197
Số nguyên tử N26Mg= 250.11,01% ≈ 27
Câu 16. Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Xác định ký hiệu và tên nguyên tử X.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28
=> n + p + e = 28 => 2p + n = 28 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8
=> p + e – n = 8 => 2p – n = 8 (2)
Từ (1) và (2) => p = 9, n = 10 p = 9 => X là F
=> AF = p + n = 9 + 10 = 19
Ký hiệu nguyên tử của F là: 919𝐹
Câu 17. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong
đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định tên của R và
các định số khối của R
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Trong R, tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34
=> p + n + e = 34 => 2p + n = 34 (1)
Mặt khác, số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện
=> p + e = 1,833n => 2p = 1,833n (2)
Từ (1) và (2) => p = 11, n =12 Z = 11 => R là Al AR = 11 + 12 = 23
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG LIÊN QUAN
Câu 1. Cacbon có 2 đồng vị bền. Đồng vị thứ nhất có 6proton, 7nơtron, chiếm
1,11%. Đồng vị thứ hai có ít hơn đồng vị thứ nhất 1nơtron.
a. Viết kí hiệu nguyên tử C.
b. Tính nguyên tử khối trung bình của C.
Câu 2. Đồng có hai đồng vị bền. Đồng vị thứ 1 có 29p và 36n, chiếm 30,8%. Đồng vị
thứ 2 có ít hơn đồng vị thứ nhất 2n. Tính nguyên tử khối trung bình của đồng. Câu 3.
a. Nguyên tố X có 2 đồng vị . đồng vị X1 có tổng hạt là 92 trong đó hạt mang điện
nhiều hơn hạt không mang điện là 24. Tính số hiệu nguyên tử và số khối của đồng vị này
b. Đồng vị X2 có số khối nhiếu X1 là 2 nơtron . Viết ký hiệu của đồng vị X2. Trong tự
nhiên X1 chiếm 73%. Tính nguyên tử khối trung bình của X
Câu 4. Một nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là . Hạt nhân nguyên tử
X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong
nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Tính
nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X .
Câu 5. Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455.
Tổng số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số
hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A.
Câu 6. Cacbon tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 12C và 13C, trong đó đồng vị 12C chiếm 98,9%.
Biết rằng đồng vị 12C có nguyên tử khối bằng 13,0034, đồng vị 13C có nguyên tử khối
bằng 12, nguyên tử khối trung bình của cacbon là bao nhiêu.
Câu 7. Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25 và 26. Trong
5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24, 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26.
Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg
Câu 8. Hợp chất A có công thức hóa học là MX3, M là kim loại, X là phi kim, biết:
+ Trong A, tổng số hạt p, n, e là 196, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.
+ Số khối của X lớn hơn M là 8. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 12.
Công thức hóa học của A là:
Câu 9. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y ,Z; biết tổng số các hạt cơ bản (n, p, e)
trong 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có
số proton bằng số nơtron. Số khối của X, Y, Z lần lượt là
Câu 10. Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình
của clo là 35,5. Thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 là (Cho: K = 39, O = 16)
Câu 11. Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%,
57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br chiếm
50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là
Câu 12. Khối lượng nguyên tử trung bình của brom là 79,91. Brôm có hai đồng vị
,trong đó đồng vị 7935Br chiếm 54,5%.Tính khối lương nguyên tử của đồng vị thứ hai.
Câu 13. Cho 1 hỗn hợp gồm 2 đồng vị có số khối trung bình 31,1 và có tỉ lệ phần
trăm các đồng vị lần lượt là 90% và 10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93. Tổng
số hạt không mang điện bằng 0,55 lần tổng số hạt mang điện. Xác định số neutron
của đồng vị có số khối lớn hơn là bao nhiêu?
Câu 14. Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị là 35 Cl và 37 Cl có nguyên tử khối trung bình
là 35,5. Tính số nguyên tử của đồng vị 37 Cl, trong 3,65 g HCl (cho khối lượng mol của H = 1).
Câu 15. Cho hợp chất XY tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Y có đồng vị 79𝑌
chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị 81𝑌
. Trong XY phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. TÍnh nguyên tử khối trung bình của X, Y.
Document Outline

  • Bài tập Hóa học 10: Đồng vị (Có đáp án)
    • A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
      • DẠNG I. TÍNH % KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT ĐỒNG VỊ TRONG PHÂN TỬ
      • DẠNG II. TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ CỦA ĐỒNG VỊ TRONG MỘT LƯỢNG CHẤT
    • B. BÀI TẬP VẬN DỤNG LIÊN QUAN