Bài tập Hóa học 9: Chương 2 Kim loại

Bài tập Hóa học lớp 9 - Kim loại bao gồm các bài tập ôn luyện phần kim loại. Thông qua tài liệu này, các bạn học sinh sẽ nắm được các kiến thức quan trọng như kim loại tác dụng với axit, kim loại tác dụng với dung dịch muối... 

Bài tp Hóa hc lp 9 - Kim loi
A. Tóm tt trng tâm lý thuyết hóa 9 chương 2: Tính cht hóa hc ca kim loi
1. Tác dng vi phi kim
a) Tác dng vi oxi: Hu hết kim loi (tr Au, Pt, Ag,...) tác dng vi oxi nhit
độ thường hoc nhit độ cao, to thành oxit.
VD: 2Cu + O2 2CuO
b) Tác dng vi phi kim khác (Cl,S,...): Nhiu kim loi tác dng vi nhiu phi
kim, to thành mui.
VD: Hg + S HgS
2. Tác dng vi dung dch axit
Nhiu kim loi tác dng vi dung dch axit (HCl,...) to thành mui và H2.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
3. Tác dng vi dung dch mui
Kim loi hoạt động mạnh hơn (trừ Na, K, Ba,...) tác dng vi mui ca kim loi
yếu hơn, tạo thành mui và kim loi mi.
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
B. Bài tp t lun kim loại hóa 9 có đáp án
Bài 1. Ngâm một đồng trong 500ml dung dch AgNO3 đến khi phn ng hoàn
toàn. Lấy đồng ra, làm khô, cân thì thy khối lượng đồng tăng thêm 15,2g.
Hãy xác định nồng độ mol ca dung dch bc nitrat.
Đáp án hướng dn gii
Phương trình hóa học:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
a -------- 2a --------------a---------2a (mol)
Gi a là s mol Cu đã phản ng.
Khối lượng kim loại tăng = KL kim loại sau - KL kim loại trước nên
2a.108−64a = 15,22a.108 − 64a = 15,2
Giải PT trên ta đưc a = 0,1
Theo PTHH => nAgNO3 = 0,1.2 = 0,2 mol
CM = 0,2/0,5 = 0,4M.
Bài 2. Ngâm sắt dư trong 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phn ng kết thúc,
lc kết ta cht rn A và dung dch B.
a. Cho Ac dng vi dung dịch HCl dư. Tính khối lượng cht rắn thu đưc sau
phn ng.
b. Tính th tích dung dch NaOH 1M vừa đủ để kết ta hoàn toàn dung dch B.
Lc tách kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu đưc
bao nhiêu g cht rn.
Đáp án hướng dn gii
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Cu + HCl k phn ng
kh ng cht rn cn tính sau phn ng là Cu
nCuSO4 = 0,2 .1 = 0,2 (mol)
Theo phương trình hóa học: nCu = nCuSO4 = 0,2 mol
=> mCu =0,2 .64 = 12,8(g)
b) Phương trình hóa học:
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
Theo phn a) ta có:
nFeSO4 = nCuSO4 = 0,2 mol
Theo phương trình: nNaOH = 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)
=> VddNaOH = 0,4/1=0,4 lít
c)
Phương trình hóa học:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Theo phn b ta có:
nFe(OH)2 = nFeSO4 = 0,2 mol
theo PT: nFe(OH)3 = nFe(OH)2 = 0,2 (mol)
=> mFe(OH)3 = 0,2 .[56+(16+1).3] = 21,4 (g)
Bài 3. Cho thanh st 15g vào 500ml dung dch AgNO3 0,1M. Sau khi phn ng
hoàn toàn ly thanh st ra, sy khô, cân nặng m g và thu được dung dch A.
a. Tính m.
b. Cho toàn b dung dch A tác dng vi dung dịch NaOH dư, lọc nung kết ta
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g cht rn?
Đáp án hướng dn gii
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Ta có :
nFe = 15/56 = 0,268 (mol)
nAgNO3 = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)
= > Fe dư
m = mFe dư + mAg to thành =15 - 0,025.56 + 0,05.108 = 19(g)
b) Phương trình hóa học:
Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 + NaNO3
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Ta có :
nFe2O3 = 1/2nFe(NO3)2 =0,025/2 = 0,0125 (mol)
mFe2O3 = 0,0125.160 = 2(g)
Bài 4. Cho 78g mt kim loi A tác dng với khí clo dư to thành 149 g mui. Hãy
xác định kim loi A, biết rng A có hóa tr 1.
Đáp án hướng dn gii
2A + Cl2 2ACl ( vì A hóa tr 1 => ACl)
2 1 2 ( mol)
Ta có: nA = nACl
78/A = 149/(A+35,51) (vì ACl = A + Cl = A + 35,5)
=> A = 39 (g/mol)
=> A là Kali
Bài 5. Ngâm mt st khối lượng 28g trong 250ml dung dch CuSO4. Sau khi
phn ứng hoàn toàn, người ta ly thanh st ra khi dung dch, ra nh, làm khô
thì cân nng 28,8 g.
a. Hãy viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ CM ca dung dch CuSO4.
Đáp án hướng dn gii
Khối lượng thanh sắt tăng 28,8 - 28 = 0,8 gam
Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
56 g 1 mol 64 gam tăng 64 - 56 = 8 gam
5,6 g 0,1 mol 6,4 gam tăng 6,4 - 5,6 = 0,8 ga,
CM(CuSO4) = 0,1/0,25 = 0,4M
Bài 6. Cho 16,6 g hn hp gm nhôm st tác dng vi dung dch H2SO4 loãng
dư. Sau phản ứng thu được 1,12l lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa hc.
b) Tính thành phn phần trăm theo khối lượng ca mi kim loại ban đầu.
Đáp án hướng dn gii
a) Phương trình hóa học
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
b)
nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
Đặt nAl = x, nFe = y
=> 27x + 56y= 1,66 và 1,5x + y= 0,05
<=> x = y= 0,02
=> mAl = 0,02.27= 0,54 gam
=> %Al = 0,54.100 :1,66 = 32,53%
=> %Fe = 67,47%
Bài 7. Cho 20 g dung dch mui st clorua 16,25% tác dng vi bạc nitrat tạo
thành 8,61g kết ta. Hãy tìm công thc ca mui st.
Đáp án hướng dn gii
mFeClx = 10.32,5% = 3,25g
Phương trình hóa học tng quát
FeClx + xAgNO3 Fe(NO3)x + xAgCl
nAgCl = 8,61/143,5 = 0,06mol
nFeClx = 0,06x mol
MFeClx = 3,25x/0,06 = 54x
35,5x + 56 = 54x
x = 3
Vy mui st là FeCl3
Bài 8. Cho 3,2 g bt st vào 100ml dung dch CuSO4 10% có khối lượng riêng là
1,12g/ml.
a. Viết phương trình phản ng hóa hc.
b. Xác định nồng độ mol ca các cht trong dung dịch thu được sau phn ng.
Gi thiết th tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
a) Phương trình hóa học
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
0,057 0,057 0,057
b/ Áp dng công thc m = D x V
=> mdd CuSO4 = 100.1,12 = 112 gam
=>mCuSO4 = 112 .10% = 11,2 gam
=> nCuSO4 = 11,2/160 = 0,07 mol
nFe= 3,2 / 56 = 0,057 mol
Lp t l theo phương trình => Fe hết, CuSO4
Lp các s mol trên phương trình
=> Dung dịch thu đc chứa FeSO4 và CuSO4
=> CM(FeSO4) = 0,057/0,1 = 0,57M
CM(CuSO4) = (0,07 − 0,057)/0,1 = 0,13 M
Bài 9. Mt hn hp A gm Ca Mg khối lượng 8,8g. Nếu hòa tan hết hn
hợp này trong nưc thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mi kim loi trong hn hp A.
b) Nếu hòa tan hết cũng lượng hn hp trên trong dung dch HCl thì th tích H2
(đktc) thu được là bao nhiêu?
Đáp án hướng dn gii chi tiết
S mol H2 là: nH2= 2,24/22,4 = 0,1 mol
Vì ch có Ca tác dng với nước nên:
Phương trình hóa học:
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
0,1 0,1 mol
Khối lượng Ca: mCa = 0,1.40 = 4 gam
mMg = 8,8 - 4 = 4,8 gam
b. Trong hn hp A ta có:
nCa =4/40 = 0,1 mol
nMg = 4,8/24 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
Ca + 2HCl CaCl2 + H2
0,1 0,1 mol
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
0,2 0,2 mol
nH2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Th tích khí H2
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
2. Bài tp t lun kim loi hóa 9 t luyn
Bài 10. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hn hp Mg Al vào dung dch HCl thì thu
được 8,96 lít khí hidro (đktc).
a) Tính % khối lượng mi kim loi trong hn hp .
b) Khi cô cn dung dch sau phn ứng thu được bao nhiêu g mui khan?
Bài 11. Cho 1,2 g kim loi M hóa tr 2 tác dng hết vi clo. Sau phn ng thu
đưc 4,72g mui.
a) Xác định kim loi M.
b) Tính th tích clo (đktc) đã tham gia phản ng.
Bài 12. Mt hn hp A gm Al Mg .Hòa tan m gam A trong dung dch HCl
thu được 10,08 lít khí hidro (đktc). Nếu cũng hòa tan m gam A trong dung
dch NaOH thy còn li 3,6g kim loi không tan.Tính m?
Bài 13. Cho tan hoàn toàn 0,54 g mt kim loi hóa tr 3 trong dung dch HCl
dư thu được 0,672 lít hidro(đktc). Viết phương trình phn ng dng tng quát và
xác định kim loi.
Bài 14. Hòa tan hết m gam Al vào dung dch H2SO4 đặc, nóng. Sau phn ng thu
đưc 3,36 lít khí SO2 (đktc).
a) Viết phương trình phản ng.
b) Tính m.
Bài 15. Viết các phương trình phản ng cho s chuyn hóa sau:
Fe FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe.
Bài 16. a tan 14,4 gam mt oxit st trong dung dch HCl dư thu đưc 25,4g
muối. Xác định oxit sắt đó.
Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 g Fe trong bình cha khí clo, thy th tích ca
khí clo giảm đi 0,672 lít (đktc). Hãy xác định mui clorua to thành. Viết phương
trình phn ng.
Bài 18. Cho 11,2 gam kim loi M hóa tr 3 tác dng hết vi dung dch HCl thu
được 4,48 lít hidro (đktc) .Xác định M.
Bài 19. Cho mt miếng Zn nng 13g vào 67,5g dung dch CuCl2 60% .
a) Viết phương trình phn ng. Tính khối lượng kim loại thhu đưc sau phn
ng.
b) Tính nồng độ % khối lượng các chất thu được trong dung dch sau phn ng.
Bài 20. Hòa tan 4g hn hp gm Mg Fe trong dung dịch HCl dư, thu đưc
2,24 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mi kim loi trong hn hp.
Bài 21. Đt nhôm trong bình khí Cl2. Sau phn ng thy khối lượng cht rn
trong bình tăng 14,2 g . Khối lượng nhôm đã tham gia phản ng là bao nhiêu
Bài 22. Cho 2,16 gam kim loi R vào dung dch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dch,
đem cô cạn thu được 13,68 gam mt mui khan duy nht. Tìm công thc hóa hc
ca kim loi R.
| 1/10

Preview text:


Bài tập Hóa học lớp 9 - Kim loại
A. Tóm tắt trọng tâm lý thuyết hóa 9 chương 2: Tính chất hóa học của kim loại
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi: Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,...) tác dụng với oxi ở nhiệt
độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit. VD: 2Cu + O2 → 2CuO
b) Tác dụng với phi kim khác (Cl,S,...): Nhiều kim loại tác dụng với nhiều phi kim, tạo thành muối. VD: Hg + S → HgS
2. Tác dụng với dung dịch axit
Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,...) tạo thành muối và H2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
3. Tác dụng với dung dịch muối
Kim loại hoạt động mạnh hơn (trừ Na, K, Ba,...) tác dụng với muối của kim loại
yếu hơn, tạo thành muối và kim loại mới. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
B. Bài tập tự luận kim loại hóa 9 có đáp án
Bài 1. Ngâm một lá đồng trong 500ml dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn
toàn. Lấy lá đồng ra, làm khô, cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 15,2g.
Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat.
Đáp án hướng dẫn giải Phương trình hóa học:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
a -------- 2a --------------a---------2a (mol)
Gọi a là số mol Cu đã phản ứng.
Khối lượng kim loại tăng = KL kim loại sau - KL kim loại trước nên
2a.108−64a = 15,22a.108 − 64a = 15,2
Giải PT trên ta được a = 0,1
Theo PTHH => nAgNO3 = 0,1.2 = 0,2 mol CM = 0,2/0,5 = 0,4M.
Bài 2. Ngâm sắt dư trong 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc,
lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.
a. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Lọc tách kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn.
Đáp án hướng dẫn giải Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cu + HCl → k phản ứng
khố lượng chất rắn cần tính sau phản ứng là Cu nCuSO4 = 0,2 .1 = 0,2 (mol)
Theo phương trình hóa học: nCu = nCuSO4 = 0,2 mol => mCu =0,2 .64 = 12,8(g)
b) Phương trình hóa học:
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 Theo phần a) ta có: nFeSO4 = nCuSO4 = 0,2 mol
Theo phương trình: nNaOH = 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)
=> VddNaOH = 0,4/1=0,4 lít c) Phương trình hóa học:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Theo phần b ta có: nFe(OH)2 = nFeSO4 = 0,2 mol
theo PT: nFe(OH)3 = nFe(OH)2 = 0,2 (mol)
=> mFe(OH)3 = 0,2 .[56+(16+1).3] = 21,4 (g)
Bài 3. Cho thanh sắt 15g vào 500ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn lấy thanh sắt ra, sấy khô, cân nặng m g và thu được dung dịch A. a. Tính m.
b. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc nung kết tủa
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn?
Đáp án hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Ta có : nFe = 15/56 = 0,268 (mol) nAgNO3 = 0,5.0,1 = 0,05 (mol) = > Fe dư
m = mFe dư + mAg tạo thành =15 - 0,025.56 + 0,05.108 = 19(g)
b) Phương trình hóa học:
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaNO3
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Ta có :
nFe2O3 = 1/2nFe(NO3)2 =0,025/2 = 0,0125 (mol)
⇒ mFe2O3 = 0,0125.160 = 2(g)
Bài 4. Cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149 g muối. Hãy
xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị 1.
Đáp án hướng dẫn giải
2A + Cl2 → 2ACl ( vì A hóa trị 1 => ACl) 2 1 2 ( mol) Ta có: nA = nACl
78/A = 149/(A+35,51) (vì ACl = A + Cl = A + 35,5) => A = 39 (g/mol) => A là Kali
Bài 5. Ngâm một lá sắt có khối lượng 28g trong 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 28,8 g.
a. Hãy viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ CM của dung dịch CuSO4.
Đáp án hướng dẫn giải
Khối lượng thanh sắt tăng 28,8 - 28 = 0,8 gam
Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
56 g 1 mol 64 gam tăng 64 - 56 = 8 gam
5,6 g 0,1 mol 6,4 gam tăng 6,4 - 5,6 = 0,8 ga, CM(CuSO4) = 0,1/0,25 = 0,4M
Bài 6. Cho 16,6 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
dư. Sau phản ứng thu được 1,12l lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu.
Đáp án hướng dẫn giải a) Phương trình hóa học
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 b) nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol Đặt nAl = x, nFe = y
=> 27x + 56y= 1,66 và 1,5x + y= 0,05 <=> x = y= 0,02 => mAl = 0,02.27= 0,54 gam
=> %Al = 0,54.100 :1,66 = 32,53% => %Fe = 67,47%
Bài 7. Cho 20 g dung dịch muối sắt clorua 16,25% tác dụng với bạc nitrat dư tạo
thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức của muối sắt.
Đáp án hướng dẫn giải mFeClx = 10.32,5% = 3,25g
Phương trình hóa học tổng quát
FeClx + xAgNO3 → Fe(NO3)x + xAgCl nAgCl = 8,61/143,5 = 0,06mol → nFeClx = 0,06x mol → MFeClx = 3,25x/0,06 = 54x → 35,5x + 56 = 54x → x = 3 Vậy muối sắt là FeCl3
Bài 8. Cho 3,2 g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học.
b. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a) Phương trình hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,057 → 0,057 → 0,057
b/ Áp dụng công thức m = D x V
=> mdd CuSO4 = 100.1,12 = 112 gam
=>mCuSO4 = 112 .10% = 11,2 gam
=> nCuSO4 = 11,2/160 = 0,07 mol nFe= 3,2 / 56 = 0,057 mol
Lập tỉ lệ theo phương trình => Fe hết, CuSO4 dư
Lập các số mol trên phương trình
=> Dung dịch thu đc chứa FeSO4 và CuSO4
=> CM(FeSO4) = 0,057/0,1 = 0,57M
CM(CuSO4) = (0,07 − 0,057)/0,1 = 0,13 M
Bài 9. Một hỗn hợp A gồm Ca và Mg có khối lượng 8,8g. Nếu hòa tan hết hỗn
hợp này trong nước thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Nếu hòa tan hết cũng lượng hỗn hợp trên trong dung dịch HCl thì thể tích H2
(đktc) thu được là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Số mol H2 là: nH2= 2,24/22,4 = 0,1 mol
Vì chỉ có Ca tác dụng với nước nên: Phương trình hóa học: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 0,1 ← 0,1 mol
Khối lượng Ca: mCa = 0,1.40 = 4 gam mMg = 8,8 - 4 = 4,8 gam
b. Trong hỗn hợp A ta có: nCa =4/40 = 0,1 mol nMg = 4,8/24 = 0,2 mol Phương trình hóa học Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 0,1 → 0,1 mol Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,2 → 0,2 mol nH2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol Thể tích khí H2 là VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
2. Bài tập tự luận kim loại hóa 9 tự luyện
Bài 10. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl thì thu
được 8,96 lít khí hidro (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b) Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu g muối khan?
Bài 11. Cho 1,2 g kim loại M hóa trị 2 tác dụng hết với clo. Sau phản ứng thu được 4,72g muối. a) Xác định kim loại M.
b) Tính thể tích clo (đktc) đã tham gia phản ứng.
Bài 12. Một hỗn hợp A gồm Al và Mg .Hòa tan m gam A trong dung dịch HCl
dư thu được 10,08 lít khí hidro (đktc). Nếu cũng hòa tan m gam A trong dung
dịch NaOH thấy còn lại 3,6g kim loại không tan.Tính m?
Bài 13. Cho tan hoàn toàn 0,54 g một kim loại có hóa trị 3 trong dung dịch HCl
dư thu được 0,672 lít hidro(đktc). Viết phương trình phản ứng dạng tổng quát và xác định kim loại.
Bài 14. Hòa tan hết m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu
được 3,36 lít khí SO2 (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính m.
Bài 15. Viết các phương trình phản ứng cho sự chuyễn hóa sau:
Fe → FeCl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Bài 16. Hòa tan 14,4 gam một oxit sắt trong dung dịch HCl dư thu được 25,4g
muối. Xác định oxit sắt đó.
Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 g Fe trong bình chứa khí clo, thấy thể tích của
khí clo giảm đi 0,672 lít (đktc). Hãy xác định muối clorua tạo thành. Viết phương trình phản ứng.
Bài 18. Cho 11,2 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu
được 4,48 lít hidro (đktc) .Xác định M.
Bài 19. Cho một miếng Zn nặng 13g vào 67,5g dung dịch CuCl2 60% .
a) Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng kim loại thhu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ % khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 20. Hòa tan 4g hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HCl dư, thu được
2,24 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 21. Đốt nhôm trong bình khí Cl2. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn
trong bình tăng 14,2 g . Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là bao nhiêu
Bài 22. Cho 2,16 gam kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch,
đem cô cạn thu được 13,68 gam một muối khan duy nhất. Tìm công thức hóa học của kim loại R.