Bài tập Hóa phân tích có lời giải chi tiết | Đại học Đà Nẵng

Bài tập Hóa phân tích có lời giải chi tiết | Đại học Đà Nẵng. Tài liệu gồm 59 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

MTTCQ
CHƯƠNG 1: PHƯƠNG PHẤP PHÂN TÍCH KHỐI
ỢNG VÀ PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Câu 1: Cho 25ml dung dch AgNO
3
0.1248N vào 20ml dung dch
NaCl. Chuẩn độ ng AgNO
3
dư thấy tiêu tốn hết 11.54 ml dung dch
KCNS 0.0875 N. Tính nồng độ ca dung dch NaCl.
Câu 2: Hòa tan 35g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết ta hoàn toàn
bng dung dịch NaOH dư. Lc, ra kết tủa, sau đó đem sấy khô ri nung
nhiệt độ 800
0
C đến khối lượng không đổi, thu được 0.5g cht rắn. Hãy
giải thích (viết phương trình phn ứng) tính phần trăm sắt có trong
mẫu đem phân tích.
Câu 3: Đun sôi 1.000g mt mu muối amoni thô với lượng
NaOH. Toàn bộ khí NH
3
bay ra đuợc hp th hết trong 50.00 ml dung
dch H
2
SO
4
0.500 N. Chuẩn độ acid còn tha hết 15.68 ml NaOH 0.050
N. Tính hàm lượng % NH
3
có trong muối amoni.
Câu 4: Để xác định m lượng photpho trong qung sắt, ngưi ta
ly 1.5860g mẫu, đem phân hy, chuyển thành dung dịch ri kết ta
photpho dưới dng kết ta (NH
4
)
3
PO
4
.12MoO
3
(M = 1976.4), đem sy
kết ta này n đưc 0.4386g. Để kim tra li kết qu phân tích,
ngưi ta ly kết tủa đã sấy, đem nung đ chuyển thành P
2
O
5
.25MoO
3
(M
MTTCQ
= 3596.5) cân đưc 0.4173g. Tính hàm lượng photpho trong qung
theo hai lần cân sau khi sấy và sau khi nung kết ta.
Câu 5: Để xác định silic dưới dng SiO
2
trong mt mu silicat,
ngưi ta tiến hành nsau: cân 0.4870g mẫu, hòa tan trong acid tách
silic ra i dng acid silicsic, cho kết tủa vào chén platin nung đến
trọng lượng không đổi, đem cân được 9.5271g. trong oxid thu đưc
đó còn ln nhiu oxid kim loi khác, nên đ xác định chính xác hơn,
người ta đem lượng oxid đã thu được chế hóa bằng hn hp hai acid
H
2
SO
4
và HF trong chén platin đ toàn bộ ng SiO
2
chuyển thành SiF
4
bay hơi đi, trong chén ch còn lại các oxid khác. Sau khi nung chén đến
trọng lượng không đổi, cân được 9.2210g. Tính hàm lượng SiO
2
trong
mẫu phân tích.
Câu 6: Để xác định MgO trong xi măng, người ta n 1,8610 g
mẫu đem phân hủy thành dung dịch, tách canxi chế hóa để thu được
250 ml dung dch. Ly 100 ml dung dịch này đem kết ta ion Mg
2+
i
dng MgNH
4
PO
4
. Sau khi lc, rửa và nung kết tủa đến khối lượng không
đổi thì thu đưc 0,2516 g Mg
2
P
2
O
7
. Tính hàm lượng % MgO trong mu.
Câu 7: Mt mu qung oxit st nặng 0,5000 g được làm kết ta
i dng Fe(OH)
3
nung thành oxit sắt ba vi khối lượng thu được là
0,4980 g. Tính hàm lượng sắt dưới dạng %Fe và %Fe
3
O
4
?
MTTCQ
Câu 8: 0.8325g mt hợp kim Cu + Sn + Zn. Phân tích bng
phương pháp khối lượng thu được 0.6728g CuSCN 0.0423g SnO
2
.
Xác định hàm lượng các thành phn trong hp kim.
Câu 9: Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta hòa tan
1.26g H
2
C
2
O
4
.2H
2
O vào nước thêm ớc cho đ 500ml dung dch.
Chuẩn độ 25ml dung dịch axit oxalic trên hết 12.58ml NaOH. Tính nng
độ N ca dung dch NaOH.
Câu 10: Hòa tan 1.245g mẫu chứa st, sau đó đem kết tủa hoàn
toàn bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, ra kết ta, sau đó đem sấy khô rồi
nung nhiệt độ 800
0
C đến khối lượng không đổi, thu được 0.3412g.
Hãy giải thích (viết phương trình phn ứng) tính phần trăm sắt
trong mẫu đem phân tích.
Câu 11: Để định ng photpho trong mt mẫu đất, người ta cân
0.500 g mu chế hóa bằng các điều kiện thích hợp để chuyển thành dung
dịch, sau đó kết ta photpho dưới dng MgNH
4
PO
4
. Nung ta 600
0
C
đến khối lượng không đổi thu được 0.1175 g cht rắn. Tính hàm ng
phần trăm photpho trong mẫu đất dưới dạng P P
2
O
5
. Viết phương
trình nung kết ta.
Câu 12: Để xác định niken trong mt loại thép, ngưi ta ly
1.086g mẫu a tan hoàn toàn chế hóa nó; đem kết tủa niken i
MTTCQ
dng niken dimetylgloximat (NiC
8
H
14
O
4
N
4
); lc, rửa sấy kết ta ri
cân được 0.2136 g. Tính hàm lượng phần trăm niken có trong mẫu thép.
Câu 13: Cân 3.0360g mẫu KCl pha thành 500.0ml dung dch mu.
Ly 25.00ml dung dịch này thêm vào 50.00ml dd AgNO
3
0.0847N.
ng AgNO
3
thừa được chuẩn độ bng 20.68ml dd NH
4
SCN 0.108N.
Tính hàm lượng phần trăm KCl có trong mẫu.
Câu 14: Mt mẫu đá vôi cân nng 1.2300g được hòa tan trong
axit. Lc b kết ta, dung dịch nước lc cho c dụng vi NH
4
OH. Kết
tủa thu được đem nung đến khi lượng không đổi. Khối lượng các oxit
kim loại hóa trị 3 thu được 0.0584g. Nhôm được lập riêng dng
cân thu được là Al
2
O
3
nng 0.0232g. Tính %Fe và % Al trong mẫu.
MTTCQ
CHƯƠNG 2. CÂN BNG ACID BAZ
Câu 1: Tính pH ca dung dch CH
3
COOH 0,1 M, biết rng hng
s phân ly của axít này là K
a
= 10
-4,75
.
Câu 2: Tính pH ca dung dch NH
4
OH 1 M biết K
b
= 1,76.10
-5
.
Câu 3: Tính giá tr pH ca dung dịch đệm gm NH
4
OH 0,05 M và
NH
4
Cl 0,05 M. Cho biết K
NH4OH
= K
b
= 1,76.10
-5
.
Câu 4: Cho 500ml dung dch CH
3
COOH 0,1 M. Người ta thêm từ
t dung dịch NaOH 0,1 N vào 500ml dung dịch trên. Tính pH các thi
đim sau:
a. 100ml NaOH 0,1N b. 300ml NaOH 0,1N
c. 500ml NaOH 0,1N d. 600ml NaOH 0,1N
Câu 5: Tính pH của dung dch NaCN 0,010 M. Cho pK
a,HCN
=
9,35.
Câu 6: Tính pH ca dung dch NH
4
Cl 0,10 M. Cho
3
NH
pK =4,75.
Câu 7: Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,102g
CH
3
COONa vào 100ml dung dch 0,0375M CH
3
COOH. Biết pK
CH3COOH
= 4,75.
Câu 8: Tính pH ca dung dịch thu được khi trn ln:
a. 50ml 0,1M KH
2
PO
4
25ml 0,2M K
2
HPO
4
. Biết H
3
PO
4
pK1
= 2,16; pK2 = 7,13; pK3 = 12,3.
b. 30ml 0,1M Na
2
CO
3
15ml 0,1M NaHCO
3
. Biết H
2
CO
3
pK1 = 6,35; pK2 = 10,33.
MTTCQ
Câu 9: Phải thêm vào 100ml dung dịch HCOOH 0,2M bao nhiêu
gam natri foocmat rn HCOONa để dung dịch đm vi pH = 4,3. Biết
pK
HCOOH
= 3,77.
Câu 10: Cần bao nhiêu gam CH
3
COONa a tan trong 50ml dung
dch CH
3
COOH 0,04M đ đưc pH = 5,43.
Câu 11: Tính pH dung dịch HNO
2
0,120 M, K
a
= 7,1.10
-4
Câu 12: Tính pH dung dịch HF 2,0.10
4
M. K
a
= 6,7.10
4
.
Câu 13: Tính [H
+
], [OH
-
], pH ca dung dch Na
2
S 0,100M.
Câu 14: Tính pH của dung dch NaHCO
3
1,00M. (H
2
CO
3
pK
a1
= 6,35, pK
a2
= 10,33).
Câu 15: Tính pH của dung dch NaHSO
3
1,00.10
-3
M (H
2
SO
3
pK
a1
= 1,76, pK
a2
= 7,21).
Câu 16: c đnh nồng đ ca dd CH
3
COOH phải trong dung
dch sao cho pH = 3.
MTTCQ
CHƯƠNG 3. PHỨC CHT TRONG DUNG
DCH
Câu 1: Hng s bn tng cng của các phức to bi ion Hg
2+
ion Br
-
lần ợt là: β
1,1
= 10
9,05
, β
1,2
= 10
17,33
, β
1,3
= 10
19,74
, β
1,4
= 10
21,05
.
Tính các hằng s bền và không bn tng nc của các phức đó.
Câu 2: Tính nồng đ cân bằng của các ion phân t trong dung
dch Cd(ClO
4
)
2
10
-3
M + KI 1 M. Trong dung dịch đủ HClO
4
để Cd
2+
không tạo được phc vi OH
-
chỉ to phc vi I
-
. Các phức hằng
s bn tng cng lần lượt là: 10
2,88
, 10
3,92
, 10
5,00
, 10
6,10
.
Câu 3: Tính hằng s bền điu kin ca phc MgY
2-
trong dung
dịch có các pH sau:
a) 4,0; b) 8,0; c) 10,0.
Biết logarit hng s bn ca phc gia Mg
2+
Y
4-
8,9, phc
ca Mg
2+
OH
-
2,58. H
4
Y pK
1
= 2, pK
2
= 2,67, pK
3
= 6,16
pK
4
= 10,26.
Câu 4: Tính hằng s bền điu kin ca phc FeY
-
trong dung dch
pH = 1 pH = 3,0. Tại các pH đó, Fe
3+
thc tế không tạo phc ph
(vi OH
-
). FeY
-
có β = 10
25,1
.
Câu 5: Ion st (III) to phc vi ion xianua CN
-
vi s phối trí cực
đại 6. y viết các cân bằng to phức khi thêm dần dung dch KCN
vào dung dịch Fe
3+
. Hãy viết các biu thc biu din hng s bn tng
nc hoc tng cng của các phức đó.
MTTCQ
Câu 6: Phc ca Ca
2+
Fe
3+
vi Y
4-
(ký hiệu ca anion etylen
diamin tetraacetat, anion ca axit H
4
Y: EDTA) các hng s không
bn lần ợt là:
2
10,57 25,1
10 ; 10 .
CaY FeY
KK



Trong hai phức đó, phức nào
bền hơn.
Câu 7: Tính nồng độ cân bằng của ion phân tử trong dung dch
HgCl
2
10
-2
M. Phc ca Hg
2+
và Cl
-
logarit hng s bn tng cng ln
ợt là: 6,74 và 13,22.
Câu 8: Tính hằng s bền điu kin ca phc AlY
-
trong dung dch
pH = 1 pH = 3,0. Tại các pH đó, Al
3+
thc tế không tạo phc ph
(vi OH
-
). AlY
-
có β = 10
16,13
.
Câu 9: Tính hng s bền điều kin ca phc NiY
2-
trong dung dch
đệm NH
3
1M + NH
4
Cl l,78M. Biết rằng trong điều kiện đó nồng độ ban
đầu ca ion Ni
2+
không đáng k so vi nồng độ NH
3
. Phc ca Ni
2+
vi
EDTA có hằng s bn β = 10
18,62
. Phc ca Ni
2+
vi NH
3
các hằng s
bn tng cng lần lượt 10
2,67
; 10
4,80
; 10
6,46
; 10
7,50
10
8,1
. pk ca H
4
Y
đã cho trong các phần trên.
Câu 10: Fe
3+
to vi SCN
-
thành phức [Fe(SCN
-
)
x
]
(3-x)+
với x
giá trị t 1 6. Giá trị hng s bn của các phc [Fe(SCN
-
)
x
]
(3-x)+
ln
ợt như sau: β
1,1
= 10
3,03
; β
1,2
= 10
4,33
; β
1,3
= 10
4,63
; β
1,4
= 10
4,53
; β
1,5
=
10
4,23
; β
1,6
= 10
3,23
; Xác đnh nồng độ ca phc tạo thành nồng đ
Fe
3+
n li trong dung dịch khi thêm SCN
-
vào dung dịch cha [Fe
3+
]
0
= 0,001M vi:
MTTCQ
a) [SCN
-
] = 1M; b) [SCN
-
] = 0,1M; c) [SCN
-
]
= 0,01M;
Gi s trong điều kiện đang xét, trong dung dch ch xy ra
các phản ng gia Fe
3+
và SCN
-
.
Câu 11: Xác đnh nng độ của các thành phn trạng thái cân
bng ca dd H
2
C
2
O
4
0,1M; biết pH của dd này 1,28. Cho k
a1
= 10
-1,25
,
k
a2
= 10
-4,27
.
Câu 12: Dùng phối t L 1,10 phenanthroline to phc vi
Fe
2+
. Phc tạo thành các dạng FeL, FeL
2
và FeL
3
với β
1,1
= 10
5,9
; β
1,1
=
10
11,1
; β
1,1
= 10
21,3
; Hãy xác định nồng độ của các phức tạo thành
nồng độ Fe
2+
còn lại trong dd, nếu nng độ Fe
2+
ban đầu 0,001M
nồng độ L cân bằng là 0,1M.
Câu 13: Tính nồng đ cân bằng của các dng phc trong dung
dch AgNO
3
NH
3
biết [Ag
+
] = 1,0.10
-6
M, [NH
3
] = 0,10M; Cho hng
s bn ca phc gia Ag
+
và NH
3
là β
1,1
= 10
3,32
, β
1,1
= 10
7,24
.
MTTCQ
Bài tập chương 1 này có 2 hướng gii:
1. Hướng giải hoàn toàn theo cách phổ thông.
2. Hướng giải hoàn toàn theo cách đại hc cao
đẳng.
Bài gii ch mang kết qu tương đối mong bạn đọc b
xung thêm
Chương 2: Mình Giải xong và đã đăng lên rồi và link
chương 2 nếu các bạn nào quên.
http://123doc.vn/document/598467-bai-tap-hoa-phan-tich.htm
Chương 3: Cũng vậy mình đã giải rồi và link đây
http://123doc.vn/document/649865-bai-tap-hoa-phan-tich.htm
trong chương 3 nào có phần bài tp tng hp tt c các
chương luôn nha
Và đây là các bài thí nghim hóa lý có kết qu và phần
tính toán chi tiết
http://123doc.vn/document/732666-bai-thi-nghiem-hoa-ly.htm
http://123doc.vn/document/754936-bai-thi-nghiem-hoa-ly.htm
http://123doc.vn/document/780619-thi-nghiem-hoa-ly-bai-5-va-6.htm
MTTCQ
BÀI LÀM:
ng1: Hoàn toàn theo cách ph thông.
Câu 1:
Ta có các phương trình:

  
T l: 1 1 1 1

  
T l: 1 1 1 1

 

 



 

 




󰉼

 

 

 



󰉚
 




Câu 2:
Các phương trình:




󰇛

󰇜




󰇛

󰇜

󰇛

󰇜


󰇛

󰇜



MTTCQ
Vy chất đó là 
(

󰇜




 


Theo định lut bảo toàn số mol nguyên tố ta có:





 



 



 
Câu 3:
Ta có phương trình:


󰇛
󰇜
T l: 2 1 1


T l: 1 1 1 1

 

 



󰉼


 

 






 
 
Câu 4:
Ta có:
󰇛

󰇜





MTTCQ









Vy %P trong qung sau khi sấy là:





 
Vy %P trong quặng sau khi nung là:





 
Câu 5:
Hàm lượng 
được xác định:

 

 
Câu 6:
Ta có phương trình phân hủy:



T l: 2 1 2 1










Đây số

trong 100ml dung dch mu th. Vy s

trong
250ml mu th:













 
MTTCQ
Câu 7:
Phương trình hóa hc:




󰇛

󰇜




󰇛

󰇜

󰇛

󰇜


󰇛

󰇜



Oxit sắt thu được là 
:
Ta có:



 







 





 



 



 

 




Câu 8:
Ta có:





MTTCQ





 










 
   
   
Câu 9:
Phương trình phn ng:
 

T l: 1 2 1 2




Nồng độ
sau khi pha 500ml nước:




S 
có trong 25ml:
  





 





 





Câu 10:
MTTCQ
Phương trình hóa hc:




󰇛

󰇜




󰇛

󰇜

󰇛

󰇜


󰇛

󰇜






 







 



 



 
Câu 11:
Phương trình hóa học:



T l: 2 1 2 1
Cht rắn đó là 
:














 





 
MTTCQ
Câu 12:
Ta có:












Câu 13:
Phương trình hóa học:
 
 
T l: 1 1 1 1
 

T l: 1 1 1 1
Ta có:

 

 



󰉼


 



 



Đây số

trong 25ml dung dch mu th. Vy s

trong
500ml mu th (hay trong 3.036g mu ):

 

 

 

 
Câu 14:
MTTCQ
Ta có:



















 

 

 



 



 



 
MTTCQ
ng2: Xin nhường bạn đọc:
MTTCQ
CHƯƠNG 3. PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH
Câu 1. Hằng sbền tổng cộng của các phức tạo bởi ion Hg
2+
và ion Br
-
lần lượt là:
β
1,1
= 10
9,05
, β
1,2
= 10
17,33
, β
1,3
= 10
19,74
, β
1,4
= 10
21,05
. Tính các hằng số bền không
bền từng nấc của các phức đó.
Câu 2. Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong dung dịch Cd(ClO
4
)
2
10
-
3
M + KI 1 M. Trong dung dịch có đủ HClO
4
để Cd
2+
không tạo được phức với OH
-
mà chỉ tạo phức với I
-
. Các phức có hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 10
2,88
, 10
3,92
,
10
5,00
, 10
6,10
.
Câu 3. Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY
2-
trong dung dịch các pH sau:
a) 4,0; b) 8,0; c) 10,0.
Biết logarit hằng số bền của phức giữa Mg
2+
Y
4-
8,9, phức của Mg
2+
OH
-
2,58. H
4
Y có pK
1
= 2, pK
2
= 2,67, pK
3
= 6,16 pK
4
= 10,26.
Câu 4.nh hằng số bền điều kiện của phức FeY
-
trong dung dịch có pH = 1 và pH
= 3,0. Tại các pH đó, Fe
3+
thực tế không tạo phức phụ (với OH
-
). FeY
-
β = 10
25,1
.
Câu 5. Ion sắt (III) tạo phức với ion xianua CN
-
với số phối trí cực đại 6. Hãy
viết các cân bằng tạo phức khi thêm dần dung dịch KCN vào dung dịch Fe
3+
. Hãy
viết các biểu thức biểu diễn hằng số bền từng nấc hoặc tổng cộng của các phức đó.
Câu 6. Phức của Ca
2+
Fe
3+
với Y
4-
(ký hiệu của anion etylen diamin tetraacetat,
anion của axit H
4
Y: EDTA) các hằng số không bền lần lượt :
2
10,57 25,1
10 ; 10 .
CaY FeY
K K
= =
Trong hai phức đó, phức nào bền hơn.
Câu 7. Tính nồng độ n bằng của ion phân tử trong dung dịch HgCl
2
10
-2
M.
Phức của Hg
2+
Cl
-
logarit hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 6,74 13,22.
Câu 8.nh hằng số bền điều kiện của phức AlY
-
trong dung dịch có pH = 1 và pH
= 3,0. Tại các pH đó, Al
3+
thực tế không tạo phức phụ (với OH
-
). AlY
-
β = 10
16,13
.
Câu 9. Tính hằng số bền điều kiện của phức NiY
2-
trong dung dịch đệm NH
3
1M +
NH
4
Cl l,78M. Biết rằng trong điều kiện đó nồng độ ban đầu của ion Ni
2+
không
đáng kể so với nồng độ NH
3
. Phức của Ni
2+
với EDTA hằng số bền β = 10
18,62
.
Phức của Ni
2+
với NH
3
các hằng số bền tổng cộng lần lượt10
2,67
; 10
4,80
; 10
6,46
;
10
7,50
10
8,1
. pk của H
4
Y đã cho trong các phần trên.
Câu 10. Fe
3+
tạo với SCN
-
thành phức [Fe(SCN
-
)
x
]
(3-x)+
với x có giá trị từ 1 6. Giá
trị hằng số bền của các phức [Fe(SCN
-
)
x
]
(3-x)+
lần lượt như sau: β
1,1
= 10
3,03
; β
1,2
=
10
4,33
; β
1,3
= 10
4,63
; β
1,4
= 10
4,53
; β
1,5
= 10
4,23
; β
1,6
= 10
3,23
; Xác định nồng độ của phức
tạo thành nồng độ Fe
3+
còn lại trong dung dịch khi thêm SCN
-
vào dung dịch
chứa [Fe
3+
]
0
= 0,001M với:
a) [SCN
-
] = 1M; b) [SCN
-
] = 0,1M; c) [SCN
-
] = 0,01M;
Giả sử trong điều kiện đang xét, trong dung dịch chỉ xảy ra các phản ứng
giữa Fe
3+
SCN
-
.
Câu 11. Xác định nồng độ của các thành phần ở trạng thái cân bằng của dd H
2
C
2
O
4
0,1M; biết pH của dd này1,28. Cho k
a1
= 10
-1,25
, k
a2
= 10
-4,27
.
Câu 12. ng phối tử L là 1,10 – phenanthroline tạo phức với Fe
2+
. Phức tạo thành
các dạng FeL, FeL
2
và FeL
3
với β
1,1
= 10
5,9
; β
1,1
= 10
11,1
; β
1,1
= 10
21,3
; y xác định
| 1/59

Preview text:

MTTCQ
CHƯƠNG 1: PHƯƠNG PHẤP PHÂN TÍCH KHỐI
LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Câu 1: Cho 25ml dung dịch AgNO3 0.1248N vào 20ml dung dịch
NaCl. Chuẩn độ lượng AgNO3 dư thấy tiêu tốn hết 11.54 ml dung dịch
KCNS 0.0875 N. Tính nồng độ của dung dịch NaCl.
Câu 2: Hòa tan 35g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn toàn
bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi nung
ở nhiệt độ 8000C đến khối lượng không đổi, thu được 0.5g chất rắn. Hãy
giải thích (viết phương trình phản ứng) và tính phần trăm sắt có trong mẫu đem phân tích.
Câu 3: Đun sôi 1.000g một mẫu muối amoni thô với lượng dư
NaOH. Toàn bộ khí NH3 bay ra đuợc hấp thụ hết trong 50.00 ml dung
dịch H2SO4 0.500 N. Chuẩn độ acid còn thừa hết 15.68 ml NaOH 0.050
N. Tính hàm lượng % NH3 có trong muối amoni.
Câu 4: Để xác định hàm lượng photpho trong quặng sắt, người ta
lấy 1.5860g mẫu, đem phân hủy, chuyển thành dung dịch rồi kết tủa
photpho dưới dạng kết tủa (NH4)3PO4.12MoO3 (M = 1976.4), đem sấy
kết tủa này và cân được 0.4386g. Để kiểm tra lại kết quả phân tích,
người ta lấy kết tủa đã sấy, đem nung để chuyển thành P2O5.25MoO3 (M MTTCQ
= 3596.5) và cân được 0.4173g. Tính hàm lượng photpho trong quặng
theo hai lần cân sau khi sấy và sau khi nung kết tủa.
Câu 5: Để xác định silic dưới dạng SiO2 trong một mẫu silicat,
người ta tiến hành như sau: cân 0.4870g mẫu, hòa tan trong acid và tách
silic ra dưới dạng acid silicsic, cho kết tủa vào chén platin nung đến
trọng lượng không đổi, đem cân được 9.5271g. Vì trong oxid thu được
đó còn có lẫn nhiều oxid kim loại khác, nên để xác định chính xác hơn,
người ta đem lượng oxid đã thu được chế hóa bằng hỗn hợp hai acid
H2SO4 và HF trong chén platin để toàn bộ lượng SiO2 chuyển thành SiF4
bay hơi đi, trong chén chỉ còn lại các oxid khác. Sau khi nung chén đến
trọng lượng không đổi, cân được 9.2210g. Tính hàm lượng SiO2 trong mẫu phân tích.
Câu 6: Để xác định MgO trong xi măng, người ta cân 1,8610 g
mẫu đem phân hủy thành dung dịch, tách canxi và chế hóa để thu được
250 ml dung dịch. Lấy 100 ml dung dịch này đem kết tủa ion Mg2+ dưới
dạng MgNH4PO4. Sau khi lọc, rửa và nung kết tủa đến khối lượng không
đổi thì thu được 0,2516 g Mg . Tính hàm lượ 2P2O7 ng % MgO trong mẫu.
Câu 7: Một mẫu quặng oxit sắt nặng 0,5000 g được làm kết tủa
dưới dạng Fe(OH)3 và nung thành oxit sắt ba với khối lượng thu được là
0,4980 g. Tính hàm lượng sắt dưới dạng %Fe và %Fe3O4? MTTCQ
Câu 8: 0.8325g một hợp kim Cu + Sn + Zn. Phân tích bằng
phương pháp khối lượng thu được 0.6728g CuSCN và 0.0423g SnO2.
Xác định hàm lượng các thành phần trong hợp kim.
Câu 9: Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta hòa tan 1.26g H
O vào nước và thêm nước cho đủ 2C2O4.2H2 500ml dung dịch.
Chuẩn độ 25ml dung dịch axit oxalic trên hết 12.58ml NaOH. Tính nồng
độ N của dung dịch NaOH.
Câu 10: Hòa tan 1.245g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn
toàn bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi
nung ở nhiệt độ 8000C đến khối lượng không đổi, thu được 0.3412g.
Hãy giải thích (viết phương trình phản ứng) và tính phần trăm sắt có trong mẫu đem phân tích.
Câu 11: Để định lượng photpho trong một mẫu đất, người ta cân
0.500 g mẫu chế hóa bằng các điều kiện thích hợp để chuyển thành dung
dịch, sau đó kết tủa photpho dưới dạng MgNH4PO4. Nung tủa ở 6000C
đến khối lượng không đổi thu được 0.1175 g chất rắn. Tính hàm lượng
phần trăm photpho trong mẫu đất dưới dạng P và P2O5. Viết phương trình nung kết tủa.
Câu 12: Để xác định niken trong một loại thép, người ta lấy
1.086g mẫu hòa tan hoàn toàn và chế hóa nó; đem kết tủa niken dưới MTTCQ
dạng niken dimetylgloximat (NiC8H14O4N4); lọc, rửa và sấy kết tủa rồi
cân được 0.2136 g. Tính hàm lượng phần trăm niken có trong mẫu thép.
Câu 13: Cân 3.0360g mẫu KCl pha thành 500.0ml dung dịch mẫu.
Lấy 25.00ml dung dịch này thêm vào 50.00ml dd AgNO3 0.0847N.
Lượng AgNO3 thừa được chuẩn độ bằng 20.68ml dd NH4SCN 0.108N.
Tính hàm lượng phần trăm KCl có trong mẫu.
Câu 14: Một mẫu đá vôi cân nặng 1.2300g được hòa tan trong
axit. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch nước lọc cho tác dụng với NH4OH. Kết
tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi. Khối lượng các oxit
kim loại hóa trị 3 thu được là 0.0584g. Nhôm được cô lập riêng và dạng
cân thu được là Al2O3 nặng 0.0232g. Tính %Fe và % Al trong mẫu. MTTCQ
CHƯƠNG 2. CÂN BẰNG ACID – BAZ
Câu 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M, biết rằng hằng
số phân ly của axít này là Ka = 10-4,75.
Câu 2: Tính pH của dung dịch NH4OH 1 M biết Kb= 1,76.10-5.
Câu 3: Tính giá trị pH của dung dịch đệm gồm NH OH 0,05 M và 4
NH4Cl 0,05 M. Cho biết KNH4OH = Kb = 1,76.10-5.
Câu 4: Cho 500ml dung dịch CH COOH 0,1 M. Người ta thêm từ 3
từ dung dịch NaOH 0,1 N vào 500ml dung dịch trên. Tính pH ở các thời điểm sau: a. 100ml NaOH 0,1N b. 300ml NaOH 0,1N c. 500ml NaOH 0,1N d. 600ml NaOH 0,1N
Câu 5: Tính pH của dung dịch NaCN 0,010 M. Cho pKa,HCN = 9,35.
Câu 6: Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,10 M. Cho pK =4,75. 3 NH
Câu 7: Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,102g CH COONa vào 100ml dung dị 3
ch 0,0375M CH3COOH. Biết pKCH3COOH = 4,75.
Câu 8: Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn:
a. 50ml 0,1M KH2PO4 và 25ml 0,2M K2HPO4. Biết H3PO4 có pK1
= 2,16; pK2 = 7,13; pK3 = 12,3.
b. 30ml 0,1M Na2CO3 và 15ml 0,1M NaHCO3. Biết H2CO3 có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33. MTTCQ
Câu 9: Phải thêm vào 100ml dung dịch HCOOH 0,2M bao nhiêu
gam natri foocmat rắn HCOONa để có dung dịch đệm với pH = 4,3. Biết pKHCOOH = 3,77.
Câu 10: Cần bao nhiêu gam CH COONa hòa tan trong 50ml dung 3 dịch CH COOH 0,04M để 3 được pH = 5,43.
Câu 11: Tính pH dung dịch HNO2 0,120 M, Ka = 7,1.10-4 – – Câu 4 4
12: Tính pH dung dịch HF 2,0.10 M. Ka = 6,7.10 .
Câu 13: Tính [H+], [OH-], pH của dung dịch Na2S 0,100M.
Câu 14: Tính pH của dung dịch NaHCO3 1,00M. (H2CO3 có pKa1 = 6,35, pKa2 = 10,33).
Câu 15: Tính pH của dung dịch NaHSO3 1,00.10-3M (H2SO3 có pKa1 = 1,76, pKa2 = 7,21).
Câu 16: Xác định nồng độ của dd CH3COOH phải có trong dung dịch sao cho pH = 3. MTTCQ
CHƯƠNG 3. PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH
Câu 1: Hằng số bền tổng cộng của các phức tạo bởi ion Hg2+ và
ion Br- lần lượt là: β1,1 = 109,05, β1,2 = 1017,33, β1,3 = 1019,74, β1,4 = 1021,05.
Tính các hằng số bền và không bền từng nấc của các phức đó.
Câu 2: Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong dung
dịch Cd(ClO4)2 10-3 M + KI 1 M. Trong dung dịch có đủ HClO4 để Cd2+
không tạo được phức với OH- mà chỉ tạo phức với I-. Các phức có hằng
số bền tổng cộng lần lượt là: 102,88, 103,92, 105,00, 106,10.
Câu 3: Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung dịch có các pH sau: a) 4,0; b) 8,0; c) 10,0.
Biết logarit hằng số bền của phức giữa Mg2+ và Y4- là 8,9, phức
của Mg2+ và OH- là 2,58. H Y có pK 4
1 = 2, pK2 = 2,67, pK3 = 6,16 và pK4 = 10,26.
Câu 4: Tính hằng số bền điều kiện của phức FeY- trong dung dịch
có pH = 1 và pH = 3,0. Tại các pH đó, Fe3+ thực tế không tạo phức phụ
(với OH-). FeY- có β = 1025,1.
Câu 5: Ion sắt (III) tạo phức với ion xianua CN- với số phối trí cực
đại là 6. Hãy viết các cân bằng tạo phức khi thêm dần dung dịch KCN
vào dung dịch Fe3+. Hãy viết các biểu thức biểu diễn hằng số bền từng
nấc hoặc tổng cộng của các phức đó. MTTCQ
Câu 6: Phức của Ca2+ và Fe3+ với Y4- (ký hiệu của anion etylen
diamin tetraacetat, anion của axit H Y: EDTA) có các hằ 4 ng số không bền lần lượt là: 1  0,57 2  5,1 K  
Trong hai phức đó, phức nào  10 ; K  10 . 2 CaY FeY bền hơn.
Câu 7: Tính nồng độ cân bằng của ion và phân tử trong dung dịch
HgCl2 10-2 M. Phức của Hg2+ và Cl- có logarit hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 6,74 và 13,22.
Câu 8: Tính hằng số bền điều kiện của phức AlY- trong dung dịch
có pH = 1 và pH = 3,0. Tại các pH đó, Al3+ thực tế không tạo phức phụ
(với OH-). AlY- có β = 1016,13.
Câu 9: Tính hằng số bền điều kiện của phức NiY2- trong dung dịch
đệm NH3 1M + NH4Cl l,78M. Biết rằng trong điều kiện đó nồng độ ban
đầu của ion Ni2+ không đáng kể so với nồng độ NH3. Phức của Ni2+ với
EDTA có hằng số bền β = 1018,62. Phức của Ni2+ với NH3 có các hằng số
bền tổng cộng lần lượt là 102,67; 104,80; 106,46; 107,50 và 108,1. pk của H4Y
đã cho trong các phần trên.
Câu 10: Fe3+ tạo với SCN- thành phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ với x có
giá trị từ 1 – 6. Giá trị hằng số bền của các phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ lần
lượt như sau: β1,1 = 103,03; β1,2 = 104,33; β1,3 = 104,63; β1,4 = 104,53; β1,5 =
104,23; β1,6 = 103,23; Xác định nồng độ của phức tạo thành và nồng độ
Fe3+ còn lại trong dung dịch khi thêm SCN- vào dung dịch chứa [Fe3+]0 = 0,001M với: MTTCQ a) [SCN-] = 1M; b) [SCN-] = 0,1M; c) [SCN-] = 0,01M;
Giả sử trong điều kiện đang xét, trong dung dịch chỉ xảy ra
các phản ứng giữa Fe3+ và SCN-.
Câu 11: Xác định nồng độ của các thành phần ở trạng thái cân
bằng của dd H2C2O4 0,1M; biết pH của dd này là 1,28. Cho ka1 = 10-1,25, ka2 = 10-4,27.
Câu 12: Dùng phối tử L là 1,10 – phenanthroline tạo phức với
Fe2+. Phức tạo thành ở các dạng FeL, FeL2 và FeL3 với β1,1 = 105,9; β1,1 =
1011,1; β1,1 = 1021,3; Hãy xác định nồng độ của các phức tạo thành và
nồng độ Fe2+ còn lại trong dd, nếu nồng độ Fe2+ ban đầu là 0,001M và
nồng độ L ở cân bằng là 0,1M.
Câu 13: Tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung
dịch AgNO3 và NH3 biết [Ag+] = 1,0.10-6M, [NH3] = 0,10M; Cho hằng
số bền của phức giữa Ag+ và NH3 là β1,1 = 103,32, β1,1 = 107,24. MTTCQ
Bài tập chương 1 này có 2 hướng giải:
1. Hướng giải hoàn toàn theo cách phổ thông.
2. Hướng giải hoàn toàn theo cách đại học – cao đẳng.
Bài giải chỉ mang kết quả tương đối mong bạn đọc bổ xung thêm
Chương 2: Mình Giải xong và đã đăng lên rồi và link
chương 2 nếu các bạn nào quên.
http://123doc.vn/document/598467-bai-tap-hoa-phan-tich.htm
Chương 3: Cũng vậy mình đã giải rồi và link đây
http://123doc.vn/document/649865-bai-tap-hoa-phan-tich.htm
trong chương 3 nào có phần bài tập tổng hợp tất cả các chương luôn nha
Và đây là các bài thí nghiệm hóa lý có kết quả và phần tính toán chi tiết
http://123doc.vn/document/732666-bai-thi-nghiem-hoa-ly.htm
http://123doc.vn/document/754936-bai-thi-nghiem-hoa-ly.htm
http://123doc.vn/document/780619-thi-nghiem-hoa-ly-bai-5-va-6.htm MTTCQ BÀI LÀM:
Hướng1: Hoàn toàn theo cách phổ thông. Câu 1: Ta có các phương trình: Tỉ lệ: 1 1 1 1 Tỉ lệ: 1 1 1 1 Câu 2: Các phương trình: MTTCQ Vậy chất đó là (
Theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố ta có: Câu 3: Ta có phương trình: Tỉ lệ: 2 1 1 Tỉ lệ: 1 1 1 1 Câu 4: Ta có: MTTCQ
Vậy %P trong quặng sau khi sấy là:
Vậy %P trong quặng sau khi nung là: Câu 5:
Hàm lượng được xác định: Câu 6:
Ta có phương trình phân hủy: Tỉ lệ: 2 1 2 1
Đây là số có trong 100ml dung dịch mẫu thử. Vậy số có trong 250ml mẫu thử: MTTCQ Câu 7: Phương trình hóa học: Oxit sắt thu được là : Ta có: Câu 8: Ta có: MTTCQ Câu 9: Phương trình phản ứng: Tỉ lệ: 1 2 1 2
Nồng độ sau khi pha 500ml nước: Số có trong 25ml: Câu 10: MTTCQ Phương trình hóa học: Câu 11: Phương trình hóa học: Tỉ lệ: 2 1 2 1 Chất rắn đó là : MTTCQ Câu 12: Ta có: Câu 13: Phương trình hóa học: Tỉ lệ: 1 1 1 1 Tỉ lệ: 1 1 1 1 Ta có:
Đây là số có trong 25ml dung dịch mẫu thử. Vậy số có trong
500ml mẫu thử (hay trong 3.036g mẫu ): Câu 14: MTTCQ Ta có: MTTCQ
Hướng2: Xin nhường bạn đọc: MTTCQ
CHƯƠNG 3. PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH
Câu 1. Hằng số bền tổng cộng của các phức tạo bởi ion Hg2+ và ion Br- lần lượt là:
β1,1 = 109,05, β1,2 = 1017,33, β1,3 = 1019,74, β1,4 = 1021,05. Tính các hằng số bền và không
bền từng nấc của các phức đó.
Câu 2. Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong dung dịch Cd(ClO4)2 10-
3 M + KI 1 M. Trong dung dịch có đủ HClO4 để Cd2+ không tạo được phức với OH-
mà chỉ tạo phức với I-. Các phức có hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 102,88, 103,92, 105,00, 106,10.
Câu 3. Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung dịch có các pH sau: a) 4,0; b) 8,0; c) 10,0.
Biết logarit hằng số bền của phức giữa Mg2+ và Y4- là 8,9, phức của Mg2+ và
OH- là 2,58. H4Y có pK1 = 2, pK2 = 2,67, pK3 = 6,16 và pK4 = 10,26.
Câu 4. Tính hằng số bền điều kiện của phức FeY- trong dung dịch có pH = 1 và pH
= 3,0. Tại các pH đó, Fe3+ thực tế không tạo phức phụ (với OH-). FeY- có β = 1025,1.
Câu 5. Ion sắt (III) tạo phức với ion xianua CN- với số phối trí cực đại là 6. Hãy
viết các cân bằng tạo phức khi thêm dần dung dịch KCN vào dung dịch Fe3+. Hãy
viết các biểu thức biểu diễn hằng số bền từng nấc hoặc tổng cộng của các phức đó.
Câu 6. Phức của Ca2+ và Fe3+ với Y4- (ký hiệu của anion etylen diamin tetraacetat,
anion của axit H4Y: EDTA) có các hằng số không bền lần lượt là: 1 − 0,57 −25,1 K = = − 10 ; K − 10 . 2
Trong hai phức đó, phức nào bền hơn. CaY FeY
Câu 7. Tính nồng độ cân bằng của ion và phân tử trong dung dịch HgCl2 10-2 M.
Phức của Hg2+ và Cl- có logarit hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 6,74 và 13,22.
Câu 8. Tính hằng số bền điều kiện của phức AlY- trong dung dịch có pH = 1 và pH
= 3,0. Tại các pH đó, Al3+ thực tế không tạo phức phụ (với OH-). AlY- có β = 1016,13.
Câu 9. Tính hằng số bền điều kiện của phức NiY2- trong dung dịch đệm NH3 1M +
NH4Cl l,78M. Biết rằng trong điều kiện đó nồng độ ban đầu của ion Ni2+ không
đáng kể so với nồng độ NH3. Phức của Ni2+ với EDTA có hằng số bền β = 1018,62.
Phức của Ni2+ với NH3 có các hằng số bền tổng cộng lần lượt là 102,67; 104,80; 106,46;
107,50 và 108,1. pk của H4Y đã cho trong các phần trên.
Câu 10. Fe3+ tạo với SCN- thành phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ với x có giá trị từ 1 – 6. Giá
trị hằng số bền của các phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ lần lượt như sau: β1,1 = 103,03; β1,2 =
104,33; β1,3 = 104,63; β1,4 = 104,53; β1,5 = 104,23; β1,6 = 103,23; Xác định nồng độ của phức
tạo thành và nồng độ Fe3+ còn lại trong dung dịch khi thêm SCN- vào dung dịch chứa [Fe3+]0 = 0,001M với: a) [SCN-] = 1M; b) [SCN-] = 0,1M; c) [SCN-] = 0,01M;
Giả sử trong điều kiện đang xét, trong dung dịch chỉ xảy ra các phản ứng giữa Fe3+ và SCN-.
Câu 11. Xác định nồng độ của các thành phần ở trạng thái cân bằng của dd H2C2O4
0,1M; biết pH của dd này là 1,28. Cho ka1 = 10-1,25, ka2 = 10-4,27.
Câu 12. Dùng phối tử L là 1,10 – phenanthroline tạo phức với Fe2+. Phức tạo thành
ở các dạng FeL, FeL2 và FeL3 với β1,1 = 105,9; β1,1 = 1011,1; β1,1 = 1021,3; Hãy xác định