



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
Các thành viên trong nhóm: 1. Vũ Thị Thu Hương
2. Nguyễn Thị Huyền Linh 3. Vũ Thị Thanh Lam 4. Nguyễn Thị Thanh Loan
5. Nguyễn Thị Diệp Chinh 6. Phạm Thị Tâm 7. Phạm Thị Đoan Trang
8. Nguyễn Thị Huyền Trang 9. Trần Thị Thùy Linh 10. Phạm Thúy Giang 11. Phạm Châu Anh CHƯƠNG 1
Bài 1: Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định trị giá
hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước như sau: (ĐVT: đồng) I. Đầu kỳ tồn kho:
Vật liệu A: 3.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg.
Vật liệu B: 1.500 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg.
II. Trong tháng 4/N, vật liệu biến động như sau: 1.
Ngày 3, xuất 2.000 kg vật liệu A và 500 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm. Nợ TK 621: 50.250.000
Có TK 152(A): 2.000 x 22.000 = 44.000.000
Có TK 152(B): 500 x 12.500 = 6.250.000 2.
Ngày 5, thu mua nhập kho 1.500 kg vật liệu B, giá mua ghi trên hóa
đơn chưa thuế GTGT là 19.500.000, thuế GTGT 8%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi
bằng tiền mặt 750.000. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản. Nợ TK 152(B): 19.500.000 Nợ TK 133: 1.560.000 Có TK 112: 21.060.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Nợ TK 152: 750.000 Có TK 111: 750.000 3.
Ngày 6, xuất 1.000 kg vật liệu A và 1.700 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm. Nợ TK 621: 43.950.000
Có TK 152(A): 1.000 x 22.000 = 22.000.000
Có TK 152(B): 1.000 x 12.500+700x(19.500.000 + 750.000)/1.500 = 21.950.000 4.
Ngày 10, thu mua 1.000 kg vật liệu A, 1000 kg vật liệu B nhập kho.
Giá mua chưa thuế GTGT 8% tương ứng cho hai loại vật liệu là 22.500 đồng/kg và 12.700 đồng/kg.
Nợ TK 152(A): 1.000 x 22.500 = 22.500.000
Nợ TK 152(B): 1.000 x 12.700 = 12.700.000
Nợ TK 133: 35.200.000 x 8%= 2.816.000 Có TK 331: 38.016.000 5.
Ngày 15, xuất 800 kg vật liệu A và 700 kg vật liệu B cho nhu cầu chung toàn phân xưởng. Nợ TK 627: 27.450.000
Có TK 152(A): 800 x 22.500 = 18.000.000
Có TK 152(B): 700 x (20.250.000/1.500)= 9.450.000 6.
Ngày 20, thu mua nhập kho 1.000 kg vật liệu A, giá mua ghi trên hóa
đơn đã bao gồm thuế GTGT 8% là 24.300.000. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa
thanh toán cho người bán. Nợ TK 152(A): 22.500.000 Nợ TK 133: 1.800.000 Có TK 331: 24.300.000 Yêu cầu:
1. Xác định trị giá từng loại vật liệu nhập kho, xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ? * Vật liệu A -
Trị giá vật liệu A nhập kho trong kỳ= 22.500.000 + 22.500.000 = 45.000.000 - Trị giá vật liệu A xuất kho trong kỳ =
44.000.000+22.000.000+18.000.000=84.000.000 lOMoAR cPSD| 45315597
=> Trị giá VL A tồn kho cuối kỳ = 3.000x22.000+45.000.000-84.000.000= 27.000.000 * VL B
- Trị giá VL B nhập kho trong kỳ = 19.500.000+750.000+12.700.000= 32.950.000
- Trị giá VL B xuất kho trong kỳ = 6.250.000+21.950.000+9.450.000= 37.650.000
=> Trị giá VL B tồn kho cuối kỳ = 1.500x12.500+32.950.000- 37.650.000= 14.050.000
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 152 của vật liệu A. Nợ TK 152(A) Có
SDDK: 66.000.000 (1) 44.000.000 (4) 22.500.000 (3)22.000.000 (6)22.500.000 (5)18.000.000 Tổng PS: 84.000.000 Tổng PS: 45.000.000
SDCK: 27.000.000
Bài 2: Có tài liệu về doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định trị giá hàng tồn kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: đồng) I. Đầu kỳ tồn kho:
Công cụ dụng cụ X tồn kho: 20 chiếc, đơn giá 5.000.000 đồng/chiếc.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4/N: 1.
Xuất dùng 15 chiếc công cụ dụng cụ X (phân bổ 1 lần) sử dụng cho
phânxưởng A 10 chiếc, cho phân xưởng B 5 chiếc. 2.
Thu mua 20 chiếc công cụ dụng cụ X, chưa trả tiền cho Công ty N. Giá
mua chưa thuế GTGT 8% là 104.000.000. 3.
Xuất dùng 10 chiếc công cụ dụng cụ X (phân bổ 1 lần) cho văn phòng côngty. 4.
Tiếp tục thu mua 10 chiếc công cụ dụng cụ X theo tổng giá thanh toán
(cảthuế GTGT 8%) là 55.080.000. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Chi phí vận chuyển 500.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. lOMoAR cPSD| 45315597 5.
Xuất dùng 3 chiếc công cụ dụng cụ X (phân bổ 1 lần) cho bộ phận bánhàng. 6.
Chuyển khoản thanh toán tiền mua công cụ ở NV2 sau khi trừ 2%
chiếtkhấu thanh toán được hưởng do thanh toán sớm. Yêu cầu:
1. Xác định trị giá công cụ dụng cụ X nhập kho, xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ? - Xuất kho
+ Giá trị xuất kho NV1: 10 x 5.000.000 + 5 x 5.000.000 = 75.000.000
+ Giá trị xuất kho NV3: 5 x 5.000.000 + 5 x 5.200.000 = 51.000.000
+ Giá trị xuất kho NV5: 3 x 5.200.000 = 15.600.000
Tổng giá trị xuất kho = 141.600.000 - Nhập kho:
+ Giá trị nhập kho NV2: 104.000.000
Đơn giá = 104.000.000/20 = 5.200.000
+ Giá trị nhập kho NV4: 55.080.000/(1+8%) +500.000 = 51.500.000
Tổng giá trị nhập kho = 155.500.000
Tồn kho cuối kỳ = 20 x 5.000.000 + 155.500.000 – 141.600.000 = 113.900.000 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
NV1: Nợ TK 627(A): 50.000.000 Có TK 153(A): 50.000.000 Nợ TK 627(B): 25.000.000 Có TK 153(B): 25.000.000 NV2: Nợ TK 153: 104.000.000 Nợ TK 133: 8.320.000 Có TK 331: 112.320.000 NV3: Nợ TK 642: 51.000.000 Có TK 153: 51.000.000 NV4: Nợ TK 153: 51.000.000 Nợ TK 133: 4.080.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Có TK 112: 55.080.000 Nợ TK 153: 500.000 Có TK 111: 500.000 NV5: Nợ TK 641: 15.600.000 Có TK 153: 15.600.000
NV6: Nợ TK 331(N): 112.320.000
Có TK 515: 2% x 112.320.000 =2.246.400 Có TK 112: 110.073.600
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 153 của công cụ dụng cụ X Nợ TK 153 Có SDDK: 1.000.000
(2) 104.000.000
( 1 ) 75.000.000
(3) 51.500.000
( 3 ) 51.000.000
( 5 ) 15.600.000
Cộng phát sinh: 155.500.000 141.600.000
SDCK: 113.900.000
Bài 3: Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, xác định trị giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ,
tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N như sau: (ĐVT: đồng) I. Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu X tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 6: xuất 800 kg vật liệu X dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 15: nhập mua 2.500 kg vật liệu X theo đơn giá mua cả thuế GTGT 8% là13.500
đồng/kg, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển vật liệu 500.000 chưa
bao gồm thuế GTGT 8% đã thanh toán bằng chuyển khoản. lOMoAR cPSD| 45315597
3. Ngày 20: Nhập mua 1.000 kg vật liệu X của công ty M theo đơn giá mua chưa
thuếGTGT 8% là 13.000 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán
4. Ngày 24: xuất 2.200 kg vật liệu X trong đó: 1.900 kg cho trực tiếp sản xuất sảnphẩm
và 300 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng.
5. Ngày 26: Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho công ty M bằng chuyển khoản sau khitrừ
chiết khấu thanh toán 1% được hưởng trên tổng giá thanh toán.
6. Ngày 28: xuất 100 kg vật liệu X dùng chung cho phân xưởng Yêu cầu:
1. Xác định trị giá vật liệu X nhập kho, xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ?
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = {1.000 x 12.000 + 2.500 x
(13.500/1,08) + 500.000 + 1.000 x 13.000}/4.500 = 12.611
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? - NV 1:
Nợ TK 621: 800 x 12.611 = 10.088.800 Có TK 152: 10.088.800 - NV 2: Nợ TK 152: 31.250.000 Nợ TK 133: 2.500.000 Có TK 112: 33.750.000 Nợ TK 152: 500.000 Nợ TK 133: 40.000 Có TK 112: 540.000 - NV 3: Nợ TK 152: 13.000.000 Nợ TK 133: 1.040.000 Có TK 331: 14.040.000 - NV 4: Nợ TK 621: 23.960.900 Nợ TK 627: 3.783.300 Có TK 152: 27.744.200 - NV 5: Nợ TK 331: 140.400 Có TK 515: 140.400 lOMoAR cPSD| 45315597 Nợ TK 331: 13.899.600 Có TK 112: 13.899.600 - NV 6: Nợ TK 627: 12.611.000 Có TK 152: 12.611.000
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 152 của vật liệu X. Nợ TK 152 Có
SD Đ K: 12.000.000 (2) 31.250.000 (1) 10.088.800 500.000 (4) 27.744.200 (3) 13.000.000 (6) 12.611.000 Tổng PS: 44.750.000 62.444.000
SDCK: 17.694.000
Bài 4: Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, xác định trị giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ,
tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tồn đầu tháng: 10.000 m vật liệu Y, đơn giá 7.000 đồng/m
II. Trong tháng 5/N vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 8: xuất 4.000 m vật liệu Y để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 1.000 m dùng
cho nhu cầu chung toàn phân xưởng
Nợ TK621: 4.000 x 6971,428 = 27.885.712
Nợ TK627: 1.000 x 6971,428 = 6.971.428 Có TK152: 34.857.150
2. Ngày 10: thu mua nhập kho 15.000 m vật liệu Y. Giá mua ghi trên hóa đơn là
108.000.000 (trong đó thuế GTGT 8%). Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt là 2.000.000 chưa bao gồm thuế GTGT 8%.
Nợ TK152:108.000.000/1,08 = 100.000.000 Nợ TK133:8.000.000 Có TK112:108.000.000 Nợ Tk152: 2.000.000
Nợ TK133: 2.000.000x8%=160.000 Có TK111: 2.160.000
3. Ngày 12: xuất 10.000 m vật liệu Y để góp vốn liên doanh với công ty M. Giá trị
gópvốn được hội đồng định giá xác định là 70.000.000. lOMoAR cPSD| 45315597 Nợ TK222 :70.000.000 Có TK152:70.000.000
4.Ngày 19: xuất 6.000 m vật liệu Y để tiếp tục chế biến sản phẩm. Nợ
TK612: 6000x6071,428=41.828.568 Có TK152: 41.828.568
5.Ngày 22: mua của công ty A 10.000 m vật liệu Y theo đơn giá mua chưa có thuế GTGT
8% là 7.200 đồng/m, hàng đã nhập kho đủ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán cho công ty A.
Nợ TK152:10.000x7.200=72.000.000 Nợ TK133:5.760.000 Có TK331: 77.760.000
6.Ngày 30: Chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu Y ngày 22 sau khi trừ 1%
chiếtkhấu thanh toán được hưởng do thanh toán sớm. Nợ TK331:77.760.000
CóTK112:77.760.000 x1%=777.600
Có TK515:77.760.000 x99%=76.982.400 Yêu cầu: 1.
Xác định trị giá vật liệu Y nhập kho, xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ?
Giá trị nhập= 108.000.000+2.000.000+72.000.000=182.000.000
Giá trị xuất=34.857.140+70.000.000+41.828.568=146.685.708
Tồn=10.000x7000+182.000.000-146.685.708=105.314.292 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 3.
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 152 của vật liệu Y
1.Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ=(10.000 x 7.000 + 108.000.000/1,08 + 2.000.000 +
10.000x7.200)/(10.000 + 15.000+10.000)= 6.971,428 Nợ TK 152 Có lOMoAR cPSD| 45315597
SDĐK: 70.000.000 (2): 102.000.000 (1): 34.857.140 (5): 72.000.000 (3): 70.000.000 (4): 41.828.568
Cộng phát sinh: 244.000.000 146.685.708
SDCK : 97.314.292 lOMoAR cPSD| 45315597
Danh sách thành viên nhóm 2: - Dươn Thị Liễu - Đặng Thị Hạnh
- Nguyễn Thị Thúy Hà
- Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngô Thị Ngọc Bích - Trần Thị Mai
- Nguyễn Duy Phương - Lê Minh Thành
- Nguyễn Diên Nhật Trung
- Ngô Ngọc Hoàng Long - Phùng kế Tùng
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 1: Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp Bình Minh tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N như sau (ĐVT: Đồng)
I. Số dư đầu kỳ: TK 211: 5.000.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1.
Ngày 6/10: Mua 1 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng ngay theo giá
thanhtoán chưa thuế GTGT 8 % là 300.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị
này được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 2.
Ngày 12/10: Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty TH theo tổng
giáthanh toán gồm cả thuế GTGT 8% là 216.000.000, chưa thu tiền. Được biết nguyên
giá ô tô là 250.000.000, đã hao mòn 80.000.000. 3.
Ngày 16/10: Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã
haomòn 235.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 16.200.000. 4.
Ngày 22/10: Mua 1 dàn máy công nghiệp của Công ty Minh Tân đưa
vào sửdụng ngay với trị giá thanh toán trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là
820.000.000. Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh 10.000.000 đã thanh toán bằng tiền
mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản. 5.
Ngày 25/10: Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp dây chuyền sản
xuất.Tổng số tiền phải trả cả thuế GTGT 8% là 723.600.000. Được biết TSCĐ này
doanh nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 6.
Ngày 30/10: Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công
ty B,nguyên giá 450.000.000, đã hao mòn 50.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 350.000.000. Yêu cầu: lOMoAR cPSD| 45315597 1.
Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ? 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 3.
Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211?Bài Làm:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ:
1. Nguyên giá TSCĐ tăng: 300.000.000
2. Nguyên giá TSCĐ tăng: 820.000.000 + 10.000.000 = 830.000.000
3. Nguyên giá TSCĐ tăng: 670.000.000 2. Định khoản: NV1: Nợ TK 211: 300.000.000 Nợ TK 133: 24.000.000 Có TK 112: 324.000.000 Nợ TK 441: 300.000.000 Có TK 411: 300.000.000 NV2: Nợ TK 214: 80.000.000 Nợ TK 811: 170.000.000 Có TK 211: 250.000.000 Nợ TK 131: 216.000.000 Có TK 711: 200.000.000 Có TK 3331: 16.000.000 NV3: Nợ TK 214: 235.000.000 Nợ TK 811: 15.000.000 Có TK 211: 250.000.000 Nợ TK 111: 16.200.000 Có TK 711: 15.000.000 Có TK 3331: 1.200.000 NV4: Nợ TK 211: 820.000.000 Nợ TK 133: 65.600.00 lOMoAR cPSD| 45315597 Có TK 112: 885.600.000 Nợ TK 211: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 NV5: Nợ TK 211: 670.000.000 Nợ TK 133: 53.600.000 Có TK 331: 723.600.000 Nợ TK 441: 670.000.000 Có TK 411: 670.000.000 NV6: Nợ TK 222: 350.000.000 Nợ TK 214: 50.000.000 Nợ TK 811: 50.000.000 Có TK 211: 450.000.000 3. Sơ Đồ: Nợ TK 211 Có SDĐK: 5.000.000.000 (1) 300.000.000 (2) 250.000.000 (3) 250.000.000 (4) 820.000.000 10.000.000 (5) 670.000.000 (6) 450.000.000 SDCK: 5.850.000.000
Bài 2: Tài liệu về TSCĐ tại công ty Trường Thịnh tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 8/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng).
I. Số dư đầu kỳ: TK 211: 513.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1.
Ngày 1/8: Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X
mộttài sản cố định của bộ phận bán hàng. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 90.000, tỷ
lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn
góp của tài sản cố định này là 60.000. 2.
Ngày 3/8: Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả
choCông ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 8%) là 324.000 đã thanh toán bằng chuyển
khoản, dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển. lOMoAR cPSD| 45315597 3.
Ngày 11/8: Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã
khấuhao 100.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 8%) của
thiết bị là 75.600, người mua ký nhận nợ. 4.
Ngày 15/8: Mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá
muachưa có thuế 260.000, thuế GTGT 8%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 10.000. Được biết tỷ lệ khấu
hao tài sản cố định này là 12% năm. 5.
Ngày 18/8: Công ty Minh Nga bàn giao cho doanh nghiệp dây chuyền
sảnxuất. Tổng số tiền phải chưa thuế GTGT 8% là 520.000. Được biết TSCĐ này doanh
nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 10 năm. 6.
Ngày 25/8: Thanh lý 1 ô tô tải ở bộ phận bán hàng nguyên giá 280.000,
đãhao mòn 235.000. Phế liệu thu hồi bán thu bằng TGNH bao gồm cả thuế GTGT 8%
là 16.200. Được biết ô tô tải có thời gian sử dụng 10 năm. Yêu cầu: 1.
Giả sử tháng 7 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu
hao tăng cáctài sản trong tháng 8/N so với tháng 7/N? 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 3.
Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Bài Làm:
1. Tính mức khấu hao tăng các tài sản 2- khấu hao tăng
[(300.000 x 10%) x ((30-3)+1)] / (12 x 30) = 2.333,3 4- khấu hao tăng
[(270.000 x 12%) x ((30-15)+1)] / (12x30) = 1.440 5- khấu hao tăng
[(520.000 x 10) x ((30-18)+1)] / (12x30) = 43.333,3
2. Định Khoản NV1: Nợ TK 222: 60.000 Nợ TK 214: 90.000 Nợ TK 811: 30.000 Có TK 211: 180.000 NV2: Nợ TK 211: 300.000 Nợ TK 133: 24.000 Có TK 112: 324.000 Nợ TK 414: 300.000 Có TK 411: 300.000 lOMoAR cPSD| 45315597 NV3: Nợ TK 214: 100.000 Nợ TK 811: 100.000 Có TK 211: 200.000 Nợ TK 131: 75.600 Có TK 711: 70.000 Có TK 3331: 5.600 NV4: Nợ TK 211: 260.000 Nợ TK 133: 20.800 Có TK 112: 280.800 Nợ TK 241: 10.000 Có TK 111: 10.000 NV5: Nợ TK 211: 520.000 Nợ TK 133: 41.600 Có TK 331: 561.600 Nợ TK 441: 520.000 Có TK 411: 520.000 NV6: Nợ TK 241: 235.000 Nợ TK 811: 45.000 Có TK 211: 280.000 Nợ TK 112: 16.200 Có TK 711: 15.000 Có TK 3331: 1.200 3. Sơ Đồ: Nợ TK 211 Có lOMoAR cPSD| 45315597 SDĐK: 513.000 (1) 180.000 (2) 300.000 (3) 200.000 (4) 260.000 (5) 520.000 (6) 280.000 SDCK: 933.000
Bài 3: Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp An An tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ như sau: (ĐVT: đồng)
I. Số dư đầu kỳ: TK 211: 4.795.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhượng bán một thiết bị sản xuất cho Công ty M theo tổng giá
thanh toángồm cả thuế GTGT 8% là 405.000.000. Công ty M đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Được biết nguyên giá của thiết bị này là 520.500.000,
đã hao mòn lũy kế 120.000.000.
2. Mua sắm và đưa vào sử dụng ngay 1 thiết bị dùng cho bộ phận
sản xuất. Giámua chưa thuế GTGT 8 % là 450.000.000, đã thanh toán bằng
TGNH. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
3. Mua bổ sung một dây chuyền sản xuất, đưa vào sử dụng ngay.
Trị giá trênhóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 1.050.000.000, chưa thanh toán.
Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh 35.000.000 đã thanh toán bằng TGNH.
Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp một ô tô tải Huyndai. Số
tiền phải trảtheo hóa đơn cả thuế GTGT 8% là 610.200.000. Được biết
TSCĐ này doanh nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Thanh lý 1 thanh lý TSCĐ hữu hình đang sử dụng tại bộ phận
sản xuất,nguyên giá 360.000.000, đã hao mòn 340.000.000. Phế liệu thu hồi
bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 21.600.000.
6. Mang 1 TSCĐ hữu hình ở bộ phận quản lý doanh nghiệp đi
tham gia liêndoanh với Công ty C, nguyên giá 425.000.000, đã hao mòn
118.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty C ghi nhận là 305.000.000. Yêu cầu: 1.
Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ? 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? lOMoAR cPSD| 45315597 3.
Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211?Bài Làm:
1. Xác định nguyên giá
2. Nguyên giá TSCĐ: 450.000.000
3. Nguyên giá TSCĐ: 1.050.000.000 + 35.000.000 = 1.085.000.000
4. Nguyên giá TSCĐ: 565.000.000 2. Định khoản NV1: Nợ TK 241: 120.000.000 Nợ TK 811: 400.500.000 Có TK 211: 520.500.000 Nợ TK 112: 405.000.000 Có TK 711: 375.000.000 Có TK 3331: 30.000 NV2: Nợ TK 211: 450.000.000 Nợ TK 133: 36.000.000 Có TK 211: 486.000.000 Nợ TK 414: 450.000.000 Có TK 411: 450.000.000 NV3: Nợ TK 211: 1.050.000.000 Nợ TK 133: 84.000.000 Có TK 331: 1.134.000.000 Nợ TK 211: 35.000.000 Có TK 112: 35.000.000
Nợ TK 441: 1.050.000.000 Có TK 411: 1.050.000.000 NV4: Nợ TK 211: 565.000.000 Nợ TK 133: 45.200.000 Có TK 331: 610.200.000 Nợ TK 441: 565.000.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Có TK 411: 565.000.000 NV5: Nợ TK 214: 340.000.000 Nợ TK 811: 20.000.000 Có TK 211: 360.000.000 Nợ TK 111: 21.600.000 Có TK 711: 20.000.000 Có TK 3331: 1.600.000 NV6: Nợ TK 222(C): 305.000.000 Nợ TK 214: 118.000.000 Nợ TK 811: 2.000.000 Có TK 211: 425.000.000 3. Sơ đồ: Nợ TK 211 Có SDĐK: 4.795.000.000 (1) 520.500.000 (2) 450.000.000 (3) 1.050.000.000 35.000.000 (4) 565.000.000 (5) 360.000.000 (6) 425.000.000 SDCK: 5.589.500.000
Bài 4: Có tài liệu tại doanh nghiệp Minh Minh tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: VNĐ)
I. Số dư đầu kỳ: TK 211: 3.750.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1.
Ngày 3/6, nhượng bán 1 thiết bị ở bộ phận sản xuất, nguyên
giá366.500.000, đã khấu hao tới ngày nhượng bán là 120.000.000, tỷ lệ khấu hao bình
quân năm 20%. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT 8% của thiết bị là 253.800.000, người mua chưa thanh toán. 2.
Ngày 13/6, mua một tài sản cố định hữu hình sử dụng ngay ở bộ phận
quảnlý. Giá mua chưa có thuế 370.000.000, thuế GTGT 8%, đã thanh toán bằng tiền lOMoAR cPSD| 45315597
gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt 8.000.000. Tỷ lệ khấu hao
tài sản cố định này là 20%/ năm. 3.
Ngày 18/6, doanh nghiệp tham gia góp vốn liên doanh dài hạn với công
tyA một tài sản cố định hữu hình đang sử dụng tại phân xưởng sản xuất. Nguyên giá
255.000.000, hao mòn lũy kế 104.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân 12,5%/năm. Giá
trị được hội đồng liên doanh chấp nhận là 137.000.000. 4.
Ngày 23/6, mua một TSCĐ hữu hình dùng tại bộ phận sản xuất. Tổng
giáthanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 8%) là 437.400.000, đã thanh toán bằng chuyển
khoản. TSCĐ được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. Được biết thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 8 năm. 5.
Ngày 27/6: Mua bổ sung một dàn máy công nghiệp, đưa vào sử dụng
ngaytại bộ phận sản xuất. Trị giá trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 1.770.000.000,
chưa thanh toán. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, thời
gian dự kiến sử dụng là 12 năm. 6.
Ngày 30/6: Thanh lý 1 thanh lý TSCĐ hữu hình đang sử dụng tại bộ
phậnsản xuất, nguyên giá 480.000.000, đã hao mòn 463.000.000. Phế liệu thu hồi bán
thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 18.360.000. Được biết, thời gian sử dụng của TSCĐ này là 5 năm. Yêu cầu: 1.
Giả sử tháng 5 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao giảm
củacác tài sản trong tháng 6/N so với tháng 5/N? 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 3.
Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211?Bài làm:
1. Khấu hao giảm của các tài sản 1. khấu hao giảm
[( 366.500.000 x 20% )x ((30-3)+1)] / (12x30) = 5.701.111 3. khấu hao giảm
[(255.000.000 x 12,5%) x ((30-18) +1)] / (12x30) = 1.151.041,7 6. khấu hao giảm
[(480.000.000 x5) x((30 – 27)+1)] / (12 x 30) = 1.066.666,667 2. Định khoản NV1: Nợ TK 214: 120.000.000 Nợ TK 811: 246.500.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Có TK 211: 366.500.000 Nợ TK 131: 253.800.000 Có TK 711: 235.000.000 Có TK 3331: 18.800.000 NV2: Nợ TK 211: 370.000.000 Nợ TK 133: 29.600.000 Có TK 112: 399.600.000 Nợ TK 211: 8.000.000 Có TK 111: 8.000.000 NV3: Nợ TK 222: 137.000.000 Nợ TK 214: 104.000.000 Nợ TK 811: 14.000.000 Có TK 211: 255.000.000 NV4: Nợ TK 211: 405.000.000 Nợ TK 133: 32.400.000 Có TK 112: 437.400.000 Nợ TK 414: 405.000.000 Có TK 411: 405.000.000 NV5: Nợ TK 211: 1.770.000.000 Nợ TK 133: 141.600.000 Có TK 331: 1.911.600.000 Nợ TK 441: 1.770.000.000
Có TK 411: 1.770.000.000 NV6: Nợ TK 214: 463.000.000 Nợ TK 811: 17.000.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Có TK 211: 480.000.000 Nợ TK 111: 18.360.000 Có TK 711: 17.000.000 Có TK 3331: 1.360.000 3. Sơ đồ Nợ TK 211 Có SDĐK: 3.750.000.000 (1) 366.500.000 (2) 370.000.000 8.000.000 (3) 255.000.000 (4) 405.000.000 (5) 1.770.000.000 (6) 480.000.000 SDCK: 5.201.500.000
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3- KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1. Luyện Thị Nga 2. Mã Thu Uyên
3. Nguyễn Thị Diệu Linh
4. Nguyễn Thị Thu Hiền
5. Nhuyễn Thị Hương Giang 6. Nguyễn Hồng Anh 7. Đặng Hồng Vân 8. Lê Thị Kim Chi
9. Hoàng Đức Mạnh 10.Đỗ Hoàng Anh