Bài tập kế toán hành chính - Tài chính ngân hàng | Trường Đại học Khánh Hòa
Bài tập kế toán hành chính - Tài chính ngân hàng | Trường Đại học Khánh Hòa được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Bài 01:
Tại đơn vị SN N trong tháng 4/N có tình hình hoạt động như sau (đvt: 1.000đ) Số hiệu TK Số dư nợ Số hiệu TK Số dư có 1111 140.000 331MCH 50.000 1121 1.008.150 337 60.000 152V031 75.000(3.000kg) 511 16.000.000 2111 12.000.000 333 93.000 141 2.000 611 15.200.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng (đvt: 1.000đ)
1. Ngày 1/4 Công ty BBC bàn giao khu nhà làm việc dùng cho hoạt dộng thường xuyên,
tổng giá trị nâng cấp là 600.000 (HĐGTG456, thuế GTGT 10%) đơn vị đã thanh toán
cho công ty MDK bằng rút dự toán kinh phí sau khi giữ lại 5% giá trị công trình,
GRDTKP01. (Cao Thị Kim Ly) a, Nợ 2413 600.000 Nợ 1331 60.000 Có 331 660.000 a. Nợ 211: 660.000 Có 241: 660.000
b. Nợ 331: 660.000 * 95%= 627.000 Có 366: 627.000 c. Có 008: 660.000 c. Nợ 337: 627.000 Có 366: 627.000 Thầy:
Lưu ý, đây là trường hợp nâng cấp tài sản, do vậy dầu tiên phản ánh hoạt động
nâng cấp trên TK 2413, sau đó tăng nguyên giá tài sản, khi thanh toán cho NCC thì
đồng thời cũng tăng TK 366 tương ứng. a. Nợ 241: 660.000 Có 331: 660.000 b. Nợ 211: 660.000 Có 241: 660.000
c. Nợ 331: 660.000 * 95%= 627.000 Có 366: 627.000 d. Có 008: 627.000
2. Ngày 1/4 PXK01. Xuất nguyên liệu V031 sử dụng cho hoạt động thường xuyên số lượng 2.100kg Nợ 611: 2100* 25= 52.500 Có 152v031 :52.500
( Giá trị tồn 22.500,Sl tồn : 900)
3. Ngày 3/4 PC401 chi hoạt động công đoàn tại đơn vị bằng tiền mặt số tiền 18.000 (Cao Thị Kim Ly)
Nợ 332: 18.000 Chi hoạt động công đoàn nên hạch toán vào TK 332 Có 112: 18.000
4. Ngày 2/4 Giấy RDTKP 401 rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên về tài
khoản tiền gửi kho bạc số tiền 50.000(Cao Thị Kim Ly) a. Nợ 112: 50.000 Có 337: 50.000 b. Có 008: 50.000
5. Ngày 3/4 GBN401 Mua một TSCĐ dùng cho dự án HT033 giá mua là 45.000 đơn
vị chưa thanh toán nhà cung cấp MCH; chi phí liên quan 1.000 đơn vị đã thanh toán
bằng tiền mặt PC402 (HĐGTGT 461
a. Nợ 211 / có 311MCH : 45.000 b. Nợ 211/ có 111 :1.000
Đã chi bằng tiền mặt nên lúc này sẽ có thêm bút toán sau: c. Nợ 337: 1.000 Có 366: 1.000
6. Ngày 7/4 mua 500 nguyên liệu V031, nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên,
giá mua 23/cái, thuế GTGT 5% đơn vị đã thanh toán bằng chuyển khoản kho bạc
GBN402, HĐGTGT468; chi phí vận chuyển bốc dỡ 500 đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt PC403
a. Nợ 152V031/ có 112 : 12.650 b. Nợ 152V031/ có 111 : 500
c. Nợ 337/có 366 : 13.150. ĐG = (22.500+12.650+500 )/(900+500)= 25,5
7. Ngày 8/4 PXK401 xuất kho 1.200kg nguyên liệu V031 dùng cho HĐTX 1.000kg
a. Nợ 611 /Có 152V031 : 1.000*25,5 =25.500 (Còn tồn đầu kỳ là 900 đơn giá là 25
mà), tính lại giá trị xuất.
b. Nợ 154/ Có 152V031 : 200 *25,5 = 5.100
8. Ngày 9/4 PC405 thanh toán tiền tiếp đoàn thanh tra cấp trên số tiền 3.000 (HĐBH 4225) a. Nợ 611 / Có 111 :3.000 b. Nợ 337/Có 511 : 3.000
9. Ngày 10/4 Nhận lệnh chi tiền bằng tiền gửi kho bạc số tiền 45.000 (GBC032) a. Nợ 112/ Có 337 : 45.000 b. Nợ 012 : 45.000
10. Ngày 12/4 tập hợp chi phí theo hợp đồng 01 với công ty Hoàng Hoa như sau:
- Lương cho cán bộ, nhân viên: 48.000 Nợ 154 /có 334 :48.000
- Tiền thuê chuyên gia tư vấn: 36.000, thuế thu nhập cá nhân giữ lại của chuyên gia 10% a. Nợ 154/có 3348 : 32.400 b. Nợ 154/Có 3335 : 3.600
- Chi phí ăn ở, đi lại của chuyên gia: 24.000
a. Nợ 154/có 3348:24.000 (Phần này không phải là tiền công và đã thanh toán bằng
kho bạc nên đưa vào TK 112
- Chi phí, dịch vụ phát sinh khác: 36.000
Nợ 154/ có 3348 :36.000 (Đưa vào TK 112 chứ, đầu liên quan đến tiền lương đâu)
- Đơn vị đã thanh toán toàn bộ chi phí phát sinh bằng chuyển khoản kho bạc (GBN403).
Nợ 3348 / có 112 : 92.400 (Chỉ là 32.400 thôi và ở đây mình thanh toán thuế thu nhập cá
nhân luôn) N 333/ C 112: 3.600
- Công ty Hoàng Hoa đã thanh toán tiền hợp đồng trị giá 350.000, thuế GTGT 10% bằng
tiền gửi ngân hàng (GBC23, HDD12)
a. Nợ 632/ Có 154 : 149.100 (Tổng hợp lại chi phí phát sinh của 154)
b. Nợ 112 : 385.000 / có 531 : 350.000, có 3331 :35.000
11. Ngày 13/4 GBN404 thanh toán tiền nhà cung cấp MCH bằng tiền gửi kho bạc Nợ 331MCH / có 112 : 95.000 Nợ 337/ có 511 : 95.000
12. Ngày 15/4 GBN414 Ứng tiền tổ chức tiệc liên hoan cuối năm bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 10.000 Nợ 141: 10.000 Có 112 : 10.000
13. Ngày 17/4 PT401 thu sự nghiệp 48.000 Nợ 111/ có 337 : 48.000
14. Ngày 18/4 PC401 nộp vào kho bạc số thu sự nghiệp 48.000 Nợ 112/có 111 : 48.000
15. Ngày 19/4 Chi phí điện, nước phát sinh trong tháng tháng 3 số tiền 15.450 (HĐGTGT1412, HĐGTGT 1554) Nợ 611/ có 111 : 15.450 Nợ 337/ có 511 : 15.450
16. Ngày 22/4 Quyết định khen thưởng nhân viên từ quỹ khen thưởng số tiền: 7.000 (QĐ344) Nợ 431: 7.000 Có 334: 7.000
17. Ngày 25/4 Tính tiền lương phải trả viên chức trong tháng 120.000; các khoản trích theo lương theo quy định a. Nợ 611 : 120.000 Có 334 : 120.000 b. Nợ 611: 28.200 Nợ 334: 12.600 Có 332: 40.800
18. Ngày 27/4 GBN406 thanh toán các khoản phải trả cho viên chức bằng chuyển khoản kho bạc a. Nợ 334: 120.000 Nợ 332: 40.800 Có 112: 160.800
b. Nợ 337: 160.800 (Phân này chỉ quan tâm đến 611 phát sinh thôi, giờ
đơn vị đã thanh toán nên giá trị sẽ là: 120.000+28.200) Có 511: 160.800
19. Ngày 28/4 Nhân viên HHT thanh toán tạm ứng tiền mua văn phòng phẩm dùng cho
hoạt động TX của đơn vị số tiền 3.000, số còn thiếu đơn vị đã thanh toán nhân viên bằng
tiền mặt (HĐBH 1644, PC087) Số dư đầu kỳ là 2.000 Nợ 611: 3.000 Có 141: 3.000 Nợ 141: 1.000 Có 111: 1.000
20. Ngày 29/4 Chi theo lệnh chi tiền nhận ngày 10/4, cho hoạt động thường xuyên số tiền
40.000. Số không sử dụng hết nộp lại ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản. a. Nợ 611: 40.000. Có 112: 40.000.
Thiếu bút toán tăng doanh thu (Nợ 337/Có 511: 40.000) b. Có 012 : 40.000 c. Nợ 337: 5.000 Có 112 :5.000 d. Nợ 012: -5.000 Yêu cầu:
1. Anh (chị) hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (7 điểm)
2. phản ánh vào sơ đồ chữ T (3 điểm)
(Biết đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân liên hoàn.) Bài 02:
1. Tại đơn vị HCSN A trong tháng 3 năm N có tình hình như sau: (đvt: 1.000đ)
I. Tình hình đầu tháng: SHTK Dư nợ Dư có SHTK Dư nợ Dư có 1111 123.000 334 2.000 1121 1.249.000 337 70.000 152(A03) 40.000(100kgx400) 338 130.000 211 341.000 366 341.000 214 45.000 511 4.450.000 141 7.700 331ABC 14.200 611 4.400.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng3/N.
1. Ngày 2/3 nhận thông báo dự toán kinh phí dùng cho HĐTX 6.000.000 (TBDTKP01)
Nợ 008: 6.000.000 ( Cao Thị Kim Ly )
2. Ngày 3/3 Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên thanh toán tiền cho nhà cung cấp
ABC (GRDTKP 101) ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 331: 14.200 Có 511: 14.200 b. Có 008 : 14.200
3. Ngày 5/3 Xuất 50kg nguyên liệu A03 ra sử dụng hoạt động thường xuyên (PXK101) ( Cao Thị Kim Ly )
Nợ 611: 50 * 400 = 20.000 Có 152 (A03): 20.000
4. Ngày 8/3 Mua 09 Công cụ dụng cụ T001, sử dụng trực tiếp cho hoạt động thường xuyên,
đơn giá đã có thuế GTGT là 1.000/cái, đơn vị đã thanh toán bằng rút dự toán kinh phí
(GBN102, HĐGTGT0394) ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 611: 9.000 Có 511: 9.000 b. Có 008: 9.000
5. Ngày 13/3 Mua một TSCĐ sử dụng tại bộ phần hành chính, trị giá 45.000, đơn vị đã
thanh toán bằng rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên, trước khi đưa vào sử dụng
tài sản phải qua lắp đặt chạy thử (GRDTKP02, HĐGTGT0098) ( Cao Thị Kim Ly )
a. Nợ 214: 45.000 (Phải qua lắp đặt chạy thử là 241 chứ) Có 366: 45.000 b. Có 008: 45.000
6. Ngày 12/3 Rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ số tiền 80.000 (GBN10, PT92) ( Cao Thị Kim Ly )
Nợ 112: 80.000 (Rút tiền gửi kho bạc nhập quỹ nên tiền gửi kho bạc phải giảm và tiền
mặt tăng chứ N111/ C112) Có 337: 80.000
7. Ngày 14/3 Mua 50kg nguyên liệu A03 dùng cho hoạt động thường xuyên, giá mua đã có
thuế là 390/kg, đơn vị chưa thanh toán cho nhà cung cấp, chi phí liên quan đã thanh toán
bằng tiền mặt 200 (HĐGTGT234, PC102, PNK101) ( Cao Thị Kim Ly )
a. Nợ 611 (A03): 50*390 = 19.500 (Có phiếu nhập kho nên lô hàng đã nhập kho đủ,
vậy sẽ sử dụng TK 152) Có 331: 19.500
b. Nợ 611: 200 (Chi phí liên quan được tính vào giá nhập kho TK 152 chứ) Có 111: 200 c. Nợ 337: 200
Có 511: 200 (ở trên tăng 152 nên dưới này sẽ là 366)
8. Ngày 18/3 Chi phí dịch vụ lắp đặt tài sản mua ngày 13/3 trị giá 9.000, đơn vị đã thanh
toán bằng tiền gửi kho bạc (HĐBH009, GBN988) ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 241: 9.000 Có 112: 9.000
b. Nợ 211: 9.000 + 45.000 = 54.000 Có 241: 54.000 c. Nợ 337: 9.000 Có 366: 9.000
9. Ngày 25/3 Thu sự nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 145.000 (PT101) ( Cao Thị Kim Ly ) Nợ 112: 145.000 Có 337: 145.000
10. Ngày 28/3 Tiền lương phải trả cán bộ, nhân viên hoạt động thường xuyên tại đơn vị
tháng 2 là 65.000, các khoản trích theo lương theo quy định (BTTL01) ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 611: 85.000 Có 334: 85.000
b. Nợ 611: 85.000 * 23.5% = 19.975
Nợ 334: 85.000 * 10.5%= 8.925 Có 332: 28.900
11. Ngày 28/3 Xuất 80kg NVL A03 dùng cho hoạt động thường xuyên (PXK001) ( Cao Thị Kim Ly )
Nợ 611: 50* 400 + 30*390 = 31.700 Có 152 (A09) : 31.700
12. Ngày 28/3 Nhận cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền 20.000 (GBC104) ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 112: 20.000 Có 337: 20.000 b. Nợ 012: 20.000
13. Ngày 28/3 thanh toán tiền điện nước phát sinh trong tháng tại đơn vị bằng rút dự toán
kinh phí 35.000 (HĐGTGT098) ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 611: 35.000 Có 511: 35.000 b. Có 008: 35.000
14. Ngày 29/3 Chi hoạt động tại đơn vị bằng tiền gửi kho bạc số tiền 25.000 (GBN089) ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 611: 25.000 Có 112: 25.000 b. Nợ 337: 25.000 Có 511: 25.000
15. Ngày 29/3 Kiểm kê phát hiện mất máy tính dùng cho phòng hành chính, trị giá 7.000, giá
tị đã sử dụng 4.000, giá trị tài sản mất trừ vào lương bộ phận bảo vệ trong tháng (QĐ 09) ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 138: 3.000 Có 242: 3.000 b. Nợ 334: 3.000 Có 138: 3.000
16. Ngày 30/3 Theo quyết định 03 bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên từ khoản
thu sự nghiệp ngày 25/3 là 90.000, số còn lại phải nộp ngân sách ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 014: 90.000 b. Nợ 337: 55.000 Có 333: 55.000
17. Ngày 30/3 Theo quyết định 04, Khoản chi hoạt động sai phải thu hồi là 12.000. ( Cao Thị Kim Ly ) Nợ 138: 12.000 Có 611: 12.000
18. Ngày 30/3 Chi tổ chức hội thảo chuyên đề theo kế hoạch hoạt động bằng tiền mặt số tiền
34.000 (PC008). ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 611: 34.000 Có 111: 34.000 b. Nợ 337: 34.000 Có 511: 34.000
19. Ngày 31/3 Đơn vị đã thanh toán các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên bằng chuyển
khoản ngân hàng (GBN102) ( Cao Thị Kim Ly )
Nợ 334: 85.000 - 8.925 = 76.075 Có 112: 76.075
Bổ sung thêm phần kết chuyển 337 sang TK 511 chi phí lương đã tính vào chi phí hoạt động trong kỳ Nợ 337 85.000+ 19.975 Có 511
20. Ngày 31/3 Chi hoạt động theo lệnh chi tiền bằng tiền gửi kho bạc 23.000, số chi vượt dự
toán do chi sai phải thu hồi (GBN105) ( Cao Thị Kim Ly ) a. Nợ 611: 23.000 Có 112: 23.000 b. Nợ 138: 3.000 Có 611 3.000
Hạch toán như tình huống ở bài 1 thôi do NS cấp 20.000 mà thực tế chi 23.000
khoản chênh lệch không đươc quyết toán vì vậy mình loại bỏ phần này ra và bổ
sung thêm các nghiệp vụ ghi tăng doanh thu, giảm TK ngoài bảng như sau: c. Nợ 337: Có 511: 20.000 d. Có 012: 20.000 B. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (8 điểm)
2. Phản ánh vào sơ sơ tài khoản liên quan. Biết đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước (2 điểm)