BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHƯƠNG 3
1. Bài tập kế toán qun trị về phân loại chi phí
Các chi phí phát sinh tại một Công ty may X, vi mi khoản mục chi phí, hãy chỉ rõ
bao gồm những chi phí nào? Biết công ty tính khu hao theo phương pháp đường thẳng
nh lương nn viên may theo lương sản phẩm. Ngoài ra lương nn viên sửa máy và
lương nhân viên bán hàng là cố định.
ĐÁP ÁN
1. Biến phí: a, b, e 2. Định phí: c, d, f, g, h, i
3. Chi phí thời kỳ: c, f , i, j 4. Chi phí sản phẩm: a, b, d, e, g, h
5. Chi phí qun lý: i 6. Chi phí bán hàng: f, j
7. Chi phí NVL trực tiếp: a 8. Chi phí nnng trực tiếp: b
9. Chi phí sản xuất chung: d, e, g, h 10. Chi phí sản xuất: d, e, g, h
2. Bài tập ứng dụng báo cáo thu nhập theo số đảm phí để phân tích kịch bản
Có số liu về hoạt động sản xuất và kinh doanh tại công ty Việt Hưng vi sản phẩm
laptop hiu XXX trong tháng 9 n sau : sản lượng sản xuất tiêu th 10.000 sản phẩm,
vi giá bán 5$ / sản phẩm, biến phí 3$ / sản phẩm, định phí trong tháng 17.500 $.
Kịch bản 1 : Dự đoán nhu cầu thị trường thay đổi
Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán trong tháng tới tăng 5%. Trong
điu kin các yếu tố khác không đổi, công ty nên thực hin phương án này hay không ?
ĐÁP ÁN
Doanh thu = P1 * Q1 P0 * Q0 = 5 * 10.000 * 1,05 5 * 10.000 = 2.500
Biến phí = V1 * Q1 V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,05 3 * 10.000 = 1.500
Định phí = 0
Lợi nhun thuần = 2.500 1.500 = 1.000
Công ty nên thực hiện kịch bản này
Kịch bản 2: Thay đổi định p doanh thu
ng ty hy vọng nếu tăng thêm chi phí quảng cáo mỗi tháng 3.000 $ thì doanh thu sẽ
ng 20% (giá bán không đổi).y xem xét quyết định này (giả sử các yếu tố khác không
đổi).
ĐÁP ÁN
ng thức:
Doanh thu thay đổi do tác động của g bán hoặc sản lượng.
Nếu doanh thu thay đổi do tác động của giá bán ( số lượng không đổi ) thì
TVC không bịnh hưởng
Nếu doanh thu thay đổi do tác động của lượngn ( giá bán không đổi ) thì
TVC sẽ thay đổi
Khi sản lưng thay đổi thì TFC không đổi.
Doanh thu tăng 20% ( giá bán không đổi )
P1 = P0 = 5 $ / sản phẩm , Q1 = 10.000 * ( 1 + 20% ) = 12.000
Doanh thu = P1 * Q1 P0 * Q0 = 5 * 12.000 5 * 10.000 = 10.000
Biến phí = V1 * Q1 V0 * Q0 = 3 * 12.000 3 * 10.000 = 6.000
Định phí = 3.000
=> Lợi nhuận thuần = 10.000 6.000 3.000 = 1.000
=> Công ty nên thực hiện kịch bản y.
Kịch bản 3 : Thay đổi giá bán biến phí
Donh hình khan hiếm nguyên vật liu nên biến phí đơn vị tăng lên 3,1 $/ sản phẩm
ng ty quyết địnhng giá bán lên 5,2 $ / sản phẩm và vì vậy khối lưng tiêu thụ gim
chỉn 9.000 sản phẩm. Công tynên chọn phương án này không ?
ĐÁP ÁN
Doanh thu = P1 * Q1 P0 * Q0 = 5,2 * 9.000 5 * 10.000 = 3.200
Biến phí = V1 * Q1 V0 * Q0 = 3,1 * 9.000 3 * 10.000 = 2.100
Định phí = 0
Lợi nhuận thuần = 3.200 ( 2.100 ) = 1.100
Công ty không nên thực hiện kịch bản này.
Kịch bản 4: Phương án tổng hợp
ng ty định giảm giá bán 0,4$/sản phẩm và tăng cường quảng cáo thêm 5.000$. Với
kịch bn này, dự đoán khối lượng tiêu th sẽ tăng thêm 40%. Công ty nên thực hin
phương án này hay không?
ĐÁP ÁN
Doanh thu = P1 * Q1 P0 * Q0
= ( 5 0,4 ) * 10.000 * 1,4 5 * 10.000 = 14.400
Biến phí = V1 * Q1 V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,4 3 * 10.000 = 12.000
Định phí = 5.000
Lợi nhun thuần = 14.400 12.000 5.000 = 2.600
Công ty không nên thực hiện kịch bản này.
Kịch bản 5: Thay đổi kết cấu hàng bán đơn giá bán
ng ty Việt ng muốn mua cùng lúc 2.000 laptop hiệu YYY của ng ty Kim Anh với
điu kin hai bên thỏa thun được giá ( giá này phải nhỏ hơn giá bán lẻ hiện tại ). Vậy
ng ty Kim Anh nên định giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức li nhuậnng thêm là
1.000 $ ?
ĐÁP ÁN
Do số đảm phí hin tại đã đủ đắp định phí hiện tại ( không phát sinh thêm định phí
mi ). Công ty Kim Anh mun đạt được mức li nhunng thêm là 1.000$.
Đơn giá bán P.
Biến phí đơn vị là 3 $ / sản phẩm.
Lợi nhun mong muốn = ( P 3 ) * 2.000 = 1.000 P = 3,5 $/ sản phẩm
3. Bài tập kế toán qun trị về dự toán chi phí
Ti doanh nghiệp sản xuất Việt Hưng dự kiến tổng sản phẩm K tiêu thụ trong năm 20X1
là 100.000 sản phẩm vi số lượng sản phẩm tiêu thụ từng quý lần lượt là 10.000, 30.000,
40.000, 20.000 sản phẩm. Công ty căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản phẩm K, dự kiến sản
phẩm tồn kho cui quý bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của quý sau, dự kiến tồn kho cui năm
là 3.000 sản phẩm.
Để sản xuất sản phẩm K trên, công ty lập dự toán vật liu R chi phí nn công trực
tiếp như sau:
Yêu cầu tồn kho vật liệu cuối quý bng 10% nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất quý
sau, tồn kho vật liu cui năm là 7.500 kg.
Giá tr NVL được trả ngay bằng tiền mặt 50% trong quý, số còn lại trả vào quý sau.
Khoản nphải trả người bán năm 20X0 là 25.800 đ.
Định mức NVL cho kỳ kế hoạch là 5kg/ sản phẩm
Đơn giá mua NVL là 0,6 đ/ kg.
Định mức thời gian cho một sản phẩm K : 0,4 đ/ gi
Đơn gmột giờ công lao động : 15 đ/giờ
Ngoài ra,ng ty m Hiếu chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm K theo số
gilao động trực tiếp. Đơn giá phân bổ phần biến phí 4đ/giờ. Tng định phí sản xuất
chung dự kiến phát sinh hàng quý là 60.600 đ, trong đó khấu hao TSCĐ hàng quý
15.000 đ.
Yêu cầu lập dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vt liu trực tiếp, dự toán chi phí
nnng trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung và dự toán thành phẩm cuối kỳ.
ĐÁP ÁN
Dự toán sản phẩm tồn kho đầu quý 1 năm nay = Dự toán sản phẩm tồn kho cuối
quý 4 (năm trước) = 20% * Nhu cầu tiêu th của quý 1 năm nay = 20% *
10.000 = 2.000
Dự toán sản phẩm tồn kho cui quý 4 năm nay = Đề cho (căn cứ vào kế hoạch
của công ty).
DỰ TOÁN CHI P NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
VẬT LIỆU R NĂM 20X1
Dự toán nguyên vật liệu đầu quý 1 năm nay = Dự toán nguyên vật liu cuối quý
4 (năm trước) = 10% * Nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất của quý 1 năm nay =
10% * 70.000 = 7.000
Dự toán nguyên vật liu cui quý 4 năm nay = Đề cho (căn cứ vào kế hoạch
của công ty).
DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRC TIẾP
DỰ TOÁN CHI P SẢN XUẤT CHUNG
DỰ TOÁN TỒN KHO THÀNH PHẨM CUỐI KỲ
4. Bài tập kế toán qun trị về định giá bán sản phẩm
4.1 Bài toán 1
ng ty Việt ng đang dự kiến sản xuất một loại sản phẩm mới X với các số liệu kế
hoạch có liên quan như sau:
Sản lượng dự kiếnng năm: 20.000đ/sp
Biến phí đơn vị:
+ Nguyên liệu trực tiếp: 8.000đ/sp
+ Lao động trực tiếp: 12.000đ/sp
+ Biến phí sxc: 3.000đ/sp
+ Biến phí BH QLDN: 2.000đ/sp
Tng định phí phân bổ cho sản phẩm mới hàng năm:
+ Định phí sxc: 100.000.000đ
+ Định phí BH QL: 150.000.000đ
Vốn đầu để sản xuất sản phẩm này ướcnh 400.000.000đ.ng ty hoàn vốn mong
mun trong 8 năm.
Hãy ng cả 2 phương pháp định phí toàn bộ giá phí trực tiếp để tính giá bán cho sản
phẩm này theo những thông tin trên. Tính giá bán sản phẩm theo phương pháp định phí
toàn bộ & giá phí trực tiếp.
ĐÁP ÁN
1. Theo phương pháp định phí toàn bộ:
Giá bán sp = chi phí nền + chi phí ng thêm chi phí nền = chi phí NVLTT+ chi
phí NCTT + chi phí SXC
= 8.000 + 12.000 + 3.000 + 100.000.000/20.000 = 28.000đ/sp
Mức hoàn vốn mong muốn = Tổng vn đầu / Số năm hoàn vốn = 400.000.000 / 8 =
50.000.000
Tỷ lệ chi phí ng thêm = (Mc lãi mong muốn + CP thi kỳ) / (Sản lượng SP x CP
nn đơn vị)
= [50.000.000+(2.000 x 20.000) + 150.000.000] / 20.000 x
28.000= 0.4286 hay 42.86%
Giá n đơn vị sản phẩm = CP nền x (1+ tỷ lệ cp tăng thêm) = 28.000 x (1+ 42.86%)
= 40.000 đ/sp
Vậy theo phương pháp định phí toàn bộ thì 1 sản phẩm X giá bán 40.000đ/sp
2. Theo giá phí trực tiếp
Giá bán sp = cp nn + cp ng thêm
Chi phí nn = Biến phí = BPnltt + BPnctt + BPsxc + BPnsx
= 8.000 + 12.000 + 3.000 + 2.000 = 25.000 đ/sp
Mức hn vốn mong muốn= Tổng vốn đầu / Số năm hoàn vốn = 400.000.000 / 8 =
50.000.000
Tỷ lệ chi phí ng thêm = (Mc lãi mong muốn + tổng định p / (Sản lượng SP x CP
nn đơn vị)
= [50.000.000+(100.000.000+150.000.000] / 20.000 x 25.000 =
0,6 hay 60%
Giá bán đơn vị sản phm = CP nền x (1+ tỷ lệ cp ng thêm) = 25.000 x (1+ 60%) =
40.000đ/sp
4.2 Bài toán 2
Ting ty dch vụ sửa chữa xe hơi và kinh doanh phng Việt Hưng có 30 công nhân
sửa chữa làm việc trong 40 giờ/tun, một năm làm việc 50 tun.ng ty dự kiến đạt được
li nhun 10.000 đ cho một giờ công sửa chữa và 15% li nhun trên trị giá số phụ tùng
đưa ra sử dụng. Tr giá mua nguyên vật liu theo hóa đơn dự kiến đưa ra sử dụng trong
năm là 1,2 tỷ đồng.
ng ty sử dụng phương pháp định giá bán sản phẩm theo thời gian lao động
nguyên vật liệu sử dụng.
Gi sử trong thực tế 1 công việc sửa chữa bình quân tiêu hao 10 giờ công lao đng trực
tiếp và 1.500.000 chi phí phng.
Định giá dịch vụ sửa chữa này, biết các chi phí phát sinh trong nămng ty dự kiến như
sau:
ĐÁP ÁN
1. Chi phí nn ng trực tiếpnh trên 1 giờ lao đng
2. Chi phí phc vụ quản nh trên 1 giờ lao đng
(120.000.000 + 50.000.000 + 170.000.000 * 19% + 90.000.000 + 270.000.000 +
61.700.000) / 60.000 = 10.400 đ/gi
3. Lợi nhun mong muốn tính trên 1 giờ công lao động = 10.000 đ/gi
4. Giá 1 ging lao động = 17.850 + 10.400 + 10.000 = 38.250 đ/gi
5. Giá thời gian lao động = 38.250 * 10 = 382.500 đồng.
6. Chi phí liên quan đến nguyên vật liệu, phng sử dụng khi thực hin dịch vụ =
108.000.000 + 42.000.000 + 28.500.000 + 81.500.000 + 100.000.000 = 360.000.000 đ
7. Lợi nhun mong muốn tính trên trị giá phụng đưa ra sử dụng = 15%
8. Tỷ lệ bổ sung = ( 360.000.000 / 1.200.000.000 ) + 15 % = 45 %
9. Giá ca NVL, ph tùng sử dụng = 1.500.000 * ( 1 + 45 % ) = 2.175.000 đ
10. Giá củang việc sửa chữa = 382.500 + 2.175.000 = 2.557.500 đồng
4.3 Bài toán 3
ng ty Việt Hưng dự kiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, giá bán dự kiến trên thị
trường 60.000 đ/sản phẩm, để sản xuất tiêu thụ 50.000 sản phẩm/ năm, công ty cần
đầumột lượng vốn là 2 tỷ đồng. Dự kiến chi phí bánng và qun lý doanh nghiệp
phân bổ cho sản phẩm này một năm là 700.000.000 đồng, trong đó phn biến phí
200.000.000 đồng. Công ty yêu cầu t lệ hoàn vn đầu tối thiểu của sản phẩm này
15%.
(1) nh chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm ( giá thành đơn vị sản phẩm ).
(2) Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí
nguyên vật liu trực tiếp, 25% chi phí nn công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất
chung có 20% là biến phí, n lại là định phí. Bằng phương pháp định giá trực tiếp, hãy
xác định li giá bán ca một sản phẩm.
ĐÁP ÁN
(1) Giá thành đơn vị sản phm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm
(2)
Tổng biến phí = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí
BH & QLDN
= 50 % * 2 tỷ + 25 % * 2 tỷ + ( 25 % * 2 tỷ ) * 20% + 200 triệu = 1800 triệu đồng
Tổng định phí = Định phí SXC + Định phí BH & QLDN
= ( 25 % * 2 tỷ ) * 80% + 500 triệu = 900 triu đồng
Tỷ lệ bổ sung = ( 15% * 2 tỷ + 900 triệu ) / 1800 = 2/3
Biến phí đơn vị = 1800 triệu / 50.000 = 36.000 đ/s => Giá bán = 60.000 đ/sp
4. 4 Bài toán 4
tài liu về chi phí liên quan đến sản xuất tiêu th 50.000 sản phẩm công ty
n sau:
Tài sản đầu : 2 tỷ đồng
Giá thành đơn vị sản phẩm : 30.000 đ/ sản phẩm
Chi phí bán hàng và qun : 0,7 tỷ đồng 68
ROI mong muốn : 25%
ĐÁP ÁN
Giá bán = 30.000 + 30.000 * 80% = 54.000 đ/sản phẩm
4.5 Bài toán 5
tài liu vềng ty Hiệp như sau: Để sản lượng sản xuất tiêu thụ hàng năm
50.000 sản phẩm thìng ty cần đầu 2 tỷ đồng. Bộ phận kế toán đã ước tính:
Biến phí đơn vị sản phẩm : 20.000 đ/sản phẩm.
Định phí : 1 t đồng
ROI mong muốn = 25%
ĐÁP ÁN
Giá bán = 20.000 + 20.000 * 1,5 = 50.000 đ/sản phẩm
4.6 Bài toán 6
ng ty Khoa Lộc dự kiến sản xuất và tiêu th sản phẩm A, giá bán d kiến trên thị
trường 60.000 đ/sản phẩm, để sản xuất tiêu thụ 50.000 sản phẩm/ năm, công ty cần
đầumột lượng vốn là 2 tỷ đồng. Dự kiến chi phí bánng và qun lý doanh nghiệp
phân bổ cho sản phẩm này một năm là 700.000.000 đồng, trong đó phn biến phí
200.000.000 đồng. Công ty yêu cầu t lệ hoàn vn đầu tối thiểu của sản phẩm này
15%.
(1) nh chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm ( giá thành đơn vị sản phẩm ).
(2) Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí
nguyên vật liu trực tiếp, 25% chi phí nn công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất
chung có 20% là biến phí, n lại là định phí. Bằng phương pháp định giá trực tiếp, hãy
xác định li giá bán ca một sản phẩm.
ĐÁP ÁN
(1) Giá thành đơn vị sản phm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm
(2)
Tổng biến phí = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí
BH & QLDN
= 50 % * 2 tỷ + 25 % * 2 tỷ + ( 25 % * 2 tỷ ) * 20% + 200 triệu = 1800 triệu đồng
Tổng định phí = Định phí SXC + Định phí BH & QLDN
= ( 25 % * 2 tỷ ) * 80% + 500 triệu = 900 triu đồng
Tỷ lệ bổ sung = ( 15% * 2 tỷ + 900 triu ) / 1800 = 2/3
Biến phí đơn vị = 1800 triu / 50.000 = 36.000 đ/ s
Giá bán = 60.000 đ/sp

Preview text:

BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHƯƠNG 3
1. Bài tập kế toán quản trị về phân loại chi phí
Các chi phí phát sinh tại một Công ty may X, với mỗi khoản mục chi phí, hãy chỉ rõ nó
bao gồm những chi phí nào? Biết công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
và tính lương nhân viên may theo lương sản phẩm. Ngoài ra lương nhân viên sửa máy và
lương nhân viên bán hàng là cố định. ĐÁP ÁN
1. Biến phí: a, b, e
2. Định phí: c, d, f, g, h, i
3. Chi phí thời kỳ: c, f , i, j
4. Chi phí sản phẩm: a, b, d, e, g, h
5. Chi phí quản lý: i
6. Chi phí bán hàng: f, j
7. Chi phí NVL trực tiếp: a
8. Chi phí nhân công trực tiếp: b
9. Chi phí sản xuất chung: d, e, g, h
10. Chi phí sản xuất: d, e, g, h
2. Bài tập ứng dụng báo cáo thu nhập theo số đảm phí để phân tích kịch bản
Có số liệu về hoạt động sản xuất và kinh doanh tại công ty Việt Hưng với sản phẩm
laptop hiệu XXX trong tháng 9 như sau : sản lượng sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm,
với giá bán 5$ / sản phẩm, biến phí 3$ / sản phẩm, định phí trong tháng 17.500 $.
Kịch bản 1 : Dự đoán nhu cầu thị trường thay đổi
Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán trong tháng tới tăng 5%. Trong
điều kiện các yếu tố khác không đổi, công ty nên thực hiện phương án này hay không ? ĐÁP ÁN
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 10.000 * 1,05 – 5 * 10.000 = 2.500
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,05 – 3 * 10.000 = 1.500 ∆ Định phí = 0
⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = 2.500 – 1.500 = 1.000
Công ty nên thực hiện kịch bản này
Kịch bản 2: Thay đổi định phí doanh thu
Công ty hy vọng nếu tăng thêm chi phí quảng cáo mỗi tháng 3.000 $ thì doanh thu sẽ
tăng 20% (giá bán không đổi). Hãy xem xét quyết định này (giả sử các yếu tố khác không đổi). ĐÁP ÁN Công thức:
Doanh thu thay đổi là do tác động của giá bán hoặc sản lượng.
• Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của giá bán ( số lượng không đổi ) thì
TVC không bị ảnh hưởng
• Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của lượng bán ( giá bán không đổi ) thì TVC sẽ thay đổi
• Khi sản lượng thay đổi thì TFC không đổi.
Doanh thu tăng 20% ( giá bán không đổi )
P1 = P0 = 5 $ / sản phẩm , Q1 = 10.000 * ( 1 + 20% ) = 12.000
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 12.000 – 5 * 10.000 = 10.000
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 12.000 – 3 * 10.000 = 6.000 ∆ Định phí = 3.000
=> ∆ Lợi nhuận thuần = 10.000 – 6.000 – 3.000 = 1.000
=> Công ty nên thực hiện kịch bản này.
Kịch bản 3 : Thay đổi giá bán biến phí
Do tình hình khan hiếm nguyên vật liệu nên biến phí đơn vị tăng lên 3,1 $/ sản phẩm và
công ty quyết định tăng giá bán lên 5,2 $ / sản phẩm và vì vậy khối lượng tiêu thụ giảm
chỉ còn 9.000 sản phẩm. Công ty có nên chọn phương án này không ? ĐÁP ÁN
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5,2 * 9.000 – 5 * 10.000 = – 3.200
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3,1 * 9.000 – 3 * 10.000 = – 2.100 ∆ Định phí = 0
⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = – 3.200 – ( – 2.100 ) = – 1.100
Công ty không nên thực hiện kịch bản này.
Kịch bản 4: Phương án tổng hợp
Công ty định giảm giá bán 0,4$/sản phẩm và tăng cường quảng cáo thêm 5.000$. Với
kịch bản này, dự đoán khối lượng tiêu thụ sẽ tăng thêm 40%. Công ty có nên thực hiện phương án này hay không? ĐÁP ÁN
∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0
= ( 5 – 0,4 ) * 10.000 * 1,4 – 5 * 10.000 = 14.400
∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,4 – 3 * 10.000 = 12.000 ∆ Định phí = 5.000
⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = 14.400 – 12.000 – 5.000 = – 2.600
Công ty không nên thực hiện kịch bản này.
Kịch bản 5: Thay đổi kết cấu hàng bán đơn giá bán
Công ty Việt Hưng muốn mua cùng lúc 2.000 laptop hiệu YYY của công ty Kim Anh với
điều kiện hai bên thỏa thuận được giá ( giá này phải nhỏ hơn giá bán lẻ hiện tại ). Vậy
công ty Kim Anh nên định giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức lợi nhuận tăng thêm là 1.000 $ ? ĐÁP ÁN
Do số dư đảm phí hiện tại đã đủ bù đắp định phí hiện tại ( không phát sinh thêm định phí
mới ). Công ty Kim Anh muốn đạt được mức lợi nhuận tăng thêm là 1.000$. Đơn giá bán là P.
Biến phí đơn vị là 3 $ / sản phẩm.
Lợi nhuận mong muốn = ( P – 3 ) * 2.000 = 1.000 ⇒ P = 3,5 $/ sản phẩm
3. Bài tập kế toán quản trị về dự toán chi phí
Tại doanh nghiệp sản xuất Việt Hưng dự kiến tổng sản phẩm K tiêu thụ trong năm 20X1
là 100.000 sản phẩm với số lượng sản phẩm tiêu thụ từng quý lần lượt là 10.000, 30.000,
40.000, 20.000 sản phẩm. Công ty căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản phẩm K, dự kiến sản
phẩm tồn kho cuối quý bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của quý sau, dự kiến tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm.
Để sản xuất sản phẩm K trên, công ty lập dự toán vật liệu R và chi phí nhân công trực tiếp như sau:
– Yêu cầu tồn kho vật liệu cuối quý bằng 10% nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất ở quý
sau, tồn kho vật liệu cuối năm là 7.500 kg.
– Giá trị NVL được trả ngay bằng tiền mặt 50% trong quý, số còn lại trả vào quý sau.
Khoản nợ phải trả người bán năm 20X0 là 25.800 đ.
– Định mức NVL cho kỳ kế hoạch là 5kg/ sản phẩm
– Đơn giá mua NVL là 0,6 đ/ kg.
Định mức thời gian cho một sản phẩm K : 0,4 đ/ giờ
– Đơn giá một giờ công lao động : 15 đ/giờ
Ngoài ra, công ty Lâm Hiếu có chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm K theo số
giờ lao động trực tiếp. Đơn giá phân bổ phần biến phí 4đ/giờ. Tổng định phí sản xuất
chung dự kiến phát sinh hàng quý là 60.600 đ, trong đó khấu hao TSCĐ hàng quý là 15.000 đ.
Yêu cầu lập dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí
nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung và dự toán thành phẩm cuối kỳ. ĐÁP ÁN
• Dự toán sản phẩm tồn kho đầu quý 1 năm nay = Dự toán sản phẩm tồn kho cuối
quý 4 (năm trước) = 20% * Nhu cầu tiêu thụ của quý 1 năm nay = 20% * 10.000 = 2.000
• Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 năm nay = Đề cho (căn cứ vào kế hoạch của công ty).
DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
VẬT LIỆU R NĂM 20X1
• Dự toán nguyên vật liệu đầu quý 1 năm nay = Dự toán nguyên vật liệu cuối quý
4 (năm trước) = 10% * Nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất của quý 1 năm nay = 10% * 70.000 = 7.000
• Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 năm nay = Đề cho (căn cứ vào kế hoạch của công ty).
DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
DỰ TOÁN TỒN KHO THÀNH PHẨM CUỐI KỲ
4. Bài tập kế toán quản trị về định giá bán sản phẩm
4.1 Bài toán 1
Công ty Việt Hưng đang dự kiến sản xuất một loại sản phẩm mới X với các số liệu kế
hoạch có liên quan như sau:
– Sản lượng dự kiến hàng năm: 20.000đ/sp – Biến phí đơn vị:
+ Nguyên liệu trực tiếp: 8.000đ/sp
+ Lao động trực tiếp: 12.000đ/sp + Biến phí sxc: 3.000đ/sp
+ Biến phí BH và QLDN: 2.000đ/sp
Tổng định phí phân bổ cho sản phẩm mới hàng năm:
+ Định phí sxc: 100.000.000đ
+ Định phí BH và QL: 150.000.000đ
Vốn đầu tư để sản xuất sản phẩm này ước tính là 400.000.000đ. Công ty hoàn vốn mong muốn trong 8 năm.
Hãy dùng cả 2 phương pháp định phí toàn bộ và giá phí trực tiếp để tính giá bán cho sản
phẩm này theo những thông tin trên. Tính giá bán sản phẩm theo phương pháp định phí
toàn bộ & giá phí trực tiếp. ĐÁP ÁN
1. Theo phương pháp định phí toàn bộ:
Giá bán sp = chi phí nền + chi phí tăng thêm chi phí nền = chi phí NVLTT+ chi
phí NCTT + chi phí SXC
= 8.000 + 12.000 + 3.000 + 100.000.000/20.000 = 28.000đ/sp
Mức hoàn vốn mong muốn = Tổng vốn đầu tư / Số năm hoàn vốn = 400.000.000 / 8 = 50.000.000
Tỷ lệ chi phí tăng thêm = (Mức lãi mong muốn + CP thời kỳ) / (Sản lượng SP x CP
nền đơn vị)
= [50.000.000+(2.000 x 20.000) + 150.000.000] / 20.000 x 28.000= 0.4286 hay 42.86%
Giá bán đơn vị sản phẩm = CP nền x (1+ tỷ lệ cp tăng thêm) = 28.000 x (1+ 42.86%)
= 40.000 đ/sp
Vậy theo phương pháp định phí toàn bộ thì 1 sản phẩm X có giá bán là 40.000đ/sp
2. Theo giá phí trực tiếp
Giá bán sp = cp nền + cp tăng thêm
Chi phí nền = Biến phí = BPnltt + BPnctt + BPsxc + BPnsx
= 8.000 + 12.000 + 3.000 + 2.000 = 25.000 đ/sp
Mức hoàn vốn mong muốn= Tổng vốn đầu / Số năm hoàn vốn = 400.000.000 / 8 = 50.000.000
Tỷ lệ chi phí tăng thêm = (Mức lãi mong muốn + tổng định phí / (Sản lượng SP x CP
nền đơn vị)
= [50.000.000+(100.000.000+150.000.000] / 20.000 x 25.000 = 0,6 hay 60%
Giá bán đơn vị sản phẩm = CP nền x (1+ tỷ lệ cp tăng thêm) = 25.000 x (1+ 60%) = 40.000đ/sp
4.2 Bài toán 2
Tại công ty dịch vụ sửa chữa xe hơi và kinh doanh phụ tùng Việt Hưng có 30 công nhân
sửa chữa làm việc trong 40 giờ/tuần, một năm làm việc 50 tuần. Công ty dự kiến đạt được
lợi nhuận 10.000 đ cho một giờ công sửa chữa và 15% lợi nhuận trên trị giá số phụ tùng
đưa ra sử dụng. Trị giá mua nguyên vật liệu theo hóa đơn dự kiến đưa ra sử dụng trong năm là 1,2 tỷ đồng.
– Công ty sử dụng phương pháp định giá bán sản phẩm theo thời gian lao động và
nguyên vật liệu sử dụng.
– Giả sử trong thực tế 1 công việc sửa chữa bình quân tiêu hao 10 giờ công lao động trực
tiếp và 1.500.000 chi phí phụ tùng.
Định giá dịch vụ sửa chữa này, biết các chi phí phát sinh trong năm công ty dự kiến như sau: ĐÁP ÁN
1. Chi phí nhân công trực tiếp tính trên 1 giờ lao động
2. Chi phí phục vụ và quản lý tính trên 1 giờ lao động
(120.000.000 + 50.000.000 + 170.000.000 * 19% + 90.000.000 + 270.000.000 +
61.700.000) / 60.000 = 10.400 đ/giờ
3. Lợi nhuận mong muốn tính trên 1 giờ công lao động = 10.000 đ/giờ
4. Giá 1 giờ công lao động = 17.850 + 10.400 + 10.000 = 38.250 đ/giờ
5. Giá thời gian lao động = 38.250 * 10 = 382.500 đồng.
6. Chi phí liên quan đến nguyên vật liệu, phụ tùng sử dụng khi thực hiện dịch vụ =
108.000.000 + 42.000.000 + 28.500.000 + 81.500.000 + 100.000.000 = 360.000.000 đ
7. Lợi nhuận mong muốn tính trên trị giá phụ tùng đưa ra sử dụng = 15%
8. Tỷ lệ bổ sung = ( 360.000.000 / 1.200.000.000 ) + 15 % = 45 %
9. Giá của NVL, phụ tùng sử dụng = 1.500.000 * ( 1 + 45 % ) = 2.175.000 đ
10. Giá của công việc sửa chữa = 382.500 + 2.175.000 = 2.557.500 đồng
4.3 Bài toán 3
Công ty Việt Hưng dự kiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, giá bán dự kiến trên thị
trường là 60.000 đ/sản phẩm, để sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm/ năm, công ty cần
đầu tư một lượng vốn là 2 tỷ đồng. Dự kiến chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho sản phẩm này một năm là 700.000.000 đồng, trong đó phần biến phí là
200.000.000 đồng. Công ty yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu của sản phẩm này là 15%.
(1) Tính chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm ( giá thành đơn vị sản phẩm ).
(2) Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, 25% là chi phí nhân công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất
chung có 20% là biến phí, còn lại là định phí. Bằng phương pháp định giá trực tiếp, hãy
xác định lại giá bán của một sản phẩm. ĐÁP ÁN
(1) Giá thành đơn vị sản phẩm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm (2)
Tổng biến phí = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí
BH & QLDN
= 50 % * 2 tỷ + 25 % * 2 tỷ + ( 25 % * 2 tỷ ) * 20% + 200 triệu = 1800 triệu đồng
Tổng định phí = Định phí SXC + Định phí BH & QLDN
= ( 25 % * 2 tỷ ) * 80% + 500 triệu = 900 triệu đồng
Tỷ lệ bổ sung = ( 15% * 2 tỷ + 900 triệu ) / 1800 = 2/3
Biến phí đơn vị = 1800 triệu / 50.000 = 36.000 đ/s => Giá bán = 60.000 đ/sp
4. 4 Bài toán 4
Có tài liệu về chi phí liên quan đến sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm ở công ty Hà Mã như sau:
• Tài sản đầu tư : 2 tỷ đồng
• Giá thành đơn vị sản phẩm : 30.000 đ/ sản phẩm
• Chi phí bán hàng và quản lý : 0,7 tỷ đồng 68 • ROI mong muốn : 25% ĐÁP ÁN
Giá bán = 30.000 + 30.000 * 80% = 54.000 đ/sản phẩm
4.5 Bài toán 5
Có tài liệu về công ty Hiệp Gà như sau: Để sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng năm là
50.000 sản phẩm thì công ty cần đầu tư 2 tỷ đồng. Bộ phận kế toán đã ước tính:
• Biến phí đơn vị sản phẩm : 20.000 đ/sản phẩm.
• Định phí : 1 tỷ đồng • ROI mong muốn = 25% ĐÁP ÁN
Giá bán = 20.000 + 20.000 * 1,5 = 50.000 đ/sản phẩm
4.6 Bài toán 6
Công ty Khoa Lộc dự kiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, giá bán dự kiến trên thị
trường là 60.000 đ/sản phẩm, để sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm/ năm, công ty cần
đầu tư một lượng vốn là 2 tỷ đồng. Dự kiến chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho sản phẩm này một năm là 700.000.000 đồng, trong đó phần biến phí là
200.000.000 đồng. Công ty yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu của sản phẩm này là 15%.
(1) Tính chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm ( giá thành đơn vị sản phẩm ).
(2) Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, 25% là chi phí nhân công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất
chung có 20% là biến phí, còn lại là định phí. Bằng phương pháp định giá trực tiếp, hãy
xác định lại giá bán của một sản phẩm. ĐÁP ÁN
(1) Giá thành đơn vị sản phẩm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm (2)
Tổng biến phí = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí
BH & QLDN
= 50 % * 2 tỷ + 25 % * 2 tỷ + ( 25 % * 2 tỷ ) * 20% + 200 triệu = 1800 triệu đồng
Tổng định phí = Định phí SXC + Định phí BH & QLDN
= ( 25 % * 2 tỷ ) * 80% + 500 triệu = 900 triệu đồng
Tỷ lệ bổ sung = ( 15% * 2 tỷ + 900 triệu ) / 1800 = 2/3
Biến phí đơn vị = 1800 triệu / 50.000 = 36.000 đ/ s
Giá bán = 60.000 đ/sp