-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập Kế toán Quản trị chương 4 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Bài tập kế toán quản trị chương 4 bao gồm các bài tập thực tế về tính toán điểm hòa vốn, lợi nhuận, và chi phí trong kế toán quản trị. Nội dung bài tập tập trung vào việc tính toán điểm hòa vốn, lợi nhuận và chi phí trong kế toán quản trị, cung cấp cơ hội cho người học thực hành và áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Kế toán quản trị và kiểm toán 7 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu
Bài tập Kế toán Quản trị chương 4 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Bài tập kế toán quản trị chương 4 bao gồm các bài tập thực tế về tính toán điểm hòa vốn, lợi nhuận, và chi phí trong kế toán quản trị. Nội dung bài tập tập trung vào việc tính toán điểm hòa vốn, lợi nhuận và chi phí trong kế toán quản trị, cung cấp cơ hội cho người học thực hành và áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Môn: Kế toán quản trị và kiểm toán 7 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHƯƠNG 4
Bài 1: Tại 1 cửa hiệu cắt tóc, chủ cửa hiệu thuê 5 người thợ. Mỗi người được
trả tiền công 10.000đ/h làm việc. Các thợ làm việc trong 50 tuần/năm, mỗi
tuần 40h. Chi phí về khấu hao TSCĐ và các thiết bị hành nghề của cửa hàng
là 6.000.000 đ/năm. Tiền thuê nhà 5.000.000 đ/tháng. Giả định của hiệu chỉ
thực hiện 1 dịch vụ là cắt tóc và các chi phí gồm các khoản mục kể trên với số
thu mỗi đầu khách là 10.000đ. Yêu cầu:
1. Hãy tính SDĐP đơn vị của mỗi khách hàng được phục vụ.
2. Tính điểm hòa vốn của cửa hiệu trong năm.
3. Tổng lợi nhuận của của hiệu là bao nhiêu nếu số khách hàng được phục vụ la 20.000. Tính DT an toàn.
4. Giả sử chủ nhà cho thuê yêu cầu chủ cửa hiệu thanh toán tiền hàng năm theo
phương thức: 20.000đ + 10% số thu của cửa hiệu, trong trường hợp này hãy tính
điểm hoà vốn mới, khi đó để đạt mức LN như câu 3 thì số khách hàng được phục vụ phải là bao nhiêu?
5. Nếu thay đổi hình thức trả lương cho thợ cát tóc từ lương thời gian sang lương
sản phẩm thì nên xác định đơn giá tiền lương là bao nhiêu để lợi nhuận của hiệu
không thay đổi (số khách hàng phục vụ như hiện nay). Lời giải bài tập:
1. SDDP đơn vị là 10.000 đ/ng.
2. Điểm hòa vốn = 166tr / 10.000 = 16.000 (16.600; 166 tr) là điểm hoà vốn
3. LN = DT- CP = 20.000 x 10.000 – 166 tr= 34 trDoanh thu = 200 tr
4. Gọi Q là số khách hàng được phục vụ trong năm: Ta có DT = 10.000 x Q
Chi phí thuê nhà = 20.000 + 10% x 10.000 x Q = 20.000 + 1000Q
Điểm hoà vốn: 10.000Q = 20.000 + 1000Q + 106.000.000=>Q = 11.780 khách hàng
Điểm hoà vốn (11.780; 117,8 tr)
Lợi nhuận là 34 tr10.000Q – 20.000 + 1000Q + 106.000.000 = 34 tr=> Q = 15.558.
5. Gọi L là số lương trả cho thợ theo sp.Ta có số tiền công sẽ là 20.000 x L ( 20.000
là số kh phục vụ k đổi).200 tr – (20.000L + 66 tr) = 34 tr=> L = 5000 Đ/NGVậy
nếu mỗi người thợ hớt một cái đầu sẽ được trả 5000 đ/ng
Bài 2: Công ty Long Hưng sản xuất các nhiệt kế dùng một lần và được bán
cho bệnh viện thông qua một mạng lưới các đại lý bán hàng ở Hà Nội. Những
đại lý bán hàng bán một số lượng các sản phẩm cho khách sạn ngoài các nhiệt
kế của họ. Các đại lý bán hàng hiện tại được trả 18% hoa hồng trên doanh
thu và tỷ lệ hoa hồng này được dùng khi ban giám đốc của Công ty Long
Hưng chuẩn bị bản báo cáo hoạt động dự kiến cho năm tới như sau:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • Doanh thu: 30.000.000
• Giá vốn hàng bán: 20.200.000
• Chi phí biến đổi: 17.400.000
• Chi phí cố định: 2.800.000 • Lãi gộp: 9.800.000
Chi phí bán hàng và hành chính: 1. Hoa hồng: 5.400.000.
2. Chi phí quảng cáo cố định: 800.000.
3. Chi phí hành chính cố định: 3.200.000
4. Thu nhập hoạt động ròng: 400.000
Vì hoàn thành được bản báo cáo trên, Ban giám đốc của Công ty Long Hưng đã
biết rằng các đại lý bán hàng độc lập đang đòi tăng tỉ lệ hoa hồng lên 20% mức
doanh thu cho năm sắp tới. Đây là lần thứ 3 họ đòi tăng mức hoa hồng trong vòng
5 năm. Kết quả là, Ban giám đốc công ty đã quyết định điều tra khả năng thuê lực
lượng bán hàng của riêng mình để thay thế các đại lý bán hàng.
Người kiểm soát của công ty Long Hưng dự tính rằng công ty sẽ phải thuê 8 nhân
viên kinh doanh để phủ khắp thị trường và chi phí tiền lương hàng năm sẽ là
khoảng 700.000, bao gồm các chi phí phụ cấp. Nhân viên bán hàng cũng sẽ được
trả hoa hồng là 10% doanh thu.
Chi phí đi lại và giải trí dự tính là khoảng 400.000 trong năm. Công ty sẽ phải thuê
giám đốc kinh doanh và nhân viên phụ trách và lợi ích phụ cấp sẽ là 200.000 trên
năm. Để thúc đẩy, cả đại lý bán hàng đã hoạt động thay mặt công ty Long Hưng,
Giám đốc tính rằng ngân sách của công ty cho chi phí quảng cáo cố định cần được tăng thêm 500.000. Yêu cầu:
1. Giả sử rằng doanh thu là 30.000.000, lập bản báo cáo hoạt động cho năm tới với những điều kiện sau:
a. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập giữ nguyên không đổi 18%.
b. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập tăng lên 20%.
c. Công ty thuê lực lượng bán hàng của riêng mình.
2. Tính điểm hòa vốn của Công ty Long Hưng cho năm sắp tới với những giả định sau:
a. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập giữ nguyên không đổi 18%.
b. Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập tăng lên 20%.
c. Công ty thuê lực lượng bán hàng của riêng mình.
3. Tham chiếu từ câu trả lời 1 b ở trên. Nếu công ty thuê lực lượng bán hàng riêng
của mình, thì doanh số là bao nhiêu để đạt được mức thu nhập hoạt động mà công
ty nhìn nhận rằng nếu doanh thu là $30.000.000 và công ty tiếp tục bán cho đại lý (ở mức hoa hồng 20%).
4. Xác định mức doanh thu mà ở đó thu nhập hoạt động sẽ bằng nhau cho dù Công
ty Long Hưng bán thông qua đại lý (ở mức hoa hồng 20%) hay sử dụng một lực
lượng bán hàng của riêng mình.Lời giải bài tập kế toán quản trị số 61. Báo cáo kết
quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ:
a. TH giữ nguyên tỷ lệ hoa hồng 18% (như đầu bài):
Doanh thu: 30.000.000Giá vốn hàng bán: 20.200.000Lãi gộp: 9.800.000Chi phí
bán hàng và hành chính: 9.400.000Thu nhập hoạt động ròng: 400.000 b. Hoa hồng tăng lên 20%. • Doanh thu: 30.000.000
• Giá vốn hàng bán: 20.200.000 • Lãi gộp: 9.800 .000
• Chi phí bán hàng và hành chính: 10.000.000
• Thu nhập hoạt động ròng: -200.000
c. TH Công ty tự tổ chức đội bán hàng riêng • Doanh thu: 30.000.000
• Giá vốn hàng bán: 20.200.000 • Lãi gộp: 9.800.000
• Chi phí bán hàng và hành chính: 8.800.000
• Thu nhập hoạt động ròng: 1.000.000
2. Tính điểm hòa vốn các trường hợp a. TH hoa hồng 18%
• Tổng chi phí biến đổi:22.800.000
• Chi phí cố định:6.800.000
• DT hòa vốn = ĐP*DT/(DT-BP) = 6.800.000 *30.000.000/(30.000.000- 22.800.000) = 28.333.333
b. TH hoa hồng tăng lên 20%
• Chi phí biến đổi tăng thêm 600.000= 23.400.000
• Chi phí cố định: 6.800.000
• DT hòa vốn = 6.800.000*30.000.000/(30.000.000-23.400.000) = 30.909.091
c. Thành lập đội Bán hàng mới
• Chi phí biến đổi giảm 3.600.000 còn: 19.200.000
• Chi phí cố định tăng thêm 3.000.000 thành 9.800.000
• DT hòa vốn = 30.000.000*9.800.000/(30.000.000-19.200.000) =
27.222.2223. Để công ty lỗ 200.000 như câu 1b thì doanh thu là (DTm)
• LNm = DTm – (CPCĐ+CPBĐ)
⇨ DTm = -200.000 + 9.800.000 + CPBĐ
• Mà tỷ lệ chi phí biến đổi/Doanh thu = 0,64
• DTm = 9.600.000/0,36 = 26.666.667
Bài 3:Có tài liệu liên quan đến việc kinh doanh hàng hóa A của cơng ty
thương mại X như sau: ( đvt: 1.000 đồng)
1. Hàng hóa A tồn kho đầu tháng 01/20x8 là 500 sản phẩm.
2. Tổng số nợ phải trả cho người bán về mua hàng hóa A tính đến cuối tháng
12/20x7 là : 800.000, trong đó:
- Nợ phải trả về mua hàng hóa A từ tháng 11/20x7 là 200.000
- Nợ phải trả về mua hàng hóa A trong tháng 12/20x7 là 600.000
3. Nhu cầu tiêu thụ hàng hóa A dự tính trong 4 tháng đầu năm 20x8
- Tháng 1 là 2.000 sản phẩm
- Tháng 2 lả 3.000 sản phẩm
- Tháng 3 là 4.000 sản phẩm
- Tháng 4 là 5.000 sản phẩm
4. Đơn giá mua hàng A năm 2008 dự kiến là 600/sản phẩm
5. Lượng dự trữ hàng tồn kho cuối mỗi tháng dự kiến được tính là 10% trên nhu cầu tiêu thụ tháng kế tiếp
6. Dự kiến lịch thanh toán tiền mua hàng của năm 20x7 và 20x8 như sau: 40%
thanh toán ngay trong tháng phát sinh nghiệp vụ mua hàng, 40% thanh toán trong
tháng kế tiếp, 20% thanh toán trong tháng kế tiếp nữa Yêu cầu
Lập dự toán mua hàng hóa A ( bao gồm cả phần dự kiến thanh toán tiền mua hàng A) cho
từng tháng và cả quý 1 năm 20x8.
Bài 4: Công ty M có tài liệu như sau
a. Doanh số thực hiện quý 4 năm 20X7 ( bán chịu toàn bộ)
- Tháng 10 : 450.000.000 đồng.
- Tháng 11 : 500.000.000đồng
- Tháng 12 : 600.000.000 đồng
b. Sản lượng tiêu thụ và giá bán dự kiến quý 1 năm 20X8 (bán chịu toàn bộ)
- Tháng 1 : 18.000 sản phẩm, giá bán 1 sản phẩm 30.000đồng
- Tháng 2 : 16.000 sản phẩm, giá bán 1 sản phẩm 35.000đồng
- Tháng 3 : 15.000 sản phẩm, giá bán 1 sản phẩm 40.000đồng
c. Chính sách thu tiền bán hàng năm 20X7 và 20X8 là thu 30% doanh thu trong
tháng bán hàng, 60% doanh thu trong tháng tiếp theo, 8% doanh thu trong tháng
tiếp theo nữa và 2% doanh thu khơng thu được.
Biết rằng Cơng ty có chính sách chi trả chiết khấu thanh tốn 2% đối với những
khoản doanh thu thu ngay trong tháng bán hàng. Yêu cầu :
a. Lập dự toán tiêu thụ quý 1 năm 20X8, chi tiết từng tháng ( có trình bày cách tính toán số liệu)
b. Tính nợ phải thu cuối q 1.