lOMoARcPSD| 45315597
HỆ THỐNG BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 CHƢƠNG 1: KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Bài 1.1: tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác ịnh giá trị vật
liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ. Trong tháng 6 năm N
như sau ( ơn vị tính: ồng):
I. Vật liệu tồn kho ầu kỳ:
Vật liệu X: 10.000 kg, ơn giá 25.000 ồng/kg.
II. Vật liệu nhập, xuất kho trong kỳ:
1. Ngày 1/6: Mua vnhập kho 2.000 kg vật liệu X, giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 54.000.000 ồng, chưa thanh toán với người bán. Chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 1.000.000 ồng, ã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Ngày 5/6: Xuất kho 4.000 kg vật liệu X ể sản xuất sản phẩm và 2.000 kg dùng
chung cho phân xưởng.
3. Ngày 10/6: Mua 5.000 kg vật liệu X nhập kho. Giá mua ơn vị chưa thuế GTGT
10% là 30.000 ồng/kg. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán. Ngưi bán ồng ý
chiết khấu thương mại cho doanh nghiệp 5% giảm tr trc tiếp trên hóa ơn.
4. Ngày 17/6: Xuất kho 9.000 kg vật liệu X, trong ó dùng ể sản xuất sản phẩm:
6.000 kg, dùng tại bộ phận bán hàng: 2.000 kg và bộ phận quản lý DN: 1.000 kg.
5. Ngày 20/6: Dùng tiền vay ngân hàng thu mua 4.000 kg vật liệu X. Giá mua
chưa thuế GTGT 10% 23.500 ồng/kg. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT
10% là 1.100.000 ồng, ã thanh toán bằng chuyển khoản.
6. Ngày 28/6: Tiếp tục xut kho 3.000 kg vt liệu X ể sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Xác ịnh ơn giá giá trị vật liệu X nhập kho, xuất kho trong kỳ tồn
kho cuối kỳ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
lOMoARcPSD| 45315597
3. Giả sử DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hãy xác ịnh ơn
giá giá trị vật liệu X nhập kho, xuất kho tồn kho cuối kỳ? Điều chỉnh các bút
toán liên quan?
Bài 1.2:
Doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N, có số liệu như sau
( ơn vị tính: ồng):
I. Vật liệu tồn kho ầu kỳ
9.000 kg vật liệu A, ơn giá: 29.000 ồng/kg.
II. Vật liệu nhập, xuất trong kỳ
1. Ngày 1/3: Xuất 5.000 kg ể sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 3/3: Thu mua nhập kho 5.000 kg, tổng giá thanh toán chưa bao
gồm thuế GTGT 10% 150.000.000 ồng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa bao gồm
thuế GTGT 10% ã chi bằng tiền mặt 1.000.000 ồng. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp
thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán ược hưởng.
3. Ngày 5/3: Xuất 3.000 kg dùng chung toàn phân xưởng.
4. Ngày 10/3: Dùng tiền vay ngắn hạn mua 3.000 kg nhập kho. Giá mua
chưa thuế: 27.000 ồng/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua trả bằng tiền mặt
500.000 ồng.
5. Ngày 16/3: Xuất 1.000 kg ể sản xuất sản phẩm, 800kg dùng tại bộ phận
bán hàng.
6. Ngày 25/3: Tiếp tục xuất 2.000 kg ể sản xuất sản phẩm.
7. Ngày 29/3: Thu mua nhập kho 1.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT
10% là
30.000 ồng/kg. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Yêu cầu:
1. Hãy xác ịnh giá thực tế vật liệu nhập kho.
2. Tính giá trị vật liệu tồn kho và xuất kho trong kỳ theo các phương pháp:
lOMoARcPSD| 45315597
- Phương pháp nhập trước xuất trước; - Phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ;
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ trong trường hợp doanh
nghiệp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
Bài 1.3:
số liệu về tình hình nhập, xuất vật liệu tại một DN sản xuất hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng
tồn kho theo phương pháp Nhập trước, xuất trước; trong tháng 5 năm N như sau ( ơn vị
tính: ồng):
I.Vật liệu tồn kho ầu kỳ:
- Vật liệu A: 10.000 kg x 25.000 ng/kg; -
Vật liệu B: 5.000 kg x 70.000 ồng/kg.
II. Vật liệu nhập, xuất trong kỳ
1. Ngày 3/5: Mua về nhập kho 15.000 kg vật liệu A, ơn giá mua chưa thuế GTGT
10% 26.000 ồng/kg 30.000 kg vật liệu B, ơn giá mua chưa thuế GTGT 10% 72.000
ồng/kg. Tiền vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu phát sinh bằng tiền mặt giá chưa thuế GTGT 10% 4.500.000 ồng. Chi
phí vận chuyển phân bổ cho từng loại nguyên vật liệu theo tiêu thức trọng lượng.
2. Ngày 7/5: Xuất kho 20.000 kg vật liệu A 25.000 kg vật liệu B ể sản xuất sản
phẩm.
3. Ngày 12/5: Nhập khẩu 20.000 kg vật liệu A với giá mua ơn vị 1 USD/kg,
thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán
cho nhà cung cấp, tiền thuế nhập khẩu thuế GTGT doanh nghiệp ã thanh toán bằng
chuyển khoản. Tỷ giá hối oái tại ngày nhập khẩu 1 USD = 22.000 USD.
4. Ngày 17/5: Mua về nhập kho 20.000 kg vật liệu A và 15.000 kg vật liệu B, ơn
giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng là: 23.000 ồng/kg vật liệu A 70.000 ồng/kg
lOMoARcPSD| 45315597
vật liệu B. Tiền vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán. Kiểm kê phát hiện thiếu 500 kg vật
liệu B chưa rõ nguyên nhân.
5. Ngày 25/5: Thanh toán tiền hàng nghiệp vụ 1 bằng TGNH sau khi trừ 1%
chiết khấu thanh toán ược hưởng.
Yêu cầu:
1. Tính trị giá vật liệu nhập kho, xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 1.4 :
Doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá thực
tế ích danh. Đơn vị tính : ồng.
- Đầu kỳ tồn kho: 20.000 m vật liệu X, ơn giá 7.000 ồng/m.
- Trong tháng 2/N, vật liệu X biến ộng như sau:
1. Ngày 7/2: Thu mua nhập kho 6.000m vật liệu X, giá mua ghi trên hóa ơn
46.200.000 ồng (trong ó thuế GTGT 10%). DN ã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi
trừ 1% chiết khấu thanh toán ược hưởng.
2. Ngày 9/2: Xuất 10.000m vật liệu X ể chế tạo sản phẩm.
3. Ngày 12/2: Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua 5.000m vật liệu X nhập kho. Giá
mua chưa thuế 6.900 ồng/m, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua trả bằng tiền mặt 200.000
ồng.
4. Ngày 15/2: Xuất 7.000 m vật liệu X ể tiếp tục chế tạo sản phẩm.
5. Ngày 24/2: Xuất 2.000 m vật liệu X cho phân xưởng sản xuất.
6. Ngày 28/2: Thu mua nhập kho 400m vật liệu X, giá mua chưa thuế GTGT
10% là 7.100 /m. Tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Biết rằng:
- Ngày 9 xuất 10.000m vt liệu X, trong ó có 5.000m ầu kỳ, 5.000 m nhập ngày
7;
- Ngày 15 xuất 7.000m vt liệu X, trong ó có 2.000m ầu kỳ, 1.000m ngày 7,
4.000m ngày 12;
- Ngày 24 xuất 2.000m vt liệu X, trong ó có 1.500m ầu kỳ, 500m ngày 12.
Yêu cầu:
lOMoARcPSD| 45315597
1. Tính trị giá xuất kho ca nguyên vt liệu A?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 1.5:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ. Trong tháng 1 năm N như sau ( ơn
vị tính: ồng):
I. Vật liệu tồn kho ầu kỳ:
- Vật liệu X: 300kg, ơn giá 50.000 ồng/kg; -
Vật liệu Y: 250kg, ơn giá 80.000 ồng/kg.
II. Vật liệu nhập, xuất kho trong kỳ:
1. Ngày 6/1: Mua vnhập kho 200kg vật liệu X 100kg vật liệu Y, ơn
giá mua chưa thuế GTGT 10% 52.000 ồng/kg vật liệu X 85.000 ồng/kg vật
liệu Y. Tiền vật liệu doanh nghiệp ã thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Ngày 8/1: Xuất kho 200 kg vật liệu X 150 kg vật liệu Y sản xuất
sản
phẩm.
3. Ngày 15/1: Nhập khẩu 500kg vật liệu Y. Giá nhập khẩu ơn vị 2
USD/kg, tgiá hối oái mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài
khoản là
23.000VND/USD. Thuế nhập khẩu 25%, thuế GTGT 10%. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp
chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Thuế nhập khẩu thuế GTGT doanh nghiệp ã thanh
toán bằng tiền mặt VND.
4. Ngày 20/1: Xuất kho 200kg vật liệu Y, trong ó dùng trực tiếp sản xut
sản
phẩm 150kg và dùng chung tại phân xưởng 50kg.
5. Ngày 29/1: Xuất kho 300 kg vật liệu X dùng chung toàn phân xưởng và
300kg vật liệu Y dùng ể sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
lOMoARcPSD| 45315597
1. Xác ịnh ơn giá và giá trị vật liệu (X, Y) nhập kho, xuất kho trong kỳ và tồn
kho cuối kỳ theo các phương pháp xác ịnh giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ:
Nhập trước xuất trước?
Bình quân cả kỳ dự trữ?
Bình quân sau mỗi lần nhập?
2. Giả sử doanh nghiệp xác ịnh giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ. y ịnh khoản phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài
khoản 152(X),152(Y)?
Bài 1.6:
Có số liệu về tình hình nhập xuất NVL - CCDC tại một DN sản xuất tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính giá
hàng tồn kho theo phương pháp bình quân ckdự trữ, trong tháng 8 năm N như sau (Đơn
vị tính: ồng):
I. Vật liệu và công cụ dụng cụ tồn kho ầu kỳ:
- Nguyên vật liệu: 50.000 kg x 15.000 ồng/kg;
- Công cụ - dụng cụ thuộc loại phân bổ 8 lần: 10 cái x 8.000.000 ồng/cái.
II. Vật liệu và công cụ dụng cụ nhập xuất trong kỳ:
1. Ngày 1/8: Thu mua nguyên vật liệu của Công ty A, số lượng: 20.000 kg;
ơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 14.000 ồng/kg, ã thanh toán bằng TGNH. Số
nguyên vật liệu mua về xuất thẳng xuống bộ phận sản xuất.
2. Ngày 5/8: Xuất Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 8 lần cho bộ phận
sản xuất, số lượng 5 cái.
3. Ngày 10/8: Nhập kho nguyên vật liệu do nhập khẩu, slượng 20.000
kg; ơn giá 0,5 USD/Kg; thuế suất thuế nhập khẩu 25%, thuế suất thuế VAT 10%.
Chưa thanh toán cho người bán. Các khoản thuế ã nộp bằng tiền mặt. Chi phí hải
quan phát sinh bằng tiền mặt: 2.000.000 ồng. Tỷ giá hối oái thực tế tại ngày nhập
khẩu: 23.000 ồng/USD.
lOMoARcPSD| 45315597
4. Ngày 14/8: Mua CCDC thuộc loại phân bổ 8 lần về nhập kho, số lượng
20 cái; ơn giá mua c10% cả thuế GTGT: 11.000.000 /kg, chưa thanh toán cho
người bán . Mua về phát hiện 2 cái bị lỗi nên trả lại cho nhà cung cấp; trừ vào
số tiền còn nợ.
5. Ngày 20/8: Xuất kho 45.000 kg nguyên vật liệu. Trong ó, sử dụng sản
xuất sản phẩm: 30.000 kg; dùng chung tại phân xưởng: 10.000 kg; dùng cho bộ
phận bán hàng
3.000 kg; dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000 kg.
6. Ngày 25/8: Mua nguyên vật liệu của công ty X, chưa thanh toán cho
nhà cung cấp; số lượng 20.000 kg; ơn giá chưa 10% thuế GTGT 15.000 /kg. Cuối
tháng hàng chưa về nhập kho.
Yêu cầu:
1. Tính trị giá nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ của NVL và CCDC?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?
3. Thực hiện bút toán phân bổ CCDC xuất dùng ở NV2 trong tháng 8/N?
Bài 1.7:
số liệu về tình hình nhập, xuất công cụ dụng cụ tại một doanh nghiệp sản xuất
hạch toán ng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp thực tế ích danh như sau ( ơn vị tính:
ồng):
I. Tình hình công cụ tồn kho và ang dùng ầu tháng 9/N:
1. Công cụ dụng cụ tồn kho:
- 20 cái x 24.000.000 ồng/cái - thuộc loại phân bổ 6 lần
- 20 cái x 2.500.000 ồng/cái - thuộc loại phân bổ 1 lần
2. CCDC ang i ường: 5 cái x 5.000.000 ồng/cái.
3. Công cụ ang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần (từ tháng 8/N), giá trị còn lại chưa
phân bổ:
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 25.000.000;
lOMoARcPSD| 45315597
- Tại phân xưởng sản xuất phụ: 12.000.000; - Tại văn phòng công
ty: 20.000.000.
4. Công cụ ang dùng thuộc loại phân bổ 8 lần (xuất dùng từ tháng 5/N), giá trị n lại
chưa phân bổ:
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 48.0000.000; -
Tại phân xưởng sản xuất phụ: 36.000.000.
II. Trong tháng 9 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Ngày 1/9: CCDC ang i ường kỳ trước về nhập kho.
2. Ngày 6/9: Xuất dùng công cụ - dụng cụ thuộc loại phân bổ 6 lần tồn kho
ầu kỳ; sử dụng cho phân xưởng sản xuất chính: 6 cái, cho phân ởng sản xuất phụ
2 cái, cho bộ phận bán hàng 5 cái, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4 cái.
3. Ngày 15/9: Các bộ phận sử dụng báo hỏng CCDC thuộc loại phân bổ 2
lần theo như sau:
- Sản xuất chính báo hỏng 25.000.000, phế liệu thu hồi ã bán bằng tiền mặt
3.000.000;
- Sản xuất phụ báo hỏng 12.000.000, người làm hỏng phải bồi thường 2.000.000; -
Văn phòng công ty báo hỏng 20.000.000, phế liệu thu hồi bán bằng tiền mặt
2.000.000.
4. Ngày 25/9: Xuất kho CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần ầu kỳ cho bộ
phận sản xuất chính 10 cái, 5 cái sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
5. Ngày 27/9: Xuất CCDC NV1 mang i gia công chế biến, chi phí gia
công chế biến phát sinh bằng tiền mặt theo giá cả 10% thuế GTGT 2.200.000. Chi
phí vận chuyển i, về nhập kho phát sinh bằng tiền tạm ứng 1.000.000 ồng.
6. Ngày 29/9: Phân bổ giá trị CCDC ã xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí
kỳ này.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?
2. Phản ánh vào sơ chữ T tài khoản 153, 242. Giả ịnh TK 242 chỉ số
dư là giá trị còn lại chưa phân bổ của CCDC?
lOMoARcPSD| 45315597
3. Cho biết các chỉ tiêu: Trị giá CCDC nhập kho, tồn kho cuối kỳ; trị giá
CCDC xuất dùng; giá trị ã phân bổ; giá trị còn lại chưa phân bổ trong tháng này?
Bài 1.8:
số liệu về tình hình nhập, xuất công cụ dụng cụ tại một doanh nghiệp sản xuất
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp thực tế ích danh như sau
( ơn vị tính: ồng):
I. Tình hình công cụ tồn kho và ang dùng ầu tháng 10/N:
1. Công cụ dụng cụ tồn kho:
- 10 cái x 12.000.000 ồng/cái - thuộc loại phân bổ 2 lần;
- 10 cái x 6.000.000 ồng/cái - thuộc loại phân bổ 6 lần.
2. Công cụ ang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần (từ tháng 9/N), giá trị xuất kho:
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 10.000.000;
- Tại phân xưởng sản xuất phụ: 6.000.000; - Tại văn phòng công ty: 5.000.000.
3. Công cụ ang dùng thuộc loại phân bổ 4 lần (xuất dùng từ tháng 8/N), giá trị
còn lại chưa phân bổ:
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 24.000.000; -
Tại phân xưởng sản xuất phụ: 16.000.000.
II. Trong tháng 10/N, có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần, sử dụng cho phân
xưởng
sản xuất chính: 36.000.000, cho phân xưởng sản xuất phụ 24.000.000.
2. Xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 6 lần cho bộ phận sản
xuất chính: 7.000.000, cho văn phòng công ty 2.000.000.
3. Các bộ phận sử dụng báo hỏng số công cụ, dụng cụ ang dùng thuộc loại
phân bổ 2 lần theo giá xuất kho như sau:
- Sản xuất chính báo hỏng 10.000.000, phế liệu thu hồi ã bán thu bằng tiền mặt
300.000;
lOMoARcPSD| 45315597
- Sản xuất phụ báo hỏng 6.000.000, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt 100.000;
- Văn phòng công ty báo hỏng 5.000.000, người làm hỏng phải bồi thường 100.000.
4. Thu mua một số công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng trực tiếp cho
bộ phận sản xuất chính, chưa trả tiền cho công ty N. Tổng số tiền phải trả bao gồm cả
thuế GTGT 10% là 6.600.000.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ, dụng cụ theo tổng giá thanh
toán bao gồm cả thuế GTGT 10% 99.000.000. Người bán chấp nhận chiết khấu thanh
toán cho doanh nghiệp 1% trừ vào tiền hàng.
6. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ ã xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí kỳ này.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hãy iều chỉnh
các bút toán có liên quan?
CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 2.1:
Có tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp, tính thuế GTGT khấu trừ như sau (Đơn vị
tính: Đồng)
1. Ngày 2/5, tiến hành mua mới 1 thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng theo giá
chưa thuế GTGT 10% 800.000.000. DN ã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển,
lắp ặt, chạy thử ã chi bằng tiền mặt theo giá chưa thuế GTGT 10% 8.000.000. Thiết bị
dự kiến sử dụng trong vòng 20 năm. Tài sản ược ầu tư từ nguồn vốn ầu tư phát triển.
2. Ngày 7/5, Thanh một 1 thiết bang dùng bộ phận sản xuất, nguyên giá
420.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 385.000.000. Thu từ thanh chưa 10% thuế
GTGT 15.000.000, ã thu bằng chuyển khoản. Được biết tỉ lệ khấu hao bình quân năm
của thiết bị này là 10%.
3. Ngày 15/5, nhận biếu tặng 1 tài sản sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
từ ối tác, ược biết trị giá của tài sản 129.000.000, chi phí lắp ặt chi bằng tiền mặt:
5.000.000; thời gian sử dụng 12 năm.
lOMoARcPSD| 45315597
4. Ngày 23/4, nhận vốn góp liên doanh một phần mềm quản bán hàng, trị giá
ược hội ồng liên doanh ánh giá của thiết bị y là 350.000.000, thời gian sử dụng dự kiến
là 5 năm.
5. Ngày 25/4, em góp vốn liên doanh bằng một thiết bị sản xuất. Nguyên giá
900.000.000, ã khấu hao 160.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội ồng liên
doanh thống nhất xác ịnh trị giá vốn góp của thiết bị này là 650.000.000.
6. Ngày 2/4, nhập khẩu 1 TSCĐ sử dụng tại bộ phận sản xuất theo giá mua chưa
thanh toán là 45.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%.
Các khoản thuế doanh nghiệp ã thanh toán bằng chuyển khoản. i sản ược ầu tư từ nguồn
vốn ầu tư xây dựng cơ bản. Tỷ giá 22.000 /USD.
Yêu cầu:
1. Xác ịnh nguyên giá các TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Xác ịnh lại nguyên giá các TSCĐ tăng trong ktrong trường hợp doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp?
Bài 2.2:
tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp trong tháng 7/N, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, khấu hao TSCĐ theo phương pháp ường thẳng như sau: (Đơn vị
tính: Đồng)
Số dư ầu kỳ của một số tài khoản trong tháng 7/N:
TK 211 (Dư Nợ): 5.100.000.000
TK 214 (Dư Có): 1.800.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng 7/N như sau:
1. Ngày 08/7, Nhà thầu bàn giao một dãy nhà văn phòng, dự kiến sử dụng 20
năm. Được biết trị giá chưa 10% thuế GTGT 1.500.000.000 tài sản ược ầu từ nguồn
vốn ầu tư XDCB. DN thanh toán bằng TGNH.
2. Ngày 12/7, thanh lý một 1 TSCĐ ang dùng ở bộ phận sản xuất do hiệu quả sử
dụng thấp. Chi phí thanh lý phát sinh 1.500.000 ã trả bằng tiền mặt. Khoản thu về từ thanh
ã nhận bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% 11.000.000. Biết nguyên giá tài sản
75.000.000, hao mòn tới ngày thanh lý 60.000.000, tỉ lệ khấu hao bình quân năm là 5%.
3. Ngày 17/7, ầu tư mua mới 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận bán hàng theo trị giá
mua chưa thuế GTGT 10% 750.000.000, chi phí lắp ặt tài sản ã chi bằng tiền mặt
lOMoARcPSD| 45315597
10.000.000. Biết tài sản ược ầu từ quỹ ầu phát triển, thời gian sử dụng dự kiến 20
năm. Tiền mua TSCĐ doanh nghiệp sẽ ược hưởng chiết khấu thanh toán 1% nếu thanh toán
trong thời gian 10 ngày từ ngày mua.
4. Ngày 23/7, nhận lại vốn góp liên doanh là TSCĐ từ công ty A, với trị giá vốn
góp ban ầu 450.000.000, thỏa thuận tài sản khi nhận lại trị giá 350.000.000. Phần chênh
lệch doanh nghiệp ã nhận lại về bằng chuyển khoản. Biết tài sản sử dụng tại bộ phận bán
hàng, thời gian sử dụng dự kiến 10 năm.
5. Ngày 23/7, mang góp vốn liên doanh với công ty B bằng 1 thiết bị dùng bộ
phận quản doanh nghiệp; nguyên giá 1.800.000.000, giá trị hao mòn tới thời iểm góp
vốn 550.000.000, tỷ lệ khấu hao 12% /năm. Được biết trị giá thiết bị ược hai bên thỏa thuận
là 1.350.000.000.
6. Ngày 24/7, nhận giấy báo nợ về khoản thanh toán tiền mua TSCĐ ngày 17/7
sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% ược hưởng.
Yêu cầu:
1. Xác ịnh mức khấu hao tăng (giảm) của từng TSCĐ trong tháng 7/N?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Giả sử tổng mức khấu hao TSCĐ phải trích tháng 7/N 80.000.000
Hãy xác ịnh nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại cuối tháng 7/N.
Bài 2.3:
tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp trong tháng 10/N, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, khấu hao TSCĐ theo phương pháp ường thẳng như sau: (Đơn vị
tính: Đồng)
I. Số dư ầu kỳ của một số tài khoản trong tháng 10/N:
TK 211 (Dư Nợ): 0
TK 214 (Dư Có): 0
II. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng 10/N như sau:
1. Ngày 17/10: tiến nh mua mới tài sản cố ịnh E sử dụng cho bộ phận bán hàng theo giá
chưa thuế GTGT 10% là 1.200.000.000. DN ã thanh toán bằng TGNH. Thiết bị dự kiến sử
dụng trong vòng 10 năm. Tài sản ược ầu tư từ nguồn vốn ầu tư phát triển.
Yêu cầu:
1. Xác ịnh khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 10/N?
2. Xác ịnh khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 11/N? Giả sử sang
tháng 11/N doanh nghiệp không có biến ộng về TSCĐ.
lOMoARcPSD| 45315597
3. Giả sử, ngày 12/12/N doanh nghiệp thanh nhượng bán TSCĐ E. y xác ịnh
khấu hao TSCĐ trong tháng 12/N và khấu hao TSCĐ trong tháng 1/N+1?
Bài 2.4:
Có số liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 9/N
như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
1: Ngày 05/9, nhượng bán 1 TSCĐ ang sử dụng tại bộ phận bán ng. Nguyên giá
450.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 150.000.000 với tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Giá bán
ược người mua chấp nhận chưa thuế GTGT 10% là 320.000.000, chưa thanh toán. Chi phí
sửa chữa trước khi thanh lý phát sinh bằng tiền mặt 10.000.000.
2: Ngày 11/9, mua trả góp một TSCĐ theo giá mua trả tiền một lần chưa thuế GTGT
10% 800.000.000. Giá bán trả góp 1.000.000.000 thanh toán ều trong 10 tháng (từ
tháng 9/N) bằng tiền gửi ngân hàng. Dự kiến thời gian sử dụng của tài sản này 20 năm.
Tài sản sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
3: Ngày 17/9, thanh lý 1 TSCĐ sử dụng cho bphận quản lý doanh nghiệp; giá thanh
cả 10% thuế GTGT: 22.000.000; doanh nghiệp ã nhận ược bằng TGNH. TSCĐ ã khấu
hao hết từ tháng 7/N. Biết nguyên giá TSCĐ 700.000.000. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
10%/năm.
4: Ngày 20/9, mua mới 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá mua chưa có 10%
thuế GTGT 400.000.000. DN ã thanh toán bằng TGNH sau khi trừ 1% chiết khấu thanh
toán. Chi phí lắp ặt, vận chuyển ã thanh toán bằng tiền mặt 5.000.000. Ngày 22/9 TSCĐ
ưa vào sử dụng. TSCĐ dự kiến sử dụng trong vòng 5 năm.
5: Ngày 28/9, bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao phân ởng sản xuất hoàn thành, ưa
vào sử dụng. TSCĐ dự kiến sử dụng 20 năm. Được biết trị giá thực tế của TSCĐ này
3.150.000.000, tài sản ược ầu tư từ nguồn quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Tính và Lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9/N, biết rằng:
+ Tổng số khấu hao TSCĐ tháng 8/N: Bộ phận bán ng 40.000.000 bộ phận quản lý
120.000.000, bộ phận sản xuất 82.000.000.
+ Trong tháng 8/N không có biến ộng về TSCĐ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả bút toán phân bổ khấu hao
TSCĐ vào chi phí của từng bộ phận sử dụng tháng 9/N)?
3. Lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 10/N, biết rằng trong tháng 10/N
công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan ến TSCĐ.
lOMoARcPSD| 45315597
Bài 2.5:
Có số liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N
như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
Số dư chi tiết tài khoản 211
STT
Tên tài sản
cố ịnh
Số năm
sử dụng
Bộ phận sử
dụng
Hao mòn lũy kế
Nguyên giá
TSCĐ
1
Nhà văn
phòng
50
QLDN
230.000.000
2.300.000.000
2
Dây chuyền
công nghệ
10
Sản xuất
180.000.000
1.800.000.000
3
Ô tô tải
10
Bán hàng
52.000.000
520.000.000
4
Nhà xưởng
20
Sản xuất
80.000.000
800.000.000
Tổng cộng
542,000,000
5,420,000,000
Số dư chi tiết tài khoản 213
STT
Tên tài sản cố
ịnh
Số năm
sử dụng
Bộ phận sử
dụng
Hao mòn lũy kế
Nguyên giá
TSCĐ
1
Quyền sử dụng
ất
50
QLDN
230,000,000
2,300,000,000
2
Phần mềm kế
toán
10
QLDN
4,200,000
42,000,000
Tổng cộng
234,200,000
2,342,000,000
Biến ộng tài sản cố ịnh trong kỳ
1: Ngày 8/3: Nhận biếu tặng 1 iều hòa nhiệt sử dụng trong phòng giám ốc, trị giá iều
hòa nhiệt theo giá trên thị trường 45.000.000. Tiền lắp ặt iều hòa chi trả bằng tiền
mặt theo giá chưa 10% thuế GTGT: 2.000.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm.
2: Ngày 9/3: Bán xe ô tải bộ phận bán hàng, giá bán chưa thuế GTGT 10%
300.000.000. Khách hàng ã thanh toán bằng TGNH. Chi phí môi giới ã thanh toán bằng
tiền mặt 1.500.000.
3: Ngày 17/3: Hoàn thành việc sửa chữa ng cấp dây chuyền công nghệ, tổng giá thanh
toán 440.000.000 bao gồm cả thuế GTGT 10%. Tiền thuê sửa chữa dây chuyền công
lOMoARcPSD| 45315597
nghệ chưa thanh toán. Sau khi sửa chữa, dây chuyền công nghệ tăng năng suất sản xuất,
thời gian sử dụng dự kiến của dây chuyền sau khi nâng cấp là 15 năm.
4: Ngày 18/3: Mua ô vận tải dùng cho bộ phận bán hàng, giá mua chưa thuế GTGT
10% 1.200.000.000. Tiền mua ô DN nợ, lệ phí trước bạ ã nộp bằng tiền mặt
15.000.000. Thời gian dự kiến sử dụng 10 năm. Tài sản ược ầu bằng quỹ ầu phát
triển.
5: Ngày 24/3: Sửa chữa thường xuyên nhà n phòng, chi phí sửa chữa phát sinh bằng
TGNH thanh toán cho ơn vị sửa chữa theo giá chưa có 10% thuế GTGT:
50.000.000.
Yêu cầu:
1. Tính và phân bổ khấu hao tháng 3/N. Biết tháng2/N-1 không có biến ộng tài sản.
2. Tính và phân bổ khấu hao tháng 4/N. Giả sử tháng 4/N không có biến ộng tài sản.
3. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí
của từng bộ phận sử dụng trong tháng 3 và tháng 4/N.
Bài 2.6 :
số liệu về sửa chữa tài sản cố ịnh tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 5 như sau ( ơn vị tính: ồng):
1. Theo kế hoạch, doanh nghiệp thuê công ty E sửa chữa thiết bị sản xuất và hoàn thành
trong tháng. Chi phí phát sinh như sau:
Phải trả cho công ty M cả thuế GTGT 10%: 33.000.000
Phụ tùng thay thế: 5.000.000
Chi phí khác bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10%: 2.200.000
Được biết chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất theo kế hoạch ã trích trước vào chi phí
35.000.000. Phần chênh lệch ược ghi bổ sung vào chi phí sản xuất chung.
2. Bộ phận sản xuất tiến hành sửa chữa tài sản cố ịnh P bị hỏng ột xuất và ã hoàn thành.
Chi phí sửa chữa thực tế phát sinh bao gồm:
Phụ tùng thay thế: 80.000.000
Vật liệu phụ: 6.000.000
Dịch vụ mua ngoài khác ã trả bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% 22.000.000
Theo dự kiến toàn bộ chi phí sửa chữa sẽ ược phân bổ vào chi phí bán hàng trong
36 tháng.
3. Tiến hành trích trước chi phí sửa chữa văn phòng quản lý doanh nghiệp. Được biết
tổng dự toán chi phí sửa chữa theo kế hoạch 48.000.000, dự kiến trích trước trong
lOMoARcPSD| 45315597
vòng 24 tháng. Yêu
cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Trường hợp doanh nghiệp ã trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất vào chi phí
sản xuất là 30.000.000 thì phần chênh lệch ược xử lý và ịnh khoản như thế nào?
3. Giả sử sửa chữa tài sản cố ịnh P sửa chữa nâng cấp dùng nguồn vốn ầu xây
dựng cơ bản ể bù ắp. Hãy nêu các ịnh khoản cần thiết?
CHƢƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG
Bài 3.1:
Tại công ty ABC, tài liệu về kế toán tiền lương các khoản trích theo lương trong
tháng 1 như sau: (Biết: Công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép ối với công nhân
sản xuất) (Đơn vị tính: 1.000 )
I. Số dƣ ầu kỳ TK 334: 120.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N
1/ Thanh toán toàn btiền lương còn nợ cho người lao ộng kỳ trước bằng chuyển
khoản.
2/ Tính ra tiền lương và các khoản phải trả trong tháng:
Bộ phận
Lƣơng
chính
Lƣơng
phép
Thƣởng thi
ua
Cộng
1. Bộ phận quản lý DN
45.000
2.000
2.000
49.000
2. Bộ phận bán hàng
15.000
1.500
1.000
17.500
3. Phân xƣởng sản xuất 1
105.000
11.000
5.000
121.000
- Nhân viên quản lý
11.500
-
1.000
12.500
- Công nhân sản xuất
93.500
11.000
4.000
108.500
lOMoARcPSD| 45315597
4. Phân xƣởng sản xuất 2
92.000
8.000
4.000
104.000
- Nhân viên quản lý
10.000
-
1.000
11.000
- Công nhân sản xuất
82.000
8.000
3.000
93.000
Tổng cộng
257.000
22.500
12.000
291.500
3/ Bảo hiểm xã hội người lao ộng ược hưởng trong kỳ là 6.000, trong ó:
- Bảo hiểm của công nhân trực tiếp sản xuất phân xưởng 1 là 3.000;
- Bảo hiểm của nhân viên bán hàng là 1.000;
- Bảo hiểm của nhân viên quản lý DN là 2.000.
4/ Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh.
5/ Dùng tiền gửi ngân hàng nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan quản lý
cấp trên theo tỷ lệ quy ịnh.
6/ Khấu trừ vào lương của người lao ng trong kỳ stạm ứng chưa thanh toán của
nhân viên bán hàng: 8.000.
7/ Chi tiêu kinh phí công oàn tại sở cho việc thăm hỏi nhân viên ốm au bằng tiền
mặt: 2.500.
8/ Thanh toán 80% lương và các khoản khác trong tháng 1/N cho người lao ộng bằng
TGNH.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N?
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng 1/N?
3. Giả sử DN trích trước lương phép cho ng nhân sản xuất, hãy iều chỉnh
bút toán có liên quan?
Bài 3.2:
Trích tài liệu về lương các khoản trích nộp theo tại một doanh nghiệp sản xuất mang
tính thời vụ tháng 12/N như sau (Đơn vị tính: 1.000 ồng):
lOMoARcPSD| 45315597
I. Số dư ầu tháng của một số tài khoản
- TK 334 (Dư Có): 40.000
- TK 338 (Dư Có): 65.000
+ TK 3382: 4.000
+ TK 3383: 48.000
+ TK 3384: 9.000
+ TK 3386: 4.000
- TK 335 (Dư có): 8.000
- TK 138 (1388): 4.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Trả tiền lương còn nợ ầu kỳ bằng tiền mặt cho công nhân viên 34.000, số còn
lại ơn vị tạm giữ vì công nhân i vắng chưa lĩnh.
2. Tính ra số tiền lương còn phả trả công nhân viên trong tháng:
- Lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 80.000, Sản phẩm B: 90.000
(Trong ó lương chính: 80.000; lương phép: 10.000); sản phẩm C: 50.000; công nhân
sửa chữa tài sản cố ịnh tự làm: 6.000;
- Lương nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 20.000.
- Lương nhân viên bán hàng: 40.000.
- Lương viên quản lý doanh nghiệp: 50.000.
3. Trích các khoản bảo hiểm theo lương theo tỷ lệ quy ịnh.
4. Chi tiền mặt tạm ứng tiền ơng kỳ 1 cho cán bộ nhân viên: 50% số ơng phải
trả chi tiền thưởng thường xuyên cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 5.000,
Sản phẩm B: 7.000, Sản phẩm C: 3.000; nhân viên quản lý phân xưởng: 2.000; nhân viên
bán hàng: 1.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 2.000.
5. Tính ra số BHXH phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 3.000;
nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.000.
6. Nộp KPCĐ, BHXH, BHTN, BHYT còn ntháng trước số ã trích trong
tháng theo tỷ lệ quy ịnh bằng tiền gửi ngân hàng.
lOMoARcPSD| 45315597
7. Thanh toán số lương còn lại các khoản khác cho cán bcông nhân viên bằng
tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ ồ tài khoản?
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 12/N?
3. Cho biết các chỉ tiêu sau ây dựa vào tài khoản nào xác ịnh: Các khoản
phải trả công nhân viên ầu kỳ, trong kỳ và cuối kỳ;số ã nộp trong kỳ?
Kẻ TK 334, phán ánh số dư àu kỳ, phát sinh tăng, giảm trong kỳ, tính số dư cuối k
Bài 3.3:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 10/N ( ơn
vị tính: 1.000 ồng):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ: 210.000:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 70.000,
phân xưởng sản xuất chính số 2: 50.000, phân xưởng sản xuất phụ: 30.000;
- Nhân viên quản phân xưởng sản xuất chính số 1: 12.000; số 2: 10.000
nhân viên quản lý phân xưởng phụ: 8.000;
- Nhân viên bán hàng: 10.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp là
10.000, trong ó:
- Công nhân viên trực tiếp sản xuất thuộc phân ởng sản xuất chính số 1: 2.000;
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.000;
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 3.000;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ
36.000, trong ó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 12.000;
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 2: 8.000;
lOMoARcPSD| 45315597
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất phụ: 3.000;
- Nhân viên quản phân xưởng sản xuất chính 1: 3.000; - Nhân viên quản
phân xưởng sản xuất chính số 2: 2.000;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000.
4. Tch BHXH, BHYT và BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản l bằng chuyển khoản.
5. Nộp KPCĐ và các khoản bảo hiểm cho cơ quan quản lý bằng chuyển khoản.
6. Các khoản khấu trừ vào lương cả công nhân viên.
- Thu hồi tạm ứng thừa của nhân viên quản doanh nghiệp: 8.000; - Công
nhân sản xuất phân xưởng chính số 1 bồi thường vật chất: 3.000;
7. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công nhân viên:
- Lương: Thanh toán 90% số còn phải trả;
- BHXH: Thanh toán 100%; - Tiền thưởng: Thanh toán
100%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ ồ tài khoản chữ T?
2. Để xác ịnh các khoản còn phải thanh toán cho công nhân viên cuối kỳ (Số
cuối kỳ TK 334), kế toán dựa vào số liệu trên tài khoản nào? Hãy trình bày nội dung
kết cấu của tài khoản ó?
Bài 3.4:
Có tài liệu về lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp thời vụ trong
tháng 1/N như sau ( ơn vị tính: 1.000 ồng):
I. Tiền lương còn nợ công nhân viên trong tháng: 50.000
II. Các khoản nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị tiền lương 50.000.
2. Trả lương còn nkỳ trước cho ng nhân viên: 45.000 bằng tiền mặt số còn lại
ơn vị tạm giữ vì công nhân i vắng chưa lĩnh.
3. Tính ra số tiền lương phải trả trong tháng:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45315597
HỆ THỐNG BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 CHƢƠNG 1: KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Bài 1.1: Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác ịnh giá trị vật
liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ. Trong tháng 6 năm N
như sau ( ơn vị tính: ồng):
I. Vật liệu tồn kho ầu kỳ:
Vật liệu X: 10.000 kg, ơn giá 25.000 ồng/kg.
II. Vật liệu nhập, xuất kho trong kỳ: 1.
Ngày 1/6: Mua về nhập kho 2.000 kg vật liệu X, giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 54.000.000 ồng, chưa thanh toán với người bán. Chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 1.000.000 ồng, ã thanh toán bằng tiền mặt. 2.
Ngày 5/6: Xuất kho 4.000 kg vật liệu X ể sản xuất sản phẩm và 2.000 kg dùng chung cho phân xưởng. 3.
Ngày 10/6: Mua 5.000 kg vật liệu X nhập kho. Giá mua ơn vị chưa thuế GTGT
10% là 30.000 ồng/kg. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán. Người bán ồng ý
chiết khấu thương mại cho doanh nghiệp 5% giảm trừ trực tiếp trên hóa ơn. 4.
Ngày 17/6: Xuất kho 9.000 kg vật liệu X, trong ó dùng ể sản xuất sản phẩm:
6.000 kg, dùng tại bộ phận bán hàng: 2.000 kg và bộ phận quản lý DN: 1.000 kg. 5.
Ngày 20/6: Dùng tiền vay ngân hàng thu mua 4.000 kg vật liệu X. Giá mua
chưa có thuế GTGT 10% là 23.500 ồng/kg. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT
10% là 1.100.000 ồng, ã thanh toán bằng chuyển khoản. 6.
Ngày 28/6: Tiếp tục xuất kho 3.000 kg vật liệu X ể sản xuất sản phẩm. Yêu cầu: 1.
Xác ịnh ơn giá và giá trị vật liệu X nhập kho, xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ. 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. lOMoAR cPSD| 45315597 3.
Giả sử DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hãy xác ịnh ơn
giá và giá trị vật liệu X nhập kho, xuất kho và tồn kho cuối kỳ? Điều chỉnh các bút toán liên quan? Bài 1.2:
Doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N, có số liệu như sau
( ơn vị tính: ồng):
I. Vật liệu tồn kho ầu kỳ
9.000 kg vật liệu A, ơn giá: 29.000 ồng/kg.
II. Vật liệu nhập, xuất trong kỳ 1.
Ngày 1/3: Xuất 5.000 kg ể sản xuất sản phẩm. 2.
Ngày 3/3: Thu mua nhập kho 5.000 kg, tổng giá thanh toán chưa bao
gồm thuế GTGT 10% 150.000.000 ồng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa bao gồm
thuế GTGT 10% ã chi bằng tiền mặt 1.000.000 ồng. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp
thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán ược hưởng. 3.
Ngày 5/3: Xuất 3.000 kg dùng chung toàn phân xưởng. 4.
Ngày 10/3: Dùng tiền vay ngắn hạn mua 3.000 kg nhập kho. Giá mua
chưa thuế: 27.000 ồng/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua trả bằng tiền mặt 500.000 ồng. 5.
Ngày 16/3: Xuất 1.000 kg ể sản xuất sản phẩm, 800kg dùng tại bộ phận bán hàng. 6.
Ngày 25/3: Tiếp tục xuất 2.000 kg ể sản xuất sản phẩm. 7.
Ngày 29/3: Thu mua nhập kho 1.000 kg, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
30.000 ồng/kg. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Yêu cầu:
1. Hãy xác ịnh giá thực tế vật liệu nhập kho.
2. Tính giá trị vật liệu tồn kho và xuất kho trong kỳ theo các phương pháp: lOMoAR cPSD| 45315597
- Phương pháp nhập trước xuất trước; - Phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ;
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ trong trường hợp doanh
nghiệp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Bài 1.3:
Có số liệu về tình hình nhập, xuất vật liệu tại một DN sản xuất hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng
tồn kho theo phương pháp Nhập trước, xuất trước; trong tháng 5 năm N như sau ( ơn vị tính: ồng):
I.Vật liệu tồn kho ầu kỳ:
- Vật liệu A: 10.000 kg x 25.000 ồng/kg; -
Vật liệu B: 5.000 kg x 70.000 ồng/kg.
II. Vật liệu nhập, xuất trong kỳ 1.
Ngày 3/5: Mua về nhập kho 15.000 kg vật liệu A, ơn giá mua chưa thuế GTGT
10% là 26.000 ồng/kg và 30.000 kg vật liệu B, ơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 72.000
ồng/kg. Tiền vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu phát sinh bằng tiền mặt có giá chưa thuế GTGT 10% 4.500.000 ồng. Chi
phí vận chuyển phân bổ cho từng loại nguyên vật liệu theo tiêu thức trọng lượng. 2.
Ngày 7/5: Xuất kho 20.000 kg vật liệu A và 25.000 kg vật liệu B ể sản xuất sản phẩm. 3.
Ngày 12/5: Nhập khẩu 20.000 kg vật liệu A với giá mua ơn vị là 1 USD/kg,
thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán
cho nhà cung cấp, tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT doanh nghiệp ã thanh toán bằng
chuyển khoản. Tỷ giá hối oái tại ngày nhập khẩu 1 USD = 22.000 USD. 4.
Ngày 17/5: Mua về nhập kho 20.000 kg vật liệu A và 15.000 kg vật liệu B, ơn
giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng là: 23.000 ồng/kg vật liệu A và 70.000 ồng/kg lOMoAR cPSD| 45315597
vật liệu B. Tiền vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán. Kiểm kê phát hiện thiếu 500 kg vật
liệu B chưa rõ nguyên nhân. 5.
Ngày 25/5: Thanh toán tiền hàng ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH sau khi trừ 1%
chiết khấu thanh toán ược hưởng. Yêu cầu:
1. Tính trị giá vật liệu nhập kho, xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 1.4 :
Doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá thực
tế ích danh. Đơn vị tính : ồng.

- Đầu kỳ tồn kho: 20.000 m vật liệu X, ơn giá 7.000 ồng/m.
- Trong tháng 2/N, vật liệu X biến ộng như sau: 1.
Ngày 7/2: Thu mua nhập kho 6.000m vật liệu X, giá mua ghi trên hóa ơn
46.200.000 ồng (trong ó thuế GTGT 10%). DN ã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi
trừ 1% chiết khấu thanh toán ược hưởng. 2.
Ngày 9/2: Xuất 10.000m vật liệu X ể chế tạo sản phẩm. 3.
Ngày 12/2: Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua 5.000m vật liệu X nhập kho. Giá
mua chưa thuế 6.900 ồng/m, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua trả bằng tiền mặt 200.000 ồng. 4.
Ngày 15/2: Xuất 7.000 m vật liệu X ể tiếp tục chế tạo sản phẩm. 5.
Ngày 24/2: Xuất 2.000 m vật liệu X cho phân xưởng sản xuất. 6.
Ngày 28/2: Thu mua nhập kho 400m vật liệu X, giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 7.100 /m. Tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Biết rằng:
- Ngày 9 xuất 10.000m vật liệu X, trong ó có 5.000m ầu kỳ, 5.000 m nhập ngày 7;
- Ngày 15 xuất 7.000m vật liệu X, trong ó có 2.000m ầu kỳ, 1.000m ngày 7, 4.000m ngày 12;
- Ngày 24 xuất 2.000m vật liệu X, trong ó có 1.500m ầu kỳ, 500m ngày 12. Yêu cầu: lOMoAR cPSD| 45315597 1.
Tính trị giá xuất kho của nguyên vật liệu A? 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 1.5:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ. Trong tháng 1 năm N như sau ( ơn vị tính: ồng):
I. Vật liệu tồn kho ầu kỳ: -
Vật liệu X: 300kg, ơn giá 50.000 ồng/kg; -
Vật liệu Y: 250kg, ơn giá 80.000 ồng/kg.
II. Vật liệu nhập, xuất kho trong kỳ: 1.
Ngày 6/1: Mua về nhập kho 200kg vật liệu X và 100kg vật liệu Y, ơn
giá mua chưa thuế GTGT 10% là 52.000 ồng/kg vật liệu X và 85.000 ồng/kg vật
liệu Y. Tiền vật liệu doanh nghiệp ã thanh toán bằng chuyển khoản. 2.
Ngày 8/1: Xuất kho 200 kg vật liệu X và 150 kg vật liệu Y ể sản xuất sản phẩm. 3.
Ngày 15/1: Nhập khẩu 500kg vật liệu Y. Giá nhập khẩu ơn vị là 2
USD/kg, tỷ giá hối oái mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản là
23.000VND/USD. Thuế nhập khẩu 25%, thuế GTGT 10%. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp
chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Thuế nhập khẩu và thuế GTGT doanh nghiệp ã thanh
toán bằng tiền mặt VND. 4.
Ngày 20/1: Xuất kho 200kg vật liệu Y, trong ó dùng trực tiếp sản xuất sản
phẩm 150kg và dùng chung tại phân xưởng 50kg. 5.
Ngày 29/1: Xuất kho 300 kg vật liệu X dùng chung toàn phân xưởng và
300kg vật liệu Y dùng ể sản xuất sản phẩm. Yêu cầu: lOMoAR cPSD| 45315597
1. Xác ịnh ơn giá và giá trị vật liệu (X, Y) nhập kho, xuất kho trong kỳ và tồn
kho cuối kỳ theo các phương pháp xác ịnh giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ:
Nhập trước – xuất trước?
Bình quân cả kỳ dự trữ?
Bình quân sau mỗi lần nhập?
2. Giả sử doanh nghiệp xác ịnh giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ. Hãy ịnh khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài
khoản 152(X),152(Y)? Bài 1.6:
Có số liệu về tình hình nhập xuất NVL - CCDC tại một DN sản xuất tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính giá
hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, trong tháng 8 năm N như sau (Đơn vị tính: ồng):
I. Vật liệu và công cụ dụng cụ tồn kho ầu kỳ:
- Nguyên vật liệu: 50.000 kg x 15.000 ồng/kg;
- Công cụ - dụng cụ thuộc loại phân bổ 8 lần: 10 cái x 8.000.000 ồng/cái.
II. Vật liệu và công cụ dụng cụ nhập xuất trong kỳ: 1.
Ngày 1/8: Thu mua nguyên vật liệu của Công ty A, số lượng: 20.000 kg;
ơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 14.000 ồng/kg, ã thanh toán bằng TGNH. Số
nguyên vật liệu mua về xuất thẳng xuống bộ phận sản xuất. 2.
Ngày 5/8: Xuất Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 8 lần cho bộ phận
sản xuất, số lượng 5 cái. 3.
Ngày 10/8: Nhập kho nguyên vật liệu do nhập khẩu, số lượng 20.000
kg; ơn giá 0,5 USD/Kg; thuế suất thuế nhập khẩu 25%, thuế suất thuế VAT 10%.
Chưa thanh toán cho người bán. Các khoản thuế ã nộp bằng tiền mặt. Chi phí hải
quan phát sinh bằng tiền mặt: 2.000.000 ồng. Tỷ giá hối oái thực tế tại ngày nhập khẩu: 23.000 ồng/USD. lOMoAR cPSD| 45315597 4.
Ngày 14/8: Mua CCDC thuộc loại phân bổ 8 lần về nhập kho, số lượng
20 cái; ơn giá mua cả 10% cả thuế GTGT: 11.000.000 /kg, chưa thanh toán cho
người bán . Mua về phát hiện có 2 cái bị lỗi nên trả lại cho nhà cung cấp; trừ vào số tiền còn nợ. 5.
Ngày 20/8: Xuất kho 45.000 kg nguyên vật liệu. Trong ó, sử dụng ể sản
xuất sản phẩm: 30.000 kg; dùng chung tại phân xưởng: 10.000 kg; dùng cho bộ phận bán hàng
3.000 kg; dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000 kg. 6.
Ngày 25/8: Mua nguyên vật liệu của công ty X, chưa thanh toán cho
nhà cung cấp; số lượng 20.000 kg; ơn giá chưa 10% thuế GTGT 15.000 /kg. Cuối
tháng hàng chưa về nhập kho. Yêu cầu:
1. Tính trị giá nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ của NVL và CCDC?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?
3. Thực hiện bút toán phân bổ CCDC xuất dùng ở NV2 trong tháng 8/N? Bài 1.7:
Có số liệu về tình hình nhập, xuất công cụ dụng cụ tại một doanh nghiệp sản xuất
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp thực tế ích danh như sau ( ơn vị tính: ồng):
I. Tình hình công cụ tồn kho và ang dùng ầu tháng 9/N:
1. Công cụ dụng cụ tồn kho:
- 20 cái x 24.000.000 ồng/cái - thuộc loại phân bổ 6 lần
- 20 cái x 2.500.000 ồng/cái - thuộc loại phân bổ 1 lần
2. CCDC ang i ường: 5 cái x 5.000.000 ồng/cái.
3. Công cụ ang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần (từ tháng 8/N), giá trị còn lại chưa phân bổ:
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 25.000.000; lOMoAR cPSD| 45315597
- Tại phân xưởng sản xuất phụ: 12.000.000; - Tại văn phòng công ty: 20.000.000.
4. Công cụ ang dùng thuộc loại phân bổ 8 lần (xuất dùng từ tháng 5/N), giá trị còn lại chưa phân bổ:
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 48.0000.000; -
Tại phân xưởng sản xuất phụ: 36.000.000.
II. Trong tháng 9 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1.
Ngày 1/9: CCDC ang i ường kỳ trước về nhập kho. 2.
Ngày 6/9: Xuất dùng công cụ - dụng cụ thuộc loại phân bổ 6 lần tồn kho
ầu kỳ; sử dụng cho phân xưởng sản xuất chính: 6 cái, cho phân xưởng sản xuất phụ
2 cái, cho bộ phận bán hàng 5 cái, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4 cái. 3.
Ngày 15/9: Các bộ phận sử dụng báo hỏng CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần theo như sau:
- Sản xuất chính báo hỏng 25.000.000, phế liệu thu hồi ã bán bằng tiền mặt 3.000.000;
- Sản xuất phụ báo hỏng 12.000.000, người làm hỏng phải bồi thường 2.000.000; -
Văn phòng công ty báo hỏng 20.000.000, phế liệu thu hồi bán bằng tiền mặt 2.000.000. 4.
Ngày 25/9: Xuất kho CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần ở ầu kỳ cho bộ
phận sản xuất chính 10 cái, 5 cái sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. 5.
Ngày 27/9: Xuất CCDC ở NV1 mang i gia công chế biến, chi phí gia
công chế biến phát sinh bằng tiền mặt theo giá cả 10% thuế GTGT 2.200.000. Chi
phí vận chuyển i, về nhập kho phát sinh bằng tiền tạm ứng 1.000.000 ồng. 6.
Ngày 29/9: Phân bổ giá trị CCDC ã xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí kỳ này. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh? 2.
Phản ánh vào sơ ồ chữ T tài khoản 153, 242. Giả ịnh TK 242 chỉ có số
dư là giá trị còn lại chưa phân bổ của CCDC? lOMoAR cPSD| 45315597 3.
Cho biết các chỉ tiêu: Trị giá CCDC nhập kho, tồn kho cuối kỳ; trị giá
CCDC xuất dùng; giá trị ã phân bổ; giá trị còn lại chưa phân bổ trong tháng này? Bài 1.8:
Có số liệu về tình hình nhập, xuất công cụ dụng cụ tại một doanh nghiệp sản xuất
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp thực tế ích danh như sau
( ơn vị tính: ồng):
I. Tình hình công cụ tồn kho và ang dùng ầu tháng 10/N:
1. Công cụ dụng cụ tồn kho:
- 10 cái x 12.000.000 ồng/cái - thuộc loại phân bổ 2 lần;
- 10 cái x 6.000.000 ồng/cái - thuộc loại phân bổ 6 lần.
2. Công cụ ang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần (từ tháng 9/N), giá trị xuất kho:
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 10.000.000;
- Tại phân xưởng sản xuất phụ: 6.000.000; - Tại văn phòng công ty: 5.000.000. 3.
Công cụ ang dùng thuộc loại phân bổ 4 lần (xuất dùng từ tháng 8/N), giá trị còn lại chưa phân bổ:
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 24.000.000; -
Tại phân xưởng sản xuất phụ: 16.000.000.
II. Trong tháng 10/N, có các nghiệp vụ phát sinh: 1.
Xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần, sử dụng cho phân xưởng
sản xuất chính: 36.000.000, cho phân xưởng sản xuất phụ 24.000.000. 2.
Xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 6 lần cho bộ phận sản
xuất chính: 7.000.000, cho văn phòng công ty 2.000.000. 3.
Các bộ phận sử dụng báo hỏng số công cụ, dụng cụ ang dùng thuộc loại
phân bổ 2 lần theo giá xuất kho như sau:
- Sản xuất chính báo hỏng 10.000.000, phế liệu thu hồi ã bán thu bằng tiền mặt 300.000; lOMoAR cPSD| 45315597
- Sản xuất phụ báo hỏng 6.000.000, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt 100.000;
- Văn phòng công ty báo hỏng 5.000.000, người làm hỏng phải bồi thường 100.000. 4.
Thu mua một số công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng trực tiếp cho
bộ phận sản xuất chính, chưa trả tiền cho công ty N. Tổng số tiền phải trả bao gồm cả
thuế GTGT 10% là 6.600.000. 5.
Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ, dụng cụ theo tổng giá thanh
toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 99.000.000. Người bán chấp nhận chiết khấu thanh
toán cho doanh nghiệp 1% trừ vào tiền hàng. 6.
Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ ã xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí kỳ này. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hãy iều chỉnh
các bút toán có liên quan?
CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài 2.1:
Có tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp, tính thuế GTGT khấu trừ như sau (Đơn vị
tính: Đồng) 1.
Ngày 2/5, tiến hành mua mới 1 thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng theo giá
chưa thuế GTGT 10% là 800.000.000. DN ã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển,
lắp ặt, chạy thử ã chi bằng tiền mặt theo giá chưa thuế GTGT 10% là 8.000.000. Thiết bị
dự kiến sử dụng trong vòng 20 năm. Tài sản ược ầu tư từ nguồn vốn ầu tư phát triển. 2.
Ngày 7/5, Thanh lý một 1 thiết bị ang dùng ở bộ phận sản xuất, nguyên giá
420.000.000, giá trị hao mòn lũy kế là 385.000.000. Thu từ thanh lý chưa có 10% thuế
GTGT là 15.000.000, ã thu bằng chuyển khoản. Được biết tỉ lệ khấu hao bình quân năm
của thiết bị này là 10%. 3.
Ngày 15/5, nhận biếu tặng 1 tài sản sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
từ ối tác, ược biết trị giá của tài sản là 129.000.000, chi phí lắp ặt chi bằng tiền mặt:
5.000.000; thời gian sử dụng 12 năm. lOMoAR cPSD| 45315597 4.
Ngày 23/4, nhận vốn góp liên doanh một phần mềm quản lý bán hàng, trị giá
ược hội ồng liên doanh ánh giá của thiết bị này là 350.000.000, thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm. 5.
Ngày 25/4, em góp vốn liên doanh bằng một thiết bị sản xuất. Nguyên giá
900.000.000, ã khấu hao 160.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội ồng liên
doanh thống nhất xác ịnh trị giá vốn góp của thiết bị này là 650.000.000. 6.
Ngày 2/4, nhập khẩu 1 TSCĐ sử dụng tại bộ phận sản xuất theo giá mua chưa
thanh toán là 45.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%.
Các khoản thuế doanh nghiệp ã thanh toán bằng chuyển khoản. Tài sản ược ầu tư từ nguồn
vốn ầu tư xây dựng cơ bản. Tỷ giá 22.000 /USD. Yêu cầu: 1.
Xác ịnh nguyên giá các TSCĐ tăng trong kỳ? 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 3.
Xác ịnh lại nguyên giá các TSCĐ tăng trong kỳ trong trường hợp doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp? Bài 2.2:
Có tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp trong tháng 7/N, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, khấu hao TSCĐ theo phương pháp ường thẳng như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
Số dư ầu kỳ của một số tài khoản trong tháng 7/N:
TK 211 (Dư Nợ): 5.100.000.000
TK 214 (Dư Có): 1.800.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng 7/N như sau: 1.
Ngày 08/7, Nhà thầu bàn giao một dãy nhà văn phòng, dự kiến sử dụng 20
năm. Được biết trị giá chưa có 10% thuế GTGT là 1.500.000.000 tài sản ược ầu tư từ nguồn
vốn ầu tư XDCB. DN thanh toán bằng TGNH. 2.
Ngày 12/7, thanh lý một 1 TSCĐ ang dùng ở bộ phận sản xuất do hiệu quả sử
dụng thấp. Chi phí thanh lý phát sinh 1.500.000 ã trả bằng tiền mặt. Khoản thu về từ thanh
lý ã nhận bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 11.000.000. Biết nguyên giá tài sản
75.000.000, hao mòn tới ngày thanh lý 60.000.000, tỉ lệ khấu hao bình quân năm là 5%. 3.
Ngày 17/7, ầu tư mua mới 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận bán hàng theo trị giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 750.000.000, chi phí lắp ặt tài sản ã chi bằng tiền mặt lOMoAR cPSD| 45315597
10.000.000. Biết tài sản ược ầu tư từ quỹ ầu tư phát triển, thời gian sử dụng dự kiến 20
năm. Tiền mua TSCĐ doanh nghiệp sẽ ược hưởng chiết khấu thanh toán 1% nếu thanh toán
trong thời gian 10 ngày từ ngày mua. 4.
Ngày 23/7, nhận lại vốn góp liên doanh là TSCĐ từ công ty A, với trị giá vốn
góp ban ầu 450.000.000, thỏa thuận tài sản khi nhận lại trị giá 350.000.000. Phần chênh
lệch doanh nghiệp ã nhận lại về bằng chuyển khoản. Biết tài sản sử dụng tại bộ phận bán
hàng, thời gian sử dụng dự kiến 10 năm. 5.
Ngày 23/7, mang góp vốn liên doanh với công ty B bằng 1 thiết bị dùng ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp; nguyên giá 1.800.000.000, giá trị hao mòn tới thời iểm góp
vốn 550.000.000, tỷ lệ khấu hao 12% /năm. Được biết trị giá thiết bị ược hai bên thỏa thuận là 1.350.000.000. 6.
Ngày 24/7, nhận giấy báo nợ về khoản thanh toán tiền mua TSCĐ ngày 17/7
sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% ược hưởng.
Yêu cầu: 1.
Xác ịnh mức khấu hao tăng (giảm) của từng TSCĐ trong tháng 7/N? 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 3.
Giả sử tổng mức khấu hao TSCĐ phải trích tháng 7/N là 80.000.000
Hãy xác ịnh nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại cuối tháng 7/N. Bài 2.3:
Có tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp trong tháng 10/N, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, khấu hao TSCĐ theo phương pháp ường thẳng như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
I. Số dư ầu kỳ của một số tài khoản trong tháng 10/N: TK 211 (Dư Nợ): 0 TK 214 (Dư Có): 0
II. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng 10/N như sau:
1. Ngày 17/10: tiến hành mua mới tài sản cố ịnh E sử dụng cho bộ phận bán hàng theo giá
chưa thuế GTGT 10% là 1.200.000.000. DN ã thanh toán bằng TGNH. Thiết bị dự kiến sử
dụng trong vòng 10 năm. Tài sản ược ầu tư từ nguồn vốn ầu tư phát triển. Yêu cầu: 1.
Xác ịnh khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 10/N? 2.
Xác ịnh khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 11/N? Giả sử sang
tháng 11/N doanh nghiệp không có biến ộng về TSCĐ. lOMoAR cPSD| 45315597 3.
Giả sử, ngày 12/12/N doanh nghiệp thanh nhượng bán TSCĐ E. Hãy xác ịnh
khấu hao TSCĐ trong tháng 12/N và khấu hao TSCĐ trong tháng 1/N+1? Bài 2.4:
Có số liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 9/N
như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
1: Ngày 05/9, nhượng bán 1 TSCĐ ang sử dụng tại bộ phận bán hàng. Nguyên giá
450.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 150.000.000 với tỷ lệ khấu hao là 12%/năm. Giá bán
ược người mua chấp nhận chưa thuế GTGT 10% là 320.000.000, chưa thanh toán. Chi phí
sửa chữa trước khi thanh lý phát sinh bằng tiền mặt 10.000.000.
2: Ngày 11/9, mua trả góp một TSCĐ theo giá mua trả tiền một lần chưa thuế GTGT
10% là 800.000.000. Giá bán trả góp là 1.000.000.000 thanh toán ều trong 10 tháng (từ
tháng 9/N) bằng tiền gửi ngân hàng. Dự kiến thời gian sử dụng của tài sản này là 20 năm.
Tài sản sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
3: Ngày 17/9, thanh lý 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp; giá thanh
lý cả 10% thuế GTGT: 22.000.000; doanh nghiệp ã nhận ược bằng TGNH. TSCĐ ã khấu
hao hết từ tháng 7/N. Biết nguyên giá TSCĐ là 700.000.000. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 10%/năm.
4: Ngày 20/9, mua mới 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá mua chưa có 10%
thuế GTGT 400.000.000. DN ã thanh toán bằng TGNH sau khi trừ 1% chiết khấu thanh
toán. Chi phí lắp ặt, vận chuyển ã thanh toán bằng tiền mặt 5.000.000. Ngày 22/9 TSCĐ
ưa vào sử dụng. TSCĐ dự kiến sử dụng trong vòng 5 năm.
5: Ngày 28/9, bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao phân xưởng sản xuất hoàn thành, ưa
vào sử dụng. TSCĐ dự kiến sử dụng 20 năm. Được biết trị giá thực tế của TSCĐ này là
3.150.000.000, tài sản ược ầu tư từ nguồn quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Yêu cầu: 1.
Tính và Lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9/N, biết rằng:
+ Tổng số khấu hao TSCĐ tháng 8/N: Bộ phận bán hàng 40.000.000 bộ phận quản lý
120.000.000, bộ phận sản xuất 82.000.000.
+ Trong tháng 8/N không có biến ộng về TSCĐ. 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả bút toán phân bổ khấu hao
TSCĐ vào chi phí của từng bộ phận sử dụng tháng 9/N)? 3.
Lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 10/N, biết rằng trong tháng 10/N
công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan ến TSCĐ. lOMoAR cPSD| 45315597 Bài 2.5:
Có số liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N
như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
Số dư chi tiết tài khoản 211 STT
Tên tài sản Số năm
Bộ phận sử Hao mòn lũy kế Nguyên giá cố ịnh sử dụng dụng TSCĐ 1 Nhà văn 50 QLDN 230.000.000 2.300.000.000 phòng 2 Dây chuyền 10 Sản xuất 180.000.000 1.800.000.000 công nghệ 3 Ô tô tải 10 Bán hàng 52.000.000 520.000.000 4 Nhà xưởng 20 Sản xuất 80.000.000 800.000.000 Tổng cộng
542,000,000 5,420,000,000
Số dư chi tiết tài khoản 213
STT Tên tài sản cố
Số năm Bộ phận sử Hao mòn lũy kế Nguyên giá ịnh sử dụng dụng TSCĐ 1 Quyền sử dụng 50 QLDN 230,000,000 2,300,000,000 ất 2 Phần mềm kế 10 QLDN 4,200,000 42,000,000 toán Tổng cộng
234,200,000 2,342,000,000
Biến ộng tài sản cố ịnh trong kỳ
1: Ngày 8/3: Nhận biếu tặng 1 iều hòa nhiệt ộ sử dụng trong phòng giám ốc, trị giá iều
hòa nhiệt ộ theo giá trên thị trường là 45.000.000. Tiền lắp ặt iều hòa chi trả bằng tiền
mặt theo giá chưa 10% thuế GTGT: 2.000.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm.
2: Ngày 9/3: Bán xe ô tô tải ở bộ phận bán hàng, giá bán chưa thuế GTGT 10% là
300.000.000. Khách hàng ã thanh toán bằng TGNH. Chi phí môi giới ã thanh toán bằng tiền mặt 1.500.000.
3: Ngày 17/3: Hoàn thành việc sửa chữa nâng cấp dây chuyền công nghệ, tổng giá thanh
toán 440.000.000 bao gồm cả thuế GTGT 10%. Tiền thuê sửa chữa dây chuyền công lOMoAR cPSD| 45315597
nghệ chưa thanh toán. Sau khi sửa chữa, dây chuyền công nghệ tăng năng suất sản xuất,
thời gian sử dụng dự kiến của dây chuyền sau khi nâng cấp là 15 năm.
4: Ngày 18/3: Mua ô tô vận tải dùng cho bộ phận bán hàng, giá mua chưa thuế GTGT
10% là 1.200.000.000. Tiền mua ô tô DN ký nợ, lệ phí trước bạ ã nộp bằng tiền mặt là
15.000.000. Thời gian dự kiến sử dụng 10 năm. Tài sản ược ầu tư bằng quỹ ầu tư phát triển.
5: Ngày 24/3: Sửa chữa thường xuyên nhà văn phòng, chi phí sửa chữa phát sinh bằng
TGNH thanh toán cho ơn vị sửa chữa theo giá chưa có 10% thuế GTGT: 50.000.000. Yêu cầu:
1. Tính và phân bổ khấu hao tháng 3/N. Biết tháng2/N-1 không có biến ộng tài sản.
2. Tính và phân bổ khấu hao tháng 4/N. Giả sử tháng 4/N không có biến ộng tài sản.
3. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí
của từng bộ phận sử dụng trong tháng 3 và tháng 4/N. Bài 2.6 :
Có số liệu về sửa chữa tài sản cố ịnh tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 5 như sau ( ơn vị tính: ồng):
1. Theo kế hoạch, doanh nghiệp thuê công ty E sửa chữa thiết bị sản xuất và hoàn thành
trong tháng. Chi phí phát sinh như sau:
• Phải trả cho công ty M cả thuế GTGT 10%: 33.000.000
• Phụ tùng thay thế: 5.000.000
• Chi phí khác bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10%: 2.200.000
Được biết chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất theo kế hoạch ã trích trước vào chi phí
35.000.000. Phần chênh lệch ược ghi bổ sung vào chi phí sản xuất chung.
2. Bộ phận sản xuất tiến hành sửa chữa tài sản cố ịnh P bị hỏng ột xuất và ã hoàn thành.
Chi phí sửa chữa thực tế phát sinh bao gồm:
• Phụ tùng thay thế: 80.000.000
• Vật liệu phụ: 6.000.000
• Dịch vụ mua ngoài khác ã trả bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 22.000.000
Theo dự kiến toàn bộ chi phí sửa chữa sẽ ược phân bổ vào chi phí bán hàng trong 36 tháng.
3. Tiến hành trích trước chi phí sửa chữa văn phòng quản lý doanh nghiệp. Được biết
tổng dự toán chi phí sửa chữa theo kế hoạch 48.000.000, dự kiến trích trước trong lOMoAR cPSD| 45315597
vòng 24 tháng. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Trường hợp doanh nghiệp ã trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất vào chi phí
sản xuất là 30.000.000 thì phần chênh lệch ược xử lý và ịnh khoản như thế nào?
3. Giả sử sửa chữa tài sản cố ịnh P là sửa chữa nâng cấp và dùng nguồn vốn ầu tư xây
dựng cơ bản ể bù ắp. Hãy nêu các ịnh khoản cần thiết?
CHƢƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Bài 3.1:
Tại công ty ABC, có tài liệu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
tháng 1 như sau: (Biết: Công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép ối với công nhân
sản xuất) (Đơn vị tính: 1.000 )
I. Số dƣ ầu kỳ TK 334: 120.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N
1/ Thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao ộng kỳ trước bằng chuyển khoản.
2/ Tính ra tiền lương và các khoản phải trả trong tháng: Lƣơng Lƣơng Thƣởng thi chính phép ua Bộ phận Cộng
1. Bộ phận quản lý DN 45.000 2.000 2.000 49.000
2. Bộ phận bán hàng 15.000 1.500 1.000 17.500
3. Phân xƣởng sản xuất 1 105.000 11.000 5.000 121.000
- Nhân viên quản lý 11.500 - 1.000 12.500
- Công nhân sản xuất 93.500 11.000 4.000 108.500 lOMoAR cPSD| 45315597
4. Phân xƣởng sản xuất 2 92.000 8.000 4.000 104.000
- Nhân viên quản lý 10.000 - 1.000 11.000
- Công nhân sản xuất 82.000 8.000 3.000 93.000 Tổng cộng 257.000 22.500 12.000 291.500
3/ Bảo hiểm xã hội người lao ộng ược hưởng trong kỳ là 6.000, trong ó:
- Bảo hiểm của công nhân trực tiếp sản xuất phân xưởng 1 là 3.000;
- Bảo hiểm của nhân viên bán hàng là 1.000;
- Bảo hiểm của nhân viên quản lý DN là 2.000.
4/ Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy ịnh.
5/ Dùng tiền gửi ngân hàng nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan quản lý
cấp trên theo tỷ lệ quy ịnh.
6/ Khấu trừ vào lương của người lao ộng trong kỳ số tạm ứng chưa thanh toán của
nhân viên bán hàng: 8.000.
7/ Chi tiêu kinh phí công oàn tại cơ sở cho việc thăm hỏi nhân viên ốm au bằng tiền mặt: 2.500.
8/ Thanh toán 80% lương và các khoản khác trong tháng 1/N cho người lao ộng bằng TGNH. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N? 2.
Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng 1/N? 3.
Giả sử DN có trích trước lương phép cho công nhân sản xuất, hãy iều chỉnh
bút toán có liên quan? Bài 3.2:
Trích tài liệu về lương và các khoản trích nộp theo tại một doanh nghiệp sản xuất mang
tính thời vụ tháng 12/N như sau (Đơn vị tính: 1.000 ồng): lOMoAR cPSD| 45315597
I. Số dư ầu tháng của một số tài khoản - TK 334 (Dư Có): 40.000 - TK 338 (Dư Có): 65.000 + TK 3382: 4.000 + TK 3383: 48.000 + TK 3384: 9.000 + TK 3386: 4.000 - TK 335 (Dư có): 8.000 - TK 138 (1388): 4.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1.
Trả tiền lương còn nợ ầu kỳ bằng tiền mặt cho công nhân viên 34.000, số còn
lại ơn vị tạm giữ vì công nhân i vắng chưa lĩnh. 2.
Tính ra số tiền lương còn phả trả công nhân viên trong tháng:
- Lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 80.000, Sản phẩm B: 90.000
(Trong ó lương chính: 80.000; lương phép: 10.000); sản phẩm C: 50.000; công nhân
sửa chữa tài sản cố ịnh tự làm: 6.000;
- Lương nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 20.000.
- Lương nhân viên bán hàng: 40.000.
- Lương viên quản lý doanh nghiệp: 50.000. 3.
Trích các khoản bảo hiểm theo lương theo tỷ lệ quy ịnh. 4.
Chi tiền mặt tạm ứng tiền lương kỳ 1 cho cán bộ nhân viên: 50% số lương phải
trả và chi tiền thưởng thường xuyên cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 5.000,
Sản phẩm B: 7.000, Sản phẩm C: 3.000; nhân viên quản lý phân xưởng: 2.000; nhân viên
bán hàng: 1.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 2.000. 5.
Tính ra số BHXH phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 3.000;
nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.000. 6.
Nộp KPCĐ, BHXH, BHTN, BHYT còn nợ tháng trước và số ã trích trong
tháng theo tỷ lệ quy ịnh bằng tiền gửi ngân hàng. lOMoAR cPSD| 45315597 7.
Thanh toán số lương còn lại và các khoản khác cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ ồ tài khoản?
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 12/N?
3. Cho biết các chỉ tiêu sau ây và dựa vào tài khoản nào ể xác ịnh: Các khoản
phải trả công nhân viên ầu kỳ, trong kỳ và cuối kỳ;số ã nộp trong kỳ?
Kẻ TK 334, phán ánh số dư àu kỳ, phát sinh tăng, giảm trong kỳ, tính số dư cuối kỳ Bài 3.3:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 10/N ( ơn
vị tính: 1.000 ồng):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ: 210.000:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 70.000,
phân xưởng sản xuất chính số 2: 50.000, phân xưởng sản xuất phụ: 30.000;
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 12.000; số 2: 10.000 và
nhân viên quản lý phân xưởng phụ: 8.000;
- Nhân viên bán hàng: 10.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp là 10.000, trong ó:
- Công nhân viên trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 2.000;
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.000;
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 3.000;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ 36.000, trong ó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 12.000;
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 2: 8.000; lOMoAR cPSD| 45315597
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất phụ: 3.000;
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính 1: 3.000; - Nhân viên quản lý
phân xưởng sản xuất chính số 2: 2.000;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000. 4.
Trích BHXH, BHYT và BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản l bằng chuyển khoản. 5.
Nộp KPCĐ và các khoản bảo hiểm cho cơ quan quản lý bằng chuyển khoản. 6.
Các khoản khấu trừ vào lương cả công nhân viên.
- Thu hồi tạm ứng thừa của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000; - Công
nhân sản xuất phân xưởng chính số 1 bồi thường vật chất: 3.000;
7. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công nhân viên:
- Lương: Thanh toán 90% số còn phải trả;
- BHXH: Thanh toán 100%; - Tiền thưởng: Thanh toán 100%. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ ồ tài khoản chữ T? 2.
Để xác ịnh các khoản còn phải thanh toán cho công nhân viên cuối kỳ (Số dư
cuối kỳ TK 334), kế toán dựa vào số liệu trên tài khoản nào? Hãy trình bày nội dung và
kết cấu của tài khoản ó? Bài 3.4:
Có tài liệu về lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp thời vụ trong
tháng 1/N như sau ( ơn vị tính: 1.000 ồng):
I. Tiền lương còn nợ công nhân viên trong tháng: 50.000
II. Các khoản nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị tiền lương 50.000.
2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho công nhân viên: 45.000 bằng tiền mặt số còn lại
ơn vị tạm giữ vì công nhân i vắng chưa lĩnh.
3. Tính ra số tiền lương phải trả trong tháng: