Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp - Nguyên lý kế toán | Đại học Mỏ – Địa chất

Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp - Nguyên lý kế toán | Đại học Mỏ – Địa chất được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
1
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Bài 1.1:
Trong tháng 12 năm 2009, có tình hình liên quan đến tiền mặt, TGNH bằng ngoại
tệ như sau: Đvt: nghìn đồng
I. Số dư đầu tháng:
- TK 1111: 250.000
- TK 1112: 220 .000 (tương đương với 10.000 USD)
- TK 1121: 1.200.000
- TK 1122: 15.000 USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Chi tiền mặt 15.000; TGNH: 50.000 để ứng trước cho người bán A.
2. Nhận vốn góp liên doanh của công ty bằng chuyển khoản 35.000 USD. Tỷ giá hối đoái
ngày giao dịch là 00 đ/USD.22.1
3. Ch i tiền mặt cho hoa hồng đại lý: 2.000
4. Thu tiền mặt từ nghiệp vụ bán hàng với giá chưa thuế GTGT 10.000 USD. Thuế
suất thuế GTGT: 0%. Thuế suất thuế xuất khẩu: 5%, tỷ giá hối đoái 22.050 đ/USD.
5. Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất với giá mua tại cửa khẩu nhập là 25.000 USD. Thuế suất
thuế nhập khẩu 50%. Thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch
22.020 đ/USD.
6. Nhận bằng tiền mặt số lãi chia từ hoạt động liên kết 15.000.
7. Mua bằng TGNH 1 trái phiếu có thời hạn 6 tháng trị giá 100.000.
8. Thanh toán số tiền nợ cho người bán ở nghiệp vụ nhập khẩu bằng TGNH.
9. Công ty X đặt trước bằng tiền mặt số tiền 10.000 USD để mua sản phẩm của doanh
nghiệp biết rằng tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 22.025 đ/USD.
10. Công ty V thanh toán trước hạn 20.000 USD bằng tiền mặt, tgiá đã ghi sổ kế toán
đối với khoản nợ phải thu 21.900 đ/USD. Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch 22.030
đ/USD.
Yêu cầu:
1. Định khoản
2. Tiến hành điều chỉnh lại số dư cuối kỳ biết rằng tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngân hàng do NHNN VN công bố vào cuối kỳ 22.040 đ/USD; tỷ giá xuất ngoại tệ
được tính theo phương pháp bình quân liên hoàn.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
2
Bài 1.2:
Tài liệu tại công ty A trong tháng 3/N như sau:
I. Số dư đầu tháng của TK 1111: 100.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/3:
- Chi vận chuyển vật liệu chính (cả thuế GTGT 5%): 3.150
- Chi mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý 5.500 (kể cả thuế GTGT 10%)
2. Ngày 5/3:
- Thu hồi tạm ứng của chị T: 500
- Rút tiền gửi ngân hàng: 65.000
- Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 65.000
3. Ngày 8/3:
- Thu tiền người mua còn nợ kỳ trước: 180.000
- Chấp nhận và trả cho người mua một khoản giảm giá hàng bán kỳ trước là 3.300
(cả thuế GTGT 10%).
- Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng: 79.000
4. Ngày 15/3:
- Thu tiền bán hàng (cả thuế GTGT 10%) là 440.000
- Đặt trước cho người nhận thầu XDCB 120.000
5. Ngày 23/3:
- Trả tiền mua một TSCĐ hữu hình, giá mua (cả thuế GTGT 10%) là 275.000
- Góp vốn đầu tư liên kết với Công ty X: 57.000
6. Ngày 24/3:
- Trả tiền mua vật liệu chính, tổng số 88.000, trong đó giá mua chưa thuế
GTGT : 80.000, thuế GTGT 8.000.
- Chi tiếp khách đến làm việc với Công ty: 2.200
7. Ngày 30/3:
- Bán hàng thu tiền mặt, tổng số 363.000, trong đó giá bán chưa thuế 330.000,
thuế GTGT phải nộp 33.000
- Chi chiết khấu thanh toán cho người mua 3.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
3
Bài 1.3:
Một doanh nghiệp xác định tỷ giá ghi sổ ngoại tế xuất dùng theo phương pháp
bình quân liên hoàn có tình hình t háng 5/N như sau:
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 111: 1.58 0.000.000 đồng
+ TK 1111: 300.000.000 đồng
+ TK 1112: 1.280 .000.000 đồng
- TK 112: 2.00 0.000.000 đồng
+ TK 1121: 400.000.000 đồng
+ TK 1122: 1.60 0.000.000 đồng
TK “Tiền mặt”: 50.000 USD; 10.000 EUR
TK “Tiền gửi ngân hàng” 80.000 USD
Tỷ giá thực tế đầu tháng: 1 USD = 20.000 đồng; 1 EUR = 28.000 đồng
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6: Mua một ô với giá chưa thuế 40.000 USD, thuế GTGT 2.000 USD.
Toàn bộ đã trả bằng tiền mặt. Biết tỷ giá thực tế trong ngày 20.100 đ/USD doanh
nghiệp sử dụng vốn khấu hao cơ bản để bù đắp.
2. Ngày 9: Công ty P đặt trước bằng tiền mặt 20.000 EUR để mua hàng. Tỷ giá
thực tế: 1 EUR=28.200 đồng
3. Ngày 10: Nhận vốn góp liên doanh của công ty X bằng tiền mặt, số tiền 30.000
USD. Hai bên thống nhất xác định giá trị vốn góp theo tỷ giá thực tế là 20.050 đ/USD.
4. Ngày 16: ng tiền gửi ngân hàng đặt trước tiền hàng cho Công ty Z 50.000
USD. Tỷ giá thực tế: 20 .100 đ/USD.
5. Ngày 20: Bán 15.000 USD tiền gửi ngân hàng cho Công ty Q với giá 20.080
đ/USD. Người mua chưa trả tiền.
6. Ngày 28: Công ty L đặt trước tiền mua hàng bằng tiền mặt 25.000 USD. Tỷ giá
thực tế 20.080 đ/USD.
Yêu cầu:
1. Xác định mức chênh lệch tỷ giá cuối tháng, biết tỷ giá thực tế ngày cuối tháng:
1 USD = 20.060 đ; 1 EUR = 28.300 đ
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, kể cả các bút toán điều chỉnh scuối
tháng của ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ.
Bài 1.4:
Công ty K khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
4
trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, xác định giá trị vàng ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền
thời điểm (bình quân sau mỗi lần nhập), có số liệu liên quan như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 1112 (15.000 USD): 300.300.000 đồng
- TK 1122 (145.000 USD): 2.902.900.000 đồng
- TK 1113 ( 15.0 300 lượng SJC): 00.000.000 đồng
Tài liệu: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Chi phí đăng thành lập công ty (lệ phí đăng ký, lệ phí công chứng, lệ phí
đăng ký dấu, chi photocopy giấy tờ, tiền khắc dấu,…) thanh toán bằng tiền mặt 3.600.000
đồng. Chi phí đăng ký thành lập công ty được phân bổ, tính vào chi phí của 3 tháng.
2. Công ty mua một thiết bị để sử dụng tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Thiết bị
bán hàng có giá thanh toán 120.000 USD. Thuế nhập khẩu thiết bị là 10%, thuế GTGT
10%.
3. Công ty đã thanh toán tiền mua thiết bị bằng ngoại tệ gửi ngân hàng. Cho biết,
tỷ giá bình quân liên ngân hàng vào ngày mua thiết bị 20.000 đồng/USD. Thiết bị bán
hàng đã được đưa vào sử dụng tại cửa hàng. Chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ
mua thiết bị n hàng được tính vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính trong 2
kỳ.
4. Công ty mua một phần mềm quản lý có giá thanh toán 10.000 USD, thanh toán
bằng ngoại tệ mặt. Cho biết, tỷ giá bình quân liên ngân hàng vào ngày mua phần mềm
quản 20.050 đồng/USD. Chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ mua phần mềm
quản lý được phân bổ và tính vào chi phí 2 tháng.
5. Công ty thanh toán khoản nợ trị giá 2.800.000.000 đồng bằng tiền mặt 50
lượng vàng SJC và 255.000.000 đồng. Cho biết, giá vàng vào ngày công ty thanh toán
49.900.000 đồng/lượng.
6. Công ty xuất quỹ tiền mặt 200 lượng vàng SJC mua một căn nhà dùng làm phân
xưởng sản xuất. Chi phí sửa chữa trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 120.000.000 đồng.
Phân xưởng đã đưa vào sử dụng. Cho biết, giá vàng vào ngày mua là 49.850.000 đồng.
7. Thanh một TSCĐ hữu hình nguyên giá 300.000.000 đồng, thời gian sử dụng
hữu ích 5 năm, đã sử dụng được 4 năm 6 tháng, giá bán 40.000.000 đồng, 10% thuế
GTGT, khách hàng thông báo đã thanh toán bằng chuyển khoản nhưng doanh nghiệp
chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng. Một ngày sau, doanh nghiệp nhận được giấy
báo Có.
8. Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn bằng tiền mặt, số tiền 180.000.000 đồng. Trong đó
lãi thu được 30.000.000 đồng, giá vốn 150.000.000 đồng. Thu hồi tiền quỹ ngắn
hạn bằng tiền mặt, số tiền 120.000.000 đồng.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
5
9. Nhận khoản tiền mặt của đơn vị khác ký quỹ ngắn hạn60.000.000 đồng theo
hợp đồng làm đại lý bán hàng cho công ty.
10. Khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 5.450.000 đồng và thiếu 2 chỉ vàng trị
giá 10.000 .000 đồng chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 1.5:
Công ty P khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, xác định giá trị vàng ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền
thời điểm (bình quân sau mỗi lần nhập), có số liệu liên quan như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- 2.980.800. Tài khoản 111: 000 đồng
+ TK 1111: 180.800.000 đồng
+ TK 1112: (15.000 USD) 300.0 00.000 đồng
+ TK 1113: (50 lượng SJC) 2.500.00 0.000 đồng
- TK 112: 2.300.000.000 đồng
+ TK 1121: 1.200.000.000 đồng
+ TK 1122 (55.000 USD) 1.100.000.000 đồng
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Thu tiền bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Theo hóa đơn GTGT, ghi: Giá bán chưa thuế 100.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%. Giá vốn hàng bán là 80.000.000 đồng. Người mua thanh toán bằng tiền
mặt.
2. Thu về thuê TSCĐ hoạt động, theo hóa đơn GTGT ghi: Giá cho thuê chưa
thuế: 24.000.000 đồng, thuế GTGT đầu ra 10%. Bên thuê đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Công ty cung cấp dịch vụ vận tải, tổng giá thanh toán ghi trên vé vận tải có thuế
là 330 .000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty đã thu bằng tiền mặt nhập quỹ.
4. Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt về nhập quỹ, số tiến 200.000.000 đồng.
5. Thu hồi các khoản nợ phải thu về bán hàng kỳ trước, bằng tiền mặt nhập quỹ
15.000.000 đồng. Thu hồi tạm ứng chi không hết bằng tiền mặt nhập quỹ, số tiền
1.000.000 đồng.
6. Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn bằng tiền mặt, số tiền 120.000.000 đồng. Trong đó
lãi thu được 20.000.000 đồng, giá vốn 100.000.000 đồng. Thu hồi tiền quỹ ngắn
hạn bằng tiền mặt, số tiền 140.000.000 đồng.
7. Nhận khoản tiền mặt của đơn vị khác ký quỹ ngắn hạn là 10.000.000 đồng.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
6
8. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000.000 đồng.
9. Nhập kho 2.000 sản phẩm A, đơn giá 30.000 đồng/sp, thuế GTGT 10%,
thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. Các chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa ghi trên
hóa đơn 880.000 đồng, trong đó thuế GTGT 80.000 đồng, chưa thanh toán cho người
cung cấp.
10. Công ty mua 400.000.000 đồng cổ phiếu của công ty Bình Minh bằng tiền gửi
ngân hàng để chuyển vốn đầu vào Công ty Bình Minh từ hình thức công ty liên kết
sang hình công ty mẹ công ty con. Biết rằng vốn đầu vào ng ty Bình Minh
3.600.000.000 đồng.
11. Công ty mua lại cổ phiếu đã phát hành, trị giá cổ phiếu mua lại 200.000.000
đồng bằng chuyển khoản.
12. Khi kiểm quỹ tiền mặt phát hiện thừa 2.700.000 đồng tiền mặt thiếu 1
chỉ vàng trị giá 5.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh vào
sơ đồ tài khoản chữ T tài khoản 111 và tài khoản 112.
Bài 1.6:
Công ty N khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền thời điểm (bình quân sau mỗi lần nhập), công ty được phép sử dụng ngoại
tệ, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, xác định giá trị vàng ngoại tệ xuất quỹ
theo phương pháp bình quân gia quyền thời điểm (bình quân sau mỗi lần nhập), số
liệu liên quan như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 111: 5.884.000.000 đồng
+ TK 1111: 380.000.000 đồng
+ TK 1112 (25.000USD): 500.000.000 đồng
+ TK 1113 (100 lượng vàng):5.004.000.000 đồng
- TK 112: 2.341.240.000 đồng
+ TK 1121: 1.100.000.000 đồng
+ TK 1122 (62.062 USD): 1.241.240.000 đồng
- TK 341 (10.000 USD) 200.100.000 đồng
- TK 331 Matt (20.000 USD): 400.300.000 đồng
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Công ty mua 8.000 cổ phiếu công ty REE, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá
mua là 25.000 đồng/cổ phiếu, thanh toán bằng chuyển khoản.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
7
2. Bán một hàng 5.000 sản phẩm, giá chưa thuế GTGT 100.000
đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng đã chuyển khoản nhưng doanh nghiệp
chưa nhận được giấy báo của ngân hàng. Biết rằng giá vốn của hàng này
400.000.000 đồng.
3. Một ngày sau, doanh nghiệp nhận được giấy báo của ngân hàng ACB về số
tiền doanh nghiệp bán lô hàng 5000 sản phẩm.
4. Công ty hoàn thành thủ tục rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
200.000.000 đồng. Công ty đã nhận giấy báo Nợ.
5. Công ty A thanh toán cho công ty N khoản nợ trị giá 500.000.000 đồng bằng
tiền mặt 5 lượng vàng SJC 250.000.000 đồng. Cho biết, gvàng vào ngày thanh
toán là 50 .680.000 đồng/lượng.
6. Nhập kho hàng hóa theo giá mua trên hóa đơn là 500.000.000 đồng, thuế GTGT
10%, thanh toán bằng chuyển khoản cho khách hàng, các chi phí liên quan đến hàng
này là 5.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt, số tiền chuyển khoản
cho bên bán nhưng doanh nghiệp vẫn chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. Hai
ngày sau doanh nghiệp nhận được giấy báo N
7. Công ty chuyển khoản thanh toán cho nhà xuất khẩu nước ngoài 2000 USD, tỷ
giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 20.030 đồng/USD.
8. Thanh một TSCĐ hữu hình nguyên giá 480.000.000 đồng, thời gian sử dụng
hữu ích 6 năm, đã sử dụng được 5 năm 4 tháng, giá bán 60.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%, khách hàng thông báo đã thanh toán bằng chuyển khoản nhưng doanh
nghiệp chưa nhận được giấy báo của ngân hàng. Một ngày sau, doanh nghiệp nhận
được giấy báo Có của ngân hàng Đông Á.
9. Công ty đã tiến hành quỹ 25.000 USD mở L/C bằng chuyển khoản để nhập
khẩu nguyên vật liệu. Biết rằng tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ 20.010
đồng/USD.
10. Công ty xuất quỹ tiền mặt 0 lượng vàng SJC mua một căn nhà dùng làm phân 5
xưởng sản xuất. Chi psửa chữa trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 32.000.000 đồng.
Phân xưởng đã đưa vào sử dụng.
11. Công ty trả nợ vay ngắn hạn 10.000 USD bằng ngoại tệ gửi ngân hàng, tỷ giá
thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 20.000 đồng/USD.
12. Công ty hợp đồng vay tiền với ngân hàng ACB số tiền vay 500.000.000
đồng, lãi suất 1%/tháng, trả trước lãi tiền vay, thời hạn vay 24 tháng. Mục đích vay tiền
dùng cho hoạt động đầu xây dựng bản. Công ty đã nhận được số tiền vay bằng tiền
gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh vào
sơ đồ tài khoản chữ T tài khoản 111 và tài khoản 112.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
8
Bài 1.7:
Công ty P khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, c định giá trị vàng ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền
thời điểm (bình quân sau mỗi lần nhập), có số liệu liên quan như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 111 3.300 .200.000 đồng
+ TK 1111 600.000.0 00 đồng
+ TK 1112 (10.000 USD) 200.200.000 đồng
+ TK 1113 (50 lượng SJC) .000.000 đồng2.500
- TK 112 2.301.04 0.000 đồng
+ TK 1121 1.260.000.000 đồng
+ TK 1122 (52.000 USD) 1.041.04 0.000 đồng
- TK 113 300.00 0.000 đồng
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận được giấy báo của ngân hàng HSBC về số tiền của công ty B thanh
toán tiền hàng 300.000.000 đồng khách hàng đã chuyển trả nhưng công ty chưa
nhận được giấy báo Có của ngân hàng kỳ trước.
2. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 220.000.000 đồng bao gồm 10% thuế GTGT,
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp 100.000.000 đồng bằng chuyển
khoản.
4. Doanh nghiệp góp vốn liên doanh vào ng ty G bằng tiền gửi ngân hàng
200.000.000 đồng.
5. Bán một số chứng khoán ngắn hạn với giá 150.000.000 đồng, biết rằng giá gốc
120.000.000 đồng, doanh nghiệp thu bằng TGNH.
6. Thanh một TSCĐ hữu hình nguyên giá 200.000.000 đồng, đã trích khấu hao
180.000.000 đồng, giá bán 40.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
7. Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên công ty đợt 1 là 160.000.000 đồng
bằng chuyển khoản.
8. Nhận tiền lãi cho vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 20.000.000 đồng.
9. Thanh toán tiền điện, tiền nước cho phân xưởng sản xuất sản phẩm bằng chuyển
khoản là 22.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
9
10. Nhận lại tiền cược, quỹ ngắn hạn bằng tiền gửi ngân ng 18.000.000
đồng.
11. Thanh toán nợ cho người bán bằng chuyển khoản là 100.000.000 đồng.
12. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho 200.000.000 đồng, giá bán 250.000.000
đồng, 10% thuế GTGT, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản cho doanh nghiệp.
13. Công ty đã chuyển khoản 30.000 USD quỹ mở L/C để nhập nguyên vật
liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, biết rằng tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ
20.025 đồng/USD.
14. Đối chiếu bảng sao ngân hàng với số tài khoản tiền gửi, doanh nghiệp
phát hiện thiếu 2.000.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết.
15. Theo biên bản đề nghị xử lý của kế toán, số tiền chênh lệch so với bảng sao
ngân hàng là do nhân viên rút tiền gửi ngân hàng về không nhập vào quỹ. Công ty quyết
định trừ vào lương của nhân viên này.
Yêu cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh vào
tài khoản chữ T tài khoản 111, 112 và 113.
Bài 1.8:
Một doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán để phản ánh các nghiệp vụ liên quan
đến ngoại tệ có tình hình trong tháng 5/N như sau:
I. Tình hình đầu tháng:
- i Ngân hàng: 160.000 USD; Ngoại tệ tại quỹ: 90.000 USD; tạ
- Tiền Việt Nam tại quỹ: 350.000.000 đồng; tại Ngân hàng 500.000.000 đồng;
đang chuyển: 50.000.000 đồng.
- Phải thu khách hàng P: 50.000 USD
- Phải trả tiền hàng cho Công ty Q: 40.000 USD.
Tỷ giá thực tế đầu tháng: 20.000 đ/USD
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2: thu tiền bán hàng 440.000.000 đồng (trong đó thuế GTGT 10%) nộp
thẳng vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có.
2. Ngày 5: Nhận báo của Ngân hàng về số tiền do khách hàng P trả nợ tiền
hàng 20còn nợ kỳ trước 50.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày: .060 đ/USD. Doanh
nghiệp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho P theo tỷ giá 0,6% đã trả bằng tiền măt
(VNĐ).
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
10
3. Ngày 6: Nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng về việc dùng tiền gửi ngân hàng
thanh toán tiền mua vật liệu kỳ trước cho Công ty Q, số tiền 40.000 USD. Công ty Q
chấp nhận chiết khấu thanh toán cho doanh nghiệp 1% bằng ngoại tệ. Tỷ giá thực tế trong
ngày: 20 .100 đ/USD.
4. Ngày 8: Nhận báo của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản
tiền gửi, số tiền 490.000.000 đồng.
5. Ngày 10: Xuất kho một số thành phẩm theo giá vốn 400.000.000 đồng bán trực
tiếp cho công ty R với giá được chấp nhận 35.200 USD (cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá
thực tế trong ngày 20.050 đ/USD.
6. Ngày 13: Mua một TSCĐ hữu hình của Công ty Z theo giá cả thuế GTGT 10%
33.000 USD, trả bằng chuyển khoản 50% (đã nhận được báo Nợ). Được biết TSCĐ
này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển 15.000 USD, nguồn vốn XDCB 10.000 USD,
còn lại là nguồn vốn kinh doanh. Tỷ giá thực tế .100 đ/USD.trong ngày: 20
7. Ngày 15: Công ty R thanh toán cho doanh nghiệp 60% số tiền hàng bằng tiền
mặt (USD) và được hưởng chiết khấu thanh toán 0,5% trừ vào số nợ còn lại. Tỷ giá thực
tế trong ngày 20.060 đ/USD.
8. Ngày 18: mua vật liệu chính của ng ty N, trả bằng tiền mặt theo tổng giá
thanh toán (cả thuế GTGT 10%): 22.000. Hàng đã nhập kho đủ. Tỷ giá thực tế trong ngày
20.000 đ/USD.
9. Ngày 20: Đặt trước cho công ty C 25.000 USD bằng tiền mặt để mua vật liệu.
Tỷ giá thực tế 20.050 đ/USD.
10. Ngày 23: bán 20.000 USD chuyển khoản, đã thu bằng tiền mặt theo tỷ giá
20.080 đ/USD.
11. Ngày 24: số lãi phải trả cho Công ty V (là đơn vị tham gia liên doanh) theo kế
hoạch trong tháng 20.000 USD. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt 20.000 USD. Tỷ giá
thực tế: 20.100 đ/USD.
12. Ngày 27: Công ty E đặt trước 30.000 USD bằng tiền mặt để mua hàng. Tỷ giá
thực tế trong ngày 20.050 đ/USD.
13. Ngày 30: thanh toán nốt số nợ mua TSCĐ cho Công ty Z bằng chuyển khoản
(đã nhận báo Nợ), số tiền 264.990.000 đồng. Tỷ giá thực tế trong ngày: 20.060 đ/USD.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Xác định các mức chênh lệch tỷ giá và nêu các bút toán điều chỉnh tỷ giá biết tỷ
giá cuối tháng 20.100 đ/USD.
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
11
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Bài 2.1
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình như sau:
(ĐVT: nghìn đồng)
A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 152 chính: 220.000;
- TK 152 p hụ: 152.000;
- TK 153: 250.000.
B. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho Công ty X, số tiền phải trả ghi theo
hóa đơn 61.380, trong đó thuế GTGT: 5.580. Chi phí thu mua vận chuyển số vật liệu trên
về kho: 6.600 (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Đơn vị đã chi bằng tiền mặt 1.000, chuyển
khoản 5.600.
2. Mua công cụ dụng cụ của Công ty Y đã nhập, giá hóa đơn (chưa thanh toán): 27.280
(trong đó thuế GTGT 2.480). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt: 6.200.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
12
3. Mua nguyên vật liệu phụ về nhập kho giá mua chưa thuế GTGT 100.000, thuế suất
GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã thanh
toán bằng tiền tạm ứng là 2.100 (đã bao gồm thuế GTGT 5%).
4. Công ty X chấp nhận giảm giá vật liệu 2%, số còn lại doanh nghiệp đã thanh toán bằng
tiền mặt.
5. Xuất công cụ dụng cụ đi góp vốn liên doanh dài hạn giá trị 70.000, giá được đánh
giá góp là 60.000.
6. Xuất dùng vật liệu chính để sản xuất sản phẩm theo giá thực tế cho phân xưởng sản
xuất chính:
- - Số 1: 55.000; Số 2: 45.000
7. Cuối kỳ nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm dùng không hết nhập lại kho theo
giá thực tế là 30.000, trong đó px 1 là 20.000, px2 là 10.000
8. Xuất dùng CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế cho:
- PX sản xuất chính:
+ Số 1: 4.0 + Số 2: 2.80000;
- 200 Cho quản lý doanh nghiệp: 1.
9. Xuất dùng CCDC loại phân bổ 3 lần theo giá thực tế cho phân xưởng sản xuất chính số
2 trị giá: 21.000
10. Kiểm cuối kỳ phát hiện thiếu 50.000 nguyên vật liệu, trong đó thiếu trong định
mức là 10.000, số còn lại chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh vào tài khoản chi tiết TK
152, phản ánh vào tài khoản 153.
Bài 2.2
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
(đơn vị tính 1.000 đồng)
A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
TK 152: giá thực tế 21.400 (giá hạch toán: 20.000)
TK 153: giá thực tế 16.500 (giá hạch toán: 18.000)
B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Thu mua vật liệu chính, chưa trả tiền cho người bán, số tiền phải trả ghi theo hóa đơn
61.380, trong đó thuế GTGT: 5.580. Hàng đã nhập kho theo giá hạch toán số tiền:
60.000.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
13
2. Các chi phí thu mua vận chuyển số vật liệu trên về kho: 6.600 (bao gồm cả thuế GTGT
10%). Đơn vị đã chi bằng tiền mặt: 1.000, chuyển khoản: 5.600.
3. Mua công cụ dụng cụ đã nhập kho theo giá hạch toán: 30.000, chi phí thực tế như sau:
giá hóa đơn (chưa hạch toán): 27.280 (trong đó thuế GTGT 2.480). Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ trả bằng tiền mặt: 4.140.
4. Xuất dùng vật liệu chính theo giá hạch toán dùng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 40.000
- Phân xưởng sản xuất: 25.000
5. Xuất dùng CCDC loại phân bổ 3 lần theo giá hạch toán cho phân xưởng sản xuất trị
giá 21.000
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ.
2. Định khoản và phản ánh vào TK 152, 153.
Bài 2.3
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, tính giá thực tế xuất kho theo phương
pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
I. Tình hình đầu tháng:
1. Vật liệu chính
40.000 kg
10.000 đ/kg
2. Vật liệu phụ
5.000 kg
5.000 đ/kg
3. Công cụ nhỏ
200 chiếc
100.000 đ/chiếc
II. Trong tháng có tình hình biến động sau:
1. Ngày 3: Mua nhập kho 100.000 kg vật liệu chính theo giá chưa thuế GTGT 10%
10.200 đ/kg, chưa thanh toán cho Công ty K. Chi phí vận chuyển 5.250.000 (cả thuế
GTGT 5%).
2. Ngày 10: Xuất 80.000 kg vật liệu chính và 3.000 kg vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho
sản xuất sản phẩm.
3. Ngày 12: Vay ngắn hạn ngân hàng để mua vật tư theo giá có thuế GTGT 10%, hàng đã
nhập kho gồm:
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
14
- 40.000 kg vật liệu chính, đơn giá 11.110 đ/kg
- 8.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.500 đ/kg
- 200 chiếc CCDC, đơn giá 112.200 đ/chiếc
4. Ngày 15:
- Xuất vật liệu phụ: trực tiếp sản xuất 5.000 kg, dùng cho nhu cầu của phân xưởng 500
kg, dùng cho quản lý doanh nghiệp 500 kg.
- Xuất vật liệu chính: trực tiếp sản xuất 50.000 kg, góp vốn liên doanh ngắn hạn 20.000
kg. Giá trị vốn góp được ghi nhận 220.000.000, tương đương 8% quyền kiểm soát.
- CCDC: dùng trực tiếp cho sản xuất 200 chiếc, dự tính phân bổ 2 lần (có liên quan đến 2
năm tài chính).
5. Ngày 20: Xuất dùng 30 CCDC dùng cho quản lý doanh nghiệp 30 CCDC dùng cho
bán hàng (thuộc loại phân bổ 1 lần).
6. Ngày 25:
- Xuất 10.000 kg vật liệu chính để trực tiếp chế tạo sản phẩm.
- Xuất vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.000 kg, cho bán hàng 500 kg.
7. Ngày 26: Mua của Công ty D 300 CCDC nhỏ, chưa trả tiền theo tổng giá thanh toán cả
thuế GTGT 10% là 33.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 2.4
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
I. Tình hình đầu tháng
- Vật liệu tồn kho: 100.000
- 30.000 Vật liệu mua đi đường:
- Dụng cụ tồn kho: 35.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Thu mua vật liệu, chưa trả tiền cho Công ty X, giá mua 264.000 (gồm cả 10% thuế
GTGT). Chi phí vận chuyển bằng TGNH 4.200 (cả thuế GTGT 5%).
2. Mua vật liệu của công ty K trị giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 363.000
3. Phế liệu thanh lý TSCĐ nhập kho 5.000
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y, trị giá trao đổi (cả thuế
GTGT 10%) là 66.000
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu của công ty Z, cả thuế GTGT 10% là 55.000
6. Thanh toán cho công ty X bằng tiền mặt 264.000
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
15
7. Công ty X giảm giá vật liệu 2% và đã trả bằng tiền mặt 5.280
8. Xuất kho vật liệu kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000
(trong đó thuế GTGT 10%). Công ty A chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
9. Chi phí nhân viên thu mua vật liệu bằng vay ngắn hạn trong kỳ 3.000
III. Tình hình cuối kỳ:
- Vật liệu tồn kho: 150.000
- Dụng cụ tồn kho: 25.000
- Vật liệu mua đi đường: 50.000
Yêu cầu:
1. Xác định trị giá vật liệu, dụng cụ xuất dùng trong kỳ phân bổ cho các đối
tượng sử dụng. Biết:
- Toàn bộ vật liệu xuất dùng trong kỳ được sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm
- Trị giá dụng cụ xuất dùng sử dụng ở phân xưởng và văn phòng theo tỷ lệ 2:3
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên trong trường hợp doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Bài 2.5
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
I. Tình hình đầu tháng:
- Vật liệu tồn kho: 25.000
- Vật liệu mua đi đường: 15.000
II. Trong tháng có nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua vật liệu X giá mua 44.000 (trong đó thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển trả
bằng tiền mặt 1.760. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản sau khi
trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
2. Mua vật liệu Y của công ty Q giá mua chưa thuế GTGT 10% 55.000, chưa trả
tiền.
3. Xuất kho thành phẩm theo giá vốn 60.000 để đổi lấy vật liệu X của công ty P theo giá
thanh toán cả thuế GTGT 88.000. Được biết thành phẩm đã giao cho công ty P nhưng
cuối tháng NVL X chưa về.
III. Tình hình cuối kỳ:
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
16
- Vật liệu tồn kho: 30.000
- Vật liệu mua đi đường: 100.000
Yêu cầu:
1. Xác định trị giá vật liệu, dụng cụ xuất dùng trong kỳ phân bổ cho các đối
tượng sử dụng. Toàn bộ vật liệu xuất dùng trong kỳ được sử dụng trực tiếp để chế Biết:
tạo sản phẩm, sử dụng ở phân xưởng và văn phòng theo tỷ lệ 7:2:1
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Bài 2.6
Có tài liệu một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 11/N:
I. Tồn đầu kỳ:
1. Dụng cụ tồn kho theo giá thực tế: 176.000
2. Dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần (theo giá trị xuất ban đầu):
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 18.000
- Tại phân xưởng sản xuất phụ: 14.000
- Công ty: 15.000 Tại văn phòng
3. Dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 3 lần (theo giá trị xuất ban đầu)
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 48.000
- Tại phân xưởng sản xuất phụ: 33.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho dụng cụ nhỏ thuộc loại phân b2 lần theo giá thực tế, sử dụng cho phân
xưởng sản xuất chính 14.400, cho phân xưởng sản xuất phụ 13.000.
2. Xuất dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 4 lần theo giá thực tế sử dụng bộ phận sản xuất
chính 48.000, cho văn phòng 32.000
3. Các bộ phận sử dụng báo hỏng số dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần:
- Sản xuất chính báo hỏng 18.000, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt 100
- Sản xuất phụ báo hỏng 14.000, phế liệu thu hồi nhập kho 50.
- Văn phòng công ty báo hỏng 15.000, người làm hỏng phải bồi thường 60
4. Phân bổ tiếp một số dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 3 lần xuất dùng từ năm trướco
chi phí.
5. Thu mua một số dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ một lần dùng trực tiếp cho sản xuất
chính, chưa trả tiền cho công ty N. Tổng số tiền phải trả 6.000, thuế GTGT 10%.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số dụng cnhỏ theo tổng thanh toán cả thuế
GTGT 10% 90.000. Người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán cho DN 1% đã trả
bằng tiền mặt.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
17
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 2.7
Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau:
I. Số đầu kỳ:
- Vật liệu tồn kho: 5.000 kg, đơn giá 42.000 đ/kg
- Vật liệu đang đi đường: 1.500 kg, đơn giá 41.000 đ/kg
II. Trong kỳ có tình hình biến động như sau:
1. Xuất 2.500 kg cho sản xuất sản phẩm
2. Hàng đi đường về nhập kho đủ 1.500 kg
3. Mua nhập kho 3.200 kg, đơn giá ghi trên hóa đơn chưa thuế GTGT 10% 41.500
đ. Tiền hàng chưa thanh toán, chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt 960.000 đ
4. Xuất trả lại 200 kg vật liệu mua ở nghiệp vụ 3 do không đảm bảo chất lượng.
5. Vay ngắn hạn ngân hàng, mua 1.900 kg vật liệu. Tổng giá mua đã bao gồm thuế
GTGT 10% 88.825.000 đ, chi phí bảo quản chưa thanh toán cả thuế GTGT 10%
418.000 đ
6. Mua 2.600 kg vật liệu, cuối kỳ chứng từ đã về, hàng chưa về, đơn giá cả thuế GTGT
10% l à 45.100 đ, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
7. Nhận vốn góp liên doanh 1.000 kg vật liệu đã nhập kho theo đơn giá thỏa thuận
42.500 đ.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết: Doanh nghiệp tính giá vật liệu
xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Bài 2.8
I. Đầu tháng 6, doanh nghiệp X có tình hình như sau:
- Vật liệu chính tồn kho theo giá thực tế: 56.000.000 đ. Trong đó:
+ Vật liệu M: 2.000 kg; Đơn giá hạch toán: 15.000 đ/kg
+ Vật liệu N: 5.000 m; Đơn giá hạch toán: 4.000 đ/m.
- Vật liệu M đang đi đường: 6.000 kg; giá thanh toán: 14.300 đ/kg
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận được hóa đơn mua 6.000 m vật liệu N DN đã làm thủ tục nhập kho trong
tháng trước theo giá hạch toán. Giá mua ghi trên hóa đơn chưa có thuế GTGT là 5.000/m.
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
18
2. Nhập kho vật liệu M (Đã nhận được hóa đơn từ tháng trước).
- Số lượng ghi trên hóa đơn: 6.000 kg, Số lượng thực nhập: 5.500 kg.
- Thiếu trong định mức: 300 kg
- Thiếu ngoài định mức yêu cầu người áp tải phải bồi thường: 200 kg
3. Mua và nhập kho vật liệu N từ các hóa đơn nhận được trong tháng:
- Số lượng ghi trên hóa đơn: 35.000 m; Giá mua ghi trên hóa đơn chưa thuế GTGT
10% là 3.800 đ/m; Thực nhận: 36.000 m; Sau đó mua lại của bên bán.
- Hóa đơn trên chưa thanh toán cho người bán.
4. Mua và nhập kho vật liệu M từ các hóa đơn nhận được trong tháng:
- Số lượng ghi trên a đơn: 43.000 kg; Giá mua ghi trên hóa đơn chưa thuế GTGT
10%: 16.000 đ/kg. Thực nhập: 42.500 kg. Thiếu trong định mức: 500 kg. Các hóa đơn
trên đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn.
5. Xuất vật liệu M: 40.000 kg. Trong đó:
- Sử dụng để chế biến sản phẩm: 30.000 kg;
- Góp vốn vào sở liên doanh đồng kiểm soát: 10.000 kg (Giá do hội đồng liên doanh
xác nhận: 16.000 đ/kg.
6. Xuất vật liệu N: 30.000 m:
- Sử dụng để chế biến sản phẩm: 20.000 m;
- Góp vốn vào sở liên doanh đồng kiểm soát: 10.000 m (Giá do hội đồng liên doanh
xác nhận: 4.500 đ/m, tỉ lệ lợi ích của doanh nghiệp trong liên doanh là 25%).
7. Do vật liệu M nhập kho ở nghiệp vụ 4 kém phẩm chất, người bán chấp nhận giảm giá
cho doanh nghiệp 10% trả bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết doanh nghiệp tính giá xuất kho
theo phương pháp hệ số giá.
Bài 2.9
Doanh nghiệp H áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm định kỳ tình hình như sau: (ĐVT: nghìn
đồng).
I. Tình hình vật liệu A đầu kỳ:
- Tồn kho: 10.000 kg, đơn giá 35
- Đang đi đường: 7.000 kg, đơn giá 35
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau:
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
19
1. Nhận được hóa đơn mu 13.000kg vật liệu A từ công ty T, đơn vị giá mua chưa a
thuế GTGT: 36, thuế suất giá trị gia tăng 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán hóa đơn này
bằng tiền gửi ngân hàng. Vật liệu A của hóa đơn này đã nhập kho trong kỳ.
2. Nhận được hóa đơn mua 20.000 kg vật liệu A từ công ty V, đơn giá chưa thuế
GTGT: 35,5. Doanh nghiệp đã ng tiền cho công ty V từ kỳ trước 10.000. Sau khi trừ
tiền ứng trước, doanh nghiệp thanh toán cho công ty V bằng tiền mặt. Vật liệu A của hóa
đơn này đã nhập kho trong kỳ.
3. Nhận được hóa đơn 30.000 vật liệu A từ công ty Q, đơn giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT: 35,2. Doanh nghiệp đã ứng tiền cho công ty Q bằng tiền mặt:10000. Số còn lại trả
bằng tiền vay ngắn hạn. Số liệu A của hóa đơn này được chuyển thằng đến phân xưởng
sản xuất để chế biến sản phẩm.
4. Nhận được hóa đơn mua 10.000 kg vật liệu A từ công ty P, đơn giá mua chưa thuế
GTGT; 35,8. Doanh nghiệp chưa trả đến cuối tháng số vật liệu A của hóa đơn này
chưa về đến doanh nghiệp.
III. Kết quả kiểm kê vật liệu A cuối kỳ.
- Vật liệu A tồn kho :20.000 kg.
- Vật liệu A đang đi đường : 10.000kg (thuộc nghiệp vụ 4)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết rằng doanh nghiệp tính giá xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 3.1 : Tính toán và định khoản các nghiệp vụ tăng TSCĐ sau: ĐVT: đồng
1. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng TGNH với giá mua ghi trên
hoá đơn gồm 10% thuế GTGT . Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền 105.600.000
mặt theo giá thanh toán , gồm cả thuế GTGT 10%. TSCĐ được đưa vào sử 4.400.000
dụng ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng :
a. Quỹ đầu tư phát triển, dùng cho sản xuất kinh doanh.
b. Nguồn vốn đầu tư XDCB, dùng cho sản xuất kinh doanh.
c. i, Quỹ phúc lợ dùng cho sản xuất kinh doanh
d. Quỹ phúc lợi, sử dụng vào hoạt động phúc lợi
2. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền mặt với giá mua chưa
thuế 34.000.000 10%. thuế GTGT Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt theo
giá thanh toán 1.100.000 10%. trong đó thuế GTGT TSCĐ được đưa vào sử dụng
ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu bằng quỹ phúc lợi phục vụ cho hoạt động phúc
lợi.
3. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền vay dài hạn ngân hàng
với giá mua chưa thuế thuế GTGT Chi phí vận chuyển bốc dỡ200.000.000 10%. chi
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
20
bằng tiền mặt theo giá thanh toán là trong đó thuế GTGT TSCĐ được 5.500.000 10%.
đưa vào sử dụng ngay.
4. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh giá
mua chưa thuế là , thuế GTGT là 10% thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận 190.000.000
chuyển bốc vác chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo giá thanh toán 4.400.000 trong
đó thuế GTGT 10%. TSCĐ này cần phải qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử trước k hi
chính thức đưa vào hoạt động. Chi phí phát sinh như sau :
- 1.000.000 Vật liệu :
- 400.000 Công cụ
- 4.600.000 Tiền mặt
Công trình đã lắp đặt xong đưa vào sử dụng. Cho biết nguồn vốn đầu
nguồn vốn đầu tư XDCB.
5. Doanh nghiệp mua trả chậm một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay chưa thuế
GTGT là 60.000.000, 6.000.000. 96.000.000. thuế GTGT Giá mua trả chậm Thời gian
trả chậm Giả sử doanh nghiệp thanh toán tháng thứ nhất bằng tiền mặt, đồng 15 tháng.
thời kết chuyển lãi trả chậm vào chi phí tài chính .
6. Doanh nghiệp mua lại một cửa hàng giới thiệu sản phẩm giá mua chưa thuế
1.000.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán bằng TGNH cửa hàng được phân . Giá mua
tích như sau: Bản thân cửa hàng , quyền sử dụng đất 400.000.000 600.000.000. Các
khoản chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt n bảng hiệu đèn chiếu 10.000.000 (Gắ ,
sáng ..)
7. Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp một máy móc thiết bị chuyên dùng của Công ty Đài
Loan với giá thuế nhập khẩu là thuế GTGT % .Tỉ giá CIF/HCM 40.000 USD, 20%, 10
ngoại tệ VND/USD. Chi pvận chuyển chi bằng tiền mặt theo giá21.800 thanh toán
là 14.960.000 10%. trong đó thuế GTGT là Cho biết nguồn đầu tư là 60% nguồn vốn Đầu
tư XDCB, phần còn lại là quỹ đầu tư phát triển.
8. Nhận bàn giao 1 phân xưởng sản xuất từ bộ phận XDCB, giá thành thực tế được quyết
toán . 20.000.000. 480.000.000đ Thuế trước bạ phải nộp Tài sản này được xây dựng bằng
nguồn vốn XDCB.
9. Doanh nghiệp xuất kho một số sản phẩm trị giá để sử dụng làm TSCĐ hữu 40.000.000
hình. C 400.000. hi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt
10. Doanh nghiệp được công ty X tặng một TSCĐ hữu hình trị giá xác định theo giá thị
trường Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt đó thuế 100.000.000. 2.200.000 trong
GTGT là 10%.
11. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình nguyên giá đã khấu hao 200.000.000
50.000.000 . để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình tương tự
12. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình nguyên giá đã khấu hao 400.000.000
100.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình không tương tự theo hợp đồng trao đổi
| 1/45

Preview text:

Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Bài 1.1:
Trong tháng 12 năm 2009, có tình hình liên quan đến tiền mặt, TGNH bằng ngoại tệ như sau: Đvt: nghìn đồng
I. Số dư đầu tháng: - TK 1111: 250.000
- TK 1112: 220.000 (tương đương với 10.000 USD) - TK 1121: 1.200.000 - TK 1122: 15.000 USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Chi tiền mặt 15.000; TGNH: 50.000 để ứng trước cho người bán A.
2. Nhận vốn góp liên doanh của công ty bằng chuyển khoản 35.000 USD. Tỷ giá hối đoái
ngày giao dịch là 22.100 đ/USD.
3. Chi tiền mặt cho hoa hồng đại lý: 2.000
4. Thu tiền mặt từ nghiệp vụ bán hàng với giá chưa thuế GTGT là 10.000 USD. Thuế
suất thuế GTGT: 0%. Thuế suất thuế xuất khẩu: 5%, tỷ giá hối đoái 22.050 đ/USD.
5. Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất với giá mua tại cửa khẩu nhập là 25.000 USD. Thuế suất
thuế nhập khẩu là 50%. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 22.020 đ/USD.
6. Nhận bằng tiền mặt số lãi chia từ hoạt động liên kết 15.000.
7. Mua bằng TGNH 1 trái phiếu có thời hạn 6 tháng trị giá 100.000.
8. Thanh toán số tiền nợ cho người bán ở nghiệp vụ nhập khẩu bằng TGNH.
9. Công ty X đặt trước bằng tiền mặt số tiền 10.000 USD để mua sản phẩm của doanh
nghiệp biết rằng tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 22.025 đ/USD.
10. Công ty V thanh toán trước hạn 20.000 USD bằng tiền mặt, tỷ giá đã ghi sổ kế toán
đối với khoản nợ phải thu là 21.900 đ/USD. Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 22.030 đ/USD. Yêu cầu: 1. Định khoản
2. Tiến hành điều chỉnh lại số dư cuối kỳ biết rằng tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngân hàng do NHNN VN công bố vào cuối kỳ là 22.040 đ/USD; tỷ giá xuất ngoại tệ
được tính theo phương pháp bình quân liên hoàn. 1
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp Bài 1.2:
Tài liệu tại công ty A trong tháng 3/N như sau:
I. Số dư đầu tháng của TK 1111: 100.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Ngày 2/3:
- Chi vận chuyển vật liệu chính (cả thuế GTGT 5%): 3.150
- Chi mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý 5.500 (kể cả thuế GTGT 10%) 2. Ngày 5/3:
- Thu hồi tạm ứng của chị T: 500
- Rút tiền gửi ngân hàng: 65.000
- Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 65.000 3. Ngày 8/3:
- Thu tiền người mua còn nợ kỳ trước: 180.000
- Chấp nhận và trả cho người mua một khoản giảm giá hàng bán kỳ trước là 3.300 (cả thuế GTGT 10%).
- Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng: 79.000 4. Ngày 15/3:
- Thu tiền bán hàng (cả thuế GTGT 10%) là 440.000
- Đặt trước cho người nhận thầu XDCB 120.000 5. Ngày 23/3:
- Trả tiền mua một TSCĐ hữu hình, giá mua (cả thuế GTGT 10%) là 275.000
- Góp vốn đầu tư liên kết với Công ty X: 57.000 6. Ngày 24/3:
- Trả tiền mua vật liệu chính, tổng số 88.000, trong đó giá mua chưa có thuế
GTGT : 80.000, thuế GTGT 8.000.
- Chi tiếp khách đến làm việc với Công ty: 2.200 7. Ngày 30/3:
- Bán hàng thu tiền mặt, tổng số 363.000, trong đó giá bán chưa thuế 330.000,
thuế GTGT phải nộp 33.000
- Chi chiết khấu thanh toán cho người mua 3.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản. 2
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp Bài 1.3:
Một doanh nghiệp xác định tỷ giá ghi sổ ngoại tế xuất dùng theo phương pháp
bình quân liên hoàn có tình hình tháng 5/N như sau:
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 111: 1.580.000.000 đồng
+ TK 1111: 300.000.000 đồng
+ TK 1112: 1.280.000.000 đồng
- TK 112: 2.000.000.000 đồng
+ TK 1121: 400.000.000 đồng
+ TK 1122: 1.600.000.000 đồng
TK “Tiền mặt”: 50.000 USD; 10.000 EUR
TK “Tiền gửi ngân hàng” 80.000 USD
Tỷ giá thực tế đầu tháng: 1 USD = 20.000 đồng; 1 EUR = 28.000 đồng
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6: Mua một ô tô với giá chưa thuế 40.000 USD, thuế GTGT 2.000 USD.
Toàn bộ đã trả bằng tiền mặt. Biết tỷ giá thực tế trong ngày là 20.100 đ/USD và doanh
nghiệp sử dụng vốn khấu hao cơ bản để bù đắp.
2. Ngày 9: Công ty P đặt trước bằng tiền mặt 20.000 EUR để mua hàng. Tỷ giá
thực tế: 1 EUR=28.200 đồng
3. Ngày 10: Nhận vốn góp liên doanh của công ty X bằng tiền mặt, số tiền 30.000
USD. Hai bên thống nhất xác định giá trị vốn góp theo tỷ giá thực tế là 20.050 đ/USD.
4. Ngày 16: Dùng tiền gửi ngân hàng đặt trước tiền hàng cho Công ty Z 50.000
USD. Tỷ giá thực tế: 20.100 đ/USD.
5. Ngày 20: Bán 15.000 USD tiền gửi ngân hàng cho Công ty Q với giá 20.080
đ/USD. Người mua chưa trả tiền.
6. Ngày 28: Công ty L đặt trước tiền mua hàng bằng tiền mặt 25.000 USD. Tỷ giá thực tế 20.080 đ/USD. Yêu cầu:
1. Xác định mức chênh lệch tỷ giá cuối tháng, biết tỷ giá thực tế ngày cuối tháng:
1 USD = 20.060 đ; 1 EUR = 28.300 đ
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, kể cả các bút toán điều chỉnh số dư cuối
tháng của ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ. Bài 1.4:
Công ty K kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập 3
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, xác định giá trị vàng và ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền
thời điểm (bình quân sau mỗi lần nhập), có số liệu liên quan như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 1112 (15.000 USD): 300.300.000 đồng - TK 1122 (145.000 USD): 2.902.900.000 đồng - TK 1113 (300 lượng SJC): 15.000.000.000 đồng
Tài liệu: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Chi phí đăng ký thành lập công ty (lệ phí đăng ký, lệ phí công chứng, lệ phí
đăng ký dấu, chi photocopy giấy tờ, tiền khắc dấu,…) thanh toán bằng tiền mặt 3.600.000
đồng. Chi phí đăng ký thành lập công ty được phân bổ, tính vào chi phí của 3 tháng.
2. Công ty mua một thiết bị để sử dụng tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Thiết bị
bán hàng có giá thanh toán 120.000 USD. Thuế nhập khẩu thiết bị là 10%, thuế GTGT là 10%.
3. Công ty đã thanh toán tiền mua thiết bị bằng ngoại tệ gửi ngân hàng. Cho biết,
tỷ giá bình quân liên ngân hàng vào ngày mua thiết bị là 20.000 đồng/USD. Thiết bị bán
hàng đã được đưa vào sử dụng tại cửa hàng. Chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ
mua thiết bị bán hàng được tính vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính trong 2 kỳ.
4. Công ty mua một phần mềm quản lý có giá thanh toán 10.000 USD, thanh toán
bằng ngoại tệ mặt. Cho biết, tỷ giá bình quân liên ngân hàng vào ngày mua phần mềm
quản lý là 20.050 đồng/USD. Chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ mua phần mềm
quản lý được phân bổ và tính vào chi phí 2 tháng.
5. Công ty thanh toán khoản nợ trị giá 2.800.000.000 đồng bằng tiền mặt là 50
lượng vàng SJC và 255.000.000 đồng. Cho biết, giá vàng vào ngày công ty thanh toán là 49.900.000 đồng/lượng.
6. Công ty xuất quỹ tiền mặt 200 lượng vàng SJC mua một căn nhà dùng làm phân
xưởng sản xuất. Chi phí sửa chữa trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 120.000.000 đồng.
Phân xưởng đã đưa vào sử dụng. Cho biết, giá vàng vào ngày mua là 49.850.000 đồng.
7. Thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá 300.000.000 đồng, thời gian sử dụng
hữu ích là 5 năm, đã sử dụng được 4 năm 6 tháng, giá bán 40.000.000 đồng, 10% thuế
GTGT, khách hàng thông báo đã thanh toán bằng chuyển khoản nhưng doanh nghiệp
chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng. Một ngày sau, doanh nghiệp nhận được giấy báo Có.
8. Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn bằng tiền mặt, số tiền 180.000.000 đồng. Trong đó
lãi thu được là 30.000.000 đồng, giá vốn là 150.000.000 đồng. Thu hồi tiền ký quỹ ngắn
hạn bằng tiền mặt, số tiền 120.000.000 đồng. 4
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
9. Nhận khoản tiền mặt của đơn vị khác ký quỹ ngắn hạn là 60.000.000 đồng theo
hợp đồng làm đại lý bán hàng cho công ty.
10. Khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 5.450.000 đồng và thiếu 2 chỉ vàng trị
giá 10.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 1.5:
Công ty P kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, xác định giá trị vàng và ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền
thời điểm (bình quân sau mỗi lần nhập), có số liệu liên quan như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - Tài khoản 111: 2.980.800.000 đồng + TK 1111: 180.800.000 đồng + TK 1112: (15.000 USD) 300.000.000 đồng + TK 1113: (50 lượng SJC) 2.500.000.000 đồng - TK 112: 2.300.000.000 đồng + TK 1121: 1.200.000.000 đồng + TK 1122 (55.000 USD) 1.100.000.000 đồng
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Thu tiền bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Theo hóa đơn GTGT, ghi: Giá bán chưa có thuế 100.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%. Giá vốn hàng bán là 80.000.000 đồng. Người mua thanh toán bằng tiền mặt.
2. Thu về thuê TSCĐ hoạt động, theo hóa đơn GTGT ghi: Giá cho thuê chưa có
thuế: 24.000.000 đồng, thuế GTGT đầu ra 10%. Bên thuê đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Công ty cung cấp dịch vụ vận tải, tổng giá thanh toán ghi trên vé vận tải có thuế
là 330.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty đã thu bằng tiền mặt nhập quỹ.
4. Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt về nhập quỹ, số tiến 200.000.000 đồng.
5. Thu hồi các khoản nợ phải thu về bán hàng kỳ trước, bằng tiền mặt nhập quỹ là
15.000.000 đồng. Thu hồi tạm ứng chi không hết bằng tiền mặt nhập quỹ, số tiền 1.000.000 đồng.
6. Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn bằng tiền mặt, số tiền 120.000.000 đồng. Trong đó
lãi thu được là 20.000.000 đồng, giá vốn là 100.000.000 đồng. Thu hồi tiền ký quỹ ngắn
hạn bằng tiền mặt, số tiền 140.000.000 đồng.
7. Nhận khoản tiền mặt của đơn vị khác ký quỹ ngắn hạn là 10.000.000 đồng. 5
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
8. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000.000 đồng.
9. Nhập kho 2.000 sản phẩm A, đơn giá 30.000 đồng/sp, thuế GTGT là 10%,
thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. Các chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa ghi trên
hóa đơn 880.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 80.000 đồng, chưa thanh toán cho người cung cấp.
10. Công ty mua 400.000.000 đồng cổ phiếu của công ty Bình Minh bằng tiền gửi
ngân hàng để chuyển vốn đầu tư vào Công ty Bình Minh từ hình thức công ty liên kết
sang mô hình công ty mẹ công ty con. Biết rằng vốn đầu tư vào công ty Bình Minh là 3.600.000.000 đồng.
11. Công ty mua lại cổ phiếu đã phát hành, trị giá cổ phiếu mua lại 200.000.000
đồng bằng chuyển khoản.
12. Khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 2.700.000 đồng tiền mặt và thiếu 1
chỉ vàng trị giá 5.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh vào
sơ đồ tài khoản chữ T tài khoản 111 và tài khoản 112. Bài 1.6:
Công ty N kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền thời điểm (bình quân sau mỗi lần nhập), công ty được phép sử dụng ngoại
tệ, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, xác định giá trị vàng và ngoại tệ xuất quỹ
theo phương pháp bình quân gia quyền thời điểm (bình quân sau mỗi lần nhập), có số liệu liên quan như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 111: 5.884.000.000 đồng + TK 1111: 380.000.000 đồng
+ TK 1112 (25.000USD): 500.000.000 đồng
+ TK 1113 (100 lượng vàng):5.004.000.000 đồng - TK 112: 2.341.240.000 đồng + TK 1121: 1.100.000.000 đồng
+ TK 1122 (62.062 USD): 1.241.240.000 đồng - TK 341 (10.000 USD) 200.100.000 đồng
- TK 331 Matt (20.000 USD): 400.300.000 đồng
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Công ty mua 8.000 cổ phiếu công ty REE, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá
mua là 25.000 đồng/cổ phiếu, thanh toán bằng chuyển khoản. 6
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
2. Bán một lô hàng có 5.000 sản phẩm, giá chưa có thuế GTGT là 100.000
đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng đã chuyển khoản nhưng doanh nghiệp
chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng. Biết rằng giá vốn của lô hàng này là 400.000.000 đồng.
3. Một ngày sau, doanh nghiệp nhận được giấy báo có của ngân hàng ACB về số
tiền doanh nghiệp bán lô hàng 5000 sản phẩm.
4. Công ty hoàn thành thủ tục rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là
200.000.000 đồng. Công ty đã nhận giấy báo Nợ.
5. Công ty A thanh toán cho công ty N khoản nợ trị giá 500.000.000 đồng bằng
tiền mặt là 5 lượng vàng SJC và 250.000.000 đồng. Cho biết, giá vàng vào ngày thanh
toán là 50.680.000 đồng/lượng.
6. Nhập kho hàng hóa theo giá mua trên hóa đơn là 500.000.000 đồng, thuế GTGT
10%, thanh toán bằng chuyển khoản cho khách hàng, các chi phí liên quan đến lô hàng
này là 5.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt, số tiền chuyển khoản
cho bên bán nhưng doanh nghiệp vẫn chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. Hai
ngày sau doanh nghiệp nhận được giấy báo Nợ
7. Công ty chuyển khoản thanh toán cho nhà xuất khẩu nước ngoài 2000 USD, tỷ
giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 20.030 đồng/USD.
8. Thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá 480.000.000 đồng, thời gian sử dụng
hữu ích là 6 năm, đã sử dụng được 5 năm 4 tháng, giá bán là 60.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%, khách hàng thông báo đã thanh toán bằng chuyển khoản nhưng doanh
nghiệp chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng. Một ngày sau, doanh nghiệp nhận
được giấy báo Có của ngân hàng Đông Á.
9. Công ty đã tiến hành ký quỹ 25.000 USD mở L/C bằng chuyển khoản để nhập
khẩu lô nguyên vật liệu. Biết rằng tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 20.010 đồng/USD.
10. Công ty xuất quỹ tiền mặt 50 lượng vàng SJC mua một căn nhà dùng làm phân
xưởng sản xuất. Chi phí sửa chữa trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 32.000.000 đồng.
Phân xưởng đã đưa vào sử dụng.
11. Công ty trả nợ vay ngắn hạn 10.000 USD bằng ngoại tệ gửi ngân hàng, tỷ giá
thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 20.000 đồng/USD.
12. Công ty ký hợp đồng vay tiền với ngân hàng ACB số tiền vay 500.000.000
đồng, lãi suất 1%/tháng, trả trước lãi tiền vay, thời hạn vay 24 tháng. Mục đích vay tiền
dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Công ty đã nhận được số tiền vay bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh vào
sơ đồ tài khoản chữ T tài khoản 111 và tài khoản 112. 7
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp Bài 1.7:
Công ty P kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, xác định giá trị vàng và ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền
thời điểm (bình quân sau mỗi lần nhập), có số liệu liên quan như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 111 3.300.200.000 đồng + TK 1111 600.000.000 đồng + TK 1112 (10.000 USD) 200.200.000 đồng
+ TK 1113 (50 lượng SJC) 2.500.000.000 đồng - TK 112 2.301.040.000 đồng + TK 1121 1.260.000.000 đồng + TK 1122 (52.000 USD) 1.041.040.000 đồng - TK 113 300.000.000 đồng
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng HSBC về số tiền của công ty B thanh
toán tiền hàng là 300.000.000 đồng mà khách hàng đã chuyển trả nhưng công ty chưa
nhận được giấy báo Có của ngân hàng kỳ trước.
2. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 220.000.000 đồng bao gồm 10% thuế GTGT,
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp 100.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
4. Doanh nghiệp góp vốn liên doanh vào công ty G bằng tiền gửi ngân hàng là 200.000.000 đồng.
5. Bán một số chứng khoán ngắn hạn với giá 150.000.000 đồng, biết rằng giá gốc
120.000.000 đồng, doanh nghiệp thu bằng TGNH.
6. Thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá 200.000.000 đồng, đã trích khấu hao
180.000.000 đồng, giá bán 40.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
7. Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên công ty đợt 1 là 160.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
8. Nhận tiền lãi cho vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 20.000.000 đồng.
9. Thanh toán tiền điện, tiền nước cho phân xưởng sản xuất sản phẩm bằng chuyển
khoản là 22.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. 8
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
10. Nhận lại tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 18.000.000 đồng.
11. Thanh toán nợ cho người bán bằng chuyển khoản là 100.000.000 đồng.
12. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho 200.000.000 đồng, giá bán 250.000.000
đồng, 10% thuế GTGT, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản cho doanh nghiệp.
13. Công ty đã chuyển khoản 30.000 USD ký quỹ mở L/C để nhập lô nguyên vật
liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, biết rằng tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 20.025 đồng/USD.
14. Đối chiếu bảng sao kê ngân hàng với số dư tài khoản tiền gửi, doanh nghiệp
phát hiện thiếu 2.000.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết.
15. Theo biên bản đề nghị xử lý của kế toán, số tiền chênh lệch so với bảng sao kê
ngân hàng là do nhân viên rút tiền gửi ngân hàng về không nhập vào quỹ. Công ty quyết
định trừ vào lương của nhân viên này.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh vào
tài khoản chữ T tài khoản 111, 112 và 113. Bài 1.8:
Một doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán để phản ánh các nghiệp vụ liên quan
đến ngoại tệ có tình hình trong tháng 5/N như sau:
I. Tình hình đầu tháng:
- Ngoại tệ tại quỹ: 90.000 USD; tại Ngân hàng: 160.000 USD;
- Tiền Việt Nam tại quỹ: 350.000.000 đồng; tại Ngân hàng 500.000.000 đồng;
đang chuyển: 50.000.000 đồng.
- Phải thu khách hàng P: 50.000 USD
- Phải trả tiền hàng cho Công ty Q: 40.000 USD.
Tỷ giá thực tế đầu tháng: 20.000 đ/USD
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2: thu tiền bán hàng 440.000.000 đồng (trong đó thuế GTGT 10%) nộp
thẳng vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có.
2. Ngày 5: Nhận báo Có của Ngân hàng về số tiền do khách hàng P trả nợ tiền
hàng còn nợ kỳ trước 50.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày: 20.060 đ/USD. Doanh
nghiệp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho P theo tỷ giá 0,6% và đã trả bằng tiền măt (VNĐ). 9
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
3. Ngày 6: Nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng về việc dùng tiền gửi ngân hàng
thanh toán tiền mua vật liệu kỳ trước cho Công ty Q, số tiền 40.000 USD. Công ty Q
chấp nhận chiết khấu thanh toán cho doanh nghiệp 1% bằng ngoại tệ. Tỷ giá thực tế trong ngày: 20.100 đ/USD.
4. Ngày 8: Nhận báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản
tiền gửi, số tiền 490.000.000 đồng.
5. Ngày 10: Xuất kho một số thành phẩm theo giá vốn 400.000.000 đồng bán trực
tiếp cho công ty R với giá được chấp nhận 35.200 USD (cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá
thực tế trong ngày 20.050 đ/USD.
6. Ngày 13: Mua một TSCĐ hữu hình của Công ty Z theo giá cả thuế GTGT 10%
là 33.000 USD, trả bằng chuyển khoản 50% (đã nhận được báo Nợ). Được biết TSCĐ
này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển 15.000 USD, nguồn vốn XDCB 10.000 USD,
còn lại là nguồn vốn kinh doanh. Tỷ giá thực tế trong ngày: 20.100 đ/USD.
7. Ngày 15: Công ty R thanh toán cho doanh nghiệp 60% số tiền hàng bằng tiền
mặt (USD) và được hưởng chiết khấu thanh toán 0,5% trừ vào số nợ còn lại. Tỷ giá thực
tế trong ngày 20.060 đ/USD.
8. Ngày 18: mua vật liệu chính của Công ty N, trả bằng tiền mặt theo tổng giá
thanh toán (cả thuế GTGT 10%): 22.000. Hàng đã nhập kho đủ. Tỷ giá thực tế trong ngày 20.000 đ/USD.
9. Ngày 20: Đặt trước cho công ty C 25.000 USD bằng tiền mặt để mua vật liệu.
Tỷ giá thực tế 20.050 đ/USD.
10. Ngày 23: bán 20.000 USD chuyển khoản, đã thu bằng tiền mặt theo tỷ giá 20.080 đ/USD.
11. Ngày 24: số lãi phải trả cho Công ty V (là đơn vị tham gia liên doanh) theo kế
hoạch trong tháng 20.000 USD. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt 20.000 USD. Tỷ giá thực tế: 20.100 đ/USD.
12. Ngày 27: Công ty E đặt trước 30.000 USD bằng tiền mặt để mua hàng. Tỷ giá
thực tế trong ngày 20.050 đ/USD.
13. Ngày 30: thanh toán nốt số nợ mua TSCĐ cho Công ty Z bằng chuyển khoản
(đã nhận báo Nợ), số tiền 264.990.000 đồng. Tỷ giá thực tế trong ngày: 20.060 đ/USD. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Xác định các mức chênh lệch tỷ giá và nêu các bút toán điều chỉnh tỷ giá biết tỷ
giá cuối tháng 20.100 đ/USD.
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T. 10
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Bài 2.1
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình như sau: (ĐVT: nghìn đồng)
A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: - TK 152 chính: 220.000; - TK 152 phụ: 152.000; - TK 153: 250.000.
B. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho Công ty X, số tiền phải trả ghi theo
hóa đơn 61.380, trong đó thuế GTGT: 5.580. Chi phí thu mua vận chuyển số vật liệu trên
về kho: 6.600 (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Đơn vị đã chi bằng tiền mặt 1.000, chuyển khoản 5.600.
2. Mua công cụ dụng cụ của Công ty Y đã nhập, giá hóa đơn (chưa thanh toán): 27.280
(trong đó thuế GTGT 2.480). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt: 6.200. 11
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
3. Mua nguyên vật liệu phụ về nhập kho giá mua chưa thuế GTGT 100.000, thuế suất
GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã thanh
toán bằng tiền tạm ứng là 2.100 (đã bao gồm thuế GTGT 5%).
4. Công ty X chấp nhận giảm giá vật liệu 2%, số còn lại doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Xuất công cụ dụng cụ đi góp vốn liên doanh dài hạn có giá trị 70.000, giá được đánh giá góp là 60.000.
6. Xuất dùng vật liệu chính để sản xuất sản phẩm theo giá thực tế cho phân xưởng sản xuất chính: - Số 1: 55.000; - Số 2: 45.000
7. Cuối kỳ nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm dùng không hết nhập lại kho theo
giá thực tế là 30.000, trong đó px 1 là 20.000, px2 là 10.000
8. Xuất dùng CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế cho: - PX sản xuất chính: + Số 1: 4.000; + Số 2: 2.800
- Cho quản lý doanh nghiệp: 1.200
9. Xuất dùng CCDC loại phân bổ 3 lần theo giá thực tế cho phân xưởng sản xuất chính số 2 trị giá: 21.000
10. Kiểm kê cuối kỳ phát hiện thiếu 50.000 nguyên vật liệu, trong đó thiếu trong định
mức là 10.000, số còn lại chưa rõ nguyên nhân. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản chi tiết TK
152, phản ánh vào tài khoản 153. Bài 2.2
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
(đơn vị tính 1.000 đồng)
A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
TK 152: giá thực tế 21.400 (giá hạch toán: 20.000)
TK 153: giá thực tế 16.500 (giá hạch toán: 18.000)
B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Thu mua vật liệu chính, chưa trả tiền cho người bán, số tiền phải trả ghi theo hóa đơn
61.380, trong đó thuế GTGT: 5.580. Hàng đã nhập kho theo giá hạch toán số tiền: 60.000. 12
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
2. Các chi phí thu mua vận chuyển số vật liệu trên về kho: 6.600 (bao gồm cả thuế GTGT
10%). Đơn vị đã chi bằng tiền mặt: 1.000, chuyển khoản: 5.600.
3. Mua công cụ dụng cụ đã nhập kho theo giá hạch toán: 30.000, chi phí thực tế như sau:
giá hóa đơn (chưa hạch toán): 27.280 (trong đó thuế GTGT 2.480). Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ trả bằng tiền mặt: 4.140.
4. Xuất dùng vật liệu chính theo giá hạch toán dùng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 40.000
- Phân xưởng sản xuất: 25.000
5. Xuất dùng CCDC loại phân bổ 3 lần theo giá hạch toán cho phân xưởng sản xuất trị giá 21.000 Yêu cầu:
1. Lập bảng tính giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ.
2. Định khoản và phản ánh vào TK 152, 153. Bài 2.3
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá thực tế xuất kho theo phương
pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
I. Tình hình đầu tháng: 1. Vật liệu chính 40.000 kg 10.000 đ/kg 2. Vật liệu phụ 5.000 kg 5.000 đ/kg 3. Công cụ nhỏ 200 chiếc 100.000 đ/chiếc
II. Trong tháng có tình hình biến động sau:
1. Ngày 3: Mua nhập kho 100.000 kg vật liệu chính theo giá chưa có thuế GTGT 10%
10.200 đ/kg, chưa thanh toán cho Công ty K. Chi phí vận chuyển 5.250.000 (cả thuế GTGT 5%).
2. Ngày 10: Xuất 80.000 kg vật liệu chính và 3.000 kg vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
3. Ngày 12: Vay ngắn hạn ngân hàng để mua vật tư theo giá có thuế GTGT 10%, hàng đã nhập kho gồm: 13
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
- 40.000 kg vật liệu chính, đơn giá 11.110 đ/kg
- 8.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.500 đ/kg
- 200 chiếc CCDC, đơn giá 112.200 đ/chiếc 4. Ngày 15:
- Xuất vật liệu phụ: trực tiếp sản xuất 5.000 kg, dùng cho nhu cầu của phân xưởng 500
kg, dùng cho quản lý doanh nghiệp 500 kg.
- Xuất vật liệu chính: trực tiếp sản xuất 50.000 kg, góp vốn liên doanh ngắn hạn 20.000
kg. Giá trị vốn góp được ghi nhận 220.000.000, tương đương 8% quyền kiểm soát.
- CCDC: dùng trực tiếp cho sản xuất 200 chiếc, dự tính phân bổ 2 lần (có liên quan đến 2 năm tài chính).
5. Ngày 20: Xuất dùng 30 CCDC dùng cho quản lý doanh nghiệp và 30 CCDC dùng cho
bán hàng (thuộc loại phân bổ 1 lần). 6. Ngày 25:
- Xuất 10.000 kg vật liệu chính để trực tiếp chế tạo sản phẩm.
- Xuất vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.000 kg, cho bán hàng 500 kg.
7. Ngày 26: Mua của Công ty D 300 CCDC nhỏ, chưa trả tiền theo tổng giá thanh toán cả
thuế GTGT 10% là 33.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 2.4
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
I. Tình hình đầu tháng
- Vật liệu tồn kho: 100.000
- Vật liệu mua đi đường: 30.000
- Dụng cụ tồn kho: 35.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Thu mua vật liệu, chưa trả tiền cho Công ty X, giá mua 264.000 (gồm cả 10% thuế
GTGT). Chi phí vận chuyển bằng TGNH 4.200 (cả thuế GTGT 5%).
2. Mua vật liệu của công ty K trị giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 363.000
3. Phế liệu thanh lý TSCĐ nhập kho 5.000
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y, trị giá trao đổi (cả thuế GTGT 10%) là 66.000
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu của công ty Z, cả thuế GTGT 10% là 55.000
6. Thanh toán cho công ty X bằng tiền mặt 264.000 14
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
7. Công ty X giảm giá vật liệu 2% và đã trả bằng tiền mặt 5.280
8. Xuất kho vật liệu kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000
(trong đó thuế GTGT 10%). Công ty A chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
9. Chi phí nhân viên thu mua vật liệu bằng vay ngắn hạn trong kỳ 3.000
III. Tình hình cuối kỳ:
- Vật liệu tồn kho: 150.000
- Dụng cụ tồn kho: 25.000
- Vật liệu mua đi đường: 50.000 Yêu cầu:
1. Xác định trị giá vật liệu, dụng cụ xuất dùng trong kỳ và phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Biết:
- Toàn bộ vật liệu xuất dùng trong kỳ được sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm
- Trị giá dụng cụ xuất dùng sử dụng ở phân xưởng và văn phòng theo tỷ lệ 2:3
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên trong trường hợp doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Bài 2.5
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
I. Tình hình đầu tháng:
- Vật liệu tồn kho: 25.000
- Vật liệu mua đi đường: 15.000
II. Trong tháng có nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua vật liệu X giá mua 44.000 (trong đó thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển trả
bằng tiền mặt 1.760. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản sau khi
trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
2. Mua vật liệu Y của công ty Q giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 55.000, chưa trả tiền.
3. Xuất kho thành phẩm theo giá vốn 60.000 để đổi lấy vật liệu X của công ty P theo giá
thanh toán cả thuế GTGT là 88.000. Được biết thành phẩm đã giao cho công ty P nhưng
cuối tháng NVL X chưa về.
III. Tình hình cuối kỳ: 15
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
- Vật liệu tồn kho: 30.000
- Vật liệu mua đi đường: 100.000 Yêu cầu:
1. Xác định trị giá vật liệu, dụng cụ xuất dùng trong kỳ và phân bổ cho các đối
tượng sử dụng. Biết: Toàn bộ vật liệu xuất dùng trong kỳ được sử dụng trực tiếp để chế
tạo sản phẩm, sử dụng ở phân xưởng và văn phòng theo tỷ lệ 7:2:1
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Bài 2.6
Có tài liệu một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 11/N: I. Tồn đầu kỳ:
1. Dụng cụ tồn kho theo giá thực tế: 176.000
2. Dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần (theo giá trị xuất ban đầu):
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 18.000
- Tại phân xưởng sản xuất phụ: 14.000
- Tại văn phòng Công ty: 15.000
3. Dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 3 lần (theo giá trị xuất ban đầu)
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 48.000
- Tại phân xưởng sản xuất phụ: 33.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần theo giá thực tế, sử dụng cho phân
xưởng sản xuất chính 14.400, cho phân xưởng sản xuất phụ 13.000.
2. Xuất dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 4 lần theo giá thực tế sử dụng bộ phận sản xuất
chính 48.000, cho văn phòng 32.000
3. Các bộ phận sử dụng báo hỏng số dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần:
- Sản xuất chính báo hỏng 18.000, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt 100
- Sản xuất phụ báo hỏng 14.000, phế liệu thu hồi nhập kho 50.
- Văn phòng công ty báo hỏng 15.000, người làm hỏng phải bồi thường 60
4. Phân bổ tiếp một số dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 3 lần xuất dùng từ năm trước vào chi phí.
5. Thu mua một số dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ một lần dùng trực tiếp cho sản xuất
chính, chưa trả tiền cho công ty N. Tổng số tiền phải trả 6.000, thuế GTGT 10%.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số dụng cụ nhỏ theo tổng thanh toán cả thuế
GTGT 10% là 90.000. Người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán cho DN 1% và đã trả bằng tiền mặt. 16
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 2.7
Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau: I. Số đầu kỳ:
- Vật liệu tồn kho: 5.000 kg, đơn giá 42.000 đ/kg
- Vật liệu đang đi đường: 1.500 kg, đơn giá 41.000 đ/kg
II. Trong kỳ có tình hình biến động như sau:
1. Xuất 2.500 kg cho sản xuất sản phẩm
2. Hàng đi đường về nhập kho đủ 1.500 kg
3. Mua nhập kho 3.200 kg, đơn giá ghi trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 41.500
đ. Tiền hàng chưa thanh toán, chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt 960.000 đ
4. Xuất trả lại 200 kg vật liệu mua ở nghiệp vụ 3 do không đảm bảo chất lượng.
5. Vay ngắn hạn ngân hàng, mua 1.900 kg vật liệu. Tổng giá mua đã bao gồm thuế
GTGT 10% là 88.825.000 đ, chi phí bảo quản chưa thanh toán cả thuế GTGT 10% là 418.000 đ
6. Mua 2.600 kg vật liệu, cuối kỳ chứng từ đã về, hàng chưa về, đơn giá cả thuế GTGT
10% là 45.100 đ, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
7. Nhận vốn góp liên doanh 1.000 kg vật liệu đã nhập kho theo đơn giá thỏa thuận là 42.500 đ. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết: Doanh nghiệp tính giá vật liệu
xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Bài 2.8
I. Đầu tháng 6, doanh nghiệp X có tình hình như sau:
- Vật liệu chính tồn kho theo giá thực tế: 56.000.000 đ. Trong đó:
+ Vật liệu M: 2.000 kg; Đơn giá hạch toán: 15.000 đ/kg
+ Vật liệu N: 5.000 m; Đơn giá hạch toán: 4.000 đ/m.
- Vật liệu M đang đi đường: 6.000 kg; giá thanh toán: 14.300 đ/kg
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận được hóa đơn mua 6.000 m vật liệu N mà DN đã làm thủ tục nhập kho trong
tháng trước theo giá hạch toán. Giá mua ghi trên hóa đơn chưa có thuế GTGT là 5.000/m. 17
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
2. Nhập kho vật liệu M (Đã nhận được hóa đơn từ tháng trước).
- Số lượng ghi trên hóa đơn: 6.000 kg, Số lượng thực nhập: 5.500 kg.
- Thiếu trong định mức: 300 kg
- Thiếu ngoài định mức yêu cầu người áp tải phải bồi thường: 200 kg
3. Mua và nhập kho vật liệu N từ các hóa đơn nhận được trong tháng:
- Số lượng ghi trên hóa đơn: 35.000 m; Giá mua ghi trên hóa đơn chưa có thuế GTGT
10% là 3.800 đ/m; Thực nhận: 36.000 m; Sau đó mua lại của bên bán.
- Hóa đơn trên chưa thanh toán cho người bán.
4. Mua và nhập kho vật liệu M từ các hóa đơn nhận được trong tháng:
- Số lượng ghi trên hóa đơn: 43.000 kg; Giá mua ghi trên hóa đơn chưa có thuế GTGT
10%: 16.000 đ/kg. Thực nhập: 42.500 kg. Thiếu trong định mức: 500 kg. Các hóa đơn
trên đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn.
5. Xuất vật liệu M: 40.000 kg. Trong đó:
- Sử dụng để chế biến sản phẩm: 30.000 kg;
- Góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát: 10.000 kg (Giá do hội đồng liên doanh xác nhận: 16.000 đ/kg.
6. Xuất vật liệu N: 30.000 m:
- Sử dụng để chế biến sản phẩm: 20.000 m;
- Góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát: 10.000 m (Giá do hội đồng liên doanh
xác nhận: 4.500 đ/m, tỉ lệ lợi ích của doanh nghiệp trong liên doanh là 25%).
7. Do vật liệu M nhập kho ở nghiệp vụ 4 kém phẩm chất, người bán chấp nhận giảm giá
cho doanh nghiệp 10% trả bằng chuyển khoản. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết doanh nghiệp tính giá xuất kho
theo phương pháp hệ số giá. Bài 2.9
Doanh nghiệp H áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ có tình hình như sau: (ĐVT: nghìn đồng).
I. Tình hình vật liệu A đầu kỳ:
- Tồn kho: 10.000 kg, đơn giá 35
- Đang đi đường: 7.000 kg, đơn giá 35
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau: 18
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
1. Nhận được hóa đơn mua 13.000kg vật liệu A từ công ty T, đơn vị giá mua chưa có
thuế GTGT: 36, thuế suất giá trị gia tăng 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán hóa đơn này
bằng tiền gửi ngân hàng. Vật liệu A của hóa đơn này đã nhập kho trong kỳ.
2. Nhận được hóa đơn mua 20.000 kg vật liệu A từ công ty V, đơn giá chưa có thuế
GTGT: 35,5. Doanh nghiệp đã ứng tiền cho công ty V từ kỳ trước 10.000. Sau khi trừ
tiền ứng trước, doanh nghiệp thanh toán cho công ty V bằng tiền mặt. Vật liệu A của hóa
đơn này đã nhập kho trong kỳ.
3. Nhận được hóa đơn 30.000 vật liệu A từ công ty Q, đơn giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT: 35,2. Doanh nghiệp đã ứng tiền cho công ty Q bằng tiền mặt:10000. Số còn lại trả
bằng tiền vay ngắn hạn. Số liệu A của hóa đơn này được chuyển thằng đến phân xưởng
sản xuất để chế biến sản phẩm.
4. Nhận được hóa đơn mua 10.000 kg vật liệu A từ công ty P, đơn giá mua chưa có thuế
GTGT; 35,8. Doanh nghiệp chưa trả và đến cuối tháng số vật liệu A của hóa đơn này
chưa về đến doanh nghiệp.
III. Kết quả kiểm kê vật liệu A cuối kỳ.
- Vật liệu A tồn kho :20.000 kg.
- Vật liệu A đang đi đường : 10.000kg (thuộc nghiệp vụ 4)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết rằng doanh nghiệp tính giá xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 3.1: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ tăng TSCĐ sau: ĐVT: đồng
1. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng TGNH với giá mua ghi trên
hoá đơn gồm 10% thuế GTGT là 105.600.000. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền
mặt theo giá thanh toán là 4.400.000, gồm cả thuế GTGT 10%. TSCĐ được đưa vào sử
dụng ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng :
a. Quỹ đầu tư phát triển, dùng cho sản xuất kinh doanh.
b. Nguồn vốn đầu tư XDCB, dùng cho sản xuất kinh doanh.
c. Quỹ phúc lợi, dùng cho sản xuất kinh doanh
d. Quỹ phúc lợi, sử dụng vào hoạt động phúc lợi
2. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền mặt với giá mua chưa
thuế 34.000.000 thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt theo
giá thanh toán là 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10%. TSCĐ được đưa vào sử dụng
ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng quỹ phúc lợi phục vụ cho hoạt động phúc lợi.
3. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền vay dài hạn ngân hàng
với giá mua chưa thuế 200.000.000 thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi 19
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp
bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 5.500.000 trong đó thuế GTGT là 10%. TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay.
4. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh giá
mua chưa thuế là 190.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận
chuyển bốc vác chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo giá thanh toán là 4.400.000 trong
đó thuế GTGT là 10%. TSCĐ này cần phải qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử trước khi
chính thức đưa vào hoạt động. Chi phí phát sinh như sau : - Vật liệu : 1.000.000 - Công cụ 400.000 - Tiền mặt 4.600.000
Công trình đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng. Cho biết nguồn vốn đầu tư là
nguồn vốn đầu tư XDCB.
5. Doanh nghiệp mua trả chậm một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay chưa có thuế
GTGT là 60.000.000, thuế GTGT 6.000.000. Giá mua trả chậm là 96.000.000. Thời gian
trả chậm là 15 tháng. Giả sử doanh nghiệp thanh toán tháng thứ nhất bằng tiền mặt, đồng
thời kết chuyển lãi trả chậm vào chi phí tài chính .
6. Doanh nghiệp mua lại một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa thuế là
1.000.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân
tích như sau: Bản thân cửa hàng 400.000.000, quyền sử dụng đất là 600.000.000. Các
khoản chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 10.000.000 (Gắn bảng hiệu, đèn chiếu sáng ..)
7. Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp một máy móc thiết bị chuyên dùng của Công ty Đài
Loan với giá CIF/HCM 40.000 USD, thuế nhập khẩu là 20%, thuế GTGT là 10% .Tỉ giá
ngoại tệ là 21.800 VND/USD. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán
là 14.960.000 trong đó thuế GTGT là 10%. Cho biết nguồn đầu tư là 60% nguồn vốn Đầu
tư XDCB, phần còn lại là quỹ đầu tư phát triển.
8. Nhận bàn giao 1 phân xưởng sản xuất từ bộ phận XDCB, giá thành thực tế được quyết
toán 480.000.000đ. Thuế trước bạ phải nộp 20.000.000. Tài sản này được xây dựng bằng nguồn vốn XDCB.
9. Doanh nghiệp xuất kho một số sản phẩm trị giá 40.000.000 để sử dụng làm TSCĐ hữu
hình. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 400.000.
10. Doanh nghiệp được công ty X tặng một TSCĐ hữu hình trị giá xác định theo giá thị
trường là 100.000.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 2.200.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
11. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200.000.000 đã khấu hao là
50.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình tương tự.
12. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 400.000.000 đã khấu hao là
100.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình không tương tự theo hợp đồng trao đổi 20