lOMoARcPSD| 58569740
BÀI TẬP KẾ TOÁN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Bài 1.Tại một đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình sau(ĐVT:
1000Đ)
1. Nhập khẩu trực tiếp một hang theo giá CIF Quảng Ninh 60.000$, thuế nhập
khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Hàng đã về đến cảng, doanh nghiệp đã trích tiền từ LC
trị giá 40.000$ ( Tỷ giá ghi sổ 16,03)và trích tiền gửi ngân hang là ngoại tệ để thanh
toán lô hàng . Tỷ giá thực tế là 16,02. Tỷ giá xuất quỹ 16,0.
2. Nhập khẩu một hàng trả chậm theo giá FOB Ossaka giá trên hóa đơn
thương mại 160.000 $, chi phí bảo hiểm 5.000$, thuế nnhập khẩu 50%, thuế
GTGT 10%. Chi phí vận tải bảo hiểm đã trả ngân hang bằng ngoại tệ. Tỷ giá xuất
quỹ 16.02. Giá trên biểu thuế nhập khẩu là 160.500$. Hàng đã về đến cảng, chi phí
bốc dỡ chi bằng tiền mặt VNĐ 2.200 (Trong đó thuế GTGT 200). Tỷ giá thực tế
16,04.
3. Ngày 19/11, nhận được tiền của công ty A chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân
hang ngoại tệ của đơn vị để nhập khẩu ủy thác 1 đợt hang theo giá 50.000$ CIF Hải
Phòng, tỷ giá thực tế 16.700đ/USD. Hoa hồng ủy thác 4%, thuế GTGT của hàng
nhập khẩu và dịch vụ ủy thác nhập khẩu 10%, thuế nhập khẩu 20%.
Ngày 20/11 đơn vị đã làm thủ tục nhận hàng và bàn giao trực tiếp cho công ty
A, đồng thời chuyển tiền để thanh toán cho người xuất khẩu bằng điện chuyển tiền.
Lệ phí thanh toán 300USD trả bằng TGNH ngoại tệ ( theo qui định công ty A phải
trả). Tỷ giá thực tế 16.720đ/USD. Các chi phí lien quan đến việc nhận hang 5.500
(trong đó bao gồm VAT 10%) bằng tiền mặt (chi hộ cho A ). Đơn vị đã nhập khẩu và
thuế GTGT bằng TGNH VNĐ (Đã có báo nợ). Ngày 21/11 nhận được tiền của công
ty A thanh toán hoa hồng ủy thác vào tài khoản tiền gửi ngân hang ngoại tệ, tỷ g
thực tế : 16.730 đ/USD.
4. Nhập kho một số hang hóa theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu trị giá
120.000USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%, thuế TTĐBB 50%, hoa hồng
nhập khẩu ủy thác 5%, thuế nhập khẩu tính trên giá hóa đơn. Đơn vnhận nhập khẩu
đã tính trước các khoản thuế chi phí bốc dỡ vận chuyển 2.200( Trong đó thuế
lOMoARcPSD| 58569740
GTGT 200) Theo hợp đồng doanh nghiệp phải chịu. ĐƠn vị đã nhập kho đủ hang
hóa. Tý giá thực tế 16,02
5. Doanh nghiệp đã trích tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ để thanh toán hoa hồng
cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu nghiệp vụ 4 đã giấy báo nợ của ngân . Tỷ
giá xuất quĩ 16,0
6. Xuất khẩu một lô hàng theo giá FOB đà nẵng trị giá 50.000$, thuế xuất khẩu
phải nộp 10%, chi phí xuất khẩu kiểm định hang hóa xuất khẩu 5.500 chi bằng tiền
mặt VNĐ (Trong đó thuế GTGT 500). Hàng đã thông quan xuất khẩu, doanh nghiệp
đã nhận được tiền hàng qua tài khoản ngân hàng là ngoại tệ tại VCB. Tỷ giá thực tế
16,07. Giá thực tế xuất kho xuất khẩu là 500.000.
7. Xuất khẩu một sản phẩm, giá xuất kho 1500.000, gn theo hợp đồng
thương mại 110.000$, tỷ giá thực tế 16,05, thuế xuất khẩu 10%. Đơn vđã hoàn
thành việc xuất khẩu hàng hóa. Người mua đã thanh toán thông qua tài khoản ngân
hàng là ngoại tệ tại VCB toàn bộ tiền hàng, đồng thời doanh nghiệp cũng nộp thuế
xuất khẩu bằng tiền mặt VNĐ.
8. Theo hợp đồng ủy thác xuất khẩu đã với công ty C, đơn vị đã xuất kho
hàng hóa giao cho C, giá bán 95.000$, FOB Hải phòng, hoa hồng ủy thác C được
hưởng 4%, thuế GTGT của dịch vụ ủy thác 10%. Thuế xuất khẩu 5%. Các chi phí
vận chuyển bốc dỡ hàng hóa công ty C đã chi hộ 5.500(Thuế GTGT 500) Trị giá
hàng xuất kho 900.000.000đ. Đơn vị đã chuyển cho công ty C số tiền để nộp thuế
xuất khẩu qua tài khoản tiền gửi ngân hang VND 70.000 (Đã giấy báo nợ) - Nhận
được thông báo của công ty C về việc đã xuất khẩu được số hang trên theo giá
95.000USD. Tỷ giá thực tế 16.750đ/usd. Công ty C đã nộp thuế xuất khẩu đang
làm thủ tục thu tiền.
- Nhận được giấy báo của ngân hàng về số tiền hàng do công ty C chuyển
trả vào tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ sau khi đã trừ hoa hồng ủy thác. Tỷ giá
thực tế 16.740đ/usd.
- Đơn vị đã chuyển tiền gửi ngân hàng VND để trả cho công ty C tiền chi phí
trả hộ và tiền thuế xuất khẩu còn thiếu .
lOMoARcPSD| 58569740
9. Nhận xuất khẩu úy thác một lô hàng theo giá :100.000GBP. FOB sài gòn, thuế
xuất khẩu 5%, hoa hồng ủy thác 4%. Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng, nhận
được tiền của người nhập khẩu thanh toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng tại VCB
đồng thời chuyển tiền trả lại cho bên thuê úy thác số tiền còn lại sau khi đã trừ hoa
hồng . Tỷ giá thực tế 29.000đ/GBP. Thuế GTGT của dịch vụ úy thác xuất khẩu 10%.
Tỷ giá xuất quỹ 29.050 đ/GBP.
- Chi phí phát sinh trong quá trình ủy thác : 27.500 bằng tiền gửi ngân hàng
VNĐ, trong đó chi hộ cho bên giao ủy thác : 11.000 (Hóa đơn đặc tthuế
GTGT 10%), thuế xuất khẩu nộp hộ cho bên giao úy thác bằng tiền mặt.
- Nhận được tiền cho bên giao ủy thác chuyển trả về tiền thuế xuất khẩu tiền chi
phí trả hộ bằng TGNH VNĐ.
Yêu cầu :
1. Lập các chứng từ liên quan
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh i số 2
Tài liệu tại một công ty xuất nhập khẩu trong tháng 3 năm N như sau:
1. Ngày 1 : mua 24.000 USD nhập quĩ, thanh toán bằng tiền mặt
VND . Tỷ giá thu mua thực tế 20.000vnd/usd
2. Ngày 4: Nhập khẩu trực tiếp một lô hang A trị giá 20.000usd/cif
Hải Phòng . Tiền hang chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu 2% thuế GTGT
phải nộp 10%( Đã nộp bằng tiền mặt VND). Tỷ giá ngoại tệ thực tế trong
ngày là 20.100VND/USD. Hàng đã về kiểm nhận nhập kho trong kỳ, tiền
hang chưa thanh toán .
3. Ngày 12: Xuất kho 100 tấn hang mua nói trên để vận chuyển
xuống cảng hải phòng giao bán cho công ty M , đơn giá cả thuế GTGT là
203,5 USD/ tấn. Khi kiểm nhận giao cho bên mua chỉ còn 98 tấn . Được
biết tỷ lhao hụt tự nhiên 0,5%. Số thiếu vượt định mức chưa rõ nguyên
nhân. Tỷ giá thực tế trong ngày
20000VND/USD
lOMoARcPSD| 58569740
4. Ngày 20 nhận giấy báo của ngân hang về số tiền hang do công
ty M thanh toán 19.943USD. Tỷ giá thực tế trong ngày
19.900VND/USD.
5. Ngày 25: Nhận đặt trước 40.000USD của công ty K chuyển vào
tài khoản tiền gửi để mua hang, tỷ giá thực tế trong ngày : 20.100
VND/USD .
6. Các chi phí khác chi ra trong kỳ bằng tiền gửi ngân hang (VND):
- Chi quảng cáo 11.000.000 trong đó thuế VAT 10%
- Phí vận chuyển bốc dỡ hang tiêu thụ :14.000.000 Yêu cầu :
1. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong k
2. Xác định kết quả kinh doanh
3. định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh vào
đồ tài khoản.
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí quản doanh nghiệp trừ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :
15.000.000 VND
- Tỷ giá hạch toán trong kỳ : 20.000VND/USD
Bài số 3
Có tài liệu tại công ty xuất nhập khẩu L như sau:
1. Xuất kho chuyển cho công ty M một lô hang theo hợp đồng xuất
khẩu y thác. Trị giá vốn của hang 700.000.000 đồng, giá bán (Fob)
70.000 USD.
2. Các chi phí vận chuyển bốc dỡ số hang trên công ty đã chi bằng
chuyển khoản 5.500.000 đ( Cả thuế GTGT 500.000đ)
3. Theo thong báo về số thuế xuất khẩu phải nộp. Công ty L chuyển
tiền gửi ngân hang cho công ty M 50.750.000 đ để nộp hộ thuế xuất khẩu.
4. Nhận được thong báo của công ty M về việc đã hoàn thành xuất
khẩu theo giá 70.000USD. Công ty M đã nộp thuế xuất khẩu hộ theo thuế
suất 5% và đa thu được tiền hang bằng chuyển khoản (USD).
lOMoARcPSD| 58569740
5. Công ty M thanh toán tiền hàng cho công ty L bằng chuyển khoản
(USD) sau khi trừ hoa hông y thác được hưởng theo tỷ lệ 5% trên giá
fob(trong đó bao gồm cả thuế GTGT 10%)
6. Vay ngắn hạn ngân hang 80.000USD chuyển cho công ty K để
nhập khẩu hang ủy thác.
7. Theo thong báo, công ty L chuyển tiền gửi ngân hang (VND) vào
tài khoản của công ty K 195.408.000 VND đK nộp hộ thuế nhập khẩu và
thuế GTGT hang nhập khẩu.
8. Công ty K đã hoàn tất việc nhập khâủ hang hóa theo giá CIF
80.000USD. Tiền hang đã thanh toán cho người bán. số thuế nhập khẩu
theo thuế suất 7% thuế GTGT theo thuế suất 10% đã nộp hộ cho
công ty L bằng chuyển khoản VND. Số hang đã chuyển giao cho ng ty
L và công ty L đã nhập kho đủ.
9. Chi phí vận chuyển bốc dỡ công ty K chi hộ công ty L bằng tiền
mặt
15.400.000 VND (gồm cả thuế GTGT 10%).
10. Thanh toán hoa hồng nhập khẩu ủy thác theo tỷ lệ 1,5% (Gồm cả thuế
GTGT 10%) Tính trên giá nhập CIF tiền chi hộ cho công ty K bằng chuyển khoản.
(VND)
11. Phí thu mua phân bổ cho hang tiêu thụ trong kỳ 20.000.000 đồng
12. Tổng chi pbán hang thực tế phát sinh trong kỳ 13.400.000đ (Chưa
tính đến chi phí bán hang của nghiệp vụ 2&5)
13.Tổng chi phí quản thực tế phát sinh trong kỳ là 12.500.000đ. Yêu
cầu :
1. Xác định kết quả tiêu thụ
2. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh
3. Hãy nêu các bút toán cần thiết tại công ty M và K Cho biết:
- Tỷ giá hạch toán công ty sử dụng trong kỳ 18.000VND/USD
- Tỷ giá thực tế trong kỳ : 18.500VND/USD
lOMoARcPSD| 58569740
Bài số 4
Tại công xuất nhập khẩu M có các tài liệu sau:
1. Ngày 10: nhập khẩu một số thiết bị trộn tong theo giá CIF / Hải
Phòng 240.000USD. Thuế nhập khẩu 5%. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 10%.
Sauk hi được kiểm nhận hang này được giao ngay cho công ty Qvới gcả thuế
GTGT330.000USD và đã được chấp nhận. Biết tỷ giá thực tế bình quân mua bán
trong ngày :1USD= 20.100VND. Toàn bộ tiền thuế nhập khẩu và thuế
GTGT hang nhập khẩu đã được công ty nộp bằng chuyển khoản VND
2. Ngày 12 nhập khẩu một lô xe máy nguyên chiếc trị giá 560.000 USD .
Thuế nhập khẩu 60%. Thuế GTGT hang nhập khẩu 10%. Tiền thuế đã nộp bằng
chuyển khoản VND. Tiền hang đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn USD . Tỷ giá
thực tế trong ngày 1USD bằng 20.000VND. Hàng đã kiểm nhận nhập kho.
3. Ngày 15 Thanh toán tiền hang nhập khẩu thiết bị trộn tong cho
người bán bằng chuyển khoản 240.000USD.
4. Ngày 18 : Công ty Q thanh toán tiền hang trong kỳ bằng chuyển khoản
50% USD bằng tiền mặt 50%USD . Chiết khấu thanh toán chấp nhận trả cho
công ty Q bằng tiền mặt VND theo tỷ lệ 1%. Tỷ giá thực tế trong ngày
1USD= 19.980 VND
5. Ngày 20 xuất kho một hang theo giá vốn 500.000.000VND để
chuyển đi xuất khẩu theo giá FOB.
6. Ngày 22 hang trên đã hoàn thành việc xuất khẩu. Gxuất FOB
50.000USD. Công ty đang làm thủ tục thu tiền . Thuế xuất khẩu phải nộp theo thuế
xuất 5%, công ty đã nộp bằng tiền mặt VNĐ. Tỷ gngoại tệ thực tế trong ngày
1USD = 20.000 VND.
7. Ngày 28: Người mua đã thanh toán toàn bộ tiền hang xuất khẩu qua
ngân hang. Tỷ giá thực tế trong ngày 1USD= 20.000VNĐ.
Yêu cầu:
1. Xác định kết quả kinh doanh biết:
- Doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán trong kỳ 1USD=
20.000VNĐ
lOMoARcPSD| 58569740
- Tổng chi phí bán hang phát sinh trừ vào kết quả sản xuất kinh
doanh 16.000.000VNĐ
- Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trừ vào kết quả
sản xuất kinh doanh 20.000.000VNĐ
- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ
10.000.000VNĐ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình trên vào
sơ đồ tài khoản
Bài s ố 5.
Có tài liệu tại công ty xuất nhập khẩu L trong tháng 3 năm N như sau:
1. Ngày 4: Lô hàng X nhập khẩu đi đường cuối ktrước đã
về nhập kho theo gia thực tế 680.000.000 VNĐ
2. Ngày 8 : Hoàn thành việc nhập khẩu hang Y mua theo
giá 50.000USD (Đã thanh toán bằng chuyển khoản). Thuế suất thuế
nhập khâủ 20%, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã nộp các loại
thuế trên bằng TGNH (VND). Số hang này đã kiểm nhận nhập kho
trong kỳ. Tỷ giá thực tế trong ngày 1USD =20.000VND.
3. Ngày 11: Hoàn thành nhập khẩu lô hàng Z với giá 20.000
USD (chưa thanh toán). Bao bì có tính giá riêng kèm theo 1.000USD .
Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 20%. Thuế suất thuế GTGT
10%. Công ty đã nộp thuế bằng TGNH (VND). Số hang trên đã được
kiểm nhận chuyển đi bán. Tỷ giá thực tế trong ngày :1USD = 20.000.
4. Ngày 15 : Kiểm nhận, nhập kho một lô hang Q nhập khẩu
đi đường từ ktrước theo giá 450.000.000VND. Bao kèm theo trị
giá 120.000.000VND. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hang đã trả bằng
tiền mặt ( Cả thuế GTGT 10%) là 17.600.000 VND.
5. Ngày 20: Vay ngắn hạn ngân hang ngoại thương 20.000
USD để thanh toán tiền cho công ty P về lô hang Z nhập khẩu ngày 11.
Tỷ giá thực tế trong ngày 1 USD = 19.980
6. Số hàng gửi đi tham gia hội chợ trước đây đã bán được
thu bằng tiền mặt 45.000 USD. Thuế suất thuế xuất khẩu 5%. Giá vốn
lOMoARcPSD| 58569740
của lô hàng này 480.000.000 VND . Tỷ gthực tế trong ngày : 1USD=
20.280 USD.
7. Ngày 25: Xuất kho một hang theo trị giá mua
400.000.000 VND để chuyển đi xuất khẩu theo giá FOB kèm theo bao
tính riêng 1.000USD theo tổng giá thanh toán 45.000USD. Hàng
đang chờ làm thủ tục hải quan. Thuế suất thuế xuất khẩu 3%. Tỷ giá
thực tế trong ngày 20.000USD.
8. Ngày 27: Nhập khẩu một hang R theo giá mua (CIF)
68.000 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu 40%. Thuế GTGT của hàng
nhập khẩu 10%. Hàng đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng cuối tháng
đang đi đường. Tỷ giá thực tế trong ngày 1 USD = 19.900 USD.
9. Ngày 28: hang xuất khẩu ngày 25 đã hoàn thành thủ
tục xuất khẩu. Công ty đã nộp thuế xuất khẩu bằng chuyển
khoản(VND). Tỷ giá thực tế trong ngày 19.920 VND/USD.
Yêu cầu :
1. Xác định kết quả kinh doanh
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh phản ánh vào
đồ tài
khoản.
Cho biết:
- Tỷ giá hạch toán ngoại tệ : 1 USD= 20.000 VND
- Tổng chi phí bán hang phát sinh 14.000.000VND
- Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp : 16.000.000VND
- Phí thu mua phân bổ cho hang tiêu thụ: 7.500.000 VND

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58569740
BÀI TẬP KẾ TOÁN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Bài 1.Tại một đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình sau(ĐVT: 1000Đ) 1.
Nhập khẩu trực tiếp một lô hang theo giá CIF Quảng Ninh 60.000$, thuế nhập
khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Hàng đã về đến cảng, doanh nghiệp đã trích tiền từ LC
trị giá 40.000$ ( Tỷ giá ghi sổ 16,03)và trích tiền gửi ngân hang là ngoại tệ để thanh
toán lô hàng . Tỷ giá thực tế là 16,02. Tỷ giá xuất quỹ 16,0. 2.
Nhập khẩu một lô hàng trả chậm theo giá FOB Ossaka có giá trên hóa đơn
thương mại là 160.000 $, chi phí bảo hiểm 5.000$, thuế nnhập khẩu 50%, thuế
GTGT 10%. Chi phí vận tải và bảo hiểm đã trả ngân hang bằng ngoại tệ. Tỷ giá xuất
quỹ 16.02. Giá trên biểu thuế nhập khẩu là 160.500$. Hàng đã về đến cảng, chi phí
bốc dỡ chi bằng tiền mặt VNĐ 2.200 (Trong đó thuế GTGT 200). Tỷ giá thực tế là 16,04. 3.
Ngày 19/11, nhận được tiền của công ty A chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân
hang ngoại tệ của đơn vị để nhập khẩu ủy thác 1 đợt hang theo giá 50.000$ CIF Hải
Phòng, tỷ giá thực tế 16.700đ/USD. Hoa hồng ủy thác 4%, thuế GTGT của hàng
nhập khẩu và dịch vụ ủy thác nhập khẩu 10%, thuế nhập khẩu 20%.
Ngày 20/11 đơn vị đã làm thủ tục nhận hàng và bàn giao trực tiếp cho công ty
A, đồng thời chuyển tiền để thanh toán cho người xuất khẩu bằng điện chuyển tiền.
Lệ phí thanh toán 300USD trả bằng TGNH ngoại tệ ( theo qui định công ty A phải
trả). Tỷ giá thực tế 16.720đ/USD. Các chi phí có lien quan đến việc nhận hang 5.500
(trong đó bao gồm VAT 10%) bằng tiền mặt (chi hộ cho A ). Đơn vị đã nhập khẩu và
thuế GTGT bằng TGNH VNĐ (Đã có báo nợ). Ngày 21/11 nhận được tiền của công
ty A thanh toán hoa hồng ủy thác vào tài khoản tiền gửi ngân hang ngoại tệ, tỷ giá thực tế : 16.730 đ/USD. 4.
Nhập kho một số hang hóa theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu có trị giá
120.000USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%, thuế TTĐBB 50%, hoa hồng
nhập khẩu ủy thác 5%, thuế nhập khẩu tính trên giá hóa đơn. Đơn vị nhận nhập khẩu
đã tính trước các khoản thuế và chi phí bốc dỡ vận chuyển 2.200( Trong đó thuế lOMoAR cPSD| 58569740
GTGT 200) Theo hợp đồng doanh nghiệp phải chịu. ĐƠn vị đã nhập kho đủ hang
hóa. Tý giá thực tế 16,02 5.
Doanh nghiệp đã trích tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ để thanh toán hoa hồng
cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu ở nghiệp vụ 4 đã có giấy báo nợ của ngân . Tỷ giá xuất quĩ 16,0 6.
Xuất khẩu một lô hàng theo giá FOB đà nẵng trị giá 50.000$, thuế xuất khẩu
phải nộp 10%, chi phí xuất khẩu kiểm định hang hóa xuất khẩu 5.500 chi bằng tiền
mặt VNĐ (Trong đó thuế GTGT 500). Hàng đã thông quan xuất khẩu, doanh nghiệp
đã nhận được tiền hàng qua tài khoản ngân hàng là ngoại tệ tại VCB. Tỷ giá thực tế
16,07. Giá thực tế xuất kho xuất khẩu là 500.000. 7.
Xuất khẩu một lô sản phẩm, giá xuất kho 1500.000, giá bán theo hợp đồng
thương mại 110.000$, tỷ giá thực tế 16,05, thuế xuất khẩu 10%. Đơn vị đã hoàn
thành việc xuất khẩu hàng hóa. Người mua đã thanh toán thông qua tài khoản ngân
hàng là ngoại tệ tại VCB toàn bộ tiền hàng, đồng thời doanh nghiệp cũng nộp thuế
xuất khẩu bằng tiền mặt VNĐ. 8.
Theo hợp đồng ủy thác xuất khẩu đã ký với công ty C, đơn vị đã xuất kho
hàng hóa giao cho C, giá bán 95.000$, FOB Hải phòng, hoa hồng ủy thác C được
hưởng 4%, thuế GTGT của dịch vụ ủy thác 10%. Thuế xuất khẩu 5%. Các chi phí
vận chuyển bốc dỡ hàng hóa công ty C đã chi hộ 5.500(Thuế GTGT 500) Trị giá
hàng xuất kho 900.000.000đ. Đơn vị đã chuyển cho công ty C số tiền để nộp thuế
xuất khẩu qua tài khoản tiền gửi ngân hang VND 70.000 (Đã có giấy báo nợ) - Nhận
được thông báo của công ty C về việc đã xuất khẩu được số hang trên theo giá
95.000USD. Tỷ giá thực tế là 16.750đ/usd. Công ty C đã nộp thuế xuất khẩu và đang làm thủ tục thu tiền. -
Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền hàng do công ty C chuyển
trả vào tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ sau khi đã trừ hoa hồng ủy thác. Tỷ giá thực tế 16.740đ/usd. -
Đơn vị đã chuyển tiền gửi ngân hàng VND để trả cho công ty C tiền chi phí
trả hộ và tiền thuế xuất khẩu còn thiếu . lOMoAR cPSD| 58569740
9. Nhận xuất khẩu úy thác một lô hàng theo giá :100.000GBP. FOB sài gòn, thuế
xuất khẩu 5%, hoa hồng ủy thác 4%. Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng, nhận
được tiền của người nhập khẩu thanh toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng tại VCB
đồng thời chuyển tiền trả lại cho bên thuê úy thác số tiền còn lại sau khi đã trừ hoa
hồng . Tỷ giá thực tế 29.000đ/GBP. Thuế GTGT của dịch vụ úy thác xuất khẩu 10%.
Tỷ giá xuất quỹ 29.050 đ/GBP.
- Chi phí phát sinh trong quá trình ủy thác là : 27.500 bằng tiền gửi ngân hàng
VNĐ, trong đó chi hộ cho bên giao ủy thác là : 11.000 (Hóa đơn đặc thù thuế
GTGT 10%), thuế xuất khẩu nộp hộ cho bên giao úy thác bằng tiền mặt.
- Nhận được tiền cho bên giao ủy thác chuyển trả về tiền thuế xuất khẩu và tiền chi
phí trả hộ bằng TGNH VNĐ. Yêu cầu :
1. Lập các chứng từ liên quan
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài số 2
Tài liệu tại một công ty xuất nhập khẩu trong tháng 3 năm N như sau:
1. Ngày 1 : mua 24.000 USD nhập quĩ, thanh toán bằng tiền mặt
VND . Tỷ giá thu mua thực tế 20.000vnd/usd
2. Ngày 4: Nhập khẩu trực tiếp một lô hang A trị giá 20.000usd/cif
Hải Phòng . Tiền hang chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu 2% và thuế GTGT
phải nộp 10%( Đã nộp bằng tiền mặt VND). Tỷ giá ngoại tệ thực tế trong
ngày là 20.100VND/USD. Hàng đã về kiểm nhận nhập kho trong kỳ, tiền hang chưa thanh toán .
3. Ngày 12: Xuất kho 100 tấn hang mua nói trên để vận chuyển
xuống cảng hải phòng giao bán cho công ty M , đơn giá cả thuế GTGT là
203,5 USD/ tấn. Khi kiểm nhận giao cho bên mua chỉ còn 98 tấn . Được
biết tỷ lệ hao hụt tự nhiên là 0,5%. Số thiếu vượt định mức chưa rõ nguyên
nhân. Tỷ giá thực tế trong ngày 20000VND/USD lOMoAR cPSD| 58569740
4. Ngày 20 nhận giấy báo có của ngân hang về số tiền hang do công
ty M thanh toán là 19.943USD. Tỷ giá thực tế trong ngày 19.900VND/USD.
5. Ngày 25: Nhận đặt trước 40.000USD của công ty K chuyển vào
tài khoản tiền gửi để mua hang, tỷ giá thực tế trong ngày : 20.100 VND/USD .
6. Các chi phí khác chi ra trong kỳ bằng tiền gửi ngân hang (VND):
- Chi quảng cáo 11.000.000 trong đó thuế VAT 10%
- Phí vận chuyển bốc dỡ hang tiêu thụ :14.000.000 Yêu cầu : 1.
Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ 2.
Xác định kết quả kinh doanh 3.
định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : 15.000.000 VND
- Tỷ giá hạch toán trong kỳ : 20.000VND/USD Bài số 3
Có tài liệu tại công ty xuất nhập khẩu L như sau:
1. Xuất kho chuyển cho công ty M một lô hang theo hợp đồng xuất
khẩu ủy thác. Trị giá vốn của lô hang 700.000.000 đồng, giá bán (Fob) 70.000 USD.
2. Các chi phí vận chuyển bốc dỡ số hang trên công ty đã chi bằng
chuyển khoản 5.500.000 đ( Cả thuế GTGT 500.000đ)
3. Theo thong báo về số thuế xuất khẩu phải nộp. Công ty L chuyển
tiền gửi ngân hang cho công ty M 50.750.000 đ để nộp hộ thuế xuất khẩu.
4. Nhận được thong báo của công ty M về việc đã hoàn thành xuất
khẩu theo giá 70.000USD. Công ty M đã nộp thuế xuất khẩu hộ theo thuế
suất 5% và đa thu được tiền hang bằng chuyển khoản (USD). lOMoAR cPSD| 58569740
5. Công ty M thanh toán tiền hàng cho công ty L bằng chuyển khoản
(USD) sau khi trừ hoa hông ủy thác được hưởng theo tỷ lệ 5% trên giá
fob(trong đó bao gồm cả thuế GTGT 10%)
6. Vay ngắn hạn ngân hang 80.000USD chuyển cho công ty K để
nhập khẩu hang ủy thác.
7. Theo thong báo, công ty L chuyển tiền gửi ngân hang (VND) vào
tài khoản của công ty K 195.408.000 VND để K nộp hộ thuế nhập khẩu và
thuế GTGT hang nhập khẩu.
8. Công ty K đã hoàn tất việc nhập khâủ hang hóa theo giá CIF
80.000USD. Tiền hang đã thanh toán cho người bán. số thuế nhập khẩu
theo thuế suất 7% và thuế GTGT theo thuế suất 10% và đã nộp hộ cho
công ty L bằng chuyển khoản VND. Số hang đã chuyển giao cho công ty
L và công ty L đã nhập kho đủ.
9. Chi phí vận chuyển bốc dỡ công ty K chi hộ công ty L bằng tiền mặt
15.400.000 VND (gồm cả thuế GTGT 10%).
10. Thanh toán hoa hồng nhập khẩu ủy thác theo tỷ lệ 1,5% (Gồm cả thuế
GTGT 10%) Tính trên giá nhập CIF và tiền chi hộ cho công ty K bằng chuyển khoản. (VND)
11. Phí thu mua phân bổ cho hang tiêu thụ trong kỳ 20.000.000 đồng
12. Tổng chi phí bán hang thực tế phát sinh trong kỳ 13.400.000đ (Chưa
tính đến chi phí bán hang của nghiệp vụ 2&5)
13.Tổng chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ là 12.500.000đ. Yêu cầu :
1. Xác định kết quả tiêu thụ
2. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh
3. Hãy nêu các bút toán cần thiết tại công ty M và K Cho biết: -
Tỷ giá hạch toán công ty sử dụng trong kỳ 18.000VND/USD -
Tỷ giá thực tế trong kỳ : 18.500VND/USD lOMoAR cPSD| 58569740 Bài số 4
Tại công xuất nhập khẩu M có các tài liệu sau: 1.
Ngày 10: nhập khẩu một số thiết bị trộn bê tong theo giá CIF / Hải
Phòng 240.000USD. Thuế nhập khẩu 5%. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 10%.
Sauk hi được kiểm nhận lô hang này được giao ngay cho công ty Qvới giá cả thuế
GTGT là 330.000USD và đã được chấp nhận. Biết tỷ giá thực tế bình quân mua bán
trong ngày :1USD= 20.100VND. Toàn bộ tiền thuế nhập khẩu và thuế
GTGT hang nhập khẩu đã được công ty nộp bằng chuyển khoản VND 2.
Ngày 12 nhập khẩu một lô xe máy nguyên chiếc trị giá 560.000 USD .
Thuế nhập khẩu 60%. Thuế GTGT hang nhập khẩu 10%. Tiền thuế đã nộp bằng
chuyển khoản VND. Tiền hang đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn USD . Tỷ giá
thực tế trong ngày 1USD bằng 20.000VND. Hàng đã kiểm nhận nhập kho. 3.
Ngày 15 Thanh toán tiền hang nhập khẩu thiết bị trộn bê tong cho
người bán bằng chuyển khoản 240.000USD. 4.
Ngày 18 : Công ty Q thanh toán tiền hang trong kỳ bằng chuyển khoản
50% USD và bằng tiền mặt 50%USD . Chiết khấu thanh toán chấp nhận và trả cho
công ty Q bằng tiền mặt VND theo tỷ lệ 1%. Tỷ giá thực tế trong ngày 1USD= 19.980 VND 5.
Ngày 20 xuất kho một lô hang theo giá vốn 500.000.000VND để
chuyển đi xuất khẩu theo giá FOB. 6.
Ngày 22 lô hang trên đã hoàn thành việc xuất khẩu. Giá xuất FOB là
50.000USD. Công ty đang làm thủ tục thu tiền . Thuế xuất khẩu phải nộp theo thuế
xuất 5%, công ty đã nộp bằng tiền mặt VNĐ. Tỷ giá ngoại tệ thực tế trong ngày 1USD = 20.000 VND. 7.
Ngày 28: Người mua đã thanh toán toàn bộ tiền hang xuất khẩu qua
ngân hang. Tỷ giá thực tế trong ngày 1USD= 20.000VNĐ. Yêu cầu:
1. Xác định kết quả kinh doanh biết: -
Doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán trong kỳ 1USD= 20.000VNĐ lOMoAR cPSD| 58569740 -
Tổng chi phí bán hang phát sinh trừ vào kết quả sản xuất kinh doanh 16.000.000VNĐ -
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trừ vào kết quả
sản xuất kinh doanh 20.000.000VNĐ -
Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ 10.000.000VNĐ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản Bài s ố 5.
Có tài liệu tại công ty xuất nhập khẩu L trong tháng 3 năm N như sau:
1. Ngày 4: Lô hàng X nhập khẩu đi đường cuối kỳ trước đã
về nhập kho theo gia thực tế 680.000.000 VNĐ
2. Ngày 8 : Hoàn thành việc nhập khẩu lô hang Y mua theo
giá 50.000USD (Đã thanh toán bằng chuyển khoản). Thuế suất thuế
nhập khâủ 20%, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã nộp các loại
thuế trên bằng TGNH (VND). Số hang này đã kiểm nhận nhập kho
trong kỳ. Tỷ giá thực tế trong ngày 1USD =20.000VND.
3. Ngày 11: Hoàn thành nhập khẩu lô hàng Z với giá 20.000
USD (chưa thanh toán). Bao bì có tính giá riêng kèm theo 1.000USD .
Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 20%. Thuế suất thuế GTGT
10%. Công ty đã nộp thuế bằng TGNH (VND). Số hang trên đã được
kiểm nhận và chuyển đi bán. Tỷ giá thực tế trong ngày :1USD = 20.000.
4. Ngày 15 : Kiểm nhận, nhập kho một lô hang Q nhập khẩu
đi đường từ kỳ trước theo giá 450.000.000VND. Bao bì kèm theo trị
giá 120.000.000VND. Chi phí vận chuyển bốc dỡ lô hang đã trả bằng
tiền mặt ( Cả thuế GTGT 10%) là 17.600.000 VND.
5. Ngày 20: Vay ngắn hạn ngân hang ngoại thương 20.000
USD để thanh toán tiền cho công ty P về lô hang Z nhập khẩu ngày 11.
Tỷ giá thực tế trong ngày 1 USD = 19.980
6. Số hàng gửi đi tham gia hội chợ trước đây đã bán được và
thu bằng tiền mặt 45.000 USD. Thuế suất thuế xuất khẩu 5%. Giá vốn lOMoAR cPSD| 58569740
của lô hàng này 480.000.000 VND . Tỷ giá thực tế trong ngày : 1USD= 20.280 USD.
7. Ngày 25: Xuất kho một lô hang theo trị giá mua
400.000.000 VND để chuyển đi xuất khẩu theo giá FOB kèm theo bao
bì tính riêng 1.000USD theo tổng giá thanh toán 45.000USD. Hàng
đang chờ làm thủ tục hải quan. Thuế suất thuế xuất khẩu 3%. Tỷ giá
thực tế trong ngày 20.000USD.
8. Ngày 27: Nhập khẩu một lô hang R theo giá mua (CIF)
68.000 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu 40%. Thuế GTGT của hàng
nhập khẩu 10%. Hàng đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng cuối tháng
đang đi đường. Tỷ giá thực tế trong ngày 1 USD = 19.900 USD.
9. Ngày 28: Lô hang xuất khẩu ngày 25 đã hoàn thành thủ
tục xuất khẩu. Công ty đã nộp thuế xuất khẩu bằng chuyển
khoản(VND). Tỷ giá thực tế trong ngày 19.920 VND/USD. Yêu cầu : 1.
Xác định kết quả kinh doanh 2.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản. Cho biết: -
Tỷ giá hạch toán ngoại tệ : 1 USD= 20.000 VND -
Tổng chi phí bán hang phát sinh 14.000.000VND -
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp : 16.000.000VND -
Phí thu mua phân bổ cho hang tiêu thụ: 7.500.000 VND