Bài tập kinh tế chính trị | Trường đại học Điện Lực
Bài tập kinh tế chính trị | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác - Leenin(KTCTM350)
Trường: Đại học Điện lực
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
A. PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1. Tại công ty X có bốn nhóm người sản xuất cùng sản xuất ra một
loại hàng hóa. Tổ I hao phí cho 1 đơn vị hàng hóa là 3 giờ và làm được 100 đơn
vị, tổ II hao phí 5 giờ và làm được 600 đơn vị, tổ III hao phí cho một đơn vị hàng
hóa là 6 giờ v à làm được 200 đơn vị, tổ IV hao phí 7 giờ và làm đượ c 1 00 đơn vị.
Tí nh thời g ian lao động xã hội cần thiết để là
àm ra 1 đơn vị hàng hóa.
Bài 2. Trong 8 giờ (một ngày lao động) sản xuất được 16 sản phẩm có
tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của một sản ph
hẩm là bao nhiêu, nếu: a) Năng su ất lao độ ng tăng lên 2 lần; b)
Cường độ lao động tăn ng 1 ,5 lần.
Bài 3. Tổng giá cả hàng hóa ở trong lưu thông là 120 tỷ đồng. T Tr ong đó, tổng
giá cả hàng hóa bán chịu là 10 tỷ đồng, tổng số tiền thanh toán đã đến kỳ hạn l à 70 tỷ
đồng, số tiền khấu trừ cho nhau là 20 tỷ, số lần luân chuyển trung bình tro ng năm
của đơn vị tiền tệ là 20 vòng. Số tiền trong lưu thông là 16 000 tỷ đồng.
Có thể xóa bỏ được hoàn toàn lạm phát hay không , nếu Nhà nước ph hát
hành tiền giấy mới và đổi ti ền giấy c ũ theo tỷ lệ 1:1000 ?
Bài 4. Để tái sản xuất sức lao động, công nhân X cần phải có những vật
phẩm tiêu dùng sa u đây:
a) Thức ăn và đồ uống: 7.000 đồng/ / ngày;
b) Đ ồ dùng gia đình: 75.000 đồng g/ năm;
c) Chi phí đào tạo: 270.000 đồng/ năm;
d) N hững đồ dùng lâu bền: 5.700.0 00 đồng/ 10 năm;
e) Đáp ứng nhu cầu văn hóa: 15.000 0 đồng/ tháng. Hãy xác định g i
iá trị sức lao động t rong 1 ngày của công nhân X.
Bài 5. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị máy móc là
100.000 đồng, chi phí nguyên, nhiên vật liệu là 200.000 đồng.
Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị sản phẩm l là
500.000 đồng và trình đ ộ bóc lột là 100%.
Bài 6. Có 100 công nhân làm thuê sản xuất trong 1 thán g g đượ c 12.500 đơn v ị sản phẩm v
vớ i chi phí tư bản bất biến là 250.000 USD. Giá trị sức llao
động 1 tháng c ủa mỗi công nhân là 250 USD; trình độ bóc lột là 30 00%. 1
Hãy tính giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó ?
Bài 7. Xí nghiệp X đầu tư sản xuất là 900.0 0
00 USD, trong đó mua tư liệu
sản xuất là 78 0.000 USD với số công nhân làm thuê ê là 400 người.
Hãy xác định lượng giá tr ị mới do 1 cô ng nhân
n tạo ra, bi ết r ằn g tỷ suất giá trị thặng dư là 2 20 0%.
Bài 8. Xí nghiệp Z ứng ra 100.000 USD, trong đó mua máy móc, thiết bị
là 7 0.000 USD và 20.000 USD vào nguyên, vật liệu; m' = 200%.
Vậy số lượng ngư ời lao đ
động để sản xuất ra khối lượng giá trị thặng d ư ư
như cũ sẽ giảm xuống bao nhiêu phần trăm nếu tiền công k hông thay đổi, khi m' tăng lên 250%.
Bài 9. Trong điều kiện trả đúng giá trị sức lao động, tiền công hàng ngày của 1 côn
ng nhân là 12 U SD, trình độ b ó
óc lột là 100%. Trong thời gian đó, năng suất la ao đ
động khai thác vàng tăng lên 3 lần, do đó gây ra sự tăng tương ứng của
giá cả hàng hóa. Còn ngườ i công nhân do cuộc đấu tra nh đòi tăng lương, nên
tiền công hàng n gày là 1 6 USD.
Tỷ suất giá trị thặng dư th ay đổi như thế nào ?
Bài 10. Ngày làm việc 8 g iờ, tiền công của công nhân trrong mộtt g iờ lao
động là 1,6 USD. Sau đ ó, nạn thất nghiệp tăng, nên nhà tư bản giảm tiề n công 1
giờ lao đ ộng của công n hân xuống 1 //10.
Vậy, công nhân b uộc phải làm việc kéo d ài lên bao nhiêu gi iờ s o với trước
để có thể vẫn nhận được số tiền công như cũ ?
Bài 11. Giả sử công nhân bán sức lao động theo đún
ng giá trị . Sau đó tiền
công danh nghĩa tăng lên 2 lần, giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng lên 60%; còn giá
trị sức lao động tăng lên 3 5%.
Mức tiền công thực tế thay đổ i như thế nào?
Bài 12. Tư bản ứng trước để kinh doanh là 600.000 USD, có cấu tạo hữu
cơ là 4/1; trìn h đ ộ bóc l ột là 100%. Hỏi sa u bao nhiê u
u năm t ro ng điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư bản đó
biến thành giá t rị thặ ng dư tư bản hóa hoàn toàn ?
Bài 13. Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 10 triệu
USD, tro ng điều kiện cấ u
u tạo hữu cơ tư b ản là 9/1. 2
Hãy tính tỉ suất tích lũy, nếu biết rằng mỗi năm 0,5 t r riệu USD giá trị thặng dư b i iến thành
h tư b ản và trìn h độ bóc lột là 3 00%.
Bài 14. Tư bản ứng trước là 1.000.000 USD, theo c/v = 4/1. Số công nhân làm t h
huê là 2.000 người. Sau đó, tư bản tăng lên 1.800.000 USD, cấu tạo
hữu cơ tư bản tăng lên 9/1.
Hỏi nhu cầ u sức lao động thay đổi như thế nào nếu mức tiền c công của
mỗi công nhân không thay đổi?
Bài 15. Tư bản ứng trước 500.000 USD, trong đó bỏ vào nhà xư ởng
200.000 USD; máy móc, thiết bị 100.00 0
0 USD. Nguyên l iệu, nhiên liệu và vật
liệu phụ gấp 3 l ần tiền thuê lao động.
Hãy xác định lượng tư bản cố định, tư bản l ưu động, tư bản b ất biến và tư ư
bản khả biến. Căn cứ để phân chi a tư bản thành các lọai tư bản trê n?
Bài 16. Nhà tư bản A mua một cỗ máy có giá trị 600.000 US SD, dự kiến
hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4 năm hoạt đ ộng, giá trị của máy
mới tương tự đã giảm đi 25%. Hãy xác đ ịnh tổn th ất do hao mòn vô hình của cỗ máy đó?
Bài 17. Tư bản ứng
g trước đ ể kinh doanh là 3,5 triệu USD, trong đó tư b ản cố định là 2
2,5 triệu USD, tư bản khả biến là 200.000 USD. Tư b ản cố định hao
mòn trung bình trong 12,5 năm. Nguyên, vật liệu 2 tháng mua 1 lần. Tư bản k hả biến quay 1 n ăm 10 vòng.
Hãy xác định tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản.
Bài 18. Tư bản ứng trước là 100.000 USD, với cấu tạo hữu cơ là 4/1. Qua
một thời gian, tư bản đã tăng lên 300.000 USD, với cấu t ạo hữu c ơ là 9/1.
Hãy tí nh sự thay đổi của tỉ suất lợi nhuận , nếu trình độ bóc lột công nhân
tăng từ 100% lên 150%. Vì sao tỉ suất lợi nhuận giảm xuống mặc dầu trình độ bóc lột tăng ? 3