lOMoARcPSD|49220901
BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1.Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích vận động
=> ĐÚNG. Mục đích trong lưu thông hh giản đơn là giá trị sd, còn mục đích
trong lưu thông tư bản là giá trị lớn hơn vì nếu ko thu được lượng giá trị lớn hơn t
sự lưu thông này ko có ý nghĩa.
2.Tư bản được phân chia thành bản bất biến và bản khả biến dựa vào sự khác
nhau của chúng về hình thức tồn tại
=> SAI. C.Mác là người đầu tiên chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản
khả biến. Căn cứ cho sự phân chia đó là dựa vào vai trò khác nhau của các bộ phận
của tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
3.Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương
=> SAI. bản lưu động một bộ phận của tư bản sản xuất bao gồm một phn
tư bản bất biến (nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ…) và tư bản khả biến (sức lao
động.)
4. Để giảm hao mòn vô hình thì phải giảm hao mòn hữu hình tư bản cố định
=> SAI. Để tránh hao mòn hình, các nhà bản tìm cách kéo dài ngày lao
động, tăng cường độ lao động, tăng ca kíp làm việc, …
5.Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu thông hàng hóa.
=> SAI. Trong lưu thông hàng hóa giản đơn thì tiền được coi tiền thông
thường
6. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao động để làmtăng
tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra.
=> Sai. Vì khi rút ngắn thời gian lao động tất yếu, kéo theo thời gian lao động
thặng dư tăng, làm tổng giá trị hàng hoá sản xuất ra không đổi
7. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn do quá trình sử dụng
=> SAI. tư bản cố định hai loại hao mòn hao mòn hữu hình hao mòn
vô hình. Hao mòn vô hình xảy ra ngay cả khi máy móc còn tốt nhưng bị mất giá vì
xuất hiện các máy móc hiện đại hơn, rẻ hơn hoặc giá trị tương đương, nhưng công
suất cao hơn.
8. Bần cùng hoá tương đối biểu hiện phần thu nhập phân phối cho giai cấp
côngnhân giảm cả vlượng tuyệt đối giảm tương đối so với phần dành cho
giai cấp tư sản.
=> Sai .Vì bần cùng hoá tương đối biểu hiện phần sản phẩm phân phối cho
giai cấp công nhân làm thuê tuy có tăng tuyệt đối, nhưng lại giảm tương đối so với
phần dành cho giai cấp tư sản.
lOMoARcPSD|49220901
9. Cấu tạo hữu của tư bản sẽ tăng lên khí giá cả TLSX tăng nhanh hơn giá cảSLĐ
còn cấu tạo kỹ thuật không đổi.
=> Sai. cấu tạo thuật c/v, do đó khi giá cả TLSX (c) tăng nhanh hơn
giá cả SLĐ (v) thì c/v tăng
10. Hao mòn tư bản cố định bao gồm cả sự hao mòn về vật chất và giá trị.
ĐÚNG. Tư bản cố định có hai lại hao mòn: Hao mòn hữu hình là hao mòn về
vật chất, hao mòn về cơ học có thể nhận thấy. Còn hao mòn vô hình là sự hao mòn
thuần tuý về mặt giá trị
11. Giá trị sử dụng đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện chỗ khi sử
dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của hàng hóa.
ĐÚNG. Trong quá trình sd hh slđ, giá trị của ko những đc bảo tồn còn
tạo ra đc giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
12. Sức lao động một hàng hóa đặc biệt được sử dùng làm vật ngang giá
chung cho tất cả các loại hàng hóa khác
SAI. Vì nó được hình thành bởi con người với những nhu cầu phức tạp và đa
dạng, về cả vật chất lẫn tinh thần theo quá trình phát triển của xã hội. Hơn thế, giá
trị sử dụng của hàng hóa slđ có tính năng đặc biệt mà ko có hh nào có được, đó là
trong khi sd nó, ko những giá tị của nó đc bảo tồn mà còn tạo ra đc lượng giá trị
lớn hơn.
13. Tư bản khả biến khác với tư bản lưu động về phương thức chu chuyển giá trị
14. Đặc điểm của sản xuất bản chủ nghĩa sản xuất giá trị thặng do đó thời
gian lao động phải lớn hơn thời gian công nhân lao động để tạo ra giá trị mới.
ĐÚNG.
15.Tư liệu sản xuất sức lao động đều vai trò như nhau đối với việc tạo ra giá
trị thặng dư
SAI. Vì tư liệu sx tgia trực tiếp, được bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị
sp. Còn slđ tgia gián tiếp, được chuyển cho công nhân, biến thành tư liệu sinh hoạt
cần thiết mất đi trong qt tái sx slđ của công nhân. 16.Giá trị lao động luôn nhỏ
hơn hoặc bằng giá trị thặng dư
17.Tốc độ chu chuyển của bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố định
càng lớn
SAI. hao mòn hình ko phụ thuộc vào tôc độ chu chuyển do sự tăng
lên của nslđ sx tllđ và sự xuất hiện của những thế hệ tllđ mới có nslđ cao hơn
18. Căn cứ vào vai trò các bộ phận bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dưđể
chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động?
lOMoARcPSD|49220901
SAI. Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của bản sx vào giá trị sp,
bản đc chia thành các bộ phận là tư bản cố định và tb lưu động.
19. Tích tụ tập trung bản tăng lên không ảnh hưởng đến quy tích luỹ tưbản?
ĐÚNG. quy tích lũy chỉ bị ảnh hưởng bởi các nhân tố: trình độ khai thác
slđ, nslđxh, sử dụng hiệu quả máy móc, đại lượng tư bản ứng trước
20. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: Người lao động muốn làm việc đểkiếm
tiền nuôi sống anh ta và gia đình
SAI. Vì slđ trở thành hh khi thỏa mãn 2 đk: nlđ đc tự do về thân thể, nlđ ko có
đủ các tư liệu sx cần thiết để tự kết hợp vs slđ của mình tạo ra hh để bán, cho nên họ
phải bán slđ.
21. Ngày lao động là: Độ dài của thời gian lao động cần thiết
SAI. Vì ngày lđ là thời gian lđ trong 1 ngày của bằng tổng thời gian lđ tất yếu
và tgian lđ thặng dư. Còn tgian lđ cần thiết là thời gian lao động trung bình của các
nhà sản xuất cùng một loại hàng hóa trên thị trường.
22. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường bản chủ
nghĩakhông phải là giá trị thặng dư.
SAI. mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường bản
chủ nghĩa là giá trị lớn hơn
23. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết của
công nhân phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch SAI.
Đây là pp sx giá trị thặng dư tương đối.
24.Đặc điểm của giá trị thặng siêu ngạch trong sản xuất công nghiệp là: Năng
suất lao động cá biệt của doanh nghiệp cao hơn năng suất lao động xã hội
ĐÚNG.
25. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất, làkết
quả lao đông được trả công
ĐÚNG. Giá trị thặng dư là kết quả của sự hao phí slđ trong sự thống nhất của
qt tạo ra làm tăng giá trị. Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá
trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị trường
26. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả của việc đầu bảnSAI. Tỷ suất lợi
nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
27. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp: Do tài kinh doanh buôn bán mà có
SAI. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp: 1 phần của giá trị thặng dư
nhà bản sx trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tb thương nghiệp đã giúp cho
việc tiêu thụ hàng hóa.
lOMoARcPSD|49220901
28. bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong nhiều chukỳ
sản xuất là: Tư bản lưu động
SAI. Đây bản cố định. Còn tư bản lưu động là giá trị của nó đc chuyển 1
lần, toàn phần vào giá trị sp khi kết thúc từng qt sx
29. Tư bản thương nghiệp dưới CNTB ra đời từ: Tư bản hàng hóa
ĐÚNG
33. Lợi nhuận bình quân không phụ thuộc vào khối lượng tư bản đầu tư
ĐÚNG. lợi nhuận bình quân chỉ phụ thuộc vào scạnh tranh giữa các ngành
34. bản cố định khác với bản lưu động chỗ chúng vai trò khác nhau đốivi
việc tạo ra giá trị thặng dư
SAI. Tư bản cố định khác với tư bản lưu động về phương thức chu chuyển giá
trị của TB sx vào giá trị sp.
35. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa
chênhlệch trừ các nhà bản kinh doanh trên ruộng đất điều kiện sản xuất xấu
nhất
ĐÚNG. Vì địa tô chênh lệch là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình
quân thu được trên ruộng đất có đk sx thuận lợi hơn.
36.Về mặtợng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất
tư bản chủ nghĩa
ĐÚNG. Vì W=k+m thì k=W-m
Trong đó: W: giá trị hh k:
chi phí sx TBCN
37. Sản xuất gtrị thặng tuyệt đối sản xuất giá trị thặng dư tương đối
đềuphải làm giảm giá trị sức lao động
SAI. Vì trong sx giá trị thặng dư tuyệt đối giá trị slđ ko thay đổi
38. Trong chủ nghĩa bản do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhận bình quân
nhthành thì giá cả hàng hóa sẽ vận động xoay quanh giá trị của nó.
39. Tốc độ chu chuyển của bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển bản
đó.
40. Chỉ cần người công nhân được tự do về thân thể thì sức lao động của họ sẽ
trởthành hàng hóa
SAI. Vì để slđ trở thành hh cần có hai đk:
+ người công nhân được tự do về thân thể
+ nlđ ko đủ tlsx cần thiết để tự kết hợp vs slđ của mình tạo ra hh để
bán, cho nên họ phải bán slđ
lOMoARcPSD|49220901
41. Lợi tức một phần của lợi nhuận trung bình các nhà bản công
nghiệpphải trả
SAI. lợi tức 1 phần lợi nhuận bình quân người đi vay phải trả cho
người cho vay vì đã sd lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay.
42. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thức tiền
tệ
SAI. Tư bản lưu động là bộ phận của bản sản xuất và tồn tại dưới hình thái
slđ, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ.
43. Để bản vận động liên tục thì số lượng bản các giai đoạn vận động
phảibằng nhau và vận động kế tiếp nhau
44. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị thặng dư
Sai vì mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng
Thoạt nhìn, hình ngiá trị thặng sinh ra trong lưu thông. Vậy
phải dobản chất của sự lưu thông đã làm cho tiền tăng thêm do đó hình
thành giá trị thặng dư hay không?
oNếu mua – bán ngang giá thì chỉ có sự thay đổi hình thái của giá trị: từ tiền
thành hàng hoặc từ hàng thành tiền. Còn tổng số giá trị trong tay mỗi người tham gia
trao đổi trước sau vẫn không thay đổi.
oTrong trường hợp trao đổi không ngang giá, hàng hóa có thể bán cao hơn hoặc
thấp hơn giá trị. Nhưng, trong nền kinh tế hàng hóa, mỗi người sản xuất đều vừa
người bán, vừa là người mua. Cái lợi mà họ thu được khi bán sẽ bù lại cái thiệt khi
mua hoặc ngược lại.
oTrong trường hợp có những kẻ chuyên mua rẻ, bán đắt thì tổng giá trị toàn xã
hội cũng không hề tăng lên, bởi số giá trị những người này thu được chẳng
qua chỉ là sự ăn chặn, đánh cắp số giá trị của người khác mà thôi.
45. Tỷ suất giá trị thặng chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng không phụ thuộc
vào giá trị sức lao động
Sai. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư:
Trong đó:
om’ : Là tỷ suất giá trị thặng dư om: Giá trị thặng dư oV: Tổng tư bản
khả biến đại biểu cho giá trị của tổng số sức lao động
Bên cạnh đó mọi người còn thêm một công thức tính tỷ suất giá trị
thặngdư nữa đó là :
om’ = Thời gian lao động thặng dư/ Thời gian lao động tất yếu x 100%
lOMoARcPSD|49220901
Giá trị sức lao động là năng lượng của con người đã tiêu hao trong quá
trìnhlao động
Phụ thuộc nhau
Nguồn để tập trung tư bản là những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội,
do đótập trung tư bản chỉ làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, mà không làm
tăng quy mô của tư bản xã hội.
46. Không phải bản tồn tại dưới bất cứ hình thức nào cũng được phân chia
thành tư bản cố định, tư bản lưu động
Sai bản 3 hình thức hay còn gọi hình thái của bản công
nghiệpgồm: TB tiền tệ, TB sản xuất, TB hàng hóa
47. Tỷ suất giá trị thặng chỉ phụ thuộc vào thời gian lao động thặng
không phụ thuộc vào thời gian lao động tất yếu
Sai vì có 1 công thức tính tỷ suất giá trthặng nữa đó là :om= Thời
gian lao động thặng dư/ Thời gian lao động tất yếu x 100%
48. Trong sản xuất TBCN, người lao động làm thuê bị chiếm đoạt toàn bộ giá trị
mà họ tạo ra.
Sai vì người lao động làm thuê nhận mức tiền lương tối thiểu chỉ đủ để
đảmbảo cho họ tồn tại với tư các người lao động.
49. Tuần hoàn tư bản phản ánh mặt chất và lượng của tư bản trong quá trình vận
động không ngừng
Sai vì nghiên cứu tuần hoàn của bản là nghiên cứu mặt chất trong sự
vậnđộng của tư bản, còn mặt lượng của sự vận động được nghiên cứu chu
chuyển của tư bản.
50. bản sản xuất tồn tại dưới nhiều hình thức như: bản tiền tệ, các liệu
sản xuất, tiền lương và hàng hóa
Đúng vì trong lúc một bộ phận của bản bản tiền tệ đang biến
thànhtư bản sản xuất, thì mt bộ phận khác tư bản sản xuất đang biến thành
tư bản hàng hóa và bộ phận thứ ba là tư bản hàng hóa đang biến thành tư bản
tiền tệ
bản hội cũng như từng tư bản biệt đều tồn tại cùng một lúc
dưới cả ba hình thái
51. Tuần hoàn và chu chuyển của bản đều là sự vận động liên tục của bản
hết chu kỳ này đến chú kỳ khác
Đúng
bản một sự vận động tuần hoàn của bản, vận động liên
tụckhông ngừng.
lOMoARcPSD|49220901
Sự tuần hòan của bản, nếu xét với cách một quá trình định
kỳ đổimới và thường xuyên lặp đi lặp lại thì gọi là chu chuyển của tư bản.
52. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt do đó đều
làm tăng quy mô tư bản xã hội
Sai
53. Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng đều phụ
thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.
Sai thu nhập của trái phiếu hoàn toàn không phụ thuộc hoàn toàn vào
tìnhhình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
54. Tỷ suất lợi nhuận biến đổi ngược chiều t suất giá trị thặng thay đổi
cùng chiều với cấu tạo hữu cơ của tư bản • Sai
Tỷ suất giá trị thặng càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn ngược
lại.
oDo đó tất cả các thủ đoạn nhằm nâng cao trình độ bóc lột giá trị thặng dư
cũng chính là những thủ đoạn nâng cao tỷ suất lợi nhuận.
Trong điều kiện tỷ suất giá trị thặng dư không đổi nếu cấu tạo hữu
tư bảncàng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại.
oThông thường, khi cấu tạo hữu của bản tăng thì suất giá trị thặng cũng
có thể tăng lên, nhưng không thể tăng đủ bù đắp mức giảm của tỷ suất lợi nhuận.
55 :Tư bản cố định chỉ bị hao mòn do quá trình sử dụngTư bản cố định chỉ bị hao
mòn do quá trình sử dụng
Đúng. bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất
nó bị hao mòn dần trong quá trình sản xuất.
56. Trong chủ nghĩa bản, tỷ suất lợi nhuận là chỉ số phản ánh mức độ bóc lột
sứclao động công nhân làm thuê.
=> sai , vì tỉ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi còn tỉ suất giá trị thặng dư
mới phản ánh mức độ bóc lột sức lao động
57. Giá trị của các liệu sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất
cóphương thức chuyển dịch giá trị vào sản phẩm khác nhau.
Đúng . C =C1 + C2 trong đó C1 được tính bằng khấu hao trong nhiều chu
kì còn C2 được tính một lần trong nhiều chu kì
58.Lợi nhuận bình quân cũng giá trị thặng do công nhân làm thuê tạo ra nên
chúng không phụ thuộc vào số lượng tư bản đầu tư.
lOMoARcPSD|49220901
Sai , lợi nhuận là hình thức biến tướng cho giá trị thặng dư do sức lao động
của người công dân tạo ra nên phải phụ thuộc vào lượng tư bản đầu do bản đầu
tư càng nhiều hiệu quả càng cao thì giá trị thặng dư càng lớn
59. Lợi nhuận là giá trị thặng khi được quan niệm con đẻ của tư bản ứngtrước
tức là nó có nguồn gốc do tư bản tạo ra.
Sai . vì lợi nhuận là biến tướng của giá trị thặng dư khi được quan niệm là con
đẻ của tư bản ứng trước nhưng giá trị thặng dư do sức lao động tạo ra => lợi nhuận
cũng do sức lao động tạo thành
60. bản giá trị mang lại giá trị thặng tức tất cả các loại bản đều tạora
giá trị thặng dư
Sai , chỉ bản sản xuất mới tạo ra giá trị thặng còn các tư bản khác
thì không
64. Các bộ phận của tư bản bất biến khác nhau về đặc điểm chuyển dịch giá trị.
Đúng . vì trong đó được tính bằng khấu hao trong nhiều chu kì còn được tính
1 lần trong nhiều chu kì
65. bản bất biến bản cố định khác nhau về đặc điểm biến đổi giá trị. Đúng
. vì tư bản bất biến là C= C1 +C2 còn tư bản cố định là C1
CHƯƠNG IV :
Câu 1:Trong CNTB độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ
tồn tại cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền
SAI : TỒN TẠI NHIỀU HÌNH THỨC CẠNH TRANH NHƯ : cạnh tranh
giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền . cạnh tranh giữa
các tổ chức độc quyền với nhau
Câu 2: Quy luật Giá cả sản xuất là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn
CNTBĐQ
SAI: Như vậy, nếu như trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giả cả sán xuất, thì trong giai đoạn chủ
nghĩa tư bản độc quyền quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả độc quyền.
Câu 3: Quy luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong
giai đoạn CNTBĐQ
lOMoARcPSD|49220901
SAI Như vậy, trong giai đoạn chủ nghĩa bản độc quyền quy luật giá trị
thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
Câu 4: Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế giới
về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền của các nước
Câu 5: Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết độc lập
trong cả SX và lưu thông
SAI :Cartel là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xí nghiệp tư bản lớn
các hiệp nghị thoả thuận với nhau về giá cả, sản lượng hàng hóa, thị trường tiêu
thụ, kỳ hạn thanh toán,...Các xí nghiệp tư bản tham gia Cartel vẫn độc lập cả về sản
xuất và lưu thông hàng hóa
Câu 6: Trong CNTBĐQ mặc dù có sự ĐQ về giá cả nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt
động dưới hình thức quy luật giá cả SX
ĐÚNG điều đó không có nghĩa là trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc
quyền quy luật giá trị không còn hoạt động, về thực chất, giá cá độc quyền vẫn
không thoát ly và không phủ định cơ sở của nó là giá trị. Nếu xem xét trong toàn
bộ hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa thì tổng số giá cả vẫn bằng tổng số giá trị.
trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền quy luật giá trị biêu hiện thành quy luật
giá cả độc quyền
Câu 7: Trong CNTBĐQ do có sđộc quyền về giá cả nên quy luật giá trị không còn
hoạt động nữa.
SAI : điều đó không có nghĩa là trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền
quy luật giá trị không còn hoạt động, về thực chất, giá cá độc quyền vẫn không
thoát ly và không phủ định cơ sở của nó là giá trị. Nếu xem xét trong toàn bộ hệ
thống kinh tế tư bản chủ nghĩa thì tổng số giá cả vẫn bằng tổng số giá trị. trong giai
đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền quy luật giá trị biêu hiện thành quy luật giá cả
độc quyền
Câu 8: Xuất khẩu TB xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài để thực hiện
giá trị thặng dư
lOMoARcPSD|49220901
SAI : xuất khẩu hàng hóa là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện buôn
bán và tạo ra giá trị thặng dư, còn xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị của hàng
hóa ra nước ngoài, có thể hiểu là việc đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích chiếm
đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó
Câu 9: Thống trị về chính trị sở để bọn tài chính thống trị về chính trịcác
mặt khác
Đúng
Câu 10: Xuất khẩu hàng hóa là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư
bản tài chính trên phạm vi toàn thế giới
SAI : Xuất khẩu TƯ Bản là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của
tư bản tài chính trên phạm vi toàn thế giới
Câu 11: Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, Cyndicate là hình thức độc quyền mà
các nhà tư bản tham gia bị mất độc lập hoàn toàn cả về sản xuất và tiêu thụ. Việc
sản xuất, tiêu thụ hàng hóa đều do một ban quản trị chung thống nhất quản lý.
Sai. Các xí nghiệp tư bản tham gia Syndicate vẫn giữ độc lập về sản xuất, chỉ
mất độc lập về lưu thông hàng hóa (mọi việc mua, bán do một ban quản trị
chung của Syndicate đảm nhận).
Câu 12; Lợi nhuận độc quyền lợi nhuận các nhà bản độc quyền thu được
cao hơn so với lợi nhuận bình quân
Đúng. Lợi nhuận độc quyền lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình
quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại
Câu 13. Giá cả độc quyền giá cả do nhà nước tư sản áp đặt cho các tổ chức độc
quyền thực hiện trong mua và bán hàng hóa.
Sai. giá cả độc quyền: giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua
và bán hàng hóa.
Câu 14: bản tài chính là sự kết hợp giữabản công nghiệp và tư bản ngân hàng
Đúng. Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của
một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc
quyền các nhà công nghiệp
HẾT RỒI . CHÚC CÁC BẠN TRẢ LỜI BÀI THẬT TỐT NHÉ !

Preview text:

lOMoARcPSD| 49220901
BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1.Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích vận động
=> ĐÚNG. Mục đích trong lưu thông hh giản đơn là giá trị sd, còn mục đích
trong lưu thông tư bản là giá trị lớn hơn vì nếu ko thu được lượng giá trị lớn hơn thì
sự lưu thông này ko có ý nghĩa.
2.Tư bản được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào sự khác
nhau của chúng về hình thức tồn tại
=> SAI. C.Mác là người đầu tiên chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản
khả biến. Căn cứ cho sự phân chia đó là dựa vào vai trò khác nhau của các bộ phận
của tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
3.Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương
=> SAI. Tư bản lưu động là một bộ phận của tư bản sản xuất bao gồm một phần
tư bản bất biến (nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ…) và tư bản khả biến (sức lao động.)
4. Để giảm hao mòn vô hình thì phải giảm hao mòn hữu hình tư bản cố định
=> SAI. Để tránh hao mòn vô hình, các nhà tư bản tìm cách kéo dài ngày lao
động, tăng cường độ lao động, tăng ca kíp làm việc, …
5.Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu thông hàng hóa.
=> SAI. Trong lưu thông hàng hóa giản đơn thì tiền được coi là tiền thông thường
6. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao động để làmtăng
tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra.
=> Sai. Vì khi rút ngắn thời gian lao động tất yếu, kéo theo thời gian lao động
thặng dư tăng, làm tổng giá trị hàng hoá sản xuất ra không đổi
7. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn do quá trình sử dụng
=> SAI. Vì tư bản cố định có hai loại hao mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình. Hao mòn vô hình xảy ra ngay cả khi máy móc còn tốt nhưng bị mất giá vì
xuất hiện các máy móc hiện đại hơn, rẻ hơn hoặc có giá trị tương đương, nhưng công suất cao hơn.
8. Bần cùng hoá tương đối biểu hiện ở phần thu nhập phân phối cho giai cấp
côngnhân giảm cả về lượng tuyệt đối và giảm tương đối so với phần dành cho giai cấp tư sản.
=> Sai .Vì bần cùng hoá tương đối biểu hiện ở phần sản phẩm phân phối cho
giai cấp công nhân làm thuê tuy có tăng tuyệt đối, nhưng lại giảm tương đối so với
phần dành cho giai cấp tư sản. lOMoARcPSD| 49220901
9. Cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ tăng lên khí giá cả TLSX tăng nhanh hơn giá cảSLĐ
còn cấu tạo kỹ thuật không đổi.
=> Sai. Vì cấu tạo kĩ thuật là c/v, do đó khi giá cả TLSX (c) tăng nhanh hơn
giá cả SLĐ (v) thì c/v tăng
10. Hao mòn tư bản cố định bao gồm cả sự hao mòn về vật chất và giá trị.
ĐÚNG. Tư bản cố định có hai lại hao mòn: Hao mòn hữu hình là hao mòn về
vật chất, hao mòn về cơ học có thể nhận thấy. Còn hao mòn vô hình là sự hao mòn
thuần tuý về mặt giá trị
11. Giá trị sử dụng đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện ở chỗ khi sử
dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của hàng hóa.
ĐÚNG. Trong quá trình sd hh slđ, giá trị của nó ko những đc bảo tồn mà còn
tạo ra đc giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
12. Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dùng làm vật ngang giá
chung cho tất cả các loại hàng hóa khác
SAI. Vì nó được hình thành bởi con người với những nhu cầu phức tạp và đa
dạng, về cả vật chất lẫn tinh thần theo quá trình phát triển của xã hội. Hơn thế, giá
trị sử dụng của hàng hóa slđ có tính năng đặc biệt mà ko có hh nào có được, đó là
trong khi sd nó, ko những giá tị của nó đc bảo tồn mà còn tạo ra đc lượng giá trị lớn hơn.
13. Tư bản khả biến khác với tư bản lưu động về phương thức chu chuyển giá trị
14. Đặc điểm của sản xuất tư bản chủ nghĩa là sản xuất giá trị thặng dư do đó thời
gian lao động phải lớn hơn thời gian công nhân lao động để tạo ra giá trị mới. ĐÚNG.
15.Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có vai trò như nhau đối với việc tạo ra giá trị thặng dư
SAI. Vì tư liệu sx tgia trực tiếp, được bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị
sp. Còn slđ tgia gián tiếp, được chuyển cho công nhân, biến thành tư liệu sinh hoạt
cần thiết và mất đi trong qt tái sx slđ của công nhân. 16.Giá trị lao động luôn nhỏ
hơn hoặc bằng giá trị thặng dư
17.Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố định càng lớn
SAI. Vì hao mòn vô hình ko phụ thuộc vào tôc độ chu chuyển mà do sự tăng
lên của nslđ sx tllđ và sự xuất hiện của những thế hệ tllđ mới có nslđ cao hơn
18. Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dưđể
chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động? lOMoARcPSD| 49220901
SAI. Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sx vào giá trị sp, tư
bản đc chia thành các bộ phận là tư bản cố định và tb lưu động.
19. Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên không ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ tưbản?
ĐÚNG. Vì quy mô tích lũy chỉ bị ảnh hưởng bởi các nhân tố: trình độ khai thác
slđ, nslđxh, sử dụng hiệu quả máy móc, đại lượng tư bản ứng trước
20. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: Người lao động muốn làm việc đểkiếm
tiền nuôi sống anh ta và gia đình
SAI. Vì slđ trở thành hh khi thỏa mãn 2 đk: nlđ đc tự do về thân thể, nlđ ko có
đủ các tư liệu sx cần thiết để tự kết hợp vs slđ của mình tạo ra hh để bán, cho nên họ phải bán slđ.
21. Ngày lao động là: Độ dài của thời gian lao động cần thiết
SAI. Vì ngày lđ là thời gian lđ trong 1 ngày của bằng tổng thời gian lđ tất yếu
và tgian lđ thặng dư. Còn tgian lđ cần thiết là thời gian lao động trung bình của các
nhà sản xuất cùng một loại hàng hóa trên thị trường.
22. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩakhông phải là giá trị thặng dư.
SAI. Vì mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản
chủ nghĩa là giá trị lớn hơn
23. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết của
công nhân là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch SAI.
Đây là pp sx giá trị thặng dư tương đối.
24.Đặc điểm của giá trị thặng dư siêu ngạch trong sản xuất công nghiệp là: Năng
suất lao động cá biệt của doanh nghiệp cao hơn năng suất lao động xã hội ĐÚNG.
25. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất, làkết
quả lao đông được trả công ̣
ĐÚNG. Giá trị thặng dư là kết quả của sự hao phí slđ trong sự thống nhất của
qt tạo ra và làm tăng giá trị. Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá
trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị trường
26. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả của việc đầu tư tư bảnSAI. Tỷ suất lợi
nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
27. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp: Do tài kinh doanh buôn bán mà có
SAI. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp: là 1 phần của giá trị thặng dư mà
nhà tư bản sx trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tb thương nghiệp đã giúp cho
việc tiêu thụ hàng hóa. lOMoARcPSD| 49220901
28. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong nhiều chukỳ
sản xuất là: Tư bản lưu động
SAI. Đây là tư bản cố định. Còn tư bản lưu động là giá trị của nó đc chuyển 1
lần, toàn phần vào giá trị sp khi kết thúc từng qt sx
29. Tư bản thương nghiệp dưới CNTB ra đời từ: Tư bản hàng hóa ĐÚNG
33. Lợi nhuận bình quân không phụ thuộc vào khối lượng tư bản đầu tư
ĐÚNG. Vì lợi nhuận bình quân chỉ phụ thuộc vào sự cạnh tranh giữa các ngành
34. Tư bản cố định khác với tư bản lưu động ở chỗ chúng có vai trò khác nhau đốivi
việc tạo ra giá trị thặng dư
SAI. Tư bản cố định khác với tư bản lưu động về phương thức chu chuyển giá
trị của TB sx vào giá trị sp.
35. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô
chênhlệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu nhất
ĐÚNG. Vì địa tô chênh lệch là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình
quân thu được trên ruộng đất có đk sx thuận lợi hơn.
36.Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa ĐÚNG. Vì W=k+m thì k=W-m
Trong đó: W: giá trị hh k: chi phí sx TBCN 37.
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối
đềuphải làm giảm giá trị sức lao động
SAI. Vì trong sx giá trị thặng dư tuyệt đối giá trị slđ ko thay đổi 38.
Trong chủ nghĩa tư bản tư do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhận bình quân
hìnhthành thì giá cả hàng hóa sẽ vận động xoay quanh giá trị của nó. 39.
Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản đó. 40.
Chỉ cần người công nhân được tự do về thân thể thì sức lao động của họ sẽ trởthành hàng hóa
SAI. Vì để slđ trở thành hh cần có hai đk:
+ người công nhân được tự do về thân thể
+ nlđ ko có đủ tư cã tlsx cần thiết để tự kết hợp vs slđ của mình tạo ra hh để
bán, cho nên họ phải bán slđ lOMoARcPSD| 49220901 41.
Lợi tức là một phần của lợi nhuận trung bình mà các nhà tư bản công nghiệpphải trả
SAI. Vì lợi tức là 1 phần lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho
người cho vay vì đã sd lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay. 42.
Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thức tiền tệ
SAI. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thái
slđ, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ. 43.
Để tư bản vận động liên tục thì số lượng tư bản ở các giai đoạn vận động
phảibằng nhau và vận động kế tiếp nhau 44.
Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị thặng dư
• Sai vì mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng
• Thoạt nhìn, hình như giá trị thặng dư sinh ra trong lưu thông. Vậy có
phải dobản chất của sự lưu thông đã làm cho tiền tăng thêm và do đó hình
thành giá trị thặng dư hay không?
oNếu mua – bán ngang giá thì chỉ có sự thay đổi hình thái của giá trị: từ tiền
thành hàng hoặc từ hàng thành tiền. Còn tổng số giá trị trong tay mỗi người tham gia
trao đổi trước sau vẫn không thay đổi.
oTrong trường hợp trao đổi không ngang giá, hàng hóa có thể bán cao hơn hoặc
thấp hơn giá trị. Nhưng, trong nền kinh tế hàng hóa, mỗi người sản xuất đều vừa là
người bán, vừa là người mua. Cái lợi mà họ thu được khi bán sẽ bù lại cái thiệt khi mua hoặc ngược lại.
oTrong trường hợp có những kẻ chuyên mua rẻ, bán đắt thì tổng giá trị toàn xã
hội cũng không hề tăng lên, bởi vì số giá trị mà những người này thu được chẳng
qua chỉ là sự ăn chặn, đánh cắp số giá trị của người khác mà thôi. 45.
Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng dư mà không phụ thuộc
vào giá trị sức lao động
• Sai. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư: • Trong đó:
om’ : Là tỷ suất giá trị thặng dư om: Giá trị thặng dư oV: Tổng tư bản
khả biến đại biểu cho giá trị của tổng số sức lao động
• Bên cạnh đó mọi người còn có thêm một công thức tính tỷ suất giá trị thặngdư nữa đó là :
om’ = Thời gian lao động thặng dư/ Thời gian lao động tất yếu x 100% lOMoARcPSD| 49220901
• Giá trị sức lao động là năng lượng của con người đã tiêu hao trong quá trìnhlao động Phụ thuộc nhau
• Nguồn để tập trung tư bản là những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội,
do đótập trung tư bản chỉ làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, mà không làm
tăng quy mô của tư bản xã hội. 46.
Không phải tư bản tồn tại dưới bất cứ hình thức nào cũng được phân chia
thành tư bản cố định, tư bản lưu động
• Sai vì tư bản có 3 hình thức hay còn gọi là hình thái của tư bản công
nghiệpgồm: TB tiền tệ, TB sản xuất, TB hàng hóa 47.
Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào thời gian lao động thặng dư mà
không phụ thuộc vào thời gian lao động tất yếu
• Sai vì có 1 công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư nữa đó là :om’ = Thời
gian lao động thặng dư/ Thời gian lao động tất yếu x 100% 48.
Trong sản xuất TBCN, người lao động làm thuê bị chiếm đoạt toàn bộ giá trị mà họ tạo ra.
• Sai vì người lao động làm thuê nhận mức tiền lương tối thiểu chỉ đủ để
đảmbảo cho họ tồn tại với tư các người lao động. 49.
Tuần hoàn tư bản phản ánh mặt chất và lượng của tư bản trong quá trình vận động không ngừng
• Sai vì nghiên cứu tuần hoàn của tư bản là nghiên cứu mặt chất trong sự
vậnđộng của tư bản, còn mặt lượng của sự vận động được nghiên cứu ở chu chuyển của tư bản. 50.
Tư bản sản xuất tồn tại dưới nhiều hình thức như: tư bản tiền tệ, các tư liệu
sản xuất, tiền lương và hàng hóa
• Đúng vì trong lúc một bộ phận của tư bản là tư bản tiền tệ đang biến
thànhtư bản sản xuất, thì một bộ phận khác là tư bản sản xuất đang biến thành
tư bản hàng hóa và bộ phận thứ ba là tư bản hàng hóa đang biến thành tư bản tiền tệ
• Tư bản xã hội cũng như từng tư bản cá biệt đều tồn tại cùng một lúc dưới cả ba hình thái 51.
Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều là sự vận động liên tục của tư bản
hết chu kỳ này đến chú kỳ khác • Đúng
• Tư bản là một sự vận động tuần hoàn của tư bản, là sư vận động liên tụckhông ngừng. lOMoARcPSD| 49220901
• Sự tuần hòan của tư bản, nếu xét nó với tư cách là một quá trình định
kỳ đổimới và thường xuyên lặp đi lặp lại thì gọi là chu chuyển của tư bản. 52.
Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt do đó đều
làm tăng quy mô tư bản xã hội • Sai 53.
Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng đều phụ
thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.
• Sai vì thu nhập của trái phiếu hoàn toàn không phụ thuộc hoàn toàn vào
tìnhhình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần 54.
Tỷ suất lợi nhuận biến đổi ngược chiều tỷ suất giá trị thặng dư và thay đổi
cùng chiều với cấu tạo hữu cơ của tư bản • Sai
• Tỷ suất giá trị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn và ngược lại.
oDo đó tất cả các thủ đoạn nhằm nâng cao trình độ bóc lột giá trị thặng dư
cũng chính là những thủ đoạn nâng cao tỷ suất lợi nhuận.
• Trong điều kiện tỷ suất giá trị thặng dư không đổi nếu cấu tạo hữu cơ
tư bảncàng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại.
oThông thường, khi cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng thì suất giá trị thặng dư cũng
có thể tăng lên, nhưng không thể tăng đủ bù đắp mức giảm của tỷ suất lợi nhuận.
55 :Tư bản cố định chỉ bị hao mòn do quá trình sử dụngTư bản cố định chỉ bị hao
mòn do quá trình sử dụng
Đúng. Vì Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất và
nó bị hao mòn dần trong quá trình sản xuất. 56.
Trong chủ nghĩa tư bản, tỷ suất lợi nhuận là chỉ số phản ánh mức độ bóc lột
sứclao động công nhân làm thuê.
=> sai , vì tỉ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi còn tỉ suất giá trị thặng dư
mới phản ánh mức độ bóc lột sức lao động 57.
Giá trị của các tư liệu sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất
cóphương thức chuyển dịch giá trị vào sản phẩm khác nhau.
Đúng . vì C =C1 + C2 trong đó C1 được tính bằng khấu hao trong nhiều chu
kì còn C2 được tính một lần trong nhiều chu kì
58.Lợi nhuận bình quân cũng là giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra nên
chúng không phụ thuộc vào số lượng tư bản đầu tư. lOMoARcPSD| 49220901
Sai , vì lợi nhuận là hình thức biến tướng cho giá trị thặng dư do sức lao động
của người công dân tạo ra nên phải phụ thuộc vào lượng tư bản đầu tư do tư bản đầu
tư càng nhiều hiệu quả càng cao thì giá trị thặng dư càng lớn 59.
Lợi nhuận là giá trị thặng dư khi được quan niệm là con đẻ của tư bản ứngtrước
tức là nó có nguồn gốc do tư bản tạo ra.
Sai . vì lợi nhuận là biến tướng của giá trị thặng dư khi được quan niệm là con
đẻ của tư bản ứng trước nhưng giá trị thặng dư do sức lao động tạo ra => lợi nhuận
cũng do sức lao động tạo thành 60.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư tức là tất cả các loại tư bản đều tạora giá trị thặng dư
Sai , vì chỉ có tư bản sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư còn các tư bản khác thì không
64. Các bộ phận của tư bản bất biến khác nhau về đặc điểm chuyển dịch giá trị.
Đúng . vì trong đó được tính bằng khấu hao trong nhiều chu kì còn được tính 1 lần trong nhiều chu kì
65. Tư bản bất biến và tư bản cố định khác nhau về đặc điểm biến đổi giá trị. Đúng
. vì tư bản bất biến là C= C1 +C2 còn tư bản cố định là C1 CHƯƠNG IV :
Câu 1:Trong CNTB độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ
tồn tại cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền
SAI : TỒN TẠI NHIỀU HÌNH THỨC CẠNH TRANH NHƯ : cạnh tranh
giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền . cạnh tranh giữa
các tổ chức độc quyền với nhau
Câu 2: Quy luật Giá cả sản xuất là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn CNTBĐQ
SAI: Như vậy, nếu như trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giả cả sán xuất, thì trong giai đoạn chủ
nghĩa tư bản độc quyền quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả độc quyền.
Câu 3: Quy luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTBĐQ lOMoARcPSD| 49220901
SAI Như vậy, trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền quy luật giá trị
thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
Câu 4: Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế giới
về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền của các nước
Câu 5: Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết độc lập trong cả SX và lưu thông
SAI :Cartel là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xí nghiệp tư bản lớn
ký các hiệp nghị thoả thuận với nhau về giá cả, sản lượng hàng hóa, thị trường tiêu
thụ, kỳ hạn thanh toán,...Các xí nghiệp tư bản tham gia Cartel vẫn độc lập cả về sản
xuất và lưu thông hàng hóa
Câu 6: Trong CNTBĐQ mặc dù có sự ĐQ về giá cả nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt
động dưới hình thức quy luật giá cả SX
ĐÚNG điều đó không có nghĩa là trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc
quyền quy luật giá trị không còn hoạt động, về thực chất, giá cá độc quyền vẫn
không thoát ly và không phủ định cơ sở của nó là giá trị. Nếu xem xét trong toàn
bộ hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa thì tổng số giá cả vẫn bằng tổng số giá trị.
trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền quy luật giá trị biêu hiện thành quy luật giá cả độc quyền
Câu 7: Trong CNTBĐQ do có sự độc quyền về giá cả nên quy luật giá trị không còn hoạt động nữa.
SAI : điều đó không có nghĩa là trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền
quy luật giá trị không còn hoạt động, về thực chất, giá cá độc quyền vẫn không
thoát ly và không phủ định cơ sở của nó là giá trị. Nếu xem xét trong toàn bộ hệ
thống kinh tế tư bản chủ nghĩa thì tổng số giá cả vẫn bằng tổng số giá trị. trong giai
đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền quy luật giá trị biêu hiện thành quy luật giá cả độc quyền
Câu 8: Xuất khẩu TB là xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài để thực hiện giá trị thặng dư lOMoARcPSD| 49220901
SAI : xuất khẩu hàng hóa là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện buôn
bán và tạo ra giá trị thặng dư, còn xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị của hàng
hóa ra nước ngoài, có thể hiểu là việc đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích chiếm
đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó
Câu 9: Thống trị về chính trị là cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và các mặt khác Đúng
Câu 10: Xuất khẩu hàng hóa là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư
bản tài chính trên phạm vi toàn thế giới
SAI : Xuất khẩu TƯ Bản là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của
tư bản tài chính trên phạm vi toàn thế giới
Câu 11: Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, Cyndicate là hình thức độc quyền mà
các nhà tư bản tham gia bị mất độc lập hoàn toàn cả về sản xuất và tiêu thụ. Việc
sản xuất, tiêu thụ hàng hóa đều do một ban quản trị chung thống nhất quản lý.
Sai. Các xí nghiệp tư bản tham gia Syndicate vẫn giữ độc lập về sản xuất, chỉ
mất độc lập về lưu thông hàng hóa (mọi việc mua, bán do một ban quản trị
chung của Syndicate đảm nhận).
Câu 12; Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận mà các nhà tư bản độc quyền thu được
cao hơn so với lợi nhuận bình quân
Đúng. Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình
quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại
Câu 13. Giá cả độc quyền là giá cả do nhà nước tư sản áp đặt cho các tổ chức độc
quyền thực hiện trong mua và bán hàng hóa.
Sai. Vì giá cả độc quyền: là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa.
Câu 14: Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
Đúng. Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của
một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc
quyền các nhà công nghiệp
HẾT RỒI . CHÚC CÁC BẠN TRẢ LỜI BÀI THẬT TỐT NHÉ !