Bài tập Chương 1
Bài 1. Bạn dự định đi học thêm vào mùa này. Nếu đi học bạn sẽ không thể đi
làm với thu nhập 6000 USD và bạn không thể ở nhà nghỉ ngơi. Học phí 2000
USD, tiền mua giáo trình 200 USD, sinh hoạt phí là 1400 USD. Bỏ qua các chi phí
không tính bằng tiền. Hãy xác định chi phí cơ hội của việc đi học thêm vào mùa hè
này.
Trả lời
Chi phí cơ hội của việc đi học = 600 + 2000 +200= 8200 USD
Bài 2.
Bạn đang phải quyết định lựa chọn giữa một trong hai công việc
sau:
Công việc A: Đem lại cho bạn 100 đồng nhưng bạn phải bỏ ra 30
đồng.
Công việc B: Đem lại cho bạn 120 đồng nhưng bạn phải bỏ ra 40 đồng. Tính
chi phí hội tương ứng với mỗi lựa chọn? Bạn sẽ quyết định chọn công
việc nào?
Trả lời
A B
Lợi ích 100 120
Chi phí 30 40
Chi phí cơ hội của việc lựa chọn công việc A= 30+120-40=110
Chi phí cơ hội của việc lựa chọn công việc B = 30+120-40= 110
Ta có lợi ích ròng= Tổng lợi ích- Tổng chi phí
Hay NB= TB- TC
(A): NB= 100 -110= -10
(B): NB= 120- 110= 10
Do đó, lựa chọn công việc B
Bài 3.
Bạn có 1 đi xem show Bức Tường miễn phí (không được bán lại cho người khác).
Cũng hôm đấy, ban nhạc Ngũ Cung biểu diễn đây lựa chọn thay thế hấp dẫn
nhất của bạn. Bình thường bạn sẵn sàng trả 500k để xem Ngũ Cung diễn, nhưng
hôm nay giá vé show Ngũ Cung chỉ có 400k thôi. Giả sử ngoài ra không có chi phí
nào khác liên quan đến việc đi xem 2 show diễn. Chi phí hội của việc đi xem
show Bức Tường là bao nhiêu?
Bức Tường Ngũ Cung
Lợi ích x 500k
Chi phí 0 400k
Chi phí cơ hội của việc đi xem Bức Tường= 0+ 500- 400= 100k
Bài 4.
Một nền kinh tế giản đơn sản xuất 2 loại hàng hóa là bắp cải và khoai tây. Nền kinh tế
đó bao gồm 3 khu vực địa lý: KV1, KV2 KV3. Giả sử rằng cả 3 khu vực sử
dụng tối ưu tất cả các nguồn lực. Các khả năng có thể đạt được của 3 khu vực như
trong bảng.
Từ các đường giới hạn khả năng sản xuất trên hãy xác định đường giới hạn khả năng
sản xuất của toàn bộ nền kinh tế.
Khu vực
1
Bắp cải Khoai tây
A 200 0
B 100 50
C 0 100
Khu vực 2
Bắp cải Khoai tây
A 100 0
B 50 50
C 0 100
Khu vực 3
Bắp cải Khoai tây
A 50 0
B 25 50
C 0 100
Trả lời
PPF
Giả sử cả nền kinh tế
Bắp cải Khoai tây Chú thích
200+100+50=35
0
0
350-25= 325 50
KV1:-100 Bắp cải
KV2:-50 Bắp cải
KV3: - 25 Bắp cải
=> Mục đích là tối đa hóa lợi nhuận nên sẽ sản
xuất ở KV3
300 100 Sx ở KV3
250 150 SX ở KV2
200 200 SX ở KV2
100 250 SX ở KV3
0 300 SX ở KV3
Đường giới hạn khả năng sản xuất của tổng thể nền kinh tế:
Bài 5.
Các hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau:
= 200 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
= 200 + 2 + 0,505050505050505050505050505050 5
2
1. Hãy xác định quy mô hoạt động tối đa hóa tổng lợi ích
2. Áp dụng nguyên tắc phân tích cận biên để xác định quy mô tối đa hóa lợi ích
ròng
3. Hãy xác định hướng điều tiết khi = 50
4. Hãy xác định hướng điều tiết khi = 80
Trả lời
1. TB max MB= TB’ = 200-2Q
MB=0 200-2Q=0 Q =100
2. Tối đa hóa lợi ích ròng
NB max MB= MC 200- 2Q= 20+Q Q=60
3. Q=50 => MB=100 và MC=70
Do MB> MC nên tăng sản lượng ( tăng Q).
4. Q=80 => MB= 40, MC=100
Do MB< MC nên giảm sản lượng ( giảm Q)
Bài tập Chương 2
Bài 1. (Slide 14)
Giả sử thị trường chỉ An và Toàn người tiêu dùng cầu về sữa. Mỗi tháng,
An mua nếu giá sữa một hộp, mua nếu giá sữa6 hộp sữa 1 đô 4 hộp sữa
1,5 đô một hộp. Toàn thì mua nếu giá sữa một hộp, mua 4 hộp sữa 1 đô 2
hộp sữa 1,5 đônếu giá sữa một hộp. Điểm nào sau đây sẽ nằm trên đường
cầu thị trường về sữa.
a. Q = 2; P = 1,5
b. Q = 4; P = 2,5
c. Q = 10; P = 1
d. Q = 16; P = 2,5
Bài 2. (Slide 31)
Giả sử thị trường kem đánh răng chỉ bao gồm người bán với hàm cunghai PS
ngược = + 2 , CloseUp với hàm cung ngược = 0,5 + 5555555555555555 . Xác định
hàm cung của thị trường.
*note: Hàm cung thị trường: cộng Q lại với nhau tại mỗi mức giá
Trả lời
(PS): Q = P – 2
(CloseUp): Q = 2P – 10
Mà Q ≥ 0, P ≥ 0
Khi 0 ≤ P ≤ 2: Qs= 0
Khi 2 < P ≤ 5: Qs= P – 2
Khi P > 5: Qs = 3P – 12
Đồ thị
Bài 3. (Slide 38)
Giả sử thị trường bàn chải đánh răng có hàm cung là = 2 − 3022 .
a. Chính phủ đánh thuế 5đ/sản phẩm thì hàm cung thay đổi như thế nào.
P= 0.5Q + 15
Sau thuế, Pt= P + Thuế= 0.5Q+15+5= 0.5Q+20
b. Chính phủ trợ cấp 5đ/sản phẩm thì hàm cung thay đổi như thế nào.
Ptc= P- Trợ cấp= 0.5Q+10
Bài 4. (Slide 49)
Trong một thị trường có 100 người bán và 80 người mua. Những người bán có hàm
cung cá nhân giống nhau =
2
và những người mua có hàm cầu giống nhau
= 6400 /
2
( sáu nghìn bốn trăm chia q bình) (Trong đó: q = nghìn sản
phẩm; p = nghìn đồng/sản phẩm)
a. Hãy xác định hàm cung, hàm cầu của thị trường.
b. Hãy xác định mức giá và mức sản lượng cân bằng của thị trường này.
Trả lời
a.
Bài 5.
Trong thị trường sản phẩm X, phương trình hàm cầu thị trường là (D): = 100 −
0,22222222222222 2, phương trình hàm cung thị trường (S): = 10 + 0,111 . Nhà nước dự
định đăt mức thuế = 9 đồng trên một đơn vị sản phẩm.
Hỏi gánh nặng thuế của người mua và người bán trên thị trường sản phẩm X là bao
nhiêu?
Trả lời
Bài 6. (Slide 74, 75)
Giá Lượng
cung
Lượng cầu
4,0 80 30
3,5 68 35
3,0 62 40
2,5 55 45
2,00 50 50
1,5 45 55
1,0 38 60
Thị trường cà chua có biểu cung/cầu như sau:
1.Xác định mức giá và sản lượng cân bằng.
P= 2
Q= 50
2. Điều gì xảy ra khi chính phủ đặt mức giá sàn
Note: Giá sàn phải lớn hơn giá cân bằng mới có hiệu lực
P
F
= 3,0 => Dư thừa hàng hóa
P
F
= 1,5 => Không ảnh hưởng ( không có hiệu lực)
3. Giả sử chính phủ quyết định trợ cấp cho người bán 1 đồng trên mỗi đơn vị sản
phẩm bán ra.
Lập biểu cung cầu mới.
Giá Lượng cung Lượng cầu
3,0 80 40
2.5 68 45
2,0 62 50
1.5 55 55
1,0 50 60
0.5 45
0 38
Xác định mức giá và sản lượng cân bằng mới. P= 1.5, Q=55
Giá người bán nhận được= 1.5+1=2.5
Giá người mua mua = 1.5
Số tiền mà chính phủ phải bỏ ra là= 1*55= 55đ
4. Giả sử chính phủ đặt giá trần bằng 2,5 rồi mua lại phần thừa. Số tiền
chính phủ phải bỏ ra là bao nhiêu.
Phần dư thừa = 68-45= 23
Chính phủ phải bỏ ra= 2,5.23= 57,5
5. Giả sử chính phủ mua tất cả chua được sản xuất với giá 2,5 rồi sau đó bán
lại ra thị trường.
Chính phủ có thể đặt giá tối đa là bao nhiêu.
Số tiền mà chính phủ phải bỏ ra là bao nhiêu.
Bài tập Chương 3 Bài 1. (Slide 10)
Dùng công thức co giãn khoảng (sử dụng phương pháp trung điểm). Tính hệ số co
giãn trong khoảng AB ở đường cầu vẽ ở trên.
Trả lời
Bài 2. (Slide 13)
Phương trình đường cầu xem phim là: = 70 0,0222 . Xác định co giãn của
cầu về vé xem phim tại mức giá . = 30
Bài 3. (Slide 28)
Khi giá cam 16k/cân giá quýt 14k/cân thì lượng quýt người tiêu dùng mua
30 cân. Khi giá cam giảm xuống còn 12k/cân thì lượng quýt người tiêu dùng mua
chỉ còn 22 cân. Tính co giãn chéo của lượng cầu quýt theo giá cam.
Bài 4.
Hai người bạn là A B cùng ghé cây xăng để mua xăng. Trước khi nhìn vào giá
xăng, A đã nói “Anh ơi đổ cho em 2 lít xăng” còn B nói “Anh ơi đổ cho em 50
nghìn đồng xăng”. Co giãn của cầu theo giá đối với sản phẩm xăng của A B
bao nhiêu, vẽ đồ thị minh hoạ.
Bài 5.
Bảng sau tả các quan sát lượng hàng hóa A một người tiêu dùng mua khi thu
nhập, giá
hàng hóa A và giá hàng hóa liên quan B thay đổi.
Quan sát 1 15 7,5 25,5 4500
Quan sát 2 18 9 30 4500
Quan sát 3 15 10,5 27 3750
Quan sát 4 19,5 7,5 30 4500
Quan sát 5 22,5 12 24 4800
Quan sát 6 25,5 10,5 27 5100
a. Tính co giãn của cầu hàng hoá A theo giá.
b. Tính co giãn của cầu hàng hoá A theo thu nhập.
c. Tính co giãn chéo của cầu hàng hoá A theo giá hàng hoá B. Quan hệ giữa
hàng hoá A và hàng hoá B là thay thế hay bổ sung.
Bài tập Chương 4
Bài 1.
Xác định hàm lợi ích cận biên trong các trường hợp sau:
a. =353535353535353535353535353535 3
2
b. =(−3)5)5)5)5)5)5)5)5)5)5)5)5)5)5)5 )
Bài 2.
Một hàng hoá phương trình đường cầu là: = 100−3333333333333333 . Phương trình đường
cung là: = 20+222 .
a. Tính thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng của thị trường.
b. Giả sử nhà nước đặt thuế 5 đồng trên một đơn vị sản phẩm. Tính thặng
tiêu dùng mới, người tiêu dùng được lợi hay bị thiệt từ chính sách này.
c. Giả sử nhà nước đặt mức giá trần30 đồng. Tính thặng tiêu dùng mới,
người tiêu dùng được lợi hay bị thiệt từ chính sách này.
Bài 3.
Minh hoạ sự thay đổi của một đường ngân sách trong các trường hợp sau:
a. Giá hàng hoá biểu diễn ở trục tung tăng lên
b. Giá hàng hoá biểu diễn ở trục hoành giảm xuống
c. Thu nhập người tiêu dùng giảm
d. Giá hàng hoá biểu diễn trục tung tăng lên gấp đôi, đồng thời giá hàng hoá
biểu diễn ở trục hoành tăng lên gấp ba lần.
e. Giá cả hai hàng hoá và thu nhập đều tăng lên gấp đôi.
Bài 4.
Một người tiêu dùng hàm lợi ích đối với 2 hàng hoá X Y như sau: =
2000000000000000. Người tiêu dùng này có một lượng thu nhập là 5 triệu đồng dành để chi tiêu
cho 2 hàng hoá X và Y. Giá của hàng hoá X 100 nghìn đồng/đơn vị giá
của hàng hoá Y là 20 nghìn đồng/đơn vị.
a. Hãy xác định kết hợp hàng hoá X và Y tối ưu của người tiêu dùng.
b. Nếu giá của hàng hoá X giảm xuống còn 50 nghìn đồng/đơn vị thì kết hợp
tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào?
c. Hãy viết phương trình đường cầu đối với hàng hoá X, giả sử rằng
đường tuyến tính.
d. Hãy minh hoạ các kết quả tính toán trên bằng đồ thị.
Bài tập Chương 5
Bài 1.
Cho biết hàm sản xuất sau có hiệu suất tăng, giảm hay không đổi theo quy mô:
Bài 2.
Quân Mai cùng nhau hợp tác sản xuất quần đùi trẻ em. Họ hai xưởng sản
xuất (một ở nhà
Quân, mộtnhà Mai) với hàm sản xuất lần lượt là: (Quân): = − + 100 + 30,
1
2
(Mai): = −0,5 + 110 + 50. Giả sử rằng cả hai thể huy động được tổng
2
2
cộng 100 lao động. Hai bạn nên bố trí lao động tại hai xưởng như thế nào để tối
đa hóa sản lượng?
Bài 3.
Hiếu Giang cùng nhau hợp tác sản xuất áo may ô. Hàm sản xuất ngắn hạn của
họ là = ) = (
, trong đó L là lượng lao động được thuê. Chi phí lương là 12 đô một đơn vị lao
động. Hai bạn quyết tâm làm ăn đã thuê nhà xưởng dài hạn với giá 250 đô (đây
được coi là chi phí chìm). Xác định hàm chi phí của việc sản xuất áo may ô của
hai bạn.
Bài 4.
Bên cạnh các đường chi phí ngắn
hạn của một doanh nghiệp, mệnh
đề nào sau đây là đúng:
1. Năng suất cận biên đang tăng
tại q=2
2. Năng suất cận biên đang giảm
tại q=2
3. Năng suất cận biên đang tăng
tại q=5
Bài 5.
Dựa vào những thông tin sau thì FC sẽ bằng:
Q ATC AVC
MC
2 11
3 2 5
1
Bài 6.
Khi AVC đang tăng thì những điều nào sau đây chắc chắn đúng
1. ATC đang tăng
2. AFC đang tăng
3. MC đang nằm trên AVC
Bài 7.
Những câu nào sau đây là đúng
1. Đường MC không phụ thuộc vào FC của doanh nghiệp
2. Khi sản lượng tăng lên thì hiệu số giữa ATC AVC không
tăng lên
Bài 8.
Nếu MC đang nằm dưới AVC thì:
1. ATC đang giảm
2. AFC đang tăng
3. MC đang tăng
4. MC đang giảm
Bài 9.
Bên cạnh các đường chi phí ngắn hạn của
một doanh nghiệp, mệnh đề nào sau đây là
đúng:
1. A>B
2. A=B
3. A<B
4. Không đủ thông tin
Bài 10.
Nobita sở hữu một công ty sản xuất bít tất. Giả sử trên thị trường giá của một đôi
tất không đổi là 10 đơn vị tiền tệ. Chi phí sản xuất bít tất hàng ngày của Nobita
) = 845 + 5 + /80. ��(
2
Hỏi mỗi ngày Nobita nên bán bao nhiêu đôi tất để tối đa hóa lợi nhuận. Tính lợi
nhuận tối đa.
Bài tập Chương 6
Phần 1: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bài 1.
Trong hình vẽ trên thì:
1. Diện tích ABCD > Diện tích AEFG
2. Diện tích ABCD < Diện tích
AEFG
3. Diện tích ABCD = Diện tích AEFG
4. Không đủ thông tin để kết luận
Bài 2.
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bao gồm 100 hãng tương tự nhau. Mỗi hãng đều có
phương trình đường chi phí cận biên là: MC = 5q. Phương trình đường cung thị
trường là:
1. Q = 10P
2. Q = 0,2P
3. Q = 20P
4. Q = 10P + 100
Bài 3.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo hàm chi phí biến đổi trung bình là: AVC = 2q +
4.
1. Viết phương trình biểu diễn hàm cung của hãng. Tại mức giá nào hãng
phải đóng cửa sản xuất?
2. Khi giá bán sản phẩm là 24$ thì hãng bị lỗ 150$. Tính chi phí cố định.
3. Tìm mức giá và sản lượng hòa vốn của hãng?
4. Khi giá thị trường là 104, quyết định của hãng như thế nào?
5. Minh họa các kết quả trên cùng một đồ thị.
Bài 4.
Thị trường của một sản phẩm phương trình đường cung là: = 0,4 + 444 .
Phương trình đường cầu thị trường là: = 64 − 0,888 .
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng, thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng
và lợi ích ròng của xã hội tại điểm cân bằng.
2. Nhà nước đặt mức giá trần là 20 đồng thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường.
Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, lợi ích ròng của xã hội và phần
mất không khi đó.
3. Nhà nước đặt mức giá sàn là 28 đồng thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường.
Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, lợi ích ròng của xã hội và phần
mất không khi đó.
4. Nhà nước đặt mức thuế là 6 đồng thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường. Tính
thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, lợi ích ròng của xã hội và phần mất
không khi đó.
5. Nhà nước đặt mức trợ cấp là 6 đồng thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường.
Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, lợi ích ròng của xã hội và phần
mất không khi đó.
Phần 2: Thị trường độc quyền
Bài 1.
Theo hãng nghiên cứu thị trường iSupply, trong năm 2009 chi phí cận biên của
Apple cho một chiếc iPod Shuffle là 21,77 USD, cho một chiếc iPhone 4 16GB
187,51 USD một chiếc iPad Wifi 229,35 USD. Giá bán lẻ của các sản phẩm
trên lần lượt là 79, 600 và 499 USD. Tính hệ số
Lerner trên mỗi thị trường. Nếu giả sử rằng Apple sản xuất ở mức sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận trong ngắn hạn, tính độ co giãn của cầu theo giá của mỗi sản
phẩm.
Bài 2.
Một nhà độc quyềnđường cầu = 15 − 5555555555555555 , hàm tổng chi phí = 2,5555555555555555
2
+
+ 1333333333333333
1. Tìm quyết định sản xuất và lợi nhuận kinh tế của hãng độc quyền.
2. Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng và lợi ích ròng của xã hội 3.
Chỉ số đo lường sức mạnh thị trường và phần mất không do độc quyền
gây ra
4. Minh họa bằng đồ thị.
Bài 3.
Hãng độc quyền có hàm cầu = 52 − 222 , = 0,5555555555555555
2
+ + 47,522222222222222 2
1. Quyết định sản xuất của hãng là gì, hãng thu được lợi nhuận kinh tế là bao
nhiêu
2. Nếu đánh thuế t = 0,5$/sản phẩm, quyết định của hãng thay đổi thế nào?
Chính phủ thu thuế bao nhiêu.
3. Nếu chính phủ đánh thuế khoán T = 50$ thì hãng sẽ quyết định thế nào?
Bài 4.
Kinh, Tế, Quốc Dân cùng nhau mở nhà máy sản xuất keo dính chuột duy nhất
trong thành phố (tất cả mọi người đều mua keo dính chuột ở đây). Hàm cầu sản
phẩm keo dính chuột trong thành phố là: = 500 . Hàm tổng chi phí của
nhà máy là: =
2
+ 4 + 800000000000000000 0
Họ đang bàn bạc để quyết định số lượng sản phẩm sẽ sản xuất trong thời gian tới.
Có 4 phương án như sau:
Kinh thì muốn tối đa hóa lợi nhuận.
Tế thì muốn tối đa hóa doanh thu.
Quốc thì muốn tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ.
Dân thì muốn tối đa hóa lợi ích ròng của xã hội cho thị trường này.
Hãy chỉ ra sản lượng, mức giá, tương ứng với mỗi lựa chọn của Kinh, Tế, Quốc
Dân. Minh họa các lựa chọn trên cùng một đồ thị (chỉ cần vẽ giá và sản lượng)
Bài tập Chương 7
Bài 1.
Giả sử nước A và nước B thể sản xuất tủ lạnh tivi với năng suất không đổi
như sau:
Số giờ công lao động cần để sản xuất 1 sản
phẩm
Tủ lạnh Tivi
A 10 2
B 4 8
1. Giả sử nước A nước B mỗi nước đều nguồn lực 120 giờ công lao
động. Ban đầu, mỗi nước chia nguồn lực bằng nhau cho việc sản xuất tủ lạnh
tivi. Sau đó, chính sách thay đổi mỗi nước dành toàn bộ nguồn lực để
sản xuất sản phẩmlợi thế so sánh. Khi đó tổng sản lượng tủ lạnh ở cả hai
nước sẽ thay đổi như thế nào?
2. Giả sử hai nước này thể trao đổi tự do. Để việc trao đổi có lợi cho cả hai
nước thì mức giá trao đổi phải thoả mãn điều kiện gì?
3. Giả sử năng suất lao động trong việc sản xuất tivi nước A thay đổi khiến
cho không tồn tại mức giá trao đổi để cả hai nước đều lợi nữa. Hỏi lúc
này cần bao nhiêu giờ công lao động để sản xuất ra một tivi ở nước A.
Bài 2. Một loại hàng hóa X được buôn bán trên thị trường thế giới mang tính cạnh
tranh cao, giá thế giới 9$/sản phẩm. Thị trường thế giới số lượng không
hạn chế sản phẩm sẵn có cho việc nhập khẩu vào Việt Nam ở giá này. Cung và cầu
trong nước được cho như sau: = 1,5555555555555555
= 20 −
0,55555555555555 5
.
1. Nếu hoàn toàn không thương mại quốc tế thì mức giá sản lượng cân
bằng của sản phẩm thị trường trong nước bao nhiêu? Tính thặng sản
xuất, thặng dư tiêu dùng và lợi ích ròng của xã hội?
2. Nếu không thuế quan, hạn ngạch hoặc các hạn chế thương mại khác thì
giá trong nước bao nhiêu? Việt Nam sẽ nhập khẩu một lượng bao nhiêu?
Tính lợi ích của thương mại quốc tế.
3. Nếu thuế nhập khẩu 6$/sản phẩm thì giá trong nước mức nhập khẩu
bao nhiêu? Chính phủ sẽ thu được doanh thu thuế bao nhiêu? Phần mất
không của xã hội là bao nhiêu?
4. Nếu khôngthuế quan nhưng đặt hạn ngạch 8 triệu sản phẩm thì giá trong
nước là bao nhiêu? Phần mất không của xã hội do hạn ngạch gây ra?
Bài 3.
Thị trường trong nước của sản phẩm X được cho bởi hàm cầu (D): = 200
0,55555555555555 5 và hàm cung (S): = 50 + 0,25555555555555555 . Mức giá thế giới của sản phẩm X là 120
đồng. Giả sử đây là nước nhỏ chấp nhận giá thế giới.
1. Trong trường hợp thương mại tự do thì nước này sẽ xuất khẩu hay nhập khẩu
với số lượng bao nhiêu. Tính thặngsản xuất, thặng dư tiêu dùng lợi
ích ròng của xã hội trước và sau khi nước này có thương mại tự do.
2. Giả sử quốc gia này áp dụng mức thuế 5 đồng/sản phẩm với sản phẩm xuất
hay nhập khẩu. Xác định ảnh hưởng của mức thuế này tới giá sản lượng
được sản xuất và tiêu dùng trong nước, sản lượng xuất hay nhập khẩu, thặng
dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng và lợi ích ròng của xã hội.
Bài tập Chương 8
Bài 1.
Một nhà độc quyền tự nhiên hàm cầu = 1000 . Nhà độc quyền
hàm tổng chi phí là: = 300 + 21000000000000000000 .
1. Viết phương trình biểu diễn tổng doanh thu, doanh thu cận biên, chi phí bình
quân và chi phí cận biên để kiểm chứng đặc điểm riêng của hãng độc quyền
tự nhiên.
2. Xác định mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của hãng phần mất không
mà nó tạo ra cho xã hội.
3. Quyết định sản xuất của hãng khi bị nhà nước điều tiết theo nguyên tắc cạnh
tranh?
4. Vẽ đồ thị minh hoạ các kết quả.
Bài 2.
Ngành sản xuất giày dathị trường đầu ra cạnh tranh hoàn hảo đường cầu thị
trường đối với sản phẩm của ngành phương trình: = 100 222 . Chi phí
cá nhân cận biên và chi phí xã hội cận biên có phương trình tương ứng là: �� =
75 + 33333333333333 3 = 90 + 444 .
1. Hãy xác định giá sản lượng giày da trên thị trường khi không sự can
thiệp nào của chính phủ.
2. Hãy xác định giá và sản lượng giày da có hiệu quả về mặt xã hội.
3. Muốn đạt được mức sản lượng hiệu quả về mặt hội, chính phủ thể
can thiệp như thế nào?
4. Nếu chính phủ không can thiệp thì khoản mất không hội phải chịu
bao nhiêu?
Bài 3.
Giả sử chi phí cận biên để sản xuất một hàng hoá công cộng có giá trị không đổi
�� = 13,75.
Đường cầu về hàng hoá công cộng của 3 người mua trên thị trường phương
trình như sau:
= 15 −
= 20 − 222
= 60 − 444
1. Xác định số lượng hàng hoá công cộng hiệu quả Pareto. Giả định thị
trường chỉ gồm 3 cá nhân trên.
2. Nếu để thị trường tự điều tiết thì số lượng hàng hoá được sản xuất bao
nhiêu.

Preview text:

Bài tập Chương 1
Bài 1. Bạn dự định đi học thêm vào mùa hè này. Nếu đi học bạn sẽ không thể đi
làm với thu nhập là 6000 USD và bạn không thể ở nhà nghỉ ngơi. Học phí là 2000
USD, tiền mua giáo trình 200 USD, sinh hoạt phí là 1400 USD. Bỏ qua các chi phí
không tính bằng tiền. Hãy xác định chi phí cơ hội của việc đi học thêm vào mùa hè này. Trả lời
Chi phí cơ hội của việc đi học = 600 + 2000 +200= 8200 USD Bài 2.
Bạn đang phải quyết định lựa chọn giữa một trong hai công việc sau:
Công việc A: Đem lại cho bạn 100 đồng nhưng bạn phải bỏ ra 30 đồng.
Công việc B: Đem lại cho bạn 120 đồng nhưng bạn phải bỏ ra 40 đồng. Tính
chi phí cơ hội tương ứng với mỗi lựa chọn? Bạn sẽ quyết định chọn công việc nào? Trả lời A B Lợi ích 100 120 Chi phí 30 40
Chi phí cơ hội của việc lựa chọn công việc A= 30+120-40=110
Chi phí cơ hội của việc lựa chọn công việc B = 30+120-40= 110
Ta có lợi ích ròng= Tổng lợi ích- Tổng chi phí Hay NB= TB- TC (A): NB= 100 -110= -10 (B): NB= 120- 110= 10
Do đó, lựa chọn công việc B Bài 3.
Bạn có 1 vé đi xem show Bức Tường miễn phí (không được bán lại cho người khác).
Cũng hôm đấy, ban nhạc Ngũ Cung biểu diễn và đây là lựa chọn thay thế hấp dẫn
nhất của bạn. Bình thường bạn sẵn sàng trả 500k để xem Ngũ Cung diễn, nhưng
hôm nay giá vé show Ngũ Cung chỉ có 400k thôi. Giả sử ngoài ra không có chi phí
nào khác liên quan đến việc đi xem 2 show diễn. Chi phí cơ hội của việc đi xem
show Bức Tường là bao nhiêu? Bức Tường Ngũ Cung Lợi ích x 500k Chi phí 0 400k
Chi phí cơ hội của việc đi xem Bức Tường= 0+ 500- 400= 100k Bài 4.
Một nền kinh tế giản đơn sản xuất 2 loại hàng hóa là bắp cải và khoai tây. Nền kinh tế
đó bao gồm 3 khu vực địa lý: KV1, KV2 và KV3. Giả sử rằng cả 3 khu vực sử
dụng tối ưu tất cả các nguồn lực. Các khả năng có thể đạt được của 3 khu vực như trong bảng.
Từ các đường giới hạn khả năng sản xuất trên hãy xác định đường giới hạn khả năng
sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Khu vực 1 Bắp cải Khoai tây A 200 0 B 100 50 C 0 100 Khu vực 2 Bắp cải Khoai tây A 100 0 B 50 50 C 0 100 Khu vực 3 Bắp cải Khoai tây A 50 0 B 25 50 C 0 100 Trả lời PPF
Giả sử cả nền kinh tế Bắp cải Khoai tây Chú thích 200+100+50=35 0 0 KV1:-100 Bắp cải KV2:-50 Bắp cải 350-25= 325 50 KV3: - 25 Bắp cải
=> Mục đích là tối đa hóa lợi nhuận nên sẽ sản xuất ở KV3 300 100 Sx ở KV3 250 150 SX ở KV2 200 200 SX ở KV2 100 250 SX ở KV3 0 300 SX ở KV3
Đường giới hạn khả năng sản xuất của tổng thể nền kinh tế: Bài 5.
Các hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: 0 0 0 0 0 0 0 0 = 20 − 2 � 05 05 05 05 05 05 05 05 05 05 05 05 05 05 0 5 = 200 + 2 + 0,5 2 �
1. Hãy xác định quy mô hoạt động tối đa hóa tổng lợi ích
2. Áp dụng nguyên tắc phân tích cận biên để xác định quy mô tối đa hóa lợi ích ròng
3. Hãy xác định hướng điều tiết khi � = 50
4. Hãy xác định hướng điều tiết khi � = 80 Trả lời 1. TB max MB= TB’ = 200-2Q MB=0 200-2Q=0 Q =100
2. Tối đa hóa lợi ích ròng
NB max MB= MC 200- 2Q= 20+Q Q=60 3. Q=50 => MB=100 và MC=70
Do MB> MC nên tăng sản lượng ( tăng Q). 4. Q=80 => MB= 40, MC=100
Do MB< MC nên giảm sản lượng ( giảm Q) Bài tập Chương 2 Bài 1. (Slide 14)
Giả sử thị trường chỉ có An và Toàn là người tiêu dùng có cầu về sữa. Mỗi tháng,
An mua 6 hộp sữa nếu giá sữa là 1 đô một
hộp, mua 4 hộp sữa nếu giá sữa là
1,5 đô một hộp. Toàn thì mua 4 hộp sữa nếu
giá sữa là 1 đô một hộp, mua 2
hộp sữa nếu giá sữa là 1,5 đô một hộp. Điểm nào sau đây sẽ nằm trên đường
cầu thị trường về sữa. a. Q = 2; P = 1,5 b. Q = 4; P = 2,5 c. Q = 10; P = 1 d. Q = 16; P = 2,5 Bài 2. (Slide 31)
Giả sử thị trường kem đánh răng chỉ bao gồm
hai người bán là PS với hàm cung ngược = � + 2
, CloseUp với hàm cung ngược 5 5 5 5 5 5 5 5 = 0,5� + . 5 Xác định
hàm cung của thị trường.
*note: Hàm cung thị trường: cộng Q lại với nhau tại mỗi mức giá Trả lời (PS): Q = P – 2 (CloseUp): Q = 2P – 10 Mà Q ≥ 0, P ≥ 0 Khi 0 ≤ P ≤ 2: Qs= 0
Khi 2 < P ≤ 5: Qs= P – 2 Khi P > 5: Qs = 3P – 12 Đồ thị Bài 3. (Slide 38)
Giả sử thị trường bàn chải đánh răng có hàm cung là 2 = 2� − 30 .
a. Chính phủ đánh thuế 5đ/sản phẩm thì hàm cung thay đổi như thế nào. P= 0.5Q + 15
Sau thuế, Pt= P + Thuế= 0.5Q+15+5= 0.5Q+20
b. Chính phủ trợ cấp 5đ/sản phẩm thì hàm cung thay đổi như thế nào. Ptc= P- Trợ cấp= 0.5Q+10 Bài 4. (Slide 49)
Trong một thị trường có 100 người bán và 80 người mua. Những người bán có hàm
cung cá nhân giống nhau là = �
2và những người mua có hàm cầu giống nhau là � = 6400 /
2 ( sáu nghìn bốn trăm chia q bình) (Trong đó: q = nghìn sản
phẩm; p = nghìn đồng/sản phẩm)
a. Hãy xác định hàm cung, hàm cầu của thị trường.
b. Hãy xác định mức giá và mức sản lượng cân bằng của thị trường này. Trả lời a. Bài 5.
Trong thị trường sản phẩm X, phương trình hàm cầu thị trường là (D): � = 100 − 0, 2 2 2 2 2 2
2 , phương trình hàm cung thị trường là (S):
1 = 10 + 0,1� . Nhà nước dự
định đăt mức thuế � = 9 đồng trên một đơn vị sản phẩm.
Hỏi gánh nặng thuế của người mua và người bán trên thị trường sản phẩm X là bao nhiêu? Trả lời Bài 6. (Slide 74, 75) Giá Lượng Lượng cầu cung 4,0 80 30 3,5 68 35 3,0 62 40 2,5 55 45 2,00 50 50 1,5 45 55 1,0 38 60
Thị trường cà chua có biểu cung/cầu như sau:
1.Xác định mức giá và sản lượng cân bằng. P= 2 Q= 50
2. Điều gì xảy ra khi chính phủ đặt mức giá sàn
Note: Giá sàn phải lớn hơn giá cân bằng mới có hiệu lực
– PF = 3,0 => Dư thừa hàng hóa
– PF = 1,5 => Không ảnh hưởng ( không có hiệu lực)
3. Giả sử chính phủ quyết định trợ cấp cho người bán 1 đồng trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra.
– Lập biểu cung cầu mới. Giá Lượng cung Lượng cầu 3,0 80 40 2.5 68 45 2,0 62 50 1.5 55 55 1,0 50 60 0.5 45 0 38
– Xác định mức giá và sản lượng cân bằng mới. P= 1.5, Q=55
Giá người bán nhận được= 1.5+1=2.5 Giá người mua mua = 1.5
– Số tiền mà chính phủ phải bỏ ra là= 1*55= 55đ
4. Giả sử chính phủ đặt giá trần bằng 2,5 rồi mua lại phần dư thừa. Số tiền mà
chính phủ phải bỏ ra là bao nhiêu. Phần dư thừa = 68-45= 23
Chính phủ phải bỏ ra= 2,5.23= 57,5
5. Giả sử chính phủ mua tất cả cà chua được sản xuất với giá 2,5 rồi sau đó bán lại ra thị trường.
– Chính phủ có thể đặt giá tối đa là bao nhiêu.
– Số tiền mà chính phủ phải bỏ ra là bao nhiêu.
Bài tập Chương 3 Bài 1. (Slide 10)
Dùng công thức co giãn khoảng (sử dụng phương pháp trung điểm). Tính hệ số co
giãn trong khoảng AB ở đường cầu vẽ ở trên. Trả lời Bài 2. (Slide 13)
Phương trình đường cầu vé xem phim là:
2 = 70 − 0,02� . Xác định co giãn của
cầu về vé xem phim tại mức giá � . = 30 Bài 3. (Slide 28)
Khi giá cam là 16k/cân và giá quýt là 14k/cân thì lượng quýt người tiêu dùng mua là
30 cân. Khi giá cam giảm xuống còn 12k/cân thì lượng quýt người tiêu dùng mua
chỉ còn 22 cân. Tính co giãn chéo của lượng cầu quýt theo giá cam. Bài 4.
Hai người bạn là A và B cùng ghé cây xăng để mua xăng. Trước khi nhìn vào giá
xăng, A đã nói “Anh ơi đổ cho em 2 lít xăng” còn B nói “Anh ơi đổ cho em 50
nghìn đồng xăng”. Co giãn của cầu theo giá đối với sản phẩm xăng của A và B là
bao nhiêu, vẽ đồ thị minh hoạ. Bài 5.
Bảng sau mô tả các quan sát lượng hàng hóa A mà một người tiêu dùng mua khi thu nhập, giá
hàng hóa A và giá hàng hóa liên quan B thay đổi. �� �� �� � Quan sát 1 15 7,5 25,5 4500 Quan sát 2 18 9 30 4500 Quan sát 3 15 10,5 27 3750 Quan sát 4 19,5 7,5 30 4500 Quan sát 5 22,5 12 24 4800 Quan sát 6 25,5 10,5 27 5100
a. Tính co giãn của cầu hàng hoá A theo giá.
b. Tính co giãn của cầu hàng hoá A theo thu nhập.
c. Tính co giãn chéo của cầu hàng hoá A theo giá hàng hoá B. Quan hệ giữa
hàng hoá A và hàng hoá B là thay thế hay bổ sung. Bài tập Chương 4 Bài 1.
Xác định hàm lợi ích cận biên trong các trường hợp sau: a. 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 5 2 = −3� b.5) 5) 5) 5) 5) 5) 5) 5 =(− 3)� Bài 2.
Một hàng hoá có phương trình đường cầu là:3 3 3 3 3 3 3 3 = 100−3.� Phương trình đường cung là: 2 = 20+2� .
a. Tính thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng của thị trường.
b. Giả sử nhà nước đặt thuế 5 đồng trên một đơn vị sản phẩm. Tính thặng dư
tiêu dùng mới, người tiêu dùng được lợi hay bị thiệt từ chính sách này.
c. Giả sử nhà nước đặt mức giá trần là 30 đồng. Tính thặng dư tiêu dùng mới,
người tiêu dùng được lợi hay bị thiệt từ chính sách này. Bài 3.
Minh hoạ sự thay đổi của một đường ngân sách trong các trường hợp sau:
a. Giá hàng hoá biểu diễn ở trục tung tăng lên
b. Giá hàng hoá biểu diễn ở trục hoành giảm xuống
c. Thu nhập người tiêu dùng giảm
d. Giá hàng hoá biểu diễn ở trục tung tăng lên gấp đôi, đồng thời giá hàng hoá
biểu diễn ở trục hoành tăng lên gấp ba lần.
e. Giá cả hai hàng hoá và thu nhập đều tăng lên gấp đôi. Bài 4.
Một người tiêu dùng có hàm lợi ích đối với 2 hàng hoá X và Y như sau: � = 2 0 0 0 0 0 0 0
00. Người tiêu dùng này có một lượng thu nhập là 5 triệu đồng dành để chi tiêu
cho 2 hàng hoá X và Y. Giá của hàng hoá X là 100 nghìn đồng/đơn vị và giá
của hàng hoá Y là 20 nghìn đồng/đơn vị.
a. Hãy xác định kết hợp hàng hoá X và Y tối ưu của người tiêu dùng.
b. Nếu giá của hàng hoá X giảm xuống còn 50 nghìn đồng/đơn vị thì kết hợp
tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào?
c. Hãy viết phương trình đường cầu đối với hàng hoá X, giả sử rằng nó là đường tuyến tính.
d. Hãy minh hoạ các kết quả tính toán trên bằng đồ thị. Bài tập Chương 5 Bài 1.
Cho biết hàm sản xuất sau có hiệu suất tăng, giảm hay không đổi theo quy mô: Bài 2.
Quân và Mai cùng nhau hợp tác sản xuất quần đùi trẻ em. Họ có hai xưởng sản xuất (một ở nhà
Quân, một ở nhà Mai) với hàm sản xuất lần lượt là: (Quân): �1 = −�2 + 100� + 30,
(Mai): �2 = −0,5�2 + 110� + 50. Giả sử rằng cả hai có thể huy động được tổng
cộng 100 lao động. Hai bạn nên bố trí lao động tại hai xưởng như thế nào để tối đa hóa sản lượng? Bài 3.
Hiếu và Giang cùng nhau hợp tác sản xuất áo may ô. Hàm sản xuất ngắn hạn của họ là � = �(�) =
√�, trong đó L là lượng lao động được thuê. Chi phí lương là 12 đô một đơn vị lao
động. Hai bạn quyết tâm làm ăn đã thuê nhà xưởng dài hạn với giá 250 đô (đây
được coi là chi phí chìm). Xác định hàm chi phí của việc sản xuất áo may ô của hai bạn. Bài 4.
Bên cạnh là các đường chi phí ngắn
hạn của một doanh nghiệp, mệnh
đề nào sau đây là đúng:
1. Năng suất cận biên đang tăng tại q=2
2. Năng suất cận biên đang giảm tại q=2
3. Năng suất cận biên đang tăng tại q=5 Bài 5.
Dựa vào những thông tin sau thì FC sẽ bằng: Q ATC AVC MC 2 11 3 2 5 1 Bài 6.
Khi AVC đang tăng thì những điều nào sau đây chắc chắn đúng 1. ATC đang tăng 2. AFC đang tăng 3. MC đang nằm trên AVC Bài 7.
Những câu nào sau đây là đúng 1.
Đường MC không phụ thuộc vào FC của doanh nghiệp 2.
Khi sản lượng tăng lên thì hiệu số giữa ATC và AVC không tăng lên Bài 8.
Nếu MC đang nằm dưới AVC thì: 1. ATC đang giảm 2. AFC đang tăng 3. MC đang tăng 4. MC đang giảm Bài 9.
Bên cạnh là các đường chi phí ngắn hạn của
một doanh nghiệp, mệnh đề nào sau đây là đúng: 1. A>B 2. A=B
3. A4. Không đủ thông tin Bài 10.
Nobita sở hữu một công ty sản xuất bít tất. Giả sử trên thị trường giá của một đôi
tất không đổi là 10 đơn vị tiền tệ. Chi phí sản xuất bít tất hàng ngày của Nobita
là ��(�) = 845 + 5� + �2/80.
Hỏi mỗi ngày Nobita nên bán bao nhiêu đôi tất để tối đa hóa lợi nhuận. Tính lợi nhuận tối đa. Bài tập Chương 6
Phần 1: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Bài 1. Trong hình vẽ trên thì:
1. Diện tích ABCD > Diện tích AEFG
2. Diện tích ABCD < Diện tích AEFG 3.
Diện tích ABCD = Diện tích AEFG 4.
Không đủ thông tin để kết luận Bài 2.
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bao gồm 100 hãng tương tự nhau. Mỗi hãng đều có
phương trình đường chi phí cận biên là: MC = 5q. Phương trình đường cung thị trường là: 1. Q = 10P 2. Q = 0,2P 3. Q = 20P 4. Q = 10P + 100 Bài 3.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biến đổi trung bình là: AVC = 2q + 4. 1.
Viết phương trình biểu diễn hàm cung của hãng. Tại mức giá nào hãng
phải đóng cửa sản xuất? 2.
Khi giá bán sản phẩm là 24$ thì hãng bị lỗ 150$. Tính chi phí cố định. 3.
Tìm mức giá và sản lượng hòa vốn của hãng? 4.
Khi giá thị trường là 104, quyết định của hãng như thế nào? 5.
Minh họa các kết quả trên cùng một đồ thị. Bài 4.
Thị trường của một sản phẩm có phương trình đường cung là:4 = 0,4� + 4 .
Phương trình đường cầu thị trường là: 8 = 64 − 0,8� .
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng, thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng
và lợi ích ròng của xã hội tại điểm cân bằng.
2. Nhà nước đặt mức giá trần là 20 đồng thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường.
Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, lợi ích ròng của xã hội và phần mất không khi đó.
3. Nhà nước đặt mức giá sàn là 28 đồng thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường.
Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, lợi ích ròng của xã hội và phần mất không khi đó.
4. Nhà nước đặt mức thuế là 6 đồng thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường. Tính
thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, lợi ích ròng của xã hội và phần mất không khi đó.
5. Nhà nước đặt mức trợ cấp là 6 đồng thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường.
Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, lợi ích ròng của xã hội và phần mất không khi đó.
Phần 2: Thị trường độc quyền Bài 1.
Theo hãng nghiên cứu thị trường iSupply, trong năm 2009 chi phí cận biên của
Apple cho một chiếc iPod Shuffle là 21,77 USD, cho một chiếc iPhone 4 16GB là
187,51 USD và một chiếc iPad Wifi là 229,35 USD. Giá bán lẻ của các sản phẩm
trên lần lượt là 79, 600 và 499 USD. Tính hệ số
Lerner trên mỗi thị trường. Nếu giả sử rằng Apple sản xuất ở mức sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận trong ngắn hạn, tính độ co giãn của cầu theo giá của mỗi sản phẩm. Bài 2.
Một nhà độc quyền có đường cầu5 5 5 5 5 5 5 5 = 15 − 5� , hàm tổng chi phí 5 5 5 5 5 5 5 5 = 2,52 � + 3 3 3 3 3 3 3 3 + 1
1. Tìm quyết định sản xuất và lợi nhuận kinh tế của hãng độc quyền.
2. Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng và lợi ích ròng của xã hội 3.
Chỉ số đo lường sức mạnh thị trường và phần mất không do độc quyền gây ra
4. Minh họa bằng đồ thị. Bài 3.
Hãng độc quyền có hàm cầu 2 = 52 − 2� , = 0,5 5 5 5 5 5 5 5 5 2 2 2 2 2 2 2 2 � + + 47,5
1. Quyết định sản xuất của hãng là gì, hãng thu được lợi nhuận kinh tế là bao nhiêu
2. Nếu đánh thuế t = 0,5$/sản phẩm, quyết định của hãng thay đổi thế nào?
Chính phủ thu thuế bao nhiêu.
3. Nếu chính phủ đánh thuế khoán T = 50$ thì hãng sẽ quyết định thế nào? Bài 4.
Kinh, Tế, Quốc và Dân cùng nhau mở nhà máy sản xuất keo dính chuột duy nhất
trong thành phố (tất cả mọi người đều mua keo dính chuột ở đây). Hàm cầu sản
phẩm keo dính chuột trong thành phố là: = 500 − � . Hàm tổng chi phí của nhà máy là: = 0 0 0 0 0 0 0 � 2 + 4 + 8000
Họ đang bàn bạc để quyết định số lượng sản phẩm sẽ sản xuất trong thời gian tới. Có 4 phương án như sau:
• Kinh thì muốn tối đa hóa lợi nhuận.
• Tế thì muốn tối đa hóa doanh thu.
• Quốc thì muốn tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ.
• Dân thì muốn tối đa hóa lợi ích ròng của xã hội cho thị trường này.
Hãy chỉ ra sản lượng, mức giá, tương ứng với mỗi lựa chọn của Kinh, Tế, Quốc và
Dân. Minh họa các lựa chọn trên cùng một đồ thị (chỉ cần vẽ giá và sản lượng) Bài tập Chương 7 Bài 1.
Giả sử nước A và nước B có thể sản xuất tủ lạnh và tivi với năng suất không đổi như sau:
Số giờ công lao động cần để sản xuất 1 sản phẩm Tủ lạnh Tivi A 10 2 B 4 8
1. Giả sử nước A và nước B mỗi nước đều có nguồn lực là 120 giờ công lao
động. Ban đầu, mỗi nước chia nguồn lực bằng nhau cho việc sản xuất tủ lạnh
và tivi. Sau đó, chính sách thay đổi và mỗi nước dành toàn bộ nguồn lực để
sản xuất sản phẩm có lợi thế so sánh. Khi đó tổng sản lượng tủ lạnh ở cả hai
nước sẽ thay đổi như thế nào?
2. Giả sử hai nước này có thể trao đổi tự do. Để việc trao đổi có lợi cho cả hai
nước thì mức giá trao đổi phải thoả mãn điều kiện gì?
3. Giả sử năng suất lao động trong việc sản xuất tivi ở nước A thay đổi khiến
cho không tồn tại mức giá trao đổi để cả hai nước đều có lợi nữa. Hỏi lúc
này cần bao nhiêu giờ công lao động để sản xuất ra một tivi ở nước A.
Bài 2. Một loại hàng hóa X được buôn bán trên thị trường thế giới mang tính cạnh
tranh cao, và giá thế giới là 9$/sản phẩm. Thị trường thế giới có số lượng không
hạn chế sản phẩm sẵn có cho việc nhập khẩu vào Việt Nam ở giá này. Cung và cầu
trong nước được cho như sau: = 1,5 5 5 5 5 5 5 5 5 � � và � = 20 − 0, 5 5 5 5 5 5 5 �.
1. Nếu hoàn toàn không có thương mại quốc tế thì mức giá và sản lượng cân
bằng của sản phẩm ở thị trường trong nước là bao nhiêu? Tính thặng dư sản
xuất, thặng dư tiêu dùng và lợi ích ròng của xã hội?
2. Nếu không có thuế quan, hạn ngạch hoặc các hạn chế thương mại khác thì
giá trong nước là bao nhiêu? Việt Nam sẽ nhập khẩu một lượng bao nhiêu?
Tính lợi ích của thương mại quốc tế.
3. Nếu thuế nhập khẩu 6$/sản phẩm thì giá trong nước và mức nhập khẩu là
bao nhiêu? Chính phủ sẽ thu được doanh thu thuế là bao nhiêu? Phần mất
không của xã hội là bao nhiêu?
4. Nếu không có thuế quan nhưng đặt hạn ngạch 8 triệu sản phẩm thì giá trong
nước là bao nhiêu? Phần mất không của xã hội do hạn ngạch gây ra? Bài 3.
Thị trường trong nước của sản phẩm X được cho bởi hàm cầu (D): � = 200 − 0, 5 5 5 5 5 5 5 và hàm cung (S): 5 5 5 5 5 5 5 5 = 50 + 0,25�
. Mức giá thế giới của sản phẩm X là 120
đồng. Giả sử đây là nước nhỏ chấp nhận giá thế giới.
1. Trong trường hợp thương mại tự do thì nước này sẽ xuất khẩu hay nhập khẩu
với số lượng là bao nhiêu. Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng và lợi
ích ròng của xã hội trước và sau khi nước này có thương mại tự do.
2. Giả sử quốc gia này áp dụng mức thuế 5 đồng/sản phẩm với sản phẩm xuất
hay nhập khẩu. Xác định ảnh hưởng của mức thuế này tới giá và sản lượng
được sản xuất và tiêu dùng trong nước, sản lượng xuất hay nhập khẩu, thặng
dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng và lợi ích ròng của xã hội. Bài tập Chương 8 Bài 1.
Một nhà độc quyền tự nhiên có hàm cầu là = 1000 − � . Nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là: 0 0 0 0 0 0 0 0 = 300� + 21000 .
1. Viết phương trình biểu diễn tổng doanh thu, doanh thu cận biên, chi phí bình
quân và chi phí cận biên để kiểm chứng đặc điểm riêng của hãng độc quyền tự nhiên.
2. Xác định mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của hãng và phần mất không
mà nó tạo ra cho xã hội.
3. Quyết định sản xuất của hãng khi bị nhà nước điều tiết theo nguyên tắc cạnh tranh?
4. Vẽ đồ thị minh hoạ các kết quả. Bài 2.
Ngành sản xuất giày da có thị trường đầu ra cạnh tranh hoàn hảo và đường cầu thị
trường đối với sản phẩm của ngành có phương trình: 2 = 100 − 2� . Chi phí
cá nhân cận biên và chi phí xã hội cận biên có phương trình tương ứng là: � �� = 3 3 3 3 3 3 3 75 + 3 và 4 = 90 + 4� .
1. Hãy xác định giá và sản lượng giày da trên thị trường khi không có sự can
thiệp nào của chính phủ.
2. Hãy xác định giá và sản lượng giày da có hiệu quả về mặt xã hội.
3. Muốn đạt được mức sản lượng có hiệu quả về mặt xã hội, chính phủ có thể can thiệp như thế nào?
4. Nếu chính phủ không can thiệp thì khoản mất không mà xã hội phải chịu là bao nhiêu? Bài 3.
Giả sử chi phí cận biên để sản xuất một hàng hoá công cộng có giá trị không đổi là �� = 13,75.
Đường cầu về hàng hoá công cộng của 3 người mua trên thị trường có phương trình như sau: = 15 − � 2 = 20 − 2� 4 = 60 − 4�
1. Xác định số lượng hàng hoá công cộng có hiệu quả Pareto. Giả định thị
trường chỉ gồm 3 cá nhân trên.
2. Nếu để thị trường tự điều tiết thì số lượng hàng hoá được sản xuất là bao nhiêu.