




Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58886076   lOMoAR cPSD| 58886076 BÀI TẬP CHƯƠNG 2 
Phần 1: Nhận định đúng, sai. Giải thích 
1. Sự tăng thu nhập làm dịch chuyển đường cầu hàng thứ cấp về bên phải 
2. Nếu giá thịt bò tăng thì sẽ làm cho đường cầu của thịt gà (hàng hóa thay thế) dịchchuyển  sang phải. 
3. Nhà nước áp giá trần sẽ gây nên hiện tượng dư thừa. 
4. Đường cầu về nho dịch chuyển sang phải hoặc trái khi có sự thay đổi về giá. 
5. Khi cả cung và cầu đều tăng thì điểm cân bằng luôn không thay đổi. 
6. Một sự tăng của cầu và giảm xuống của cung sẽ làm giá cân bằng giảm.7. Nếu lượng 
cung cao hơn lượng cầu thì giá của hàng hóa sẽ giảm xuống. 
8. Hai hàng hóa thay thế có độ co giãn chéo âm. 
9. Khi cung tăng nhưng giá hàng hóa không đổi, cầu co giãn hoàn toàn. 
10. Hàng hóa thứ cấp có độ co giãn theo thu nhập lớn hơn 1.  Đáp án:    1. S  2.Đ 3.S  4.S  5.S  6.S  7.Đ 8.S  9.Đ 10.S 
Phần 2: Bài tập tự luận 
Bài 1. Cho biểu cung và biểu cầu của nho khô biểu diễn trong bảng dưới đây  Giá  Lượng    cầu Lượng cung (thùng)  ($/thùng)  (thùng)  70  20      140  60  60      120  50  100      100  40  140      80  30  180      60 
1. Viết phương trình đường cung và đường cầu? Xác định điểm cân bằng thị trường      lOMoAR cPSD| 58886076
2. Xác định hệ số co giãn của cầu, cung tại điểm cân bằng. Doanh nghiệp muốn tăngdoanh 
thu thì nên tăng hay giảm giá? Vì sao? 
3. Xác định độ co giãn của cầu và cung trong khoảng giá từ 40 đến 60. Nhận xét? 
4. Nếu nhà nước áp giá 40$, xảy ra hiện tượng gì? Xác định lượng thừa thiếu?  Đáp án:  1. QD = -4P + 300 QS = 2P  PE = 50 ; QE = 100  2. E P
D = -2 -> Cầu co giãn -> DN muốn tăng doanh thu thì phải giảm giá   E P
S = 1 -> cung co giãn đơn vị 
3. Độ co giãn khoảng của cầu: E P D = -2 
 Độ co giãn khoảng của cung: E P S = 1  4. Thiếu hụt 60 thùng 
Bài 2. Hàm số cầu và cung của hàng hóa X trên thị trường như sau:    P = (-1/2)QD + 20 và  P = QS + 5 
Đơn vị tính Q: ngàn sản phẩm, P: ngàn đồng/sản phẩm 
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng? 
2. Xác định thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng? 
3. Giả sử cầu không đổi nhưng nhờ tiến bộ kỹ thuật, cung tăng thêm 3 ngàn đơn vị ở 
mỗimúc giá. Hãy xác định: 
a. Hàm cung mới của sản phẩm X? 
b. Mức giá và sản lượng cân bằng mới? 
c. Thay đổi thặng dư tiêu dùng? Theo anh/chị tiến bộ kỹ thuật có mang lại lợi íchcho  người tiêu dùng không? 
4. Giả sử cung không đổi nhưng do thu nhập và thị hiếu thay đổi nên lượng cầu tăng 
thêm100% ở mọi mức giá. Hãy xác định: 
a. Hàm cầu mới của sản phẩm X? 
b. Mức giá và sản lượng cân bằng mới? 
c. Thay đổi thặng dư sản xuất? Theo anh/chị thu nhập và thị hiếu tăng lên có manglại 
lợi ích cho người sản xuất không?      lOMoAR cPSD| 58886076 Đáp án:  1. PE = 15; QE = 10  2. TDSX: 50; TDTD: 25  3. a. QS1 = P -2  b. PE1 = 14; QE1 = 12  c. TDTD1 = 36  4. a. QD2 = 80-4P  b. PE2 = 17; QE2 = 12  c. TDSX2 = 72 
Bài 3: Cho hàm cung và cầu của sản phẩm như sau:    QD = 2500 – 20P  QS = 10P – 500 
Đơn vị tính: Q: tấn, P: triệu đồng 
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng 
2. Xác định thặng dư tiêu dùng và thặng dự sản xuất tại điểm cân bằng 
3. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới khi CP áp thuế 6 triệu/tấn lên người bán. Tínhsố 
tiền thuế CP thu được? Tính số thuế người tiêu dùng và nhà sản xuất chịu? 
4. Tính thiệt hại thặng dư tiêu dùng, thiệt hại thặng dư sản xuất, thiệt hại thặng dư xã hộisau  khi CP áp thuế?  Đáp án:  1. PE = 100; QE = 500  2. TDSX: 12500 TDTD: 625  3. PE1 = 102; QE1 = 460  Thuế Cp thu: 2760  Thuế NTD chịu: 920  Thuế NSX chịu: 1840  4. Thiệt hại: 120 
Bài 4: Cho hàm cung và cầu của sản phẩm như sau:      lOMoAR cPSD| 58886076   QD = -4P + 52  ;  QS = 2P – 8 
Đơn vị tính: Q: tấn, P: triệu đồng  1. Xác định điểm CB? 
2. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại P = 4. Nếu doanh nghiệp giảm giá thì doanh 
thutăng hay giảm? Tại sao? 
3. Tính thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng? 
4. Nếu nhà nước áp dụng mức giá trần tại P = 6 thì xảy ra hiện tượng gì? Tính lượng  thừathiếu? 
5, Tác động của thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng khi nhà nước áp giá trần? 
6, Tính tổn thất xã hội?  Đáp án:  1. PE = 10; QE = 12  2. E P
D = -0.44 -> Cầu kém co giãn ->nên tăng giá  3. TDSX: 36; TDTD: 18  4. Lượng thiếu hụt: 24  5. TDTD1: 26; TDSX1: 4  6. Tổn thất xã hội: 24 
Bài 5: Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa giá hàng hóa Y và cầu một hàng hóa X 
như sau: Khi giá hàng hóa Y là 200 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1500 (đvsp). 
Khi giá hàng hóa Y là 220 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1300 (đvsp). 
Tính hệ số co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y. Cho biết mối liên quan 
giữa hai loại hàng hóa này? Bổ sung, thay thế hay độc lập?  Đáp án: 
EXY = -1.5 < 0: Hàng hóa bổ sung 
Bài 6: Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa thu nhập và cầu một hàng hóa như sau: 
Tại mức thu nhập I=2,5 (đv tiền), lượng tiêu dùng hàng hóa A là 400 (đvsp). Khi thu nhập 
tăng lên 3 (đv tiền), lượng tiêu dùng hàng hóa A là 500 (đvsp).      lOMoAR cPSD| 58886076
Tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập. Cho biết hàng hóa A thuộc nhóm hàng hóa nào? 
Xa xỉ, thông thường hay cấp thấp?  Đáp án:  E I
D = 1.22 > 1: Hàng cao cấp 
Bài 7: Giả sử hàm cầu hàng hóa A được biểu diễn như sau: Q = 10I + 100, trong đó I là thu 
nhập người tiêu dùng (đvt: I: triệu đồng; Q: chiếc) 
1. Tính co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng hóa tại mức thu nhập 10 triệu đồng 
2. Co giãn của cầu theo thu nhập là bao nhiêu nếu thu nhập tăng lên 15 triệu đồng 
3. Hàng hóa này thuộc loại hàng hóa nào?  Đáp án:  1. E I D = 0.5  2. E I D = 0.6  3. Hàng thiết yếu 
Bài 8: Một công ty ước lượng được hàm cầu đối với sản phẩm của mình như sau:  QX = 1000 – 0.6PY  Trong đó: 
QX là lượng cầu đối với hàng hóa X 
PY là giá của hàng hóa Y có liên quan đến hàng hóa X 
1. Xác định mối quan hệ giữa hàng hóa X và Y. Đó là hàng hóa bổ sung hay thay thế. Vì  sao? 
2. Xác định hệ số co giãn chéo của cầu tại mức giá PY = 80 và PY = 40? 
3. Xác định hệ số co giãn chéo của cầu theo đoạn khi Py nằm trong khoảng (100-80)?  Đáp án: 
1. Hệ số góc âm -> hàng hóa bổ sung 
2. Tại PY = 80 -> EXY = -0.05 
 Tại PY = 40 -> EXY = -0.0246  3. EXY = -0.057