Bài tập Kinh tế vi mô | Trường đại học Thương Mại

Bài tập Kinh tế vi mô | Trường đại học Thương Mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên ôn bài một cách nhanh chóng và hiệu quả. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.

1. Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo. Khả năng
sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau:
Lao động
Lương thực
Lao động
Quần áo
Phương án
0
0
4
34
A
1
12
3
28
B
2
19
2
19
C
3
24
1
10
D
4
28
0
0
E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí hội tại các đoạn
AB, BC, CD, DE
và cho nhận xét.
c) tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
2. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, lượng cung lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau:
P
10
18
Q
D
40
24
Q
S
40
80
a) Viết phương trình vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b) Xác định giá lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính độ co dãn của
cung cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
c) Tính lượng thừa thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của cầu
theo giá tại các mức giá trên.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá lượng cân bằng
trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với người tiêu dùng, khi
đó giá lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
3. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau:
Q
D
= 150 - 2P ; Q
S
= 30 + 2P
Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh ha.
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của cầu theo
giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được.
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
1
4. Một người tiêu dùng số tiền I = 1680$ sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của hai loại
hàng hoá này tương ứng là P
X
= 6$ và P
Y
= 8$. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là U
X,Y
= 2XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại hàng hoá
không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm đi một nửa,
khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
5. Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M N được cho bởi bảng số liệu sau:
P
10
Q
M
70
Q
N
80
a) Viết phương trình vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định 60 mỗi thị trường khi đó giá lượng cân bằng trên thị trường của mỗi loại
hàng hóa bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.
6. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X Y. Giá của 2 loại
hàng này tương ứng P
X
= 4$, P
Y
= 8$. Lợi ích đạt được
từ việc tiêu dùng 2 loại hàng hóa trên được biểu thị bởi
bảng số liệu sau:
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu là I = 64$
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Xác định số lượng hàng hóa X Y được tiêu dùng.
Xác định lợi ích cao nhất người tiêu dùng thể
đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một
nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu
thay đổi không? Vì sao?
7. Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X Y với giá tương ứng P
X
= 3$ P
Y
= 4$. Hàm lợi ích của
người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mức ngân sách là I = 1460$.
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu.
b) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu thay đổi
không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có
thay đổi ko? Vì sao?
8. Một người tiêu dùng 2 lại hàng hóa X và Y. Người tiêu dùng
mức ngân sách I = 5600$. Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
điểm C trên đồ thị.
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Tính MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
2
X
TU
X
Y
TU
Y
1
50
1
80
2
100
2
160
3
140
3
220
4
170
4
260
5
190
5
290
6
200
6
310
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
3
c) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu. Phát biểu quy luật lợi ích cận biên
giảm dần khi tiêu dùng hàng hóa X.
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 8 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có
thay đổi không? Vì sao?
9. Chứng minh rằng:
Khi AP
L
= MP
L
thì AP
L
lớn nhất.
Khi Khi AP
L
> MP
L
thì khi tăng lao động AP
L
sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của lao động.
Khi AP
L
< MP
L
thì khi tăng lao động AP
L
sẽ tăng lên tương ứng với sự gia tăng của lao động.
10. Chứng minh rằng:
Khi ATC = MC thì ATC min.
Khi ATC > MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
Khi ATC < MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
Chứng minh tương tự 3 trường hợp trên đối với mối quan hê –giữa AVCMC.
11. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC, nếu biết hàm tổng chi phí: TC =
Q
3
- 3Q
2
+ 2Q + 100.
12. Xác định AVC, ATC, AFC, TVCMC khi biết chi phí sản xuất sản lượng của 1 hãng là:
Q
0
1
2
3
4
5
6
7
TC
50
170
260
340
410
460
490
500
13. Một hãng hàm sản xuất
Q =4KL
. Hãng sử dụng hai đầu vào K L. Giá của các đầu
vào tương
ứng r = 4$/1đơn vị vốn; w = 8$/1 đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng
bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
0
= 760, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
1
= 820, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu bao nhiêu?
d) Giả sử hãng mức chi phí TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
14. Một hãng hàm sản xuất
Q =2K.L
. Hãng sử dụng hai đầu vào K L. Giá của các đầu
vào tương
ứng r = 10$/một đơn vị vốn; w = 20$/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng
bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
0
= 860, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
1
= 1200, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu bao nhiêu?
d) Giả sử hãng mức chi phí TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
15. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q
2
+ 2Q + 64.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFCMC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng bao nhiêu? Hãng nên tiếp tục sản
xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng bao nhiêu?
16. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: Q
S
= 0,5(P - 3); và chi phí
cố định của hãng là TFC = 400.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFCMC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
4
c) Nếu giá thị trường P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng bao nhiêu? Hãng nên tiếp tục sản
xuất hay kh«ng trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng bao nhiêu?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (c) và câu (d).
17. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 120 - 2Q và hàm tổng chi phí là
TC = 2Q
2
+ 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFCMC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa
của hãng là bao nhiêu?
18. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là Q = 120 - 0,5P và chi phí câṇ
2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? sao?
biên MC =
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa
của hãng là bao nhiêu?
19. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Q
D
= 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi bằng 10
ở mọi mức sản lượng.
a) Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVCMC. Xác định doanh thu tối đa của hãng.
b) Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá tối đa hóa lợi nhuận
này bằng bao nhiêu?
c) Nếu chính phủ đánh một mức thuế 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận tối đa
bao nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa lợi nhuận.
20. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn hàm cầu là: Q
D
= 148 - 5P ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo giá
tại mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng thực hiện được
không, vì sao?.
21. Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo đầu vào lao động biến đổi,
còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có phương trình sau: Q = 120L - 2L
2
(sản phẩm/tuần).
Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = $200/tuần.
b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = $160/tuần.
c) Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động hãng muốn thuê tăng hay giảm, vì sao?
22. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liê về lượng sản phẩm A của hãng được làm ra trong 1
ngày tương ứng với lượng lao đông như sau:
Số lượng lao đông
1
3
4
5
6
7
8
9
Lượng sản phẩm A
10
28
34
38
40
40
30
20
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
5
a) Hãy xác định số lượng lao đông được thuê với mức tiền công 40000 đồng/ngày, nếu biết sản phẩm A
bán được 20000 đồng/sản phẩm.
b) Giả sử giá bán sản phẩm bây giờ là 10000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao đông được thuê của hãng sẽ
tăng lên hay giảm đi, mức cụ thể là bao nhiêu?
c) Lượng lao đông được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao đông của mỗi lao đông tăng lên? Minh
họa bằng đồ thị.
| 1/5

Preview text:

1. Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo. Khả năng
sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau: Lao động Lương thực Lao động Quần áo Phương án 0 0 4 34 A 1 12 3 28 B 2 19 2 19 C 3 24 1 10 D 4 28 0 0 E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB, BC, CD, DE và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
2. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 12 14 16 18 QD 40 36 32 28 24 QS 40 50 60 70 80
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính độ co dãn của
cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của cầu
theo giá tại các mức giá trên.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân bằng
trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với người tiêu dùng, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
3. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau: QD = 150 - 2P ; QS = 30 + 2P
Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh họa.
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của cầu theo
giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được.
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân
bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 1
4. Một người tiêu dùng có số tiền là I = 1680$ sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của hai loại
hàng hoá này tương ứng là PX = 6$ và PY = 8$. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là UX,Y = 2XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại hàng hoá
không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm đi một nửa,
khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
5. Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 14 18 22 QM 70 66 62 58 QN 80 75 70 65
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường của mỗi loại
hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.
6. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá của 2 loại X TUX Y TUY
hàng này tương ứng là PX = 4$, PY = 8$. Lợi ích đạt được 1 50 1 80
từ việc tiêu dùng 2 loại hàng hóa trên được biểu thị bởi bảng số liệu sau: 2 100 2 160
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu là I = 64$ 3 140 3 220
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách. 4 170 4 260
b) Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng.
Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu dùng có thể 5 190 5 290 đạt được. 6 200 6 310
c) Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một
nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
7. Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 3$ và PY = 4$. Hàm lợi ích của
người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mức ngân sách là I = 1460$.
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu.
b) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi ko? Vì sao?
8. Một người tiêu dùng 2 lại hàng hóa X và Y. Người tiêu dùng có
mức ngân sách là I = 5600$. Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu là điểm C trên đồ thị.
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Tính MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 2
c) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu. Phát biểu quy luật lợi ích cận biên
giảm dần khi tiêu dùng hàng hóa X.
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 8 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
9. Chứng minh rằng:
• Khi APL = MPL thì APL lớn nhất.
• Khi Khi APL > MPL thì khi tăng lao động APL sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của lao động.
• Khi APL < MPL thì khi tăng lao động APL sẽ tăng lên tương ứng với sự gia tăng của lao động.
10. Chứng minh rằng:
• Khi ATC = MC thì ATC min.
• Khi ATC > MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
• Khi ATC < MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
• Chứng minh tương tự 3 trường hợp trên đối với mối quan hê ̣giữa AVC và MC.
11. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC, nếu biết hàm tổng chi phí: TC = Q3 - 3Q2 + 2Q + 100.
12. Xác định AVC, ATC, AFC, TVC và MC khi biết chi phí sản xuất và sản lượng của 1 hãng là: Q 0 1 2 3 4 5 6 7 TC 50 170 260 340 410 460 490 500
13. Một hãng có hàm sản xuất là Q =4KL . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương
ứng là r = 4$/1đơn vị vốn; w = 8$/1 đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 760, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q1 = 820, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
14. Một hãng có hàm sản xuất là Q =2K.L . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương
ứng là r = 10$/một đơn vị vốn; w = 20$/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 860, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q1 = 1200, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
15. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q2 + 2Q + 64.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục sản
xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
16. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 3); và chi phí
cố định của hãng là TFC = 400.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 3
c) Nếu giá thị trường là P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục sản
xuất hay kh«ng trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (c) và câu (d).
17. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 120 - 2Q và hàm tổng chi phí là TC = 2Q2 + 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
18. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là Q = 120 - 0,5P và chi phí câṇ biên là MC =
2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
19. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi bằng 10
ở mọi mức sản lượng. a)
Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng. b)
Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá tối đa hóa lợi nhuận này bằng bao nhiêu? c)
Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận tối đa là
bao nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa lợi nhuận.
20. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 148 - 5P và ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo giá
tại mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vì sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện được không, vì sao?.
21. Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động biến đổi,
còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có phương trình sau: Q = 120L - 2L2 (sản phẩm/tuần).
Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = $200/tuần.
b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = $160/tuần.
c) Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng hay giảm, vì sao?
22. Trong môṭ thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liêụ về lượng sản phẩm A của hãng được làm ra trong 1
ngày tương ứng với lượng lao đông như sau: Số lượng lao đông 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Lượng sản phẩm A 10 20 28 34 38 40 40 30 20
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 4
a) Hãy xác định số lượng lao đông được thuê với mức tiền công 40000 đồng/ngày, nếu biết sản phẩm A
bán được 20000 đồng/sản phẩm.
b) Giả sử giá bán sản phẩm bây giờ là 10000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao đông được thuê của hãng sẽ
tăng lên hay giảm đi, mức cụ thể là bao nhiêu?
c) Lượng lao đông được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao đông của mỗi lao đông tăng lên? Minh họa bằng đồ thị.
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 5