BÀI TẬP KT VĨ MÔ TRÊN LỚP ĐÃ SỬA - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Tính GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận hàng hoá cuối cùng (tiếp cận chi tiêu) và bằng phương pháp tiếp cận thu nhập b) Tính GNP danh nghĩa năm 2010 và tỷ lệ lạm phát năm 201. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49153326
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
Bài 1:
Trong năm 2010 có các chỉ tiêu thống kê của một quốc gia như sau:
Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ gia đình 200
Đầu tư ròng 50 Chi tiêu của chính phủ 100
Tiền lương 230 Tiền lãi cho vay 25 Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu
50
Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng - 50
Xuất khẩu 100 Chỉ số giá tiêu dùng 2009 100
Nhập khẩu 50 Chỉ số giá tiêu dùng 2010 125
Yêu cầu:
a) Tính GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận
hàng hoá cuối cùng (tiếp cận chi tiêu) và bằng phương pháp tiếp cận thu nhập b) Tính
GNP danh nghĩa năm 2010 và tỷ lệ lạm phát năm 2010 Bài làm:
Câu a:
GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận hàng
hoá cuối cùng:
GDP = C + I + G + EX IM = 200 + 150 + 100 + 100 50 = 500
GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng bằng phương pháp tiếp cận thu
nhập:
GDP = Khấu hao + tiền lương + Tiền lãi + Tiền thuê đất + Lợi nhuận + Thuế gián thu
= (150-50) + 230 + 25 + 35 + 60 + 50 = 500 Câu b:
GNP danh nghĩa = GDP danh nghĩa + Thu nhập yếu tố ròng (NIA) = 500 + (-50) =
450
Tỷ lệ lạm phát năm 2010 = (125 – 100)./100 *100%= 25%
Bài 2: AE = C + I
AE = C + I + G
AE = C + I + G +EX - IM
Trong một nền kinh tế đóng, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng: C= 55 + 0,75Yd
Hàm đầu tư: I = 70 + 0,15Y (Yd = Y-T)
Chi tiêu của chính phủ: G = 100
Hàm thuế ròng: T = 50 + 0,2Y Sản
lượng tiềm năng: Y* = 900 Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình ngân
sách của chính phủ?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân
bằng mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được?
c) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ
sử dụng công cụ G? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu ?
lOMoARcPSD|49153326
Bài làm:
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75 (Y 50 0,2Y) = 17,5 + 0,6Y
AE = C + I + G = 17,5 + 0,6Y + 70 + 0,15Y + 100 = 187,5 +
0,75Y AE =AD = AS= Y Y = 187,5 + 0,75Y Y =
750 + Tình hình ngân sách của chính phủ:
T = 50 + 0,2. 750 = 200
B = T G = 200 100 = 100
Vậy ngân sách của chính phủ thặng dư một lượng là 100
b) + Các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân bằng
mới: Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70 + 0,15Y +
20 = 90 +0,15Y
AE’ = C + I’ + G = 17,5 + 0,6Y + 90 + 0,15Y + 100 = 207,5 + 0,75Y
AE’ = AD’ = AS =Y Y = 207,5 + 0,75Y Y = 830
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 50 + 0,2. 830 = 216
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là ∆T = T’ – T = 216 200 = 16
c) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ
sử dụng công cụ G
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ = 17,5 + 0,6Y* + 90 + 0,15Y* + G’ = 107,5 + 0,75Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 900 ta có AE’’= AD’’ =AS = Y*
107,5 + 0,75Y* + G’ = Y* 107,5 + 0,75. 900 + G’ = 900 G’= 117,5
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là ∆G = G’ G = 117,5
-100 = 17,5
Bài 3:
Giả sử thị trường tiền tệ các m số sau: Hàm cung tiền thực tế M
S
= 8.000 tỷ
đồng; Hàm cầu tiền thực tế M
D
= 12.000 t- 500i (với i là lãi suất); Tiềnsở B = 1600
tỷ đồng
Yêu cầu:
a) Tìm mức lãi suất cân bằng và minh họa lên đồ thị của thị trường tiền tệ?
b) Giả sử sau đó ngân hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ
thì lãi suất mới sẽ thay đổi thế nào? Chỉ ra sự thay đổi này trên đồ thị của câu a? Bài
làm:
Câu a)
Thị trường tiền tệ cân bằng, ta có : M
S
= M
D
8.000 = 12.000 - 500i
i = 8 (%)
Vậy lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ là 8% Vẽ
đồ thị:
lOMoARcPSD|49153326
7250 8000 M
Câu b)
Số nhân tiền trên thị trường tiền tệ là m
M
= M
S
/B = 8000 / 1600 = 5
Khi ngân hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì tiền cơ sở giảm 150
tỷ đồng. Do đó lượng tiền cơ sở mới là B’ = B 150 = 1600 150 = 1450 Mức cung tiền
mới trên thị trường tiền tệ là M
S ‘
= 5 x 1450 = 7250
Thị trường tiền tệ mới cân bằng, ta có:
M
S ‘
= M
D
7250 = 12.000 - 500i
i = 9,5(%)
Vậy lãi suất cân bằng mới trên thị trường tiền tệ là 9,5%
Vẽ đồ thị: Đường cung tiền dịch chuyển sang trái đến điểm cân bằng mới. Đồ thị như
hình trên
Bài 4: Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau:
Tỷ lệ tiền trong lưu thông so với tiền gửi Cu/D = 0,4
Tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D = 0,05
a) Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 t đồng mức cung tiền trên
thịtrường tiền tệ thông qua hoạt động nghiệp vụ thị trường mở thì NHNN cần phải mua hay
bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
b) Quá trình cải cách hệ thống tài chính hiện đại hoá hệ thống ngân ng đã làmCu/D
giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng R/D từ 0,05
thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN cần phải mua hay
bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
Bài làm Câu a)
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân tiền là 3.11
Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔM
s
) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB =
ΔM
s
/3,11 = - 1000/3,11 = - 321.54
Câu b)
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25.
Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔM
s
) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua trái phiếu từ công chúng một lượng
ΔB = ΔM
s
/3,25 = 1000/3,25 = 307,69.
M
i
S ‘
M
S
9,5
8
M
D
lOMoARcPSD|49153326
Bài 5:
Nền kinh tế của một quốc gia X đang ở trạng thái cân bằng. Giả sử trong năm 2015 giá
dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh.
a) Anh chị hãy sử dụng mô hình tổng cung tổng cầu (AS-AD) để mô tả ảnh hưởng
của cú sốc này tới nền kinh tế của quốc gia X?
b) Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính phủ quốc gia X này cần chủ động
thựchiện giải pháp nào? Trong trường hợp này chính phủ quốc gia X phải chấp nhận hy
sinh mục tiêu nào? Bài làm Câu a:
Vẽ mô hình AS- AD như trên
Mô tả: Khi giá dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh thì giá dầu mỏ
và giá các loại nguyên liệu trong nước của quốc gia này cũng tăng nhanh Do đó chi phí
sản xuất tăng gây nhiều khó khăn cho các nhà sản xuất trong nước vì vậy sản lượng sản
xuất giảm. Từ đó đường tổng cung ngắn hạn AS
SR
dịch chuyển sang trái, cân bằng dịch
chuyển từ A đến B, sản lượng cân bằng mới là Y
1
thấp hơn mức sản lượng tiềm năng Y
*
,
gía cả tăng từ P
0
đến Y
1
gây ra lạm phát. Như vậy nề kinh tế suy thoái kèm theo lạm phát.
Câu b:
Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính phủ quốc gia X này cần chủ động thực
hiện giải pháp kích cầu. Khi kích cầu thì AD sẽ dịch chuyển sang phải do đó sản lượng
cân bằng sẽ tăng, thúc đẩy tăng trưởng. Trong trường hợp này chính phủ quốc gia X phải
chấp nhận hy sinh mục tiêu kiềm chế lạm phát vì lạm phát tiếp tục tăng.
Bài 6:
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 1800 + 0,8(Y-T)
Hàm đầu tư:
I = 100 + 0,1Y
Chi tiêu của chính phủ:
G = 650
Hàm thuế ròng:
T = 40 + 0,2Y
lOMoARcPSD|49153326
Xuất khẩu
EX = 150
Hàm nhập khẩu
IM = 0,14Y
Sản lượng tiềm năng:
Y* = 7000
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân
bằng mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và
so sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a?
c) Tại mức sản lượng cân bằng mới ở câu (b) tính vốn đầu tư và nhận xét về tình
hình cáncân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới của nền
kinh tế ?
d) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ
sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Bài làm:
Câu a)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y 40 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G + EX-IM = 1768+0,64Y + 100 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2668+
0,6Y AE =AD = AS Y = 2668 + 0,6Y Y = 6670 + Tình hình cán cân
thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=EX-IM=150-0,14Y=150-0,14.6670= -783,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -783,8 Câu
b)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40 =
140 +0,1Y
AE’ = C + I’ + G +X - IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+ 0,6Y
AE’ =AD’ = AS Y = 2708 + 0,6Y Y = 6770
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ T = 1394 1374 = 20
Câu c)
Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1.6770 = 817
Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX): NX=X-IM=150-
0,14Y=1500,14.6770= -797,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -797,8 Câu
d) ( 0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X IM = 1768+0,64Y* + 140 + 0,1Y* + G’ + 150 -0,14Y* =
2058 + 0,6Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 7000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
lOMoARcPSD|49153326
2058 + 0,6Y* + G’ = Y* 2058 + 0,6.7000 + G’ = 7000 G’= 742
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ G = 742
-650 = 92
Bài 7:
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 1800 + 0,8(Y-T)
Hàm đầu tư:
I = 200
Chi tiêu của chính phủ:
G = 650
Hàm thuế ròng:
T = 40 + 0,2Y
Xuất khẩu
EX = 150
Hàm nhập khẩu
IM = 0,14Y
Sản lượng tiềm năng:
Y* = 6000
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân
bằng mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và
so sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a?
c) Nhận xét về tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) và cán cân ngân
sách tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế ở câu b?
d) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ
sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Bài làm:
Câu a)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y 40 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G + EX-IM = 1768+0,64Y + 200 + 650+150 -0,14Y = 2768+
0,5Y AE =AD = AS Y = 2768 + 0,5Y Y = 5536 + Tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=EX-IM=150-0,14Y=150-0,14.5536 = -625,04
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -625,04 Câu
b)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 200 + 40 = 240
AE’ = C + I’ + G +EX - IM = 1768+0,64Y + 240 + 650+150 -0,14Y = 2808+ 0,5Y
AE’ =AD’ = AS Y = 2808 + 0,5Y Y = 5616
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 5536 = 1147,2
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 5616 = 1163,2
lOMoARcPSD|49153326
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ T = 1163,2 1147,2 = 16
Câu c)
Cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX): NX=EX-IM=150-0,14Y=150-0,14.5616 = -
636,24
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là --636,24
Cán cân ngân sách B = T-G = 40 + 0,2Y 650 = 0,2Y - 610 = 0,2. 5616 - 610 = 513,2
Vậy cán cân ngân sách thặng dư một lượng là 513,2
Câu d)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X IM = 1768+0,64Y* + 240 + G’ + 150 -0,14Y* = 2158 +
0,5Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 6000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
2158 + 0,5Y* + G’ = Y* 2158 + 0,5.6000 + G’ = 6000 G’= 842
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ G = 842
-650 = 192
Bài 8:: (1điểm)
Có số liệu các thành phần của tổng cầu AD Việt Nam (tỷ đồng theo giá 1994)
2005 2011 Tổng số GDP (Tính theo giá 1994) 393031
584073
Trong đó:
1. Tổng tích luỹ tài sản I 143291 225882 2.Tiêu dùng cuối cùng
280104 437772
Trong đó 2.1. Nhà nước G 25620 42140
2. 2.Cá nhân C 254484 395632
3. Chênh lệch XK HH và dịch vụ
(NX) -30364 -79581
Hãy:
a.Điền số thích ứng từ bảng trên vào tổng cầu AD = C + I + G + EX IM cho hai năm
2005 và 2011
b.Nhận xét quan hệ GDP và chi tiêu nội địa A = C + I + G ở hai năm này và bình luận
điều này?
c.Hãy tính tỷ lệ tăng trưởng GDP năm 2011 so với 2005.
Bài làm:
a. Năm 2005 AD = 254484 + 143291 + 25620 + (-30364) = 393031
Năm 2011 AD = 395632 + 225882 + 42140 + (-79581) = 584073
A = C + I + G
Năm 2005 A = 254484 + 143291 + 25620 = 423395
Năm 2011 A = 395632 + 225882 + 42140 = 663654
lOMoARcPSD|49153326
b.Như vậy A > GDP hay nền kinh tế có chi tiêu nội địa lớn hơn sản xuất trong nước
nên nhập siêu
c.Tốc độ (tỷ lệ) Tăng trưởng = (584073-393031) /393031*100% = 48%
Bài 9:
Một nền kinh tế đóng giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau:
Phía cung a. Hàm sản xuất Y = K
0.5
L
0.5
( L : lao động và K là vốn sản xuất)
b. Giới hạn nguồn lực L = 200 K = 50
Phía cầu
c. Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,85.(Y-T)
d. m đầu tư I = 20 – 2 r
e. Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20
f. Thuế T = 20
Hãy:
a. Xác định GDP
b.Với GDP tính được ở câu 1 hãy tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết
kiệm quốc dân và lãi suất thực cân bằng trên thị trường vốn vay. c. Nếu chính phủ
giảm thuế 2 Hãy tính tiết kiệm, đầu tư mới Bài làm:
a.Thay L và K vào hàm sản xuất Y = 100
b. C = 10 + 0.85(100 -20) = 78 =>
S
p
= Y T C = 100 20 - 78 = 2
S
g
= T G = 0
=> S = S
P
+ S
g
= 2 + 0 = 2
Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 2 mà I = 20 2 r => 2 = 20 2r => 2r =
18 hay r =9;
c. Nếu G= 20 thuế giảm 2 nên T =18
C = 10 + 0.85(100 -18) = 79.7
=> S
p
= Y T C = 100 18 79,7 = 2.3
S
G
= 18 20 = -2 =>
S = S
P
+ S
G
= 2.3 + (-2) = 0.3
Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 0.3 mà I = 20 2 r => 0.3 = 20 2r =>
2r = 19.7 hay r =9.85
Giải thích kết quả do S giảm I không đổi nên lãi suất phải tăng từ 9 lên 9.85.
Bài 10:
Một nền kinh tế mở giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau:
Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.(Y-T); Hàm đầu tư I = 10; xuất khầu EX =
10; nhập khẩu IM = 0.1Y
Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20; Thuế T = 0,2Y ;
Hãy
a. Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng cân bằng Y
0
.
lOMoARcPSD|49153326
b. Tính tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế tại trạng thái Y
0
nếu sản lượng tự nhiên ở
mức Y* = 110.
c. Nếu các hộ gia đình tăng chi tiêu thêm 2 thì chính phủ phải tăng chi tiêu mua
hànghóa bao nhiêu để sản lượng cân bằng bằng sản lượng tự nhiên (Y
0
= Y*) Bài
làm:
a.Tính C = 10 + 0.75(Y -0.2Y) = 10 + 0,6Y
AE = C + I + G +EX - IM = 10 + 0,6Y + 10 + 20 + 10 - 0,1Y = 0,5Y + 50
ở cân bằng AE = Y => Y = 0,5Y + 50 => 0.5Y =50 => Y
0
= 100
b. Trạng thái dưới mức tự nhiên => sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tự
nhiên [(100 -110)/110]*100% = -9,09% => thất nghiệp tăng thêm 9.09%/2 =
4,545% (sản lược thực tế thấp hơn sản lượng tự nhiên 9,09%). c.Và CP phài kích
cầu tăng G lên thêm 3
Bài 11.
Có số liệu thống kê của Việt Nam về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền M2 của Việt Nam
như sau :
Hãy :
a) Tính mức GDP thực tế của các năm 2000, 2012 và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm
2012 với năm cơ sở là năm 2000.
b) Số vòng quay của đồng tiền (tốc độ lưu thông V)
c) Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế năm 2012 nếu năm cơ sở là năm 2000
Bài làm:
Câu a. GDP thực tế = GDP danh nghĩa/ mức giá, kết quả trong bảng
Câu b từ công thức M.V = GDP danh nghĩa => V = GDP danh nghĩa/M ; kết quả trong
bảng
Câu c Tỷ lệ lạm phát bằng 100*(P2012 – P2000)/P2000 ; Kết
quả trong bảng sau
Năm GDP M (1000 tỷ) Mức giá GDP thực Vòng % lạm danh P
tế quay phát
nghĩa (1000 tỷ) đồng tiển
(1000 tỷ) V
2000 442 197 1.61 274.5 2.2
2005 838 649 2.13 393.4 1.3
2012 2951 3094 4.8 614.8 1.0 198.1
Bài 12.
Nền kinh tế có các hàm sau:
Năm
GDP danh nghĩa
tỷ)
(1000
M (1000 tỷ)
Mức giá P
2000
442
197
1.61
2005
838
649
2.13
2012
2951
3094
4.8
lOMoARcPSD|49153326
C = 400 + 0,8Y
d
; I = 200 ; G = 500 ; EX = 100; T = 0,2 Y ; IM = 0,04Y
a. Xác định sản lượng n bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân ch
củachính phủ (hay còn gọi tiết kiệm công cộng) cán cân thương mại (hay còn gọi
xuất khẩu ròng)?
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới
củanền kinh tế? Hãy nhận xét n cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường
hợpchính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng
bao nhiêu?
Bài làm:
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế?C = 400 + 0,8Yd = 400 + 0,8(Y-0,2Y)
= 400+0,64Y
AE = C+I+G+EX-IM = 400+0,64Y+200+500+100-0,04Y=1200+0,6Y
AE =AD = AS Y = 1200+0,6Y Y
0
= 3000
Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ (hay còn gọi là tiết kiệm công cộng) và
cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng)?
Cán cân ngân sách: T G = 0,2.3000 500 = 100
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 100
Cán cân thương mại: EX – IM = 100 - 0,04.3000 = - 20
Cán cân thương mại thâm hụt 20
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới
củanền kinh tế? Hãy nhận xét n cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 100 ta có I’ = I + 100 = 300
Khi tiêu dùng giảm 20 ta có C=400+0,64Y-20 = 380+0,64Y
AE’ = C’ + I’ + G + EX- IM = 380+0,64Y+300+500+100-0,04Y =1280+0,6Y
AE’ = AD’ = AS Y = 1280 + 0,6Y Y
1
= 3200
Cán cân ngân sách: T’ G = 0,2.3200 500 = 140
lOMoARcPSD|49153326
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 140 Vẽ
đồ thị:
3200 Y
Cán cân thương mại: EX – IM’ = 100 - 0,04.3200 = - 28
Cán cân thương mại thâm hụt 28 Vẽ
đồ thị:
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường
hợpchính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng
bao nhiêu?
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C’ + I’ + G’ + EX IM = 380+0,64Y + 300 +G’ + 100 -0,04Y = 780 +
0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500 ta có AE’’= AD’’ = Y*
780 + 0,6Y*+ G’= Y* 780 + 0,6.3500+ G’= 3500 G’= 650
T,G
T= 0,2 Y
1
500 G=500
0
EX, IM
IM= 0,04 Y
1
100 EX=100
0
3200 Y
lOMoARcPSD|49153326
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải tăng chi tiêu của chính phủ
(chính sách tài khóa thu hẹp hay thắt chặt) một lượng là ΔG= G’ G = 650 -500 = 150
Bài 13
Một nền kinh tế lượng tiền s500 tỷ; tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng 60 tỷ;
tiền gửi trong ngân ng 300 t; lượng tiền dự trữ bắt buộc 42 tỷ; lượng tiền dự trữ tu ý
18 tỷ.
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì
mứccung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác động
đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào? Minh họa
trên đồ thị?
Bài làm:
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
B = 500; Cu = 60; D = 300; R
b
= 42; R
t
= 18 R= R
b
+ R
t
s = Cu/D
m
M
= 3; M
S
= 1500 = m
M
x B
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì
mứccung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
B = +100; M
S
= +300
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác
độngđối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào? Minh
họa trên đồ thị?
AD tăng, Y tăng, P tăng, việc làm tăng
Minh họa lên đồ thị
P
AS
P
1
P
0
AD’
lOMoARcPSD|49153326
AD
0
Y
0
Y
1
Y
Bài 14
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Về phía tổng cầu:
Hàm tiêu dùng: C= 55 + 0,75Yd
Hàm đầu tư: I = 70 + 0,15Y
Hàm chi tiêu của chính phủ: G = 100
Hàm thuế ròng: T = 60 + 0,2Y
Hàm xuất khẩu EX = 200
Hàm nhập khẩu IM= 0,15Y
Về phía tổng cung: Hàm sản xuất Y = K
0.5
L
0.5
( L: là lao động; K: là vốn sản xuất)
Giới hạn nguồn lực L = 2000 K = 500 Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa?
b) Hãy nhận xét về tình hình cán cân ngân sách của chính phủ (hay còn gọi là tiết
kiệm công cộng) với mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế ở câu a)? Vẽ đồ thị
minh họa tình hình cán cân ngân sách của chính phủ?
c) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư thêm 20, Xuất khẩu tăng thêm 10.
Tính mức sản lượng cân bằng mới? Vẽ đồ thị minh họa?
d) Hãy nhận xét về tình hình cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng) với
mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế ở câu b)? Vẽ đồ thị minh họa tình hình
cán cân thương mại?
e) Tính số tiền thuế chính phủ thu được với mức sản lượng cân bằng ở câu a) và số
tiền thuế chính phủ thu được với mức sản lượng cân bằng ở câu c)?
f) Tính mức sản lượng tiềm năng (hay còn gọi là sản lượng tự nhiên) khi sử dụng hết
các nguồn lực. Từ kết quả câu (c) để đạt được mức sản lượng tiềm năng, trong
trường hợp chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức
tăng hay giảm bằng bao nhiêu ?
BÀI LÀM:
Câu a)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75Yd = 55 + 0,75(Y-60-0,2Y) = 55+0,6Y-45= 10+0,6Y
AE = C+I+G+EX-IM = 10+0,6Y + 70 + 0,15Y+100+200-0,15Y = 380+ 0,6Y
AE =AD = AS Y = 380 + 0,6Y Y
0
= 950
Vẽ đồ thị:
AD
AD
lOMoARcPSD|49153326
380
950 Y
Câu b)
Cán cân ngân sách của chính phủ = T - G = 60 + 0,2Y 100 = 0,2Y 40 = 0,2x950
40 = 150 Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 150 Vẽ đồ thị:
950 Y
Câu c)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70+0,15Y +20 =
90+0,15Y
Khi xuất khẩu tăng 10 ta có EX’ = EX + 10 = 210
AE’ = C + I’ + G + EX- IM = 10+0,6Y+90+0,15Y+100+210-0,15Y=410+0,6Y
AE’ = AD’ = AS Y = 410 + 0,6Y Y
0
= 1025
Vẽ đồ thị:
T=60 + 0,2Y
100 G=100
60
AD
AD’
410
Y
1025
lOMoARcPSD|49153326
Câu d)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX= EX’-IM=210-0,15Y=210-0,15x1025= 56,25
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thặng dư một lượng là 56,25
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
1025 Y
Câu e)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 60 + 0,2x950 = 250
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu b: T’ = 60 + 0,2x1025 = 265
Câu f)
Sản lượng tiềm năng khi sử dụng hết các nguồn lực: Y* = K
0.5
L
0.5
= 500
0.5
2000
0.5
=1000
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + EX’ IM = 10+0,6Y + 90 + 0,15Y+G’ + 210 -0,15Y = 310 +
0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 1000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
310 + 0,6Y* + G’ = Y* 310 + 0,6.1000 + G’ = 1000 G’= 90
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính phủ
một lượng là ∆G= G’ G = 90 -100 = -10
Bài 15
Trong một nền kinh tế đóng, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng: C= 10 + 0,75(Y-T)
Hàm đầu tư: I = 20 - 2r
IM=0,15Y
210 EX’=210
lOMoARcPSD|49153326
Chi tiêu của chính phủ: G = 20
Hàm thuế ròng: T = 20
Lãi suất trên thị trường: r = 5
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình
ngân sách của chính phủ?
b) Nếu mức sản lượng tiềm năng Y* = 120, chính phủ sử dụng biện pháp kích cầu
bằng cách tăng chi tiêu của chính phủ G bao nhiêu để nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm
năng Y*? Hãy nhận xét về tình hình ngân sách của chính phủ tại mức sản lượng tiềm
năng Y* này? BÀI LÀM:
Câu a)
Ta có AD = C+I+G =10 + 0,75(Y-T)+ 20 - 2r +20 =50+0,75(Y-20) - 2x5 = 0,75Y+25
Nền kinh tế cân bằng khi AD=Y 0,75Y+25 =Y Y
0
= 100
Vậy sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 100
Cán cân ngân sách của chính phủ = T- G =20-20=0
Vậy cán cân ngân sách cân bằng
Câu b)
Gọi G
là mức chi tiêu của chính phủ mới.
Ta có AD
= C+I+G
=10 + 0,75(Y-T)+ 20 - 2r+G
= 30 + 0,75(Y-20) -2x5 G
AD
= 5+0,75Y+G
Nền kinh tế cân bằng và đạt mức Y* = 120 khi AD
= Y* = 120
5+0,75 Y*+ G
= Y* 5+0,75 x120+ G
=120 G
=25
Vậy chi tiêu của chính phủ là 25 và ∆G = G
-G =25-20 =5
Cán cân ngân sách của chính phủ = T- G
=20-25= -5
Vậy cán cân ngân sách thâm hụt
Bài 16
Một nền kinh tế mở có các hàm số như sau :
Hàm tiêu dùng: C= 180 + 0,5(Y-T)
Hàm đầu tư: I = 250
Hàm chi tiêu của chính phủ: G = 350
Hàm Xuất khẩu: X = 200
Hàm Nhập khẩu: IM = 0,15Y
Hàm Thuế ròng: T= 0,1Y
a) y xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Minh họa bằng đồ thị?
b) Nếu đầu tư tăng thêm 150, chi tiêu chính phủ tăng thêm 200 và xuất khẩu giảm bớt
100thì sản lượng cân bằng mới bằng bao nhiêu ? Minh họa lên đồ thị ở đồ thị câu a?
lOMoARcPSD|49153326
c) Cán cân thương mại (hay xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới thế nào
? BÀI LÀM:
Câu a)
Ta có AD = C+I+G+X-IM = 180 + 0,5(Y-T)+250+350+200-0,15Y
AD = 980+0,5(Y-0,1Y)-0,15Y= 980+0,3Y
Nền kinh tế cân bằng khi AD=Y 980+0,3Y = Y Y
0
= 1400
Vậy sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 1400
Minh họa bằng đồ thị như hình sau
1400 1757,1 Y
Câu b)
Đầu tư tăng thêm 150 thì I
= I+150 = 250+150 =400
Chi tiêu chính phủ tăng thêm 200 thì G
= G+200= 350+200=550
Xuất khẩu giảm thêm 100 thì X
=X-100=200-100=100
Ta có AD
= C+I
+G
+X
-IM =180 + 0,5(Y-T)+400+550+100-0,15Y
AD
=1230+0,5(Y-0,1Y)-0,15Y=1230+0,3Y
Nền kinh tế cân bằng khi AD
=Y 1230+0,3Y =Y Y
0
= 1757,1
Vậy sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 1757,1
Minh họa bằng đồ thị như hình trên
Câu b)
Cán cân thương mại NX = X
- IM = 100-0,15Y=100-0,15x1757,1= -163,565
Vậy cán cân thương mại thâm hụt
Bài17
Trong nền kinh tế có các hàm số sau :
C= 50 + 0.8 (Y-T)
T= 0,25 Y
M
S
= 20 (tỷ)
I = 100 25r
Y* = 250
M
D
= 40 10r
lOMoARcPSD|49153326
G= 30
EX= 20
IM= 0,1 Y
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.
2. Khi tiêu dùng hộ gia đình tăng thêm 10 thì sản lượng cân bằng mới là bao
nhiêu?Cán cân thương mại thay đổi một lượng bao nhiêu?
3. Theo câu 1, Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt
sảnlượng tiềm năng?. Chính phủ phải thay đổi thuế một lượng bao nhiêu ?
4. Nếu không sử dụng chính sách tài khóa mà sử dụng chính sách tiền tệ thì
NgânHàng Trung Ương cần phải thay đổi lượng cung tiền bao nhiêu?
5. Theo câu 4, Ngân hàng trung ương cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thịtrường mở với giá trị bao nhiêu, cho biết số nhân tiền là 2.
BÀI LÀM:
1. M
S
= M
D
ro = 2; Y = C + I + G + NX Yo=300
2. m = 2; ∆AE=10 ∆Y = 20 Yo’ = 320 ∆NX = -2.
3. Tài khóa thu hẹp
∆T = ∆Y/mt = 31.25. Sai Cách này sai vì mt này là dùng trong nền kinh tế đóng
Cách giải đúng là:
Gọi T’ là mức thuế mà tại đó đạt sản lượng tiềm năng Y*
Ta có Y’=Y*
250=50+0.8*(250-T’)+50+30+20-0,1*250
T’=93,75
∆T=T’-T=93,75-300*0,25=18,75
Chính phủ phải sử dụng chính sách Tài khóa thu hẹp
4. Lãi suất cần thay đổi: r’ = 3 Mức cung tiền thay đổi thành MS’ =MD’=10
∆MS=-10
5. ∆B = -10/2=-5 Cần bán trái phiếu chính phủ với giá trị là 5.
Bài: 18
Trong nền kinh tế có các hàm số sau :
C= 100 + 0.9 Yd T= 0,2 Y MS= 300 (tỷ)
I = 500 50r Y* = 1700 MD= 600 100r
G= 100 EX= 50 IM= 0,12 Y
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.
2. Khi đầu tư giảm đi 150 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Cán cân
thươngmại thay đổi một lượng bao nhiêu?
lOMoARcPSD|49153326
3. Theo câu 1, Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt
sảnlượng tiềm năng?. Chính phủ phải thay đổi thuế một lượng bao nhiêu ?
4. Nếu không sử dụng chính sách tài khóa mà sử dụng chính sách tiền tệ thì
NgânHàng Trung Ương cần phải thay đổi lượng cung tiền bao nhiêu?
5. Theo câu 4, Ngân hàng trung ương cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thịtrường mở với giá trị bao nhiêu, cho biết số nhân tiền là 2.
BÀI LÀM:
1. MS = MD ro = 3; Y = C + I + G + NX Yo=1500
2. m = 2,5 ; ∆AE= -150 ∆Y = 375 Yo’ = 1125
∆NX = 45
3. Tài khóa mở rộng
∆T = ∆Y/mt = - 88.89
Giải sai. Phải giải như bài 17
4. Lãi suất cần thay đổi: r’ = 1.4 Mức cung tiền thay đổi thành MS’ =MD’=
460 ∆MS=160
5. ∆B = 160/2=80 Cần mua trái phiếu chính phủ với giá trị là 80.
| 1/19

Preview text:

lOMoARcPSD| 49153326
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ Bài 1:
Trong năm 2010 có các chỉ tiêu thống kê của một quốc gia như sau: Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ gia đình 200 Đầu tư ròng 50 Chi tiêu của chính phủ 100
Tiền lương 230 Tiền lãi cho vay 25 Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50 Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng - 50 Xuất khẩu 100
Chỉ số giá tiêu dùng 2009 100 Nhập khẩu 50
Chỉ số giá tiêu dùng 2010 125 Yêu cầu:
a) Tính GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận
hàng hoá cuối cùng (tiếp cận chi tiêu) và bằng phương pháp tiếp cận thu nhập b) Tính
GNP danh nghĩa năm 2010 và tỷ lệ lạm phát năm 2010 Bài làm: Câu a:
GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận hàng hoá cuối cùng:
GDP = C + I + G + EX – IM = 200 + 150 + 100 + 100 – 50 = 500
GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng bằng phương pháp tiếp cận thu nhập:
GDP = Khấu hao + tiền lương + Tiền lãi + Tiền thuê đất + Lợi nhuận + Thuế gián thu
= (150-50) + 230 + 25 + 35 + 60 + 50 = 500 Câu b:
GNP danh nghĩa = GDP danh nghĩa + Thu nhập yếu tố ròng (NIA) = 500 + (-50) = 450
Tỷ lệ lạm phát năm 2010 = (125 – 100)./100 *100%= 25%
Bài 2: AE = C + I AE = C + I + G AE = C + I + G +EX - IM
Trong một nền kinh tế đóng, giả sử có các hàm số sau: Hàm tiêu dùng: C= 55 + 0,75Yd Hàm đầu tư: I = 70 + 0,15Y (Yd = Y-T) Chi tiêu của chính phủ: G = 100 Hàm thuế ròng: T = 50 + 0,2Y Sản
lượng tiềm năng: Y* = 900 Yêu cầu: a)
Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình ngân sách của chính phủ? b)
Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân
bằng mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được? c)
Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ
sử dụng công cụ G? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu ? lOMoARcPSD| 49153326 Bài làm:
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75 (Y – 50 – 0,2Y) = 17,5 + 0,6Y
AE = C + I + G = 17,5 + 0,6Y + 70 + 0,15Y + 100 = 187,5 +
0,75Y AE =AD = AS= Y Y = 187,5 + 0,75Y Y =
750 + Tình hình ngân sách của chính phủ: T = 50 + 0,2. 750 = 200
B = T – G = 200 – 100 = 100
Vậy ngân sách của chính phủ thặng dư một lượng là 100 b)
+ Các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân bằng
mới: Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70 + 0,15Y + 20 = 90 +0,15Y
AE’ = C + I’ + G = 17,5 + 0,6Y + 90 + 0,15Y + 100 = 207,5 + 0,75Y
AE’ = AD’ = AS =Y Y = 207,5 + 0,75Y Y = 830
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 50 + 0,2. 830 = 216
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là ∆T = T’ – T = 216 – 200 = 16 c)
Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ sử dụng công cụ G
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ = 17,5 + 0,6Y* + 90 + 0,15Y* + G’ = 107,5 + 0,75Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 900 ta có AE’’= AD’’ =AS = Y*
107,5 + 0,75Y* + G’ = Y* 107,5 + 0,75. 900 + G’ = 900 G’= 117,5
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng
và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là ∆G = G’ – G = 117,5 -100 = 17,5 Bài 3:
Giả sử thị trường tiền tệ có các hàm số sau: Hàm cung tiền thực tế MS = 8.000 tỷ
đồng; Hàm cầu tiền thực tế MD= 12.000 tỷ - 500i (với i là lãi suất); Tiền cơ sở B = 1600 tỷ đồng Yêu cầu: a)
Tìm mức lãi suất cân bằng và minh họa lên đồ thị của thị trường tiền tệ? b)
Giả sử sau đó ngân hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ
thì lãi suất mới sẽ thay đổi thế nào? Chỉ ra sự thay đổi này trên đồ thị của câu a? Bài làm: Câu a)
Thị trường tiền tệ cân bằng, ta có : MS = MD 8.000 = 12.000 - 500i i = 8 (%)
Vậy lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ là 8% Vẽ đồ thị: lOMoARcPSD| 49153326 i M S ‘ M S 9,5 8 M D 7250 8000 M Câu b)
Số nhân tiền trên thị trường tiền tệ là mM = MS /B = 8000 / 1600 = 5
Khi ngân hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì tiền cơ sở giảm 150
tỷ đồng. Do đó lượng tiền cơ sở mới là B’ = B – 150 = 1600 – 150 = 1450 Mức cung tiền
mới trên thị trường tiền tệ là MS ‘ = 5 x 1450 = 7250
Thị trường tiền tệ mới cân bằng, ta có: MS ‘ = MD 7250 = 12.000 - 500i i = 9,5(%)
Vậy lãi suất cân bằng mới trên thị trường tiền tệ là 9,5%
Vẽ đồ thị: Đường cung tiền dịch chuyển sang trái đến điểm cân bằng mới. Đồ thị như hình trên
Bài 4: Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau:
Tỷ lệ tiền trong lưu thông so với tiền gửi Cu/D = 0,4
Tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D = 0,05
a) Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 tỷ đồng mức cung tiền trên
thịtrường tiền tệ thông qua hoạt động nghiệp vụ thị trường mở thì NHNN cần phải mua hay
bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
b) Quá trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làmCu/D
giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng R/D từ 0,05
thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN cần phải mua hay
bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu? Bài làm Câu a)
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân tiền là 3.11
Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB =
ΔMs/3,11 = - 1000/3,11 = - 321.54 Câu b)
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25.
Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua trái phiếu từ công chúng một lượng
ΔB = ΔMs/3,25 = 1000/3,25 = 307,69. lOMoARcPSD| 49153326 Bài 5:
Nền kinh tế của một quốc gia X đang ở trạng thái cân bằng. Giả sử trong năm 2015 giá
dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh. a)
Anh chị hãy sử dụng mô hình tổng cung tổng cầu (AS-AD) để mô tả ảnh hưởng
của cú sốc này tới nền kinh tế của quốc gia X? b)
Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính phủ quốc gia X này cần chủ động
thựchiện giải pháp nào? Trong trường hợp này chính phủ quốc gia X phải chấp nhận hy
sinh mục tiêu nào? Bài làm Câu a:
Vẽ mô hình AS- AD như trên
Mô tả: Khi giá dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh thì giá dầu mỏ
và giá các loại nguyên liệu trong nước của quốc gia này cũng tăng nhanh Do đó chi phí
sản xuất tăng gây nhiều khó khăn cho các nhà sản xuất trong nước vì vậy sản lượng sản
xuất giảm. Từ đó đường tổng cung ngắn hạn ASSR dịch chuyển sang trái, cân bằng dịch
chuyển từ A đến B, sản lượng cân bằng mới là Y1 thấp hơn mức sản lượng tiềm năng Y*,
gía cả tăng từ P0 đến Y1 gây ra lạm phát. Như vậy nề kinh tế suy thoái kèm theo lạm phát. Câu b:
Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính phủ quốc gia X này cần chủ động thực
hiện giải pháp kích cầu. Khi kích cầu thì AD sẽ dịch chuyển sang phải do đó sản lượng
cân bằng sẽ tăng, thúc đẩy tăng trưởng. Trong trường hợp này chính phủ quốc gia X phải
chấp nhận hy sinh mục tiêu kiềm chế lạm phát vì lạm phát tiếp tục tăng. Bài 6:
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau: Hàm tiêu dùng: C= 1800 + 0,8(Y-T) Hàm đầu tư: I = 100 + 0,1Y Chi tiêu của chính phủ: G = 650 Hàm thuế ròng: T = 40 + 0,2Y lOMoARcPSD| 49153326 Xuất khẩu EX = 150 Hàm nhập khẩu IM = 0,14Y Sản lượng tiềm năng: Y* = 7000 Yêu cầu: a)
Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? b)
Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân
bằng mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và
so sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a? c)
Tại mức sản lượng cân bằng mới ở câu (b) tính vốn đầu tư và nhận xét về tình
hình cáncân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế ? d)
Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ
sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu? Bài làm: Câu a)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G + EX-IM = 1768+0,64Y + 100 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2668+
0,6Y AE =AD = AS Y = 2668 + 0,6Y Y = 6670 + Tình hình cán cân
thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=EX-IM=150-0,14Y=150-0,14.6670= -783,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -783,8 Câu b)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40 = 140 +0,1Y
AE’ = C + I’ + G +X - IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+ 0,6Y
AE’ =AD’ = AS Y = 2708 + 0,6Y Y = 6770
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1394 – 1374 = 20 Câu c)
Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1.6770 = 817
Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX): NX=X-IM=150-
0,14Y=1500,14.6770= -797,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -797,8 Câu
d) ( 0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 140 + 0,1Y* + G’ + 150 -0,14Y* = 2058 + 0,6Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 7000 ta có AE’’= AD’’ = Y* lOMoARcPSD| 49153326
2058 + 0,6Y* + G’ = Y* 2058 + 0,6.7000 + G’ = 7000 G’= 742
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng
và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 742 -650 = 92 Bài 7:
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau: Hàm tiêu dùng: C= 1800 + 0,8(Y-T) Hàm đầu tư: I = 200 Chi tiêu của chính phủ: G = 650 Hàm thuế ròng: T = 40 + 0,2Y Xuất khẩu EX = 150 Hàm nhập khẩu IM = 0,14Y Sản lượng tiềm năng: Y* = 6000 Yêu cầu: a)
Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? b)
Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân
bằng mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và
so sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a? c)
Nhận xét về tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) và cán cân ngân
sách tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế ở câu b? d)
Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ
sử dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu? Bài làm: Câu a)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G + EX-IM = 1768+0,64Y + 200 + 650+150 -0,14Y = 2768+
0,5Y AE =AD = AS Y = 2768 + 0,5Y Y = 5536 + Tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=EX-IM=150-0,14Y=150-0,14.5536 = -625,04
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -625,04 Câu b)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 200 + 40 = 240
AE’ = C + I’ + G +EX - IM = 1768+0,64Y + 240 + 650+150 -0,14Y = 2808+ 0,5Y
AE’ =AD’ = AS Y = 2808 + 0,5Y Y = 5616
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 5536 = 1147,2
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 5616 = 1163,2 lOMoARcPSD| 49153326
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1163,2 – 1147,2 = 16 Câu c)
Cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX): NX=EX-IM=150-0,14Y=150-0,14.5616 = - 636,24
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là --636,24
Cán cân ngân sách B = T-G = 40 + 0,2Y – 650 = 0,2Y - 610 = 0,2. 5616 - 610 = 513,2
Vậy cán cân ngân sách thặng dư một lượng là 513,2 Câu d)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 240 + G’ + 150 -0,14Y* = 2158 + 0,5Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 6000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
2158 + 0,5Y* + G’ = Y* 2158 + 0,5.6000 + G’ = 6000 G’= 842
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng
và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 842 -650 = 192 Bài 8:: (1điểm)
Có số liệu các thành phần của tổng cầu AD Việt Nam (tỷ đồng theo giá 1994) 2005
2011 Tổng số GDP (Tính theo giá 1994) 393031 584073 Trong đó:
1. Tổng tích luỹ tài sản I 143291
225882 2.Tiêu dùng cuối cùng 280104 437772
Trong đó 2.1. Nhà nước G 25620 42140
2. 2.Cá nhân C 254484 395632
3. Chênh lệch XK HH và dịch vụ (NX) -30364 -79581 Hãy:
a.Điền số thích ứng từ bảng trên vào tổng cầu AD = C + I + G + EX – IM cho hai năm 2005 và 2011
b.Nhận xét quan hệ GDP và chi tiêu nội địa A = C + I + G ở hai năm này và bình luận điều này?
c.Hãy tính tỷ lệ tăng trưởng GDP năm 2011 so với 2005. Bài làm:
a. Năm 2005 AD = 254484 + 143291 + 25620 + (-30364) = 393031
Năm 2011 AD = 395632 + 225882 + 42140 + (-79581) = 584073 A = C + I + G
Năm 2005 A = 254484 + 143291 + 25620 = 423395
Năm 2011 A = 395632 + 225882 + 42140 = 663654 lOMoARcPSD| 49153326
b.Như vậy A > GDP hay nền kinh tế có chi tiêu nội địa lớn hơn sản xuất trong nước nên nhập siêu
c.Tốc độ (tỷ lệ) Tăng trưởng = (584073-393031) /393031*100% = 48% Bài 9:
Một nền kinh tế đóng giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau:
Phía cung a. Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L : lao động và K là vốn sản xuất)
b. Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50 Phía cầu
c. Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,85.(Y-T)
d. Hàm đầu tư I = 20 – 2 r
e. Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20 f. Thuế T = 20 Hãy: a. Xác định GDP
b.Với GDP tính được ở câu 1 hãy tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết
kiệm quốc dân và lãi suất thực cân bằng trên thị trường vốn vay. c. Nếu chính phủ
giảm thuế 2 Hãy tính tiết kiệm, đầu tư mới Bài làm:
a.Thay L và K vào hàm sản xuất Y = 100
b. C = 10 + 0.85(100 -20) = 78 =>
Sp = Y – T – C = 100 – 20 - 78 = 2 Sg = T – G = 0
=> S = SP + Sg = 2 + 0 = 2
Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 2 mà I = 20 – 2 r => 2 = 20 – 2r => 2r = 18 hay r =9;
c. Nếu G= 20 thuế giảm 2 nên T =18
C = 10 + 0.85(100 -18) = 79.7
=> Sp = Y – T – C = 100 – 18 – 79,7 = 2.3 SG = 18 – 20 = -2 =>
S = SP + SG = 2.3 + (-2) = 0.3
Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 0.3 mà I = 20 – 2 r => 0.3 = 20 – 2r => 2r = 19.7 hay r =9.85
Giải thích kết quả do S giảm I không đổi nên lãi suất phải tăng từ 9 lên 9.85. Bài 10:
Một nền kinh tế mở giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau:
Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.(Y-T); Hàm đầu tư I = 10; xuất khầu EX = 10; nhập khẩu IM = 0.1Y
Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20; Thuế T = 0,2Y ; Hãy
a. Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng cân bằng Y0. lOMoARcPSD| 49153326
b. Tính tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế tại trạng thái Y0 nếu sản lượng tự nhiên ở mức Y* = 110.
c. Nếu các hộ gia đình tăng chi tiêu thêm 2 thì chính phủ phải tăng chi tiêu mua
hànghóa bao nhiêu để sản lượng cân bằng bằng sản lượng tự nhiên (Y0 = Y*) Bài làm:
a.Tính C = 10 + 0.75(Y -0.2Y) = 10 + 0,6Y
AE = C + I + G +EX - IM = 10 + 0,6Y + 10 + 20 + 10 - 0,1Y = 0,5Y + 50
ở cân bằng AE = Y => Y = 0,5Y + 50 => 0.5Y =50 => Y0 = 100
b. Trạng thái dưới mức tự nhiên => sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tự
nhiên [(100 -110)/110]*100% = -9,09% => thất nghiệp tăng thêm 9.09%/2 =
4,545% (sản lược thực tế thấp hơn sản lượng tự nhiên 9,09%). c.Và CP phài kích cầu tăng G lên thêm 3 Bài 11.
Có số liệu thống kê của Việt Nam về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền M2 của Việt Nam như sau : GDP danh nghĩa Năm (1000 tỷ) M (1000 tỷ) Mức giá P 2000 442 197 1.61 2005 838 649 2.13 2012 2951 3094 4.8 Hãy :
a) Tính mức GDP thực tế của các năm 2000, 2012 và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm
2012 với năm cơ sở là năm 2000.
b) Số vòng quay của đồng tiền (tốc độ lưu thông V)
c) Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế năm 2012 nếu năm cơ sở là năm 2000 Bài làm:
Câu a. GDP thực tế = GDP danh nghĩa/ mức giá, kết quả trong bảng
Câu b từ công thức M.V = GDP danh nghĩa => V = GDP danh nghĩa/M ; kết quả trong bảng
Câu c Tỷ lệ lạm phát bằng 100*(P2012 – P2000)/P2000 ; Kết quả trong bảng sau Năm GDP M (1000 tỷ) Mức giá GDP thực Vòng % lạm danh P tế quay phát nghĩa (1000 tỷ) đồng tiển (1000 tỷ) V 2000 442 197 1.61 274.5 2.2 2005 838 649 2.13 393.4 1.3 2012 2951 3094 4.8 614.8 1.0 198.1 Bài 12.
Nền kinh tế có các hàm sau: lOMoARcPSD| 49153326
C = 400 + 0,8Yd ; I = 200 ; G = 500 ; EX = 100; T = 0,2 Y ; IM = 0,04Y a.
Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách
củachính phủ (hay còn gọi là tiết kiệm công cộng) và cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng)? b.
Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới
củanền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới? c.
Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường
hợpchính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng bao nhiêu? Bài làm: a.
Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế?C = 400 + 0,8Yd = 400 + 0,8(Y-0,2Y) = 400+0,64Y
AE = C+I+G+EX-IM = 400+0,64Y+200+500+100-0,04Y=1200+0,6Y
AE =AD = AS Y = 1200+0,6Y Y0 = 3000
Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ (hay còn gọi là tiết kiệm công cộng) và
cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng)?
Cán cân ngân sách: T – G = 0,2.3000 – 500 = 100
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 100
Cán cân thương mại: EX – IM = 100 - 0,04.3000 = - 20
Cán cân thương mại thâm hụt 20 b.
Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới
củanền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 100 ta có I’ = I + 100 = 300
Khi tiêu dùng giảm 20 ta có C=400+0,64Y-20 = 380+0,64Y
AE’ = C’ + I’ + G + EX- IM = 380+0,64Y+300+500+100-0,04Y =1280+0,6Y
AE’ = AD’ = AS Y = 1280 + 0,6Y Y1 = 3200
Cán cân ngân sách: T’ – G = 0,2.3200 – 500 = 140 lOMoARcPSD| 49153326
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 140 Vẽ đồ thị: T,G T= 0,2 Y 1 500 G=500 0 3200 Y
Cán cân thương mại: EX – IM’ = 100 - 0,04.3200 = - 28
Cán cân thương mại thâm hụt 28 Vẽ đồ thị: EX, IM IM= 0,04 Y 1 100 EX=100 0 3200 Y c.
Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường
hợpchính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng bao nhiêu?
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C’ + I’ + G’ + EX – IM = 380+0,64Y + 300 +G’ + 100 -0,04Y = 780 + 0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500 ta có AE’’= AD’’ = Y*
780 + 0,6Y*+ G’= Y* 780 + 0,6.3500+ G’= 3500 G’= 650 lOMoARcPSD| 49153326
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải tăng chi tiêu của chính phủ
(chính sách tài khóa thu hẹp hay thắt chặt) một lượng là ΔG= G’ – G = 650 -500 = 150 Bài 13
Một nền kinh tế có lượng tiền cơ sở là 500 tỷ; tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng 60 tỷ;
tiền gửi trong ngân hàng 300 tỷ; lượng tiền dự trữ bắt buộc 42 tỷ; lượng tiền dự trữ tuỳ ý 18 tỷ.
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì
mứccung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác động
đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào? Minh họa trên đồ thị? Bài làm:
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
B = 500; Cu = 60; D = 300; Rb = 42; Rt = 18 R= Rb + Rt s = Cu/D mM = 3; MS = 1500 = mM x B b.
Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì
mứccung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu? B = +100; MS = +300 c.
Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác
độngđối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào? Minh họa trên đồ thị?
AD tăng, Y tăng, P tăng, việc làm tăng Minh họa lên đồ thị P AS P1 P0 AD’ lOMoARcPSD| 49153326 AD 0 Y0 Y1 Y Bài 14
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Về phía tổng cầu: Hàm tiêu dùng: C= 55 + 0,75Yd Hàm đầu tư: I = 70 + 0,15Y
Hàm chi tiêu của chính phủ: G = 100 Hàm thuế ròng: T = 60 + 0,2Y Hàm xuất khẩu EX = 200 Hàm nhập khẩu IM= 0,15Y
Về phía tổng cung: Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L: là lao động; K: là vốn sản xuất)
Giới hạn nguồn lực L = 2000 và K = 500 Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa?
b) Hãy nhận xét về tình hình cán cân ngân sách của chính phủ (hay còn gọi là tiết
kiệm công cộng) với mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế ở câu a)? Vẽ đồ thị
minh họa tình hình cán cân ngân sách của chính phủ?
c) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư thêm 20, Xuất khẩu tăng thêm 10.
Tính mức sản lượng cân bằng mới? Vẽ đồ thị minh họa?
d) Hãy nhận xét về tình hình cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng) với
mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế ở câu b)? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân thương mại?
e) Tính số tiền thuế chính phủ thu được với mức sản lượng cân bằng ở câu a) và số
tiền thuế chính phủ thu được với mức sản lượng cân bằng ở câu c)?
f) Tính mức sản lượng tiềm năng (hay còn gọi là sản lượng tự nhiên) khi sử dụng hết
các nguồn lực. Từ kết quả câu (c) để đạt được mức sản lượng tiềm năng, trong
trường hợp chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức
tăng hay giảm bằng bao nhiêu ? BÀI LÀM: Câu a)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75Yd = 55 + 0,75(Y-60-0,2Y) = 55+0,6Y-45= 10+0,6Y
AE = C+I+G+EX-IM = 10+0,6Y + 70 + 0,15Y+100+200-0,15Y = 380+ 0,6Y
AE =AD = AS Y = 380 + 0,6Y Y0 = 950 Vẽ đồ thị: AD AD lOMoARcPSD| 49153326 380 950 Y Câu b)
Cán cân ngân sách của chính phủ = T - G = 60 + 0,2Y – 100 = 0,2Y – 40 = 0,2x950 –
40 = 150 Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 150 Vẽ đồ thị: T=60 + 0,2Y 100 G=100 60 950 Y Câu c)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70+0,15Y +20 = 90+0,15Y
Khi xuất khẩu tăng 10 ta có EX’ = EX + 10 = 210
AE’ = C + I’ + G + EX’- IM = 10+0,6Y+90+0,15Y+100+210-0,15Y=410+0,6Y
AE’ = AD’ = AS Y = 410 + 0,6Y Y0 = 1025 Vẽ đồ thị: AD AD’ 410 1025 Y lOMoARcPSD| 49153326 Câu d)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX= EX’-IM=210-0,15Y=210-0,15x1025= 56,25
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thặng dư một lượng là 56,25
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm) IM=0,15Y 210 EX’=210 1025 Y Câu e)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 60 + 0,2x950 = 250
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu b: T’ = 60 + 0,2x1025 = 265 Câu f)
Sản lượng tiềm năng khi sử dụng hết các nguồn lực: Y* = K0.5 L0.5 = 5000.5 20000.5 =1000
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + EX’ – IM = 10+0,6Y + 90 + 0,15Y+G’ + 210 -0,15Y = 310 + 0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 1000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
310 + 0,6Y* + G’ = Y* 310 + 0,6.1000 + G’ = 1000 G’= 90
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính phủ
một lượng là ∆G= G’ – G = 90 -100 = -10 Bài 15
Trong một nền kinh tế đóng, giả sử có các hàm số sau: Hàm tiêu dùng: C= 10 + 0,75(Y-T) Hàm đầu tư: I = 20 - 2r lOMoARcPSD| 49153326 Chi tiêu của chính phủ: G = 20 Hàm thuế ròng: T = 20
Lãi suất trên thị trường: r = 5 Yêu cầu: a)
Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình
ngân sách của chính phủ? b)
Nếu mức sản lượng tiềm năng Y* = 120, chính phủ sử dụng biện pháp kích cầu
bằng cách tăng chi tiêu của chính phủ G bao nhiêu để nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm
năng Y*? Hãy nhận xét về tình hình ngân sách của chính phủ tại mức sản lượng tiềm
năng Y* này? BÀI LÀM: Câu a)
Ta có AD = C+I+G =10 + 0,75(Y-T)+ 20 - 2r +20 =50+0,75(Y-20) - 2x5 = 0,75Y+25
Nền kinh tế cân bằng khi AD=Y 0,75Y+25 =Y Y0= 100
Vậy sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 100
Cán cân ngân sách của chính phủ = T- G =20-20=0
Vậy cán cân ngân sách cân bằng Câu b)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ mới.
Ta có AD’ = C+I+G’ =10 + 0,75(Y-T)+ 20 - 2r+G’ = 30 + 0,75(Y-20) -2x5 G’ AD’ = 5+0,75Y+G’
Nền kinh tế cân bằng và đạt mức Y* = 120 khi AD’ = Y* = 120
5+0,75 Y*+ G’= Y* 5+0,75 x120+ G’=120 G’ =25
Vậy chi tiêu của chính phủ là 25 và ∆G = G’-G =25-20 =5
Cán cân ngân sách của chính phủ = T- G’ =20-25= -5
Vậy cán cân ngân sách thâm hụt Bài 16
Một nền kinh tế mở có các hàm số như sau :
Hàm tiêu dùng: C= 180 + 0,5(Y-T) Hàm đầu tư: I = 250
Hàm chi tiêu của chính phủ: G = 350 Hàm Xuất khẩu: X = 200
Hàm Nhập khẩu: IM = 0,15Y Hàm Thuế ròng: T= 0,1Y
a) Hãy xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Minh họa bằng đồ thị?
b) Nếu đầu tư tăng thêm 150, chi tiêu chính phủ tăng thêm 200 và xuất khẩu giảm bớt
100thì sản lượng cân bằng mới bằng bao nhiêu ? Minh họa lên đồ thị ở đồ thị câu a? lOMoARcPSD| 49153326
c) Cán cân thương mại (hay xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới thế nào ? BÀI LÀM: Câu a)
Ta có AD = C+I+G+X-IM = 180 + 0,5(Y-T)+250+350+200-0,15Y
AD = 980+0,5(Y-0,1Y)-0,15Y= 980+0,3Y
Nền kinh tế cân bằng khi AD=Y 980+0,3Y = Y Y0= 1400
Vậy sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 1400
Minh họa bằng đồ thị như hình sau 1400 1757,1 Y Câu b)
Đầu tư tăng thêm 150 thì I’ = I+150 = 250+150 =400
Chi tiêu chính phủ tăng thêm 200 thì G’= G+200= 350+200=550
Xuất khẩu giảm thêm 100 thì X’=X-100=200-100=100
Ta có AD’ = C+I’+G’+X’-IM =180 + 0,5(Y-T)+400+550+100-0,15Y
AD’ =1230+0,5(Y-0,1Y)-0,15Y=1230+0,3Y
Nền kinh tế cân bằng khi AD’=Y 1230+0,3Y =Y Y0= 1757,1
Vậy sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 1757,1
Minh họa bằng đồ thị như hình trên Câu b)
Cán cân thương mại NX = X’- IM = 100-0,15Y=100-0,15x1757,1= -163,565
Vậy cán cân thương mại thâm hụt Bài17
Trong nền kinh tế có các hàm số sau : C= 50 + 0.8 (Y-T) T= 0,25 Y MS= 20 (tỷ) I = 100 – 25r Y* = 250 MD= 40 – 10r lOMoARcPSD| 49153326 G= 30 EX= 20 IM= 0,1 Y
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.
2. Khi tiêu dùng hộ gia đình tăng thêm 10 thì sản lượng cân bằng mới là bao
nhiêu?Cán cân thương mại thay đổi một lượng bao nhiêu?
3. Theo câu 1, Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt
sảnlượng tiềm năng?. Chính phủ phải thay đổi thuế một lượng bao nhiêu ?
4. Nếu không sử dụng chính sách tài khóa mà sử dụng chính sách tiền tệ thì
NgânHàng Trung Ương cần phải thay đổi lượng cung tiền bao nhiêu?
5. Theo câu 4, Ngân hàng trung ương cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thịtrường mở với giá trị bao nhiêu, cho biết số nhân tiền là 2. BÀI LÀM:
1. MS = MD ro = 2; Y = C + I + G + NX Yo=300
2. m = 2; ∆AE=10 ∆Y = 20 Yo’ = 320 ∆NX = -2. 3. Tài khóa thu hẹp
∆T = ∆Y/mt = 31.25. Sai Cách này sai vì mt này là dùng trong nền kinh tế đóng Cách giải đúng là:
Gọi T’ là mức thuế mà tại đó đạt sản lượng tiềm năng Y* Ta có Y’=Y*
250=50+0.8*(250-T’)+50+30+20-0,1*250 T’=93,75
∆T=T’-T=93,75-300*0,25=18,75
Chính phủ phải sử dụng chính sách Tài khóa thu hẹp
4. Lãi suất cần thay đổi: r’ = 3 Mức cung tiền thay đổi thành MS’ =MD’=10 ∆MS=-10
5. ∆B = -10/2=-5 Cần bán trái phiếu chính phủ với giá trị là 5. Bài: 18
Trong nền kinh tế có các hàm số sau : C= 100 + 0.9 Yd T= 0,2 Y MS= 300 (tỷ) I = 500 – 50r Y* = 1700 MD= 600 – 100r G= 100 EX= 50 IM= 0,12 Y
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.
2. Khi đầu tư giảm đi 150 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Cán cân
thươngmại thay đổi một lượng bao nhiêu? lOMoARcPSD| 49153326
3. Theo câu 1, Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt
sảnlượng tiềm năng?. Chính phủ phải thay đổi thuế một lượng bao nhiêu ?
4. Nếu không sử dụng chính sách tài khóa mà sử dụng chính sách tiền tệ thì
NgânHàng Trung Ương cần phải thay đổi lượng cung tiền bao nhiêu?
5. Theo câu 4, Ngân hàng trung ương cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên
thịtrường mở với giá trị bao nhiêu, cho biết số nhân tiền là 2. BÀI LÀM:
1. MS = MD ro = 3; Y = C + I + G + NX Yo=1500
2. m = 2,5 ; ∆AE= -150 ∆Y = 375 Yo’ = 1125 ∆NX = 45 3. Tài khóa mở rộng ∆T = ∆Y/mt = - 88.89
Giải sai. Phải giải như bài 17
4. Lãi suất cần thay đổi: r’ = 1.4 Mức cung tiền thay đổi thành MS’ =MD’= 460 ∆MS=160
5. ∆B = 160/2=80 Cần mua trái phiếu chính phủ với giá trị là 80.