Bài tập lớn cuối kì - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Môn: Business Administration (EBBA12)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHƯƠNG 1
1. Đối tượng nghiên cứu của môn quản trị kinh doanh 1.1.
Đối tượng nghiên cứu của môn học
1.1.1. Kinh doanh
Kinh doanh là hoạt động sản xuất và cung cấp sản phẩm dịch vụ cho thị
trường nhằm mục đích kiếm lời.
1.1.2. Doanh nghiệp
Doanh nghiệp xét từ phạm trù xí nghiệp:
- Xí nghiệp là một đơn vị kinh tế được tổ chức một cách có kế hoạch để
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ.
- Doanh nghiệp là xí nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường.
Doanh nghiệp xét từ định nghĩa tổ chức:
- Tổ chức là một nhóm có tối thiểu 2 người, cùng hoạt động với nhau một
cách quy củ theo những nguyên tắc, thể chế và các tiêu chuẩn nhất định,
nhằm đặt ra và thực hiện các mục tiêu chung.
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường.
1.1.3. Kinh tế và nguyên tắc kinh tế
Kinh tế là hoạt động của con người tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ
nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình. Đối tượng nghiên cứu của tất cả các
môn khoa học kinh tế là nền kinh tế, là các hoạt động kinh tế.
Hoạt động kinh tế dựa trên các quy luật và nguyên tắc: quy luật khan
hiếm, nguyên tắc hợp lý (nguyên tắc tiết kiệm/nguyên tắc kinh tế),
nguyên tắc tối đa, nguyên tắc tối thiểu.
2. Quản trị kinh doanh với tư cách một môn khoa học 2.1.
Thực chất và nhiệm vụ
QTKD nghiên cứu tính quy luật phổ biến của sự vận động hoạt động
kinh doanh để hình thành các kiến thức cụ thể về việc ra các quyết định
kinh doanh và hoạt động quản trị phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ: nghiên cứu và phát hiện các tính quy luật vận động của các
hoạt động kinh doanh, nghiên cứu các tri thức về quản trị các hoạt động đó. 2.2.
Vị trí của môn học QTKD
Khoa học QTKD là một bộ phận của khoa học kinh tế và nằm trong hệ
thống các môn khoa học xã hội
Môn học quản trị kinh doanh là cầu nối giữa kiến thức lý thuyết và các môn kỹ năng.
Môn học trang bị những kiến thức cụ thể đủ mức cần thiết làm cơ sở tiếp
tục phát triển kiến thức và kỹ năng chuyên sâu ở các môn khoa học cụ thể khác
3. Quản trị kinh doanh với tư cách môn khoa học lý thuyết và ứng dụng
Phương pháp nghiên cứu của môn QTKD lý thuyết:
- Áp dụng phương pháp thực chứng
- Mục đích: giải thích một cách khách quan tính quy luật phổ biến của
các hiện tượng hay quá trình liên quan đến hoạt động kinh doanh cũng
như quản trị của các doanh nghiệp
- Yêu cầu: phải có tư duy tiếp cận thực chứng, tiếp cận vấn đề chỉ trên cơ
sở giải thích được tính quy luật phổ biến của nó
Nguyên tắc lựa chọn của môn khoa học QTKD ứng dụng: nghiên cứu
các hoạt động rất cụ thể của con người gắn với lĩnh vực kinh doanh.
- Đối tượng: Các hoạt động rất cụ thể của con người gắn với lĩnh vực kinh doanh.
- Nghiên cứu phải dựa trên các giả định: con người có lý trí, biết nhận
thức và hành động theo tính quy luật phổ biến. Tuy nhiên, các giả định
này cũng không thể bao hàm hết mọi hành vi, hoạt động đa dạng của con người.
4. Lịch sử phát triển môn học quản trị kinh doanh (tham khảo giáo trình trang 31) 4.1. T
rước khi xuất hiện với tư cách môn khoa học độc lập 4.2.
QTKD phát triển với tư cách môn khoa
học độc lập CH NG 2 ƯƠ
1. Hoạt động kinh doanh 1.1.
Quan niệm về kinh doanh
Kinh doanh là hoạt động tạo ra sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho thị trường để kiếm lời.
Theo khoản 2 điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005: “Kinh doanh là việc
thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lời” Đặc trưng:
- Bao gồm một hoặc một số khâu trong quá trình sản xuất sản phẩm dịch vụ
- Nhằm mục tiêu sinh lời 1.2. Mục đích kinh doanh
Mục đích chung: kiếm lời Mục đích cụ thể:
Tạo ra sản phẩm dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường
Hoàn thành các mắt xích của quá trình tái sản xuất mở rộng, liên kết chuỗi.
Đào tạo một đội ngũ lao động có chuyên môn, tay nghề, có ý thức kỷ luật
Định hướng tiêu dùng, tạo văn minh tiêu dùng. 1.3 Tư duy kinh doanh
Tư duy kinh doanh liên quan tới khả năng phân tích, tổng hợp những sự
việc, hiện tượng để từ đó khái quát thành các quy luật trong kinh tế và quản trị kinh doanh
Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành các hoạt
động kinh doanh của các nhà quản trị
Tư duy kinh doanh tốt sẽ đóng góp vào thành công của nhà quản trị theo những khía cạnh:
Giúp NQT có tầm nhìn tốt
Giúp NQT dễ dàng chấp nhận sự thay đổi để thích nghi tốt hơn
Giúp NQT nhận rõ, chấp nhận và thay đổi theo những xu hướng
mới nhất trong cạnh tranh
Giúp NQT tận dụng các cơ hội kinh doanh, tránh được các nguy cơ
Giúp DN xác định đúng vai trò của mình trong các chuỗi giá trị.
Biểu hiện của một tư duy kinh doanh tốt:
Dựa trên một nền tảng kiến thức tốt
Thể hiện tính định hướng chiến lược và rõ ràng
Thể hiện tính độc lập của tư duy
Thể hiện tính sáng tạo
Thể hiện ở tính đa chiều và đa dạng
Tập hợp và phát huy được năng lực của nhân viên dưới quyền
Thể hiện khả năng tổ chức thực hiện.
2. Phân loại hoạt động kinh doanh
2.1. Theo ngành kinh tế - kỹ thuật
Truyền thống: 4 khu vực:
Sản xuất sơ khai: nông lâm ngư nghiệp, khai khoáng
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ: giao thông, tài chính, du lịch, giải trí…
Khu vực tri thức: giáo dục, R&D, thông tin, tư vấn…
Phân theo chuẩn quốc tế: phân ngành quốc gia
Sản xuất, dịch vụ, sản xuất và dịch vụ
2.2. Theo loại hình sản xuất
Khái niệm: Loại hình sản xuất là đặc tính tổ chức – kỹ thuật tổng hợp nhất của
sản xuất, được quy dịnh bởi trình độ chuyên môn hoá của nơi làm việc, số chủng
loại và tính ổn định của đối tượng chế biến trên nơi làm việc Phân loại:
- Sản xuất khối lượng lớn: được chuyên môn hóa rất cao, nơi làm việc chỉ chế biến
một loại chi tiết hay chỉ tiến hành 1 bước công việc => năng suất lao động và hiệu quả cao.
- Sản xuất hàng loạt: nơi làm việc chế biến 1 số loại chi tiết khác nhau, các chi tiết
được thay nhau chế biến theo định kỳ
- Sản xuất đơn chiếc: nơi làm việc chế biến nhiều chi tiết khác nhau hay nhiều
bước công việc khác nhau, thường không có tính lặp lại, thời gian gián đoạn rất lớn.
2.3. Theo phương pháp tổ chức sản xuất
Khái niệm: Mỗi phương pháp tổ chức sản xuất thích ứng với những đặc điểm
trình độ tổ chức kỹ thuật, với từng loại hình sản xuất của DN Phân loại:
- Tổ chức sản xuất theo dây chuyền:
o Quá trình công nghệ chia nhỏ thành nhiều bước công việc có thời gian chế biến
bằng nhau hoặc lập thành quan hệ bội số với thời gian bước công việc ngắn nhất
o Nơi làm việc được chuyên môn hóa cao
o Đối tượng được chế biến đồng thời trên tất cả các nơi làm việc của dây chuyền
- Tổ chức sản xuất theo nhóm:
o Tổ chức sx chung cho 1 nhóm sản phẩm dịch vụ có công nghệ giống hoặc gần giống nhau
o Không thiết kế quy trình công nghệ, bố trí máy móc sx từng chi tiết cá biệt
- Tổ chức sản xuất đơn chiếc:
o Không lập quy trình công nghệ cho từng sản phẩm mà chỉ quy định bước công việc chung
o Nơi làm việc không được chuyên môn hóa, sử dụng thiết bị, công nhân vạn năng
2.4. Theo hình thức pháp lý (1) Doanh nghiệp tư nhân
Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp:
Có toàn quyền quyết định với tất cả các hoạt động kinh doanh
Có thể trực tiếp/thuê người khác quản lý
Là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(2) Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty TNHH 1 thành viên:
Là doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và tài sản của công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân.
Số lượng thành viên tối đa 50. Thành viên chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. (3) Công ty cổ phần
Là công ty trong đó vốn điều lệ được chia nhỏ thành các phần bằng
nhau gọi là cổ phần do tối thiểu 3 cổ đông sở hữu.
Các thành viên sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và tài sản khác
trong phạm vi số vốn đã góp
Có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn, và phân phối lợi nhuận
theo tỉ lệ tài sản mà cổ đông đóng góp. (4) Công ty hợp danh
Là công ty trong đó có ít nhất 2 thành viên hợp danh và có thể có thành viên góp vốn. Đặc điểm:
Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
Không được quyền phát hành chứng khoán
Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau
Thành viên góp vốn không được tham gia quản lý hoạt động kinh doanh nhân danh công ty (5) Hợp tác xã
Là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (xã
viên) có nhu cầu, lợi ích chung; tự nguyện góp vốn. góp sức lập ra để
phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia, cùng nhau thực
hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
(6) Kinh doanh theo NĐ 66/HĐBT
Kinh doanh nhưng có vốn pháp định chưa đủ điều kiện là doanh nghiệp tư nhân Đặc điểm:
Hoạt động theo NĐ 66/HĐBT và các nghị định, quyết định liên quan
Không có tư cách pháp nhân, không có con dấu
Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
Chủ sở hữu: công dân Việt Nam, nhóm người, hộ gia đình
Chỉ được phép đăng ký 1 địa điểm kinh doanh
Nộp thuế thu nhập cá nhân (7) Nhóm công ty
Là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi
ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác
Nhóm công ty bao gồm các hình thức: công ty mẹ-công ty con, tập đoàn
kinh tế và các hình thức khác (tổng công ty)
Tiêu chí xác định công ty mẹ:
Sở hữu > 50% vốn điều lệ hoặc cổ phần phổ thông của công ty khác
Bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên hội đồng quản trị, giám đốc
hoặc tổng giám đốc công ty khác
(8) Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp nước ngoài
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do 2 bên hoặc nhiều bên hợp
tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng lao động hoặc hiệp định
ký giữa cổ phần Việt Nam và cổ phần nước ngoài, hoặc là doanh nghiệp
liên doanh hợp tác giữa nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh
Là doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài
hoạt động tại Việt Nam, hoạt động theo luật đầu tư năm 2005
2.5. Theo tính chất sở hữu
Kinh doanh một chủ sở hữu Cá nhân Tổ chức
Kinh doanh nhiều chủ sở hữu: Các cá nhân Các tổ chức
Chủ sở hữu là Nhà nước
Chủ sở hữu là người dân
Chủ sở hữu là người nước ngoài
2.6 . Theo tính chất đơn ngành hay đa ngành
- Kinh doanh đơn ngành: hoạt động kinh doanh một hay một nhóm sản
phẩm/dịch vụ cùng một ngành
- Kinh doanh đa ngành: hoạt động kinh doanh nhiều loại sản phẩm dịch vụ khác ngành
2.7. Theo tính chất kinh doanh trong nước hay quốc tế
- Kinh doanh trong nước: hoạt động kinh doanh chỉ gắn với quốc gia mình đăng ký kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế: hoạt động kinh doanh ở phạm vi nhiều nước 3. Chu kỳ kinh doanh 3.1. Chu kỳ kinh tế
Là một loại dao động được nhận thấy trong những hoạt động kinh tế
tổng hợp của một hay nhiều quốc gia Gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn mở rộng Giai đoạn suy thoái Giai đoạn phục hồi
3.2. Chu kỳ kinh doanh
Chu kì kinh doanh sản phẩm
Gắn với chu kỳ sống của sản phẩm
Các giai đoạn: thâm nhập, phát triển, chín muồi, suy tàn
Chu kỳ kinh doanh gắn với quá trình vận động của đồng tiền
Là khoảng thời gian tính từ khi bỏ tiền ra đến lúc thi tiền về
Bao gồm: xuất tiền mua nguồn lực, thu tiền về
Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp: các giai đoạn
HÌNH THÀNH => BẮT ĐẦU PHÁT TRIỂN => PHÁT TRIỂN NHANH =>
TRƯỞNG THÀNH => SUY THOÁI 4. Mô hình kinh doanh 4.1. Khái niệm
Là mô hình kết nối giữa đầu vào kỹ thuật và đầu ra kinh tế của DN
4.2. Các yếu tố cấu thành
Mô hình kinh doanh gồm 4 trụ cột và 9 nhân tố sau:
- KV sản phẩm dịch vụ: giá trị đề nghị
- KV khách hàng: phân đoạn khách hàng, kênh phân phối, quan hệ khách hàng
- KV hoạt động: hoạt động chính, mạng lưới đối tác, nguồn lực chính
- KV tài chính: cấu trúc chi phí và mô hình doanh thu
5. Xu hướng phát triển kinh doanh
5.1. Kinh doanh trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa Cơ hội:
Thị trường mở rộng
Có cơ hội bình đẳng trong tiếp cận nguồn lực nước ngoài
Môi trường kinh doanh được cải thiện Áp lực hội nhập
Giải quyết tranh chấp công bằng. Thách thức:
Yêu cầu thị trường khắt khe hơn
Cạnh tranh khốc liệt hơn
Sự dịch chuyển lao động cấp cao
Dỡ bỏ các chính sách ưu đãi
Sự hiểu biết về thị trường và luật chơi còn hạn chế.
5.2. Một số xu hướng phát triển kinh doanh trong tương lai
Thương mại điện tử Kinh doanh theo mạng
Nhượng quyền thương mại CHƯƠNG 3
1. Khái lược về môi trường kinh doanh 1.1. Khái niệm
Là tổng thể các các nhân tố vận động tương tác lẫn nhau, tác động
trực tiếp và gián tiếp đến HĐKD của DN 1.2.
Sự cần thiết phải nhận thức đúng đắn MTKD
DN là một hệ thống mở → MTKD tác động tích cực/tiêu cực đến HĐKD của DN
Nhận thức đúng về MTKD mới có thể ra cácQĐKD đúng: Chọn địa điểm KD Tìm cách thích ứng Cải tạo môi trường 1.3. Các loại MTKD
1.3.1. Môi trường vĩ mô
(1) Bối cảnh kinh tế Tình hình kinh tế Thế giới Khu vực Trong nước
Các nhân tố chính: GDP; Chỉ số giá cả; Nhân công, việc làm, thất
nghiệp, tiền lương; Lạm phát, lãi suất, tình hình thị trường tài chính; Giá
trị của đồng tiền; Cán cân thương mại
(2) Bối cảnh chính trị & pháp lý
Tình hình chính trị thế giới
Môi trường pháp lý thể hiện ở chỉ số tạo ĐK thuận lợi cho KD
Chất lượng hoạt động lập pháp
Chất lượng hoạt động hành pháp
→ Hệ thống pháp luật: tốt, minh bạch, ổn định, đầy đủ, bình đẳng → Tạo ĐK cho
DN phát triển và ngược lại. (3) Bối cảnh xã hội Môi trường XH
Dân số: tỉ lệ sinh, cơ cấu,…
Giai tầng xã hội, các vấn đề về văn hóa,… Tác động đến
Nhu cầu của thị trường → QĐ lựa chọn SP/DV của DN
Phong cách lãnh đạo của NQT
Phong cách, ý thức của người lao động
(4) Bối cảnh đạo đức:
Chuẩn mực đạo đức gắn với hành vi: cá nhân, doanh nghiệp
Quan niệm đúng điều chỉnh hành vi đúng và ngược lại (5) Bối cảnh công nghệ
Công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng, năng suất, hiệu quả
Tạo ra các mô hình kinh doanh mới. (6) Bối cảnh quốc tế Toàn cầu hóa
Bản chất là thiết lập sân chơi chung
Tạo ra cơ hội và thách thức
Toàn cầu hóa tạo ra sức ép thay đổi
Từ tư duy → cách thức KD
Từ tư duy → cách thức quản trị
(7) Những đối tác bên ngoài có liên quan Cộng đồng
Các tổ chức hành pháp
Các hiệp hội nghề nghiệp
Phương tiện truyền thông
Các nhóm dân tộc thiểu số Tổ chức tôn giáo
1.3.2. Môi trường ngành (vi mô)
1.3.1. Môi trường nội bộ
Cổ đông, lãnh đạo doanh nghiệp, người làm công, công đoàn, các nhà
khoa học và chuyên gia, các nhà tài trợ.
2. Các đặc trưng của môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh 2.1.
Nền kinh tế nước ta mang bản chất kinh tế thị trường 2.2.
Các yếu tố thị trường ở nước ta đang dần được hình thành
Đặc điểm: mang nặng dấu ấn kế hoạch hóa tập trung
Tư tưởng, nếp nghĩ, cách làm, ... chịu ảnh hưởng của cơ chế kế hoạch hóa tập trung
Biểu hiện: tư duy quản lý được chuyển sang quản lý kinh tế thị trường;
thủ tục hành chính vẫn còn nặng nề
Tác động xấu đến hoạt động kinh doanh 2.3.
Tư duy còn manh mún, cũ kỹ, truyền thống
Kinh doanh với quy mô quá nhỏ
Kinh doanh theo kiểu phong trào
Khả năng đổi mới thấp
Kinh doanh thiếu hoặc hiểu sai tính phường hội
Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích 2.4.
Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế
2.4.1. Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu Biểu hiện:
Khu vực hóa và toàn cầu hóa nền KT thế giới
Hình thành nhiều khu vực kinh tế
WTO ngày càng lớn mạnh
Tác động đến các DN:
Mở rộng môi trường KD
Chịu sức ép cạnh tranh lớn hơn
2.4.2. Môi trường ngày càng bất ổn
MTKD càng mở rộng→tính chất bất ổn càng tăng
Tính bất ổn cao → phá vỡ các tính phổ biến trước đây về HĐKD và QTDN Đòi hỏi các nhà QT:
Chấp nhận thực tại khách quan
Thường xuyên cập nhật kiến thức mới phù hợp
3. Quản trị môi trường kinh doanh 3.1.
Thực chất quản trị môi trường kinh doanh
Là quá trình vận dụng các chiến lược chủ động với mục đích duy trì
hoàn cảnh hiện tại hoặc thay đổi bối cảnh mà ở đó một DN phát triển
theo cách thỏa mãn được những nhu cầu của mình
Một DN có thể QTMTKD nhờ: Cộng tác với DN khác
Thúc giục CP/chính quyền địa phương chấp thuận/sửa đổi 1 số luật
Quan tâm đến hình ảnh của DN
Quan tâm đến các quan hệ với công chúng
Cam kết đảm bảo công bằng 3.2.
Các chiến lược quản trị MTKD
Các chiến lược thương mại
Các chiến lược chính trị. CHƯƠNG 4
1. Khái lược về hiệu quả kinh doanh 1.1. Khái niệm
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt
được mục tiêu xác định. Công thức H = K/C H: Hiệu quả K: Kết quả đạt được
C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả
1.2. Bản chất phạm trù hiệu quả
HQ là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các HĐ.
Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sx trong quá trình tiến hành các HĐ của con người.
Phức tạp và khó đánh giá vì cả phạm trù KQ và hao phí nguồn lực gắn
với một thời kỳ cụ thể nào đó đều khó xác định chính xác
1.3. Phân biệt các loại hiệu quả
1.3.1. Hiệu quả kinh tế, xã hội, kinh tế - xã hội và kinh doanh
(1) Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
các mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó, thường là: tốc độ tăng
trưởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội…
(2) Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất
nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định: giải quyết việc làm, nâng cao phúc lợi XH…
(3) Hiệu quả kinh tế- xã hội: trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất XH
để đạt được các mục tiêu kinh tế- XH nhất định: Tăng trưởng kinh tế,
giải quyết việc làm, bảo vệ môi trường.
(4) Hiệu quả kinh doanh: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất
nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh nhất định. Chỉ các DN kinh
doanh nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mới cần đánh giá chỉ tiêu này.
Chú ý: Càng ngày các DN không chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh doanh
mà còn càng quan tâm đến hiệu quả xã hội.
1.3.2. Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh
HQĐT: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu đầu tư xác định.
HQKD: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu KD xác định. Phân biệt:
HQĐT: trình độ sử dụng 1 thiết bị/toàn bộ thời gian sử dụng
HQKD: trình độ sử dụng tổng hợp nguồn lực/1 đvị thời gian
DN cần đồng thời đánh giá HQKD & HQĐT
1.3.3. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động (1) HQKD tổng hợp
Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu của toàn DN
hoặc từng bộ phận của nó, đại diện tính HQKD.
Góc độ đánh giá: Toàn bộ DN hoặc từng bộ phận trong 1 thời kỳ xác định
(2) HQ lĩnh vực hoạt động
Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định. Góc độ đánh giá:
Không phản ánh HQKD chung
Phản ánh HQ sd từng ng/lực cụ thể: lao động, vốn, …
Vai trò: xđ ng/nhân→↑HQSD từng ng/lực→↑HQKD
1.3.4. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
Mối quan hệ giữa HQKD ngắn hạn (tuần, tháng, quý, năm…) & dài hạn (thời gian dài)
HQKD ngắn hạn và dài hạn có thể thống nhất hoặc mâu thuẫn với nhau
HQKD ngắn hạn là cơ sở để có HQKD dài hạn
DN cần đạt HQKD dài hạn → Đánh giá HQKD ngắn hạn trên quan điểm dài hạn.
1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Do quy luật khan hiếm → mọi thành viên phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực
Do quy luật cạnh tranh → DN phải sử dụng nguồn lực HQ hơn DN khác → Phải nâng cao HQKD
2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh
2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
(1) Lao động: tác động trực tiếp đến năng suất LĐ và trình độ sử dụng các nguồn
lực khác -> tác động trực tiếp và quyết định HQKD.
(2) Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: quyết định NSLĐ, chất
lượng sẩn phẩm và chi phí KD, do con người sáng tạo ra và làm chủ nên chính
con người đóng vai trò quyết định.
(3) Nhân tố quản trị DN: đóng vai trò rất quan trọng, kết quả của HĐQTDN phụ
thuộc và trình độ chuyên môn và cơ cấu tổ chức bộ máy QT.
(4) Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin: thông tin chính xác, kịp thời về khách hàng, đối thủ…
(5) Nhân tố toán kinh tế: tính toán chính xác chi phí kinh doanh…
2.2. Các nhân tố bên ngoài DN
(1) Môi trường pháp lý: Tạo điều kiện hoặc cản trở HĐKD bắt , buộc hoặc không
bắt buộc DN chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong XH
(2) Môi trường kinh tế: Các chính sách kinh tế vĩ mô: đầu tư, tiền tệ, chất lượng
hđ của các cơ quan quản lý nhà nước -> DNKD thường tìm đến MT kinh tế
thuận lợi cho mình hoặc phải tìm cách thích ứng MT hiện có.
(3) Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng: hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện,
nước… tác động tới thời gian, chi phí vận chuyển, chất lượng nguồn nhân lực.
3. Hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
3.1. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh Công thức Ghi chú Các Doanh DVKD(%)= (π +TL
DVKD: doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh của R V) × chỉ lợi của 100/VKD một thời kì tiêu toàn bộ
π : lãi ròng thu được của thời kì tính toán (lợi R hiệu vốn nhuận sau thuế) quả kinh
TL : tiền trả lãi vay của thời kì đó V kinh doanh
VKD: Tổng vốn kinh doanh của thời kì tính toán doanh Doanh DVTC(%) = π TC R × 100/V
DVTC: Doanh lợi vốn tự có của một thời kì tính toán tổng lợi của
VTC: Tổng vốn tự có bình quân của thời kì tính hợp vốn tự toán có
DDT: Doanh lợi của doanh thu bán hàng của một Doanh DDT(%)=π × 100/DT thời kì R lợi của
DT: Doanh thu bán hàng của thời kì tính toán doanh
HTN: Hiệu quả tiềm năng thu bán
TCKD : chi phí kinh doanh thực tế phát sinh của kì Tt hàng
TCKD : chi phí kinh doanh kế hoạc của kì KH KD
HSX: hiệu quả sản xuất kì tính toán Hiệu HTN(%) = TC Tt ×
PDK : Giá bán dự kiến của sản phẩm i trong kì tính i quả 100/TCKDKH toán tiềm QSX năng SX DK SX
TCKD chi phí kinh doanh thực tế phát sinh của Tt: Hiệu H =P × 100/TCKD iQ Tt kì. quả sản
SSX : sức sản suất của một đồng vốn kinh doanh VKD suất kì SSX
: sức sản suất của 1 đồng chi phí kinh doanh CPKD tính
ΠBQ : Lợi nhuận ròng bình quân do một lao động LĐ toán SX KD tạo ra trong kì Sức sản S VKD=DT/V
LBQ: số lao động bình quân của kì tính theo xuất
phương pháp bình quân gia quyền của
NSBQ : năng suất lao động binh quân của kì tính LĐ một toán đồng
K: Kết quả của kì tính toán đơn vị hiện vật hay vốn giá trị kinh doanh Sức sản SSX KD CPKD=DT/TC xuất của một đồng chi phí kinh doanh
SSX : hiệu suấ tiền lương của1 thời kì tính toán TL
∑TL: tổng quý tiền lương và tiền thường có tính chất lương trong kì
ΠBQ : sức sinh lời của một đồng vốn dài hạn VDH
VDH: vốn dài hạn bình quân của kì
SSX : sức sản suất của một đồng vốn dài hạn VDH
ΠBQ : sức sinh lời của một đồng vốn ngắn hạn VNH
VNH: vốn ngắn hạn bình quân thời kì tính toán
SVVNH: số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn trong năm
SVNVL: số vòng luân chuyển nguyên vật liệu trong kì
CPKD : chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu NVL trong kì
ZHHCB: tổng giá thành hàng hóađã chế biến của kì Các
Các chỉ Chi tiêu sức lời bình quân của lao động: chỉ tiêu ΠBQ = π BQ LĐ R/L tiêu
đánh giá Năng suất lao động bình quân: hiệu hiệu quả NSBQ BQ LĐ=K/L quả
sử dụng Chi tiêu hiệu suất tiền lương: từng lao động SSX = π TL R/∑TL lĩnh
Chỉ tiêu Sức sinh lời của một đồng vốn dài hạn: vực đánh giá ΠBQ = π DH VDH R/V hoạt
hiệu quả Chi tiêu sức sản xuất của một đồng vốn động sử dụng dài hạn vốn và SSX = DT/VDH VDH tài sản dài hạn
Chỉ tiêu Sức sinh lời của một đồng vốn ngắn hạn: sử dụng ΠBQ = π NH VNH R/V
hiệu quả Số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn: vốn và SVVNH=DT/VNH
tài sản Số vòng luân chuyển nguyên vật liệu: ngắn SVNVL=CPKD DT NVL/NVL hạn.
Vòng luân chuyển nguyên vật liệu trong sản phẩm dở dang: SVNVL HHCB DT SPDD=Z /NVL
Chỉ tiêu Doanh lợi vốn cổ phần của năm: đánh giá DVCP=πCP CP R/V
hiệu quả Vốn cổ phần bình quân trong một thời kì: vốn góp VCP=(SCP + S /365)×GCP ĐN iNi
3.2. Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Tiêu chuẩn HQ là “mốc” xác định ranh giới có/không có HQ
Không có công thức chung, mỗi loại chỉ tiêu HQ có cách thức x/định t/chuẩn riêng
Muốn “đo” sức cạnh tranh của DN ở phạm vi nào thì lấy tiêu chuẩn ở phạm vi đó:
Trung bình của ngành; Trung bình của nền ktqd
Trung bình khu vực; Trung bình thế giới
4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh (tham khảo giáo trình trang 186)
4.1. Giải pháp trong khâu tạo lập doanh nghiệp
4.2. Giải pháp mang tính chiến lược
4.3. Giải pháp tác nghiệp CHƯƠNG 5
1. Khái niệm, mục đích và đặc điểm QTKD 1.1. Khái niệm: l
- là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác mà một chủ thể doanh
nghiệp tác động lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp để sử
dụng một cách tốt nhất mọi nguồn lực tiềm năng à cơ hội của doanh nghiệp
trong hoạt động kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng quy luật và thông lệ kinh doanh
- thực chất QTKD là quản trị con người và thông qua con người để tác động
đến các nguồn lực khác.
1.2. Mục đích: duy trì và thúc đẩy hoạt động KD nhằm đảm bảo sự tồn tại và
vận hành của toàn bộ doanh nghiệp, hướng vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận 1.3. Đặc điểm:
Được xác định bởi chủ sở hữu và người điều hành. Mang tính liên tục.
Mang tính tổng hợp và phức tạp.
Luôn gắn với môi trường và luôn thích ứng với sự biến đổi của môi trường.
2. Cơ sở tổ chức hoạt động quản trị
2.1. Tuyệt đối hóa ưu điểm của chuyên môn hóa
Cơ sở tổ chức quản trị là chuyên môn hóa công việc từng bộ phận, cá nhân
Ưu điểm: đơn giản, dễ đào tạo; dễ thuần thục; dễ sử dụng thiết bị
Nhược điểm: chia cắt quá trình => tăng khối lượng công việc quản trị
2.2. Đảm bảo tính thống nhất của các quá trình kinh doanh
Cơ sở: tính thống nhất của quá trình Đặc điểm:
Giảm chuyên môn hóa -> giảm NSLĐ cá nhân
Giảm số đầu mối quản trị -> giảm khối lượng công việc quản trị Tăng NSLĐ tập thể
3. Các nguyên tắc cơ bản
3.1. Yêu cầu với hệ thống nguyên tắc
Hệ thống ng/tắc phải là một thể thống nhất
Phải với tư cách hệ thống mang tính chất bắt buộc, tự HĐ ngoài ý muốn chủ quan
Phải tạo cho người thực hiện tính chủ động cao trong thực hiện NV của họ
Phải tác động tích cực đến KQ và HQKD
Phải luôn thích ứng với những thay đổi của MT
3.2. Các nguyên tắc cơ bản Nguyên Nội dung NQT cần tắc Nguyên
Mang lại nhiều lợi ích cho DN:
-Tìm hiểu, cập nhật thông tin về các văn
tắc tuân -Tránh bị khiển trách, xử phạt, kiện
bản pháp luật và thông lệ KD
thủ PL -Ghi điểm đối với NV, khách hàng -Tuân thủ pháp luật và các thông lệ KD
và các và cộng đồng, …
-Ủng hộ việc tuân thủ pháp luật thông lệ
-XD nền văn hóa tuân thủ pháp luật kinh doanh Nguyên
KH là đối tượng đảm bảo sự tồn
-Xác định, phân loại KH, xác định KH
tắc định tại và phát triển của DN → HĐ mục tiêu hướng
QTKD phải tuân thủ ng/tắc lấy KH -XĐ đúng nhu cầu của KH khách làm trung tâm.
-Xây dựng mối quan hệ với KH hàng
-XD văn hóa DN hướng vào giá trị tôn trọng KH
-Quan tâm đến cộng đồng Nguyên
Là ĐK để thống nhất, phát triển -Xác định, xây dựng hệ thống mục tiêu
tắc QT đúng đích, bền vững
phù hợp, cụ thể, đo lường được, khả thi, định thống nhất… hướng
-Mục tiêu phải được thông báo cho những mục tiêu người/đvị có liên quan
-Phân bổ nguồn lực để thực hiện các mục
tiêu, trao quyền để thực hiện mục tiêu
-Khuyến khích sự hợp tác
Đánh giá việc thực hiện mục tiêu → điều
chỉnh → rút kinh nghiệm cho giai đoạn kế tiếp Nguyên
-Cấp dưới có quyền chủ động ra
tắc ngoại QĐ thông thường, cấp trên ra QĐ lệ
với các trường hợp ngoại lệ
-Hạn chế: dễ dẫn đến thông tin
phản hồi thiếu chính xác Nguyên -Đặc điểm:
CMH đến đâu để có hiệu quả tắc
Nâng cao NS lao động cá nhân
Đảm bảo tính thống nhất của các quá trình chuyên
Chia cắt quá trình → tăng khối
môn hóa lượng công việc QT Nguyên
Đòi hỏi đạt mục tiêu với CPKD thấp -Hiểu đúng HQKD tắc hiệu nhất
-Đảm bảo nguồn lực để đạt mục tiêu quả
-Trao quyền cho cấp dưới
-Kiểm soát và điều chỉnh kịp thời
-CMH công việc trên cơ sở đảm bảo tính thống nhất quá trình Nguyên
Xử lý thỏa đáng các mối quan hệ
-Ra quyết định trên cơ sở cùng có lợi
tắc dung và dung hòa lợi ích của tất cả các
-Với CSH: cần có KH sử dụng vốn hiệu
hòa lợi bên liên quan → -Phát triển bền
quả, đảm bảo lợi ích vật chất và tinh thần ích vững. cho CSH
-Vì lợi ích tạo động lực hoặc kìm -Với người lao động: đảm bảo đủ thù lao hãm
LĐ, chăm sóc đời sống v/c và tinh thần... -Các bên liên quan gồm:
-Với nhà nước: tuân thủ P/luật, thực hiện
Nội bộ DN: chủ SH, ban quản trị, đầy đủ nghĩa vụ người lao động
-Với cộng đồng: quan tâm, đảm bảo lợi
Các quan hệ trực tiếp của DN: KH, ích cho cộng đồng nhà cung cấp, …
Các tổ chức cá nhân ngoài DN:
c/phủ, các hiệp hội, …
4. Các phương pháp quản trị chủ yếu Phương pháp Nội dung Vai trò Phương
Là PP tác động vào đốitượng QT
Đặc biệt quan trọng vì nó thúc
pháp kinh thông qua các lợi ích kinh tế
đẩy hoặc kìm hãm năng lực làm tế
Biểu hiện: Tiền lương, thưởng,
việc sáng tạo của người lao phạt động. Phương
Là PPQT dựa trên cơ sở các mối
Vai trò: quan trọng, không thể
pháp hành quan hệ về tổ chức và kỉ luật của
thiếu vì nó xác lập trật tự, kỉ chính DN
cương đối với mọi hoạt động.
-Biểu hiện: điều lệ, nội quy, quy chế, … -Đặc trưng:
Mọi đối tượng phải thực hiện vô điều kiện
Mọi vi phạm phải xử lý kịp thời, thích đáng Phương
Là PP tác động vào người lao động Vai trò quan trọng trong:
pháp giáo bằng các biện pháp tâm lý XH và
-Động viên tinh thần quyết
dục thuyết giáo dục thuyết phục.
tâm, sáng tạo, say sưa với công phục -Đặc trưng:
việc của người lao động
Linh hoạt, uyển chuyển, không có -Nhận thức rõ: thiện/ác, xấu/đẹp, khuôn mẫu chung trách nhiệm, …
Liên quan đến tác phong và nghệ
→ Làm cho người lao động: thuật của chủ thể QT -Nâng cao tính tự giác
-Nâng cao trách nhiệm trong công việc -Gắn bó với DN
5. Các trường phái lý thuyết QTKD (tham khảo giáo trình từ trang 243-255) CHƯƠNG 6 1. Nhà quản trị
1.1. Khái niệm và vai trò:
NQT là người tổ chứ và thực hiện HĐ QTDN NQT
Phải hoàn thành nhiệm vụ với nguồn lực nhỏ nhất
Có khả năng làm việc với và thông qua người khác 1.2. Phân loại:
Theo tính cấp bậc của hệ thống:
- NQT cấp cao: thiết lập các mục tiêu chính, điều hành công việc
chuyên nghiệp và chịu trách nhiệm công việc mình đảm nhiệm
- NQT cấp trung gian: báo cáo công việc với NQT cấp cao trong
phạm vị công việc mình đảm nhiệm
- NQT cấp cơ sở: đưa ra quyết định tác nghiệp nhằm đốc thúc,
hướng dẫn daanxeeuf khiển công nhân
Theo tính chủ thể và khách thể: NQT điều hành (chủ thể), NQT thực thi nhiệm vụ (khách thể)
Theo tính chất CMH công việc: NQT chuyên môn hóa, NQT đa năng.
1.3. Tiêu chí và tiêu chuẩn
Các tiêu chí chủ yếu:
Khả năng truyền thông
Khả năng thương lượng, thoả hiệp
Tư duy sáng tạo mang tính toàn cầu
Phản ứng linh hoạt, hành động lịch thiệp, am hiểu đa văn hoá
Tiêu chuẩn cụ thể phụ thuộc vào: Vị trí, tính chất công việc
2. Kỹ năng quản trị
2.1. Các loại kỹ năng quản trị
(1) Kỹ năng kỹ thuật: Là những hiểu biết về thực hành theo quy trình ở 1 lĩnh
vực chuyên môn cụ thể nào đó, được hình thành từ học tập, đào tạo và phát triển trong thực hành
(2) kỹ năng quan hệ với con người: Là khả năng làm việc cùng, hiểu và khuyến
khích người khác trong quá trình HĐ, XD tốt mối quan hệ người – người trong
công việc, chứa đựng yếu tố bẩm sinh, chịu ảnh hưởng bởi nghệ thuật giao tiếp, ứng xử
(3) ) Kỹ năng nhận thức chiến lược: Là kỹ năng phân tích, nhạy cảm trong dự báo
về cơ hội & đe dọa của MTKD → xác định chiến lược kinh doanh được hình
thành từ tri thức, kinh nghiệm và bản lĩnh KD
2.2. Tầm quan trọng của các kỹ năng đối với từng NQT 1. Phong cách quản trị Phong Đặc điểm
Tác động nếu thái quá cách Dân chủ Đối nội
Dễ dẫn đến phong cách dễ
• Quan hệ trên dưới không phân biệt rõ ràng dãi, mị dân
• Bình đẳng, tôn trọng trong quan hệ Quá chú ý đến ê kíp
• Biết đưa ra lời khuyên, sự giúp đỡ đúng lúc Tránh va chạm, xung
• Khi bất hoà, thiên về tìm cách giải thích khắc, không dám ảnh
nguyên nhân từ môi trường. hưởng đến người khác Đối ngoại
Dễ bị lợi dụng, giật dây
• Bình đẳng, tôn trọng, chủ động gặp gỡ
Thực tế Đối nội
Quá chú ý đến địa vị,
• Quan hệ với cấp dưới trên cơ sở lòng quyền lực tin và sự tôn trọng Dành nhiều thời gian vào
• Thường xuyên tiếp xúc, gây ảnh hưởng việc phát hiện và chớp đến cấp dưới
thời cơ, tranh giành quyền
• Luôn tham khảo cấp dưới lực
• Chú ý đến ĐK và tạo ĐK để cấp dưới Dễ dàng hình thành, trực tiếp thực hiện giải thể liên minh trên
• Nếu có bất đồng, chủ động thương
cơ sở mặc cả, đổi chác lượng Dễ dẫn đến phong cách Đối ngoại cơ hội • Thận trọng đánh giá
• Có thái độ ứng xử đúng
Tổ chức Đối nội Quá thiên về tkế các mối qhệ một cách
• Thiết lập quan hệ ngôi thứ trên dưới đúng đắn cứng nhắc →xa rời
• Rất thận trọng trong quan hệ với cấp nhân viên dưới
Cấp dưới tự kiềm chế,
• Nếu có bất đồng → tìm đúng nguyên tránh xung khắc khi biết nhân để giải quyết
thủ trưởng thích ổn định Đối ngoại: → ổn định giả tạo
• Tìm hiểu kỹ, dự kiến mọi tình huống có Dễ dẫn đến phong cách thể xảy ra quan liêu
• Chuẩn bị chu đáo nội dung, thái độ và hình thức giao tiếp
Mạnh dạn Đối nội Quá cứng rắn, không tin
• Xác lập qhệ trên dưới theo ngôi thứ rõ và can thiệp quá sâu vào ràng
công việc của cấp dưới
• Ít tin tưởng vào cấp dưới luôn trực tiếp Không muốn tiếp xúc lãnh đạo từng với cấp dưới và cấp người dưới quyền dưới cũng xa lánh
• Ham thích quyền lực, không sợ xung Dễ dẫn đễn phong cách khắc độc đoán, chuyên
• Bất đồng → chủ động tìm nguyên nhân quyền. để giải quyết Đối ngoại
• Ít tin tưởng đối tác
• Muốn can thiệp sâu vào giải pháp của đối tác
• Chú trọng kiểm tra hoạt động của đối tác
Chủ nghĩa Đối nội Quá quan tâm đến việc cực đại
• Chú trọng quyền lực và sử dụng quyền
phải đạt kết quả xuất lực sắc, nhanh chóng
• Chú trọng kết quả cá nhân Quá tin vào triết lí
• Không sợ bất đồng vì cho rằng bất tự do, công khai →
đồng đưa ra giải pháp hay có thể dẫn tới tình
• Bất đồng → chú ý tìm nguyên nhân để trạng vô Chính phủ giải quyết Dễ dẫn đến phong cách
Đối ngoại: đòi hỏi cao ở đối tác không tưởng
Tập trung Đối nội Can thiệp quá sâu vào chỉ huy
• Tập trung quyền lực vào tay mình công việc cấp dưới
• Sát sao, cẩn thận, có năng lực ra quyết Tập trung quyền lực cao định đúng đắn độ
• Cương quyết, mệnh lệnh ngắn gọn, rõ Dễ dẫn đến phong cách ràng chuyên quyền
• Đòi hỏi cấp dưới chủ động, sáng tạo
• Không sợ, chủ động giải quyết bất đồng
Đối ngoại: lôi cuốn người khác theo ý tưởng của mình
2. Nghệ thuật quản trị 2.1. Khái niệm
Là tính mềm dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng các nguyên tắc, công cụ, phương
pháp QT; tính nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng các cơ hội nhằm đạt
được các mục tiêu đã XĐ với HQ cao nhất
2.2. Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu
(1) Nghệ thuật tự quản trị (khó nhất)
Thói quen dám chịu trách nhiệm
Thói quen suy nghĩ chín chắn trước khi bắt đầu công việc
Hình thành mong muốn, thói quen và tính kiên nhẫn
Thói quen đưa cái quan trọng lên trước (Ma trận ưu tiên công việc)
Thói quen tự đánh giá năng lực bản thân
(2) Nghệ thuậtt ứng xử với cấp dưới
Biết quan tâm tới người dưới quyền
Hiểu người (quan trọng nhất): nếu không hiểu thì không quản trị được
Nghệ thuật thường phạt: khen đúng lúc, chê đúng chỗ
(3) Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại:
Chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi giao tiếp
Hình thành kỹ năng giao tiếp
Nghệ thuật gây thiện cảm trong giao tiếp: tự tin, cởi mở, chân thành.
Nghệ thuật thuyết phục