










Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58511332
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG       
 MÔN: QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ   BÀI TẬP LỚN 
 Đề tài: Lập dự án đầu tư một cơ sở sản 
xuất –kinh doanh bánh mì 
 Giảng viên : Trần Hữu Hải   Họ và tên   : Lê Thị Thu Thùy   Lớp   : 20QT3   MSSV   : 2054030271 
Đà Nẵng, 2023        LỜI MỞ ĐẦU 
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường đại học kiến trúc 
Đà Nẵng đã đưa môn học Quản trị dự án đầu tư vào chương trình giảng 
dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - thầy 
Trần Hữu Hải đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong 
suốt thời gian học tập vừa qua. 
Xin cảm ơn thầy Trần Hữu Hải đã đọc luận văn và cho em những nhận 
xét quý báu, chỉnh sửa những sai sót của em trong bản thảo luận văn. 
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu 
sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy để bài luận 
văn của em được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!        Mục lục 
I.Những căn cứ để lập luận sự cần thiết phải đầu tư ...................................................................................... 4 
II. Lựa chọn hình thức đầu tư ........................................................................................................................ 4 
III. Chương trình sản xuất và yêu cầu đáp ứng .............................................................................................. 4 
Bảng 1: Nhân sự và lương ....................................................................................................................... 4 
Bảng 2: Chi phí nguyên vật liệu ............................................................................................................. 4 
Bảng 3: Chi phí thiết bị máy móc ........................................................................................................... 5 
- Quy trình sản xuất ................................................................................................................................. 6 
Bảng 4: Chương trình sản xuất hằng năm ............................................................................................ 6 
Bảng 5: Chi phí xây dựng ....................................................................................................................... 7 
Bảng 6: Chi phí Marketing ..................................................................................................................... 7 
VI.Tổ chức quản lý và bố trí lao động ........................................................................................................... 7 
VII. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án ................................................................................................... 8 
Bảng 7: Chi phí cố định ........................................................................................................................... 8 
Bảng 8: Vốn lưu động .............................................................................................................................. 8 
Bảng 9: Tổng vốn đầu tư ......................................................................................................................... 8 
Bảng 10: Kế hoạch khấu hao tài sản cố định ........................................................................................ 9 
Bảng 11: Hoạt động chi phí sản xuất ..................................................................................................... 9 
Bảng 12: Dự trù ngân quỹ (thu hồi) ròng .............................................................................................. 9 
VIII. Phân tích hiệu quả về mặt xã hội của dự án ........................................................................................ 10 
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV) .................................................................................................................. 10 
2. Thời gian hòa vốn ................................................................................................................................ 10 
3. Chỉ số lợi nhuận (PI) ............................................................................................................................ 11                         
I.Những căn cứ để lập luận sự cần thiết phải đầu tư  - Có cơ sở pháp lý 
Giấy phép kinh doanh và chứng nhận an toàn thực phẩm. 
Tên dự án: “Xây dựng cơ sở sản xuất – kinh doanh bánh mì tại Quảng Ngãi” 
- Tiềm năng thị trường: Ngành sản xuất bánh mì đang có tiềm năng do nhu cầu 
tiêu dùng hàng ngày. Bánh mì là một món ăn nhanh không thể thiếu trong bữa ăn 
của người dân mà không mất quá nhiều thời gian. Việt Nam đang có dân số đông 
đúc và có xu hướng phát triển kinh tế, do đó nhu cầu tiêu thụ bánh mì là ổn định và  có xu hướng tăng. 
- Tạo việc làm và đóng góp vào phát triển kinh tế xã hội: Đầu tư vào cơ sở sản 
xuất-kinh doanh bánh mì sẽ tạo ra nhiều việc làm mới và góp phần vào giảm thất  nghiệp. 
- Kiểm soát chất lượng: Với việc đầu tư vào cơ sở sản xuất - kinh doanh bánh 
mì, chủ doanh nghiệp có thể kiểm soát chất lượng từ giai đoạn nguyên liệu đến giai 
đoạn sản xuất và đóng gói. Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm bánh mì đáp ứng 
tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng, từ đó tạo niềm tin và lòng 
tin cậy từ phía khách hàng, tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. 
- Chi phí đầu tư thấp: Quảng Ngãi có chi phí thuê đất và lao động thấp hơn so 
với các thành phố lớn khác, cung cấp một môi trường kinh doanh có lợi cho các 
doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp sản xuất bánh mì. 
II. Lựa chọn hình thức đầu tư 
- Hình thức đầu tư vào cơ sở sản xuất - kinh doanh bánh mì là hình thức đầu tư  cá nhân. 
III. Chương trình sản xuất và yêu cầu đáp ứng  - Về nhân công 
Bảng 1: Nhân sự và lương  Đơn vị: VND  Nhân  Số  Yêu cầu  Lương cơ  viên  lượng  bản (tháng)  Sản xuất 1 
Có kiến thức và kỹ năng chuyên môn về làm  5 triệu 
bánh mì, Có tính cẩn thận sạch sẽ  - Về nguyên liệu 
Bảng 2: Chi phí nguyên vật liệu  Đơn vị: VND  Nguyên  Công dụng 
Đơn giá Số lượng Số lượng Thành tiền  liệu  (sx/ngày) (sx/30  ngày)      Bột mỳ  Thành phần chính tạo  10.000  20  600  6.000.000  (Kg) 
nên cấu trúc và vị ngon  của bánh mì. 
Men bánh Là một chất cần thiết để  25.000  1  30  750.000  mì 
khởi động quá trình lên  (kg)  men và làm tăng sự phát 
triển của bột mỳ trong  quá trình nướng.  Phụ gia  Các phụ gia như muối,  15.000  2  60  900.000  (kg) 
đường, bơ, sữa, bột malt  và các hương liệu khác  cũng là những nguyên 
liệu quan trọng để tạo 
nên hương vị đặc biệt và  độ mềm của bánh mì.  Dầu ăn  Làm bánh mềm mịn và  50.000  1  30  1.500.000  (lít)  tăng độ béo  Nguyên  Nguyên liệu làm nhân  30.000  4  120  3.600.000  liệu làm  như thịt, hành, pate,  nhân  jambon, hành, nấm,  (kg) 
trứng, gia vị và các loại  thực phẩm khác tùy  thuộc vào loại bánh mì  cần sản xuất.  Topping 
Các topping như hạt mè, 40.000  3  90  3.600.000  (kg)  hành phi, xúc xích, chả, 
phô mai,... để tăng tính 
thẩm mỹ và sự đa dạng  của các loại bánh mì.  Bao bì  Bảo quản sản phẩm,  15.000  2  60  900.000  quảng cáo sản phẩm…  TỔNG  200.000  43  990  18.150.000 
- Về thiết bị công nghệ 
Bảng 3: Chi phí thiết bị máy móc  Đơn vị: VND  Tên thiết  Công suất 
Năng suất Thương hiệu Số lượng  Giá thành  bị  Máy trộn  1.5 Kw  8kg  Hongling  1  12.000.000  bột mì      Tủ ủ bột  2.6kW  16 khay  Yuefeng  1  7.000.000  Lò nướng  9.5 kW  5 khay  Hongling  1  30.000.000  Trọn bộ        1  15.000.000  máy bán  hàng (máy  in bill,  màn hình  order, app  quản lý)  TỔNG        4  64.000.000 
- Quy trình sản xuất                      - Dự đoán doanh thu 
Trung bình bán được 200 bánh/ngày 
Bánh mì không: 100 bánh/ngày 
Bánh mì (thịt, chả,…): 50 bánh/ngày  Bánh ngọt: 20 bánh/ngày  Bánh mặn: 30 bánh/ngày 
Bảng 4: Chương trình sản xuất hằng năm 
Đơn vị: 1000 đồng  Sản 
Năm sản xuất thứ 1 
Năm sản xuất thứ 2 
Năm sản xuất thứ 3  phẩm  Sản  Đơn giá  Thành  Sản  Đơn giá  Thành  Sản  Đơn  Thành  lượng  tiền  lượng  tiền  lượng giá  tiền  Bánh  36000  3.000  108.000. 36000  3.000  108.000. 36000  3.000  108.000.  mì  000  000  000  không  Bánh  18000 13.000 234.000. 18000  13.000 
234.000. 18000 13.000 234.000.  mì (thịt,  000  000  000  chả,…)  Bánh  7200  12.000 8.640.00  7200  12.000  8.640.00  7200  12.000 8.640.00  ngọt  0  0  0  Bánh  10800 13.000 140.400. 10800  13.000 
140.400. 10800 13.000 140.400.  mặn  000  000  000  Tổng 
72000 41.000 491.040. 72000  41.000 
491.040. 72000 41.000 491.040.  cộng  000  000  000     
IV.Các phương án về lựa chọn địa điểm đầu tư52 
Mở cơ sở sản xuất kinh doanh bánh mì ở khu vực trung tâm thị trấn Chợ Chùa, 
huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi: Địa điểm này có thể thu hút nhiều khách hàng 
tiềm năng do gần các cửa hàng, chợ, trường học và các khu dân cư đông đúc. 
V.Xây dựng và tổ chức thi công 
Bảng 5: Chi phí xây dựng  Đơn vị: VND  Khoản mục  Số lượng  Giá (năm)  Ghi chú  Chi phí chuẩn bị  15.000.000 
Chuẩn bị giấy tờ khi thực hiện        dự án  Mặt bằng  50m2  40.000.000    Chi phí sửa chữa  15.000.000    Chi phí lắp đặt    10.000.000    Chi phí khác    15.000.000    TỔNG    95.000.000   
Bảng 6: Chi phí Marketing  Đơn vị: VND  Khoản mục  Giá thành  Ghi chú  Poster, …  8.000.000   
Chạy trên các trang mạng 17.000.000 
Chạy quảng cáo vào các dịp lễ và  xh  khoảng 2 tháng 1 lần  Tổng  25.000.000   
VI.Tổ chức quản lý và bố trí lao động 
- Nhân sự: 1 nhân viên sản xuất - Đào tạo nhân sự: 
Nhân viên sản xuất training trong 5 ngày 
- An toàn vệ sinh: đảm bảo đầy đủ các quy định về an toàn và vệ sinh lao động 
(cung cấp trang thiết bị bảo hộ, đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc, xử lý và 
lưu trữ hợp lý các chất thải, đảm bảo vệ sinh trong quá trình sản xuất) 
- Quản lý chất lượng: đưa ra tiêu chuẩn chất lượng, đảm bảo bánh mì phù hợp 
với chất lượng và an toàn đáp ứng yêu cầu khách hàng 
- Quản lý công việc: có hệ thống ghi chép các hoạt động của cửa hàng đảm bảo 
hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi     
VII. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án 
Bảng 7: Chi phí cố định.  Đơn vị: VND      Năm  Khoản mục  1  2  3  1. Chi phí chuẩn bị  15.000.000  -  -  2. Chi phí xây dựng  65.000.000  -  -  3. Chi phí thiết bị  64.000.000  -  -  4. Chi phí khác  15.000.000  15.000.000  15.000.000 
Tổng vốn cố định  159.000.000  15.000.000  15.000.000 
Bảng 8: Vốn lưu động  Đơn vị: VND  Vốn lưu động  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Nguyên vật liệu  16.350.000  16.350.000  16.350.000  Chi phí bao bì  900.000  900.000  900.000  Điện, nước  1.500.000  1.500.000  1.500.000  Tổng  18.750.000  18.750.000  18.750.000 
Bảng 9: Tổng vốn đầu tư.  Đơn vị: VND    Năm    Khoản mục  1  2  3  1. Vốn cố định  159.000.000  159.000.000  159.000.000  2. Vốn lưu động  18.750.000  18.750.000  18.750.000  Tổng  177.750.000  177.750.000  177.750.000  - Nguồn vốn 
Vốn tự có: 80.000.000 VND (sau 2 năm đi làm) Vốn 
vay bố mẹ: 100.000.000 VND      - Khấu hao 
Bảng 10: Kế hoạch khấu hao tài sản cố định  Đơn vị: VND  Tài sản cố  Năm 1  Năm 2  Năm 3  định tính  Nguyên  Mức  Mức  Mức  khấu hao giá tài sản  Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ     khấu hao       khấu hao  khấu hao  Nhà  xưởng (10  năm)  65.000.000  10% 6.500.000  10% 6.500.000  10% 6.500.000  12.50  12.50  12.50  Máy móc  thiết bị (8  %  %  %  năm)  64.000.000  8.000.000  8.000.000  8.000.000  129.000.00  22.50 14.500.00  22.50 14.500.00  22.50 14.500.00  TỔNG  0  0  0  0  CỘNG %  %  %   
Bảng 11: Hoạt động chi phí sản xuất.  Đơn vị: VND  Các nội dung chi phí  Năm 1  Năm 2  Năm 3  1. Nguyên vật liệu  196.200.000  196.200.000  196.200.000  2. Bao bì  10.800.000  10.800.000  10.800.000  3. Tiền lương  60.000.000  6.000.000  60.000.000  4. Tiền điện, nước  18.000.000  18.000.000  18.000.000  5. Chi phí bảo dưỡng  2.000.000 máy móc thiết bị   2.000.000  2.000.000    6. Khấu hao  14.500.000  14.500.000  14.500.000  7. Chi phí sửa chữa và  _ 25.000.000   _  lắp đặt      8. Chi phí thuê mặt  40.000.000 bằng   40.000.000  40.000.000    9. Chi phí khác  15.000.000  15.000.000  15.000.000  Tổng  381.500.000  381.500.000  381.500.000 
Bảng 12: Dự trù ngân quỹ (thu hồi) ròng  Đơn vị: VND  Khoản mục  Năm 1  Năm 2  Năm 3      1. Doanh thu  491.040.000  491.040.000  491.040.000  2. Thuế VAT  49.104.000  49.104.000  49.104.000 
3. Doanh thu thuần (1) - (2)  441.936.000  441.936.000  441.936.000  4. Chi phí hàng đã bán  381.500.000  381.500.000  381.500.000 
5. Thu nhập chịu thuế (3) -  (4)  60.436.000  60.436.000  60.436.000  6. Thuế TNDN (6) = (5)*T  12.087.200  12.087.200  12.087.200  7. Lãi ròng (7) = (5) - (6)  48.348.800  48.348.800  48.348.800  8. Khấu hao  14.500.000  14.500.000  14.500.000  9. Ngân quỹ ròng (10)  =(7)+(8)  62.848.800  62.848.800  62.848.800 
VIII. Phân tích hiệu quả về mặt xã hội của dự án 
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)  r1 = 4% 
NPV1 = 62.848.800/(1 + 4%)1 + 62.848.800/(1 + 4%)2 + 62.848.800/(1 + 4%)3 – 
180.000.000/(1 + 4%)1 = 1.334.218 > 0  Với r1= 4%  Với r2= 5%  NPV2= -275701 
Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR)    NPV 1  1.334.218    IRR= r1 + ( r2 - r1 ) x 
NPV 1−NPV 2= 4% + ( 5% - 4% ) x  1.334.218   =  0.05 = 5% 
2. Thời gian hòa vốn  Đơn vị: VND  Năm Đầu tư  Lũy kế đầu tư  Thu hồi ròng  Lũy kế thu hồi ròng  1  180.000.000  180.000.000  62.848.800  62.848.800      2  62.848.800  125.697.600      3  62.848.800  188.546.400     
T= (i - 1) + HiDi−−HiHi−−11 = (3-1) + 180.000.000−62.848.800 = 2.9 = 2 năm 11 tháng   
3. Chỉ số lợi nhuận (PI)  62.848.800        PI= Fi ¿        =(1+4%)1+ = 1.99      ¿¿        4. Điểm hòa vốn 
IX.Tổ chức thực hiện dự án 
X.Kết luận và kiến nghị