lOMoARcPSD| 58511332
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Lập dự án đầu tư một cơ sở sản
xuất –kinh doanh bánh mì
Giảng viên
:
Trần Hữu Hải
Họ và tên
:
Lê Thị Thu Thùy
Lớp
: 20QT3
MSSV
: 2054030271
Đà Nẵng, 2023
LỜI MỞ ĐẦU
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường đại học kiến trúc
Đà Nẵng đã đưa môn học Quản trị dự án đầu vào chương trình giảng
dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - thầy
Trần Hữu Hải đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong
suốt thời gian học tập vừa qua.
Xin cảm ơn thầy Trần Hữu Hải đã đọc luận văn cho em những nhận
xét quý báu, chỉnh sửa những sai sót của em trong bản thảo luận văn.
Do giới hạn kiến thức khả năng luận của bản thân còn nhiều thiếu
sót hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn đóng góp của các thầy để bài luận
văn của em được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Mục lục
I.Những căn cứ để lập luận sự cần thiết phải đầu tư ...................................................................................... 4
II. Lựa chọn hình thức đầu tư ........................................................................................................................ 4
III. Chương trình sản xuất và yêu cầu đáp ứng .............................................................................................. 4
Bảng 1: Nhân sự và lương ....................................................................................................................... 4
Bảng 2: Chi phí nguyên vật liệu ............................................................................................................. 4
Bảng 3: Chi phí thiết bị máy móc ........................................................................................................... 5
- Quy trình sản xuất ................................................................................................................................. 6
Bảng 4: Chương trình sản xuất hằng năm ............................................................................................ 6
Bảng 5: Chi phí xây dựng ....................................................................................................................... 7
Bảng 6: Chi phí Marketing ..................................................................................................................... 7
VI.Tổ chức quản lý và bố trí lao động ........................................................................................................... 7
VII. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án ................................................................................................... 8
Bảng 7: Chi phí cố định ........................................................................................................................... 8
Bảng 8: Vốn lưu động .............................................................................................................................. 8
Bảng 9: Tổng vốn đầu tư ......................................................................................................................... 8
Bảng 10: Kế hoạch khấu hao tài sản cố định ........................................................................................ 9
Bảng 11: Hoạt động chi phí sản xuất ..................................................................................................... 9
Bảng 12: Dự trù ngân quỹ (thu hồi) ròng .............................................................................................. 9
VIII. Phân tích hiệu quả về mặt xã hội của dự án ........................................................................................ 10
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV) .................................................................................................................. 10
2. Thời gian hòa vốn ................................................................................................................................ 10
3. Chỉ số lợi nhuận (PI) ............................................................................................................................ 11
I.Những căn cứ để lập luận sự cần thiết phải đầu tư
- Có cơ sở pháp lý
Giấy phép kinh doanh và chứng nhận an toàn thực phẩm.
Tên dự án: “Xây dựng cơ sở sản xuất – kinh doanh bánh mì tại Quảng Ngãi”
- Tiềm năng thị trường: Ngành sản xuất bánh mì đang tiềm năng do nhu cầu
tiêu dùng hàng ngày. Bánh một món ăn nhanh không thể thiếu trong bữa ăn
của người dân không mất quá nhiều thời gian. Việt Nam đang dân số đông
đúc và có xu hướng phát triển kinh tế, do đó nhu cầu tiêu thụ bánh mì là ổn định và
có xu hướng tăng.
- Tạo việc làm và đóng góp vào phát triển kinh tế xã hội: Đầu tư vào cơ sở sản
xuất-kinh doanh bánh sẽ tạo ra nhiều việc làm mới góp phần vào giảm thất
nghiệp.
- Kiểm soát chất lượng: Với việc đầu vào sở sản xuất - kinh doanh bánh
mì, chủ doanh nghiệp có thể kiểm soát chất lượng từ giai đoạn nguyên liệu đến giai
đoạn sản xuất và đóng gói. Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm bánh mì đáp ứng
tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm chất lượng, từ đó tạo niềm tin lòng
tin cậy từ phía khách hàng, tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Chi phí đầuthấp: Quảng Ngãi có chi phí thuê đất và lao động thấp hơn so
với các thành phố lớn khác, cung cấp một môi trường kinh doanh lợi cho các
doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp sản xuất bánh mì.
II. Lựa chọn hình thức đầu tư
- Hình thức đầu tư vào cơ sở sản xuất - kinh doanh bánh mì là hình thức đầu tư
cá nhân.
III. Chương trình sản xuất và yêu cầu đáp ứng
- Về nhân công
Bảng 1: Nhân sự và lương
Đơn vị: VND
Nhân
viên
Số
lượng
Yêu cầu
Lương cơ
bản (tháng)
Sản xuất
1
Có kiến thức và kỹ năng chuyên môn về làm
bánh mì, Có tính cẩn thận sạch sẽ
5 triệu
- Về nguyên liệu
Bảng 2: Chi phí nguyên vật liệu
Đơn vị: VND
Nguyên
liệu
Công dụng
Đơn giá
Số lượng
(sx/ngày)
Số lượng
(sx/30
ngày)
Thành tiền
Bột mỳ
(Kg)
Thành phần chính tạo
nên cấu trúc và vị ngon
của bánh mì.
10.000
20
600
6.000.000
Men bánh
(kg)
Là một chất cần thiết để
khởi động quá trình lên
men và làm tăng sự phát
triển của bột mỳ trong
quá trình nướng.
25.000
1
30
750.000
Phụ gia
(kg)
Các phụ gia như muối,
đường, bơ, sữa, bột malt
và các hương liệu khác
cũng là những nguyên
liệu quan trọng để tạo
nên hương vị đặc biệt và
độ mềm của bánh mì.
15.000
2
60
900.000
Dầu ăn
(lít)
Làm bánh mềm mịn và
tăng độ béo
50.000
1
30
1.500.000
Nguyên
liệu làm
nhân
(kg)
Nguyên liệu làm nhân
như thịt, hành, pate,
jambon, hành, nấm,
trứng, gia vị và các loại
thực phẩm khác tùy
thuộc vào loại bánh mì
cần sản xuất.
30.000
4
120
3.600.000
Topping
(kg)
Các topping như hạt mè,
hành phi, xúc xích, chả,
phô mai,... để tăng tính
thẩm mỹ và sự đa dạng
của các loại bánh mì.
40.000
3
90
3.600.000
Bao bì
Bảo quản sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm…
15.000
2
60
900.000
TỔNG
200.000
43
990
18.150.000
- Về thiết bị công nghệ
Bảng 3: Chi phí thiết bị máy móc
Đơn vị: VND
Tên thiết
bị
Công suất
Năng suất
Thương hiệu
Số lượng
Giá thành
Máy trộn
bột mì
1.5 Kw
8kg
Hongling
1
12.000.000
Tủ ủ bột
2.6kW
16 khay
Yuefeng
1
7.000.000
Lò nướng
9.5 kW
5 khay
Hongling
1
30.000.000
Trọn bộ
máy bán
hàng (máy
in bill,
màn hình
order, app
quản lý)
1
15.000.000
TỔNG
4
64.000.000
- Quy trình sản xuất
- Dự đoán doanh thu
Trung bình bán được 200 bánh/ngày
Bánh mì không: 100 bánh/ngày
Bánh mì (thịt, chả,…): 50 bánh/ngày
Bánh ngọt: 20 bánh/ngày
Bánh mặn: 30 bánh/ngày
Bảng 4: Chương trình sản xuất hằng năm
Đơn vị: 1000 đồng
Sản
phẩm
Năm sản xuất thứ 1
Năm sản xuất thứ 2
Năm sản xuất thứ 3
Sản
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Sản
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Sản
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Bánh
không
36000
3.000
108.000.
000
36000
3.000
108.000.
000
36000
3.000
108.000.
000
Bánh
mì (thịt,
chả,…)
18000
13.000
234.000.
000
18000
13.000
234.000.
000
18000
13.000
234.000.
000
Bánh
ngọt
7200
12.000
8.640.00
0
7200
12.000
8.640.00
0
7200
12.000
8.640.00
0
Bánh
mặn
10800
13.000
140.400.
000
10800
13.000
140.400.
000
10800
13.000
140.400.
000
Tổng
cộng
72000
41.000
491.040.
000
72000
41.000
491.040.
000
72000
41.000
491.040.
000
IV.Các phương án về lựa chọn địa điểm đầu tư52
Mở cơ sở sản xuất kinh doanh bánh mì ở khu vực trung tâm thị trấn Chợ Chùa,
huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi: Địa điểm này có thể thu hút nhiều khách hàng
tiềm năng do gần các cửa hàng, chợ, trường học và các khu dân cư đông đúc.
V.Xây dựng và tổ chức thi công
Bảng 5: Chi phí xây dựng
Đơn vị: VND
Khoản mục
Số lượng
Giá (năm)
Ghi chú
Chi phí chuẩn bị
15.000.000
Chuẩn bị giấy tờ khi thực hiện
dự án
Mặt bằng
50m
2
40.000.000
Chi phí sửa chữa
15.000.000
Chi phí lắp đặt
10.000.000
Chi phí khác
15.000.000
TỔNG
95.000.000
Bảng 6: Chi phí Marketing
Đơn vị: VND
Khoản mục
Giá thành
Ghi chú
Poster, …
8.000.000
Chạy trên các trang mạng
xh
17.000.000
Chạy quảng cáo vào các dịp lễ và
khoảng 2 tháng 1 lần
Tổng
25.000.000
VI.Tổ chức quản lý và bố trí lao động
- Nhân sự: 1 nhân viên sản xuất - Đào tạo nhân sự:
Nhân viên sản xuất training trong 5 ngày
- An toàn vệ sinh: đảm bảo đầy đủ các quy định về an toàn và vệ sinh lao động
(cung
cấp trang thiết bị bảo hộ, đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc, xử
lưu trữ hợp lý các chất thải, đảm bảo vệ sinh trong quá trình sản xuất)
- Quản lý chất lượng: đưa ra tiêu chuẩn chất lượng, đảm bảo bánh mì phù hợp
với chất lượng và an toàn đáp ứng yêu cầu khách hàng
- Quản công việc: có hệ thống ghi chép c hoạt động của cửa hàng đảm bảo
hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi
VII. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án
Bảng 7: Chi phí cố định.
Đơn vị: VND
Khoản mục
Năm
1
2
3
1. Chi phí chuẩn bị
15.000.000
-
-
2. Chi phí xây dựng
65.000.000
-
-
3. Chi phí thiết bị
64.000.000
-
-
4. Chi phí khác
15.000.000
15.000.000
15.000.000
Tổng vốn cố định
159.000.000
15.000.000
15.000.000
Bảng 8: Vốn lưu động
Đơn vị: VND
Vốn lưu động
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Nguyên vật liệu
16.350.000
16.350.000
16.350.000
Chi phí bao bì
900.000
900.000
900.000
Điện, nước
1.500.000
1.500.000
1.500.000
Tổng
18.750.000
18.750.000
18.750.000
Bảng 9: Tổng vốn đầu tư.
Đơn vị: VND
Khoản mục
Năm
1
2
3
1. Vốn cố định
159.000.000
159.000.000
159.000.000
2. Vốn lưu động
18.750.000
18.750.000
18.750.000
Tổng
177.750.000
177.750.000
177.750.000
- Nguồn vốn
Vốn tự có: 80.000.000 VND (sau 2 năm đi làm) Vốn
vay bố mẹ: 100.000.000 VND
- Khấu hao
Bảng 10: Kế hoạch khấu hao tài sản cố định
Đơn vị: VND
Tài sản cố
định tính
khấu hao
Nguyên
giá tài sản
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Tỷ lệ
Mức
khấu hao
Tỷ lệ
Mức
khấu hao
Tỷ lệ
Mức
khấu hao
Nhà
xưởng (10
năm)
65.000.000
10%
6.500.000
10%
6.500.000
10%
6.500.000
Máy móc
thiết bị (8
năm)
64.000.000
12.50
%
8.000.000
12.50
%
8.000.000
12.50
%
8.000.000
TỔNG
CỘNG
129.000.00
0
22.50
%
14.500.00
0
22.50
%
14.500.00
0
22.50
%
14.500.00
0
Bảng 11: Hoạt động chi phí sản xuất.
Đơn vị: VND
Các nội dung chi phí
Năm 1
Năm 2
Năm 3
1. Nguyên vật liệu
196.200.000
196.200.000
196.200.000
2. Bao bì
10.800.000
10.800.000
10.800.000
3. Tiền lương
60.000.000
6.000.000
60.000.000
4. Tiền điện, nước
18.000.000
18.000.000
18.000.000
5. Chi phí bảo dưỡng
máy móc thiết bị
2.000.000
2.000.000
2.000.000
6. Khấu hao
14.500.000
14.500.000
14.500.000
7. Chi phí sửa chữa
lắp đặt
25.000.000
_
_
8. Chi phí thuê mặt
bằng
40.000.000
40.000.000
40.000.000
9. Chi phí khác
15.000.000
15.000.000
15.000.000
Tổng
381.500.000
381.500.000
381.500.000
Bảng 12: Dự trù ngân quỹ (thu hồi) ròng
Đơn vị: VND
Khoản mục
Năm 1
Năm 2
Năm 3
1. Doanh thu
491.040.000
491.040.000
491.040.000
2. Thuế VAT
49.104.000
49.104.000
49.104.000
3. Doanh thu thuần (1) - (2)
441.936.000
441.936.000
441.936.000
4. Chi phí hàng đã bán
381.500.000
381.500.000
381.500.000
5. Thu nhập chịu thuế (3) -
(4)
60.436.000
60.436.000
60.436.000
6. Thuế TNDN (6) = (5)*T
12.087.200
12.087.200
12.087.200
7. Lãi ròng (7) = (5) - (6)
48.348.800
48.348.800
48.348.800
8. Khấu hao
14.500.000
14.500.000
14.500.000
9. Ngân quỹ ròng (10)
=(7)+(8)
62.848.800
62.848.800
62.848.800
VIII. Phân tích hiệu quả về mặt xã hội của dự án
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
r
1
= 4%
NPV
1
= 62.848.800/(1 + 4%)1 + 62.848.800/(1 + 4%)2 + 62.848.800/(1 + 4%)3 –
180.000.000/(1 + 4%)1 = 1.334.218 > 0
Với r
1
= 4%
Với r
2
= 5%
NPV
2
= -275701
Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR)
NPV 1 1.334.218
IRR= r
1
+ ( r
2
- r
1
) x
NPV 1−NPV 2
= 4% + ( 5% - 4% ) x
1.334.218
=
0.05 = 5%
2. Thời gian hòa vốn
Đơn vị: VND
Năm
Đầu tư
Lũy kế đầu
Thu hồi ròng
Lũy kế thu hồi ròng
1
180.000.000
180.000.000
62.848.800
62.848.800
2
62.848.800
125.697.600
3
62.848.800
188.546.400
T= (i - 1) + HiDi−−HiHi−−11 = (3-1) + 180.000.000−62.848.800 = 2.9 = 2 năm 11 tháng
3. Chỉ số lợi nhuận (PI)
62.848.800
PI= Fi ¿ =(1+4%)1+ = 1.99
¿¿
4. Điểm hòa vốn
IX.Tổ chức thực hiện dự án
X.Kết luận và kiến nghị

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58511332
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
MÔN: QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Lập dự án đầu tư một cơ sở sản
xuất –kinh doanh bánh mì
Giảng viên : Trần Hữu Hải Họ và tên : Lê Thị Thu Thùy Lớp : 20QT3 MSSV : 2054030271
Đà Nẵng, 2023 LỜI MỞ ĐẦU
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường đại học kiến trúc
Đà Nẵng đã đưa môn học Quản trị dự án đầu tư vào chương trình giảng
dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - thầy
Trần Hữu Hải đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong
suốt thời gian học tập vừa qua.
Xin cảm ơn thầy Trần Hữu Hải đã đọc luận văn và cho em những nhận
xét quý báu, chỉnh sửa những sai sót của em trong bản thảo luận văn.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu
sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy để bài luận
văn của em được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Mục lục
I.Những căn cứ để lập luận sự cần thiết phải đầu tư ...................................................................................... 4
II. Lựa chọn hình thức đầu tư ........................................................................................................................ 4
III. Chương trình sản xuất và yêu cầu đáp ứng .............................................................................................. 4
Bảng 1: Nhân sự và lương ....................................................................................................................... 4
Bảng 2: Chi phí nguyên vật liệu ............................................................................................................. 4
Bảng 3: Chi phí thiết bị máy móc ........................................................................................................... 5
- Quy trình sản xuất ................................................................................................................................. 6
Bảng 4: Chương trình sản xuất hằng năm ............................................................................................ 6
Bảng 5: Chi phí xây dựng ....................................................................................................................... 7
Bảng 6: Chi phí Marketing ..................................................................................................................... 7
VI.Tổ chức quản lý và bố trí lao động ........................................................................................................... 7
VII. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án ................................................................................................... 8
Bảng 7: Chi phí cố định ........................................................................................................................... 8
Bảng 8: Vốn lưu động .............................................................................................................................. 8
Bảng 9: Tổng vốn đầu tư ......................................................................................................................... 8
Bảng 10: Kế hoạch khấu hao tài sản cố định ........................................................................................ 9
Bảng 11: Hoạt động chi phí sản xuất ..................................................................................................... 9
Bảng 12: Dự trù ngân quỹ (thu hồi) ròng .............................................................................................. 9
VIII. Phân tích hiệu quả về mặt xã hội của dự án ........................................................................................ 10
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV) .................................................................................................................. 10
2. Thời gian hòa vốn ................................................................................................................................ 10
3. Chỉ số lợi nhuận (PI) ............................................................................................................................ 11
I.Những căn cứ để lập luận sự cần thiết phải đầu tư - Có cơ sở pháp lý
Giấy phép kinh doanh và chứng nhận an toàn thực phẩm.
Tên dự án: “Xây dựng cơ sở sản xuất – kinh doanh bánh mì tại Quảng Ngãi”
- Tiềm năng thị trường: Ngành sản xuất bánh mì đang có tiềm năng do nhu cầu
tiêu dùng hàng ngày. Bánh mì là một món ăn nhanh không thể thiếu trong bữa ăn
của người dân mà không mất quá nhiều thời gian. Việt Nam đang có dân số đông
đúc và có xu hướng phát triển kinh tế, do đó nhu cầu tiêu thụ bánh mì là ổn định và có xu hướng tăng.
- Tạo việc làm và đóng góp vào phát triển kinh tế xã hội: Đầu tư vào cơ sở sản
xuất-kinh doanh bánh mì sẽ tạo ra nhiều việc làm mới và góp phần vào giảm thất nghiệp.
- Kiểm soát chất lượng: Với việc đầu tư vào cơ sở sản xuất - kinh doanh bánh
mì, chủ doanh nghiệp có thể kiểm soát chất lượng từ giai đoạn nguyên liệu đến giai
đoạn sản xuất và đóng gói. Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm bánh mì đáp ứng
tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng, từ đó tạo niềm tin và lòng
tin cậy từ phía khách hàng, tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Chi phí đầu tư thấp: Quảng Ngãi có chi phí thuê đất và lao động thấp hơn so
với các thành phố lớn khác, cung cấp một môi trường kinh doanh có lợi cho các
doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp sản xuất bánh mì.
II. Lựa chọn hình thức đầu tư
- Hình thức đầu tư vào cơ sở sản xuất - kinh doanh bánh mì là hình thức đầu tư cá nhân.
III. Chương trình sản xuất và yêu cầu đáp ứng - Về nhân công
Bảng 1: Nhân sự và lương Đơn vị: VND Nhân Số Yêu cầu Lương cơ viên lượng bản (tháng) Sản xuất 1
Có kiến thức và kỹ năng chuyên môn về làm 5 triệu
bánh mì, Có tính cẩn thận sạch sẽ - Về nguyên liệu
Bảng 2: Chi phí nguyên vật liệu Đơn vị: VND Nguyên Công dụng
Đơn giá Số lượng Số lượng Thành tiền liệu (sx/ngày) (sx/30 ngày) Bột mỳ Thành phần chính tạo 10.000 20 600 6.000.000 (Kg)
nên cấu trúc và vị ngon của bánh mì.
Men bánh Là một chất cần thiết để 25.000 1 30 750.000 mì
khởi động quá trình lên (kg) men và làm tăng sự phát
triển của bột mỳ trong quá trình nướng. Phụ gia Các phụ gia như muối, 15.000 2 60 900.000 (kg)
đường, bơ, sữa, bột malt và các hương liệu khác cũng là những nguyên
liệu quan trọng để tạo
nên hương vị đặc biệt và độ mềm của bánh mì. Dầu ăn Làm bánh mềm mịn và 50.000 1 30 1.500.000 (lít) tăng độ béo Nguyên Nguyên liệu làm nhân 30.000 4 120 3.600.000 liệu làm như thịt, hành, pate, nhân jambon, hành, nấm, (kg)
trứng, gia vị và các loại thực phẩm khác tùy thuộc vào loại bánh mì cần sản xuất. Topping
Các topping như hạt mè, 40.000 3 90 3.600.000 (kg) hành phi, xúc xích, chả,
phô mai,... để tăng tính
thẩm mỹ và sự đa dạng của các loại bánh mì. Bao bì Bảo quản sản phẩm, 15.000 2 60 900.000 quảng cáo sản phẩm… TỔNG 200.000 43 990 18.150.000
- Về thiết bị công nghệ
Bảng 3: Chi phí thiết bị máy móc Đơn vị: VND Tên thiết Công suất
Năng suất Thương hiệu Số lượng Giá thành bị Máy trộn 1.5 Kw 8kg Hongling 1 12.000.000 bột mì Tủ ủ bột 2.6kW 16 khay Yuefeng 1 7.000.000 Lò nướng 9.5 kW 5 khay Hongling 1 30.000.000 Trọn bộ 1 15.000.000 máy bán hàng (máy in bill, màn hình order, app quản lý) TỔNG 4 64.000.000
- Quy trình sản xuất - Dự đoán doanh thu
Trung bình bán được 200 bánh/ngày
Bánh mì không: 100 bánh/ngày
Bánh mì (thịt, chả,…): 50 bánh/ngày Bánh ngọt: 20 bánh/ngày Bánh mặn: 30 bánh/ngày
Bảng 4: Chương trình sản xuất hằng năm
Đơn vị: 1000 đồng Sản
Năm sản xuất thứ 1
Năm sản xuất thứ 2
Năm sản xuất thứ 3 phẩm Sản Đơn giá Thành Sản Đơn giá Thành Sản Đơn Thành lượng tiền lượng tiền lượng giá tiền Bánh 36000 3.000 108.000. 36000 3.000 108.000. 36000 3.000 108.000. mì 000 000 000 không Bánh 18000 13.000 234.000. 18000 13.000
234.000. 18000 13.000 234.000. mì (thịt, 000 000 000 chả,…) Bánh 7200 12.000 8.640.00 7200 12.000 8.640.00 7200 12.000 8.640.00 ngọt 0 0 0 Bánh 10800 13.000 140.400. 10800 13.000
140.400. 10800 13.000 140.400. mặn 000 000 000 Tổng
72000 41.000 491.040. 72000 41.000
491.040. 72000 41.000 491.040. cộng 000 000 000
IV.Các phương án về lựa chọn địa điểm đầu tư52
Mở cơ sở sản xuất kinh doanh bánh mì ở khu vực trung tâm thị trấn Chợ Chùa,
huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi: Địa điểm này có thể thu hút nhiều khách hàng
tiềm năng do gần các cửa hàng, chợ, trường học và các khu dân cư đông đúc.
V.Xây dựng và tổ chức thi công
Bảng 5: Chi phí xây dựng Đơn vị: VND Khoản mục Số lượng Giá (năm) Ghi chú Chi phí chuẩn bị 15.000.000
Chuẩn bị giấy tờ khi thực hiện dự án Mặt bằng 50m2 40.000.000 Chi phí sửa chữa 15.000.000 Chi phí lắp đặt 10.000.000 Chi phí khác 15.000.000 TỔNG 95.000.000
Bảng 6: Chi phí Marketing Đơn vị: VND Khoản mục Giá thành Ghi chú Poster, … 8.000.000
Chạy trên các trang mạng 17.000.000
Chạy quảng cáo vào các dịp lễ và xh khoảng 2 tháng 1 lần Tổng 25.000.000
VI.Tổ chức quản lý và bố trí lao động
- Nhân sự: 1 nhân viên sản xuất - Đào tạo nhân sự:
Nhân viên sản xuất training trong 5 ngày
- An toàn vệ sinh: đảm bảo đầy đủ các quy định về an toàn và vệ sinh lao động
(cung cấp trang thiết bị bảo hộ, đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc, xử lý và
lưu trữ hợp lý các chất thải, đảm bảo vệ sinh trong quá trình sản xuất)
- Quản lý chất lượng: đưa ra tiêu chuẩn chất lượng, đảm bảo bánh mì phù hợp
với chất lượng và an toàn đáp ứng yêu cầu khách hàng
- Quản lý công việc: có hệ thống ghi chép các hoạt động của cửa hàng đảm bảo
hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi
VII. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án
Bảng 7: Chi phí cố định. Đơn vị: VND Năm Khoản mục 1 2 3 1. Chi phí chuẩn bị 15.000.000 - - 2. Chi phí xây dựng 65.000.000 - - 3. Chi phí thiết bị 64.000.000 - - 4. Chi phí khác 15.000.000 15.000.000 15.000.000
Tổng vốn cố định 159.000.000 15.000.000 15.000.000
Bảng 8: Vốn lưu động Đơn vị: VND Vốn lưu động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Nguyên vật liệu 16.350.000 16.350.000 16.350.000 Chi phí bao bì 900.000 900.000 900.000 Điện, nước 1.500.000 1.500.000 1.500.000 Tổng 18.750.000 18.750.000 18.750.000
Bảng 9: Tổng vốn đầu tư. Đơn vị: VND Năm Khoản mục 1 2 3 1. Vốn cố định 159.000.000 159.000.000 159.000.000 2. Vốn lưu động 18.750.000 18.750.000 18.750.000 Tổng 177.750.000 177.750.000 177.750.000 - Nguồn vốn
Vốn tự có: 80.000.000 VND (sau 2 năm đi làm) Vốn
vay bố mẹ: 100.000.000 VND - Khấu hao
Bảng 10: Kế hoạch khấu hao tài sản cố định Đơn vị: VND Tài sản cố Năm 1 Năm 2 Năm 3 định tính Nguyên Mức Mức Mức khấu hao giá tài sản Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ khấu hao khấu hao khấu hao Nhà xưởng (10 năm) 65.000.000 10% 6.500.000 10% 6.500.000 10% 6.500.000 12.50 12.50 12.50 Máy móc thiết bị (8 % % % năm) 64.000.000 8.000.000 8.000.000 8.000.000 129.000.00 22.50 14.500.00 22.50 14.500.00 22.50 14.500.00 TỔNG 0 0 0 0 CỘNG % % %
Bảng 11: Hoạt động chi phí sản xuất. Đơn vị: VND Các nội dung chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 1. Nguyên vật liệu 196.200.000 196.200.000 196.200.000 2. Bao bì 10.800.000 10.800.000 10.800.000 3. Tiền lương 60.000.000 6.000.000 60.000.000 4. Tiền điện, nước 18.000.000 18.000.000 18.000.000 5. Chi phí bảo dưỡng 2.000.000 máy móc thiết bị 2.000.000 2.000.000 6. Khấu hao 14.500.000 14.500.000 14.500.000 7. Chi phí sửa chữa và _ 25.000.000 _ lắp đặt 8. Chi phí thuê mặt 40.000.000 bằng 40.000.000 40.000.000 9. Chi phí khác 15.000.000 15.000.000 15.000.000 Tổng 381.500.000 381.500.000 381.500.000
Bảng 12: Dự trù ngân quỹ (thu hồi) ròng Đơn vị: VND Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 1. Doanh thu 491.040.000 491.040.000 491.040.000 2. Thuế VAT 49.104.000 49.104.000 49.104.000
3. Doanh thu thuần (1) - (2) 441.936.000 441.936.000 441.936.000 4. Chi phí hàng đã bán 381.500.000 381.500.000 381.500.000
5. Thu nhập chịu thuế (3) - (4) 60.436.000 60.436.000 60.436.000 6. Thuế TNDN (6) = (5)*T 12.087.200 12.087.200 12.087.200 7. Lãi ròng (7) = (5) - (6) 48.348.800 48.348.800 48.348.800 8. Khấu hao 14.500.000 14.500.000 14.500.000 9. Ngân quỹ ròng (10) =(7)+(8) 62.848.800 62.848.800 62.848.800
VIII. Phân tích hiệu quả về mặt xã hội của dự án
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV) r1 = 4%
NPV1 = 62.848.800/(1 + 4%)1 + 62.848.800/(1 + 4%)2 + 62.848.800/(1 + 4%)3 –
180.000.000/(1 + 4%)1 = 1.334.218 > 0 Với r1= 4% Với r2= 5% NPV2= -275701
Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR) NPV 1 1.334.218 IRR= r1 + ( r2 - r1 ) x
NPV 1−NPV 2= 4% + ( 5% - 4% ) x 1.334.218 = 0.05 = 5%
2. Thời gian hòa vốn Đơn vị: VND Năm Đầu tư Lũy kế đầu tư Thu hồi ròng Lũy kế thu hồi ròng 1 180.000.000 180.000.000 62.848.800 62.848.800 2 62.848.800 125.697.600 3 62.848.800 188.546.400
T= (i - 1) + HiDi−−HiHi−−11 = (3-1) + 180.000.000−62.848.800 = 2.9 = 2 năm 11 tháng
3. Chỉ số lợi nhuận (PI) 62.848.800 PI= Fi ¿ =(1+4%)1+ = 1.99 ¿¿ 4. Điểm hòa vốn
IX.Tổ chức thực hiện dự án
X.Kết luận và kiến nghị