













Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058 PHẦN MỞ ĐẦU  I. 
Lý do chọn đề tài  
- Hiện nay, tình hình lạm phát đang là tiêu điểm của dư luận xã hội trong và 
ngoài nước, bởi đây là vấn đề kinh tế mà các nước đều phải đối mặt. Lạm 
phát xảy ra do rất nhiều nguyên nhân như: nguồn cung và cầu tăng, chi 
phí sản xuất tăng,.. Lạm phát tác động rất nhiều đến nền kinh tế thế giới, 
khiến cho các nước phải đối mặt với tình hình suy thoái kinh tế, gia tăng 
tỷ lệ thất nghiệp, đời sống người dân sẽ khó khăn, thu nhập của người lao 
động bị giảm mạnh. Nên cạnh đó, lạm phát làm cho đồng tiền trở nên mất 
giá khiến cho tình trạng các khoản nợ của quốc gia trở nên trầm trọng 
hơn. Tuy nhiên, sự tác động của lạm phát không phải lúc nào cũng gây ra 
các hệ quả tiêu cực mà trong đó vẫn có những ảnh hưởng tích cực như: 
Thúc đẩy các quốc gia đầu tư, phát triển và định hướng để đạt được mục 
tiêu kinh tế và xã hội được mạnh hơn,.. Ở mỗi thời kỳ kinh tế với các mức 
tăng trưởng kinh tế khác nhau sẽ có những mức lạm phát khác nhau, và 
cùng với các nước khác trên thế giới, Việt Nam cũng đang tìm kiếm giải 
pháp phù hợp với nền kinh tế đất nước để kìm hãm sự lạm phát giúp phát 
triển toàn diện nước nhà. 
- Lạm phát tại Việt Nam cũng đã xảy ra nhiều biến động. Trong giai đoạn 
nhóm nghiên cứu, vào năm 2008, nền kinh tế của Việt Nam trở nên biến 
động do chịu tác động tiêu cực của khủng hoảng tài chính toàn cầu dẫn 
đến lạm phát bùng nổ khiến cho đời sống người dân gặp khó khăn, thị 
trường BĐS đóng băng, thị trường xuất khẩu bị thu hẹp,... Vậy lạm phát 
đã bị ảnh hưởng ra sao và có những biến động như thế nào? Để tìm câu 
trả lời cho câu hỏi đó, nhóm đã chọn chủ đề về lạm phát nhằm nghiên cứu 
và đưa ra các giải pháp phù hợp để khắc phục và duy trì lạm phát ở mức 
ổn định trong tương lai.  II. 
Mục tiêu chọn đề tài      lOMoAR cPSD| 59452058
- Phân tích, làm rõ mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô đối với lạm  phát tại Việt Nam. 
III. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến lạm phát của Việt  Nam:  + Tăng trưởng GDP 
+ Tăng trưởng tiền mở rộng  + Lãi suất cho vay 
+ Tổng tiết kiệm trong nước. 
- Phạm vi nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2002 đến  năm 2019. 
IV. Phương pháp nghiên cứu 
- Dùng phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS        lOMoAR cPSD| 59452058
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT  I. 
Các khái niệm liên quan -  Tăng trưởng GDP: 
+ GDP (Gross Domestic Product), hay còn gọi là tổng sản phẩm quốc 
nội, đo lường tổng giá trị của toàn bộ hàng hóa và dịnh vụ cuối cùng 
được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia, trong một 
khoảng thời gian nhất định. 
+ Tăng trưởng GDP là sự thay đổi trong GDP thực trong một khoảng thời 
gian nhất định so với một khoảng thời gian trước đó. Mức tằn trưởng 
GDP của một quý có thể so sánh với quý trước, hoặc với cùng kỳ năm 
trước đó nhằm loại bỏ yếu tố chu kỳ. 
- Tăng trưởng tiền mở rộng: 
+ Tiền rộng là tổng tiền bên ngoài ngân hàng; tiền gửi không kỳ hạn 
không phải của trung ương; tiền gửi có kỳ hạn, tiết kiệm, ngoại tệ của các 
thành phần dân cư ngoài trung ương; ngân hàng và séc du lịch; và các 
chứng khoán khác như chứng chỉ tiền gửi và giấy thương mại.  - Lãi suất cho vay: 
+ Lãi suất cho vay: là tỷ lệ phần trăm tính dựa trên số tiền vay gốc mà 
người đi vay phải trả kèm theo tiền gốc cho ngân hàng hoặc tổ chức tín 
dụng theo khoảng thời gian xác định. Lãi suất cho vay được quy định 
trong điều khoản hợp đồng tín dụng và chia thành nhiều mức phụ thuộc 
vào hình thức vay (vay tín dụng, vay ngắn hạn, vay trả góp, vay thấu chi, 
vay thế chấp, vay tín chấp...) 
- Tổng tiết kiệm trong nước: 
+ Tổng tiết kiệm nội địa là là tổng đầu tư quốc nội được tài trợ từ sản 
lượng quốc nội. Được tính bằng hiệu số giữa tổng đầu tư quốc nội và 
thâm hụt cán cân vãng lai của hàng hóa và dịch vụ (không tính chuyển 
giao vãng lai ròng - net current transfer). Nó bao gồm cả tiết kiệm công  và tư.  II. 
Mối quan hệ giữa các biến trong mô hình      lOMoAR cPSD| 59452058
- Khi nền kinh tế tăng trưởng kéo theo mặt bằng giá cả tăng do các yếu 
tố chi phí đẩy, đặc biệt là trong bối cảnh nới lỏng chính sách tiền tệ , 
vì vậy lạm phát sẽ có xu hướng tăng. 
- Tổng tiết kiệm trong nước (Gross Dosmetic Savings): Tổng tiết kiệm 
trong nước là GDP trừ đi chi tiêu tiêu dùng cuối cùng. Nó được thể 
hiện bằng tỷ lệ phần trăm GDP. 
- Tiền mở rộng sẽ giúp cho các nhà kinh tế nắm bắt được xu thế lạm 
phát, các ngân hàng trung ương cũng sẽ căn cứ và xem xét vào đó 
cùng với tiền hẹp nhằm để quyết định sẽ đưa ra chính sách tiền tệ cần 
thiết nhằm đưa nền kinh tế nằm trong tầm kiểm soát. 
- Lãi suất và lạm phát có sự tác động và ảnh hưởng lớn đến nhau. Để 
cho nền kinh tế ổn định cần duy trì hai thứ này ở tỷ lể tốt nhất, thông 
thường lãi suất phải ở mức cao hơn lạm phát và phải được kiểm soát 
trong một khoảng thời gian nhất định mới tạo điều kiện phát triển tốt 
nhất cho nền kinh tế. Nếu lạm phát tăng sẽ khiến cho đồng tiền mất 
giá, Ngân hàng Trung ương sẽ thực hiện tăng lãi suất nhằm giảm cung 
tiền, ngược lại khi lạm phát giảm đến mức tiêu cực, thì lãi suất cũng 
sẽ được giảm xuống nhằm kích thích hoạt động vay vốn của các doanh 
nghiệp để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. 
- Gửi tiết kiệm sẽ kiềm chế lạm phát và tăng giá trị lợi nhuận khi mà tỷ 
lệ lãi suất lớn hơn tỷ lệ lạm phát. Khi tiết kiệm tăng sẽ thừa vốn, ngân 
hàng nhà nước giảm lãi suất cho vay sẽ kích thích các doanh nghiệp 
vay tiền dẫn đến cung tiền tăng. 
- Hàm hồi quy tổng thể: 
E(INF/GDP,BM,LSV,TK) = β1 + β2.GDP + β3.BM + β4.LSV + β5.TK 
CHƯƠNG II. XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH.  I.  Xây dựng mô hình 
1. Thiết lập mô hình: 
Mô hình gồm có 4 biến:       lOMoAR cPSD| 59452058 - Biến phụ thuộc: 
+ INF: Tỷ lệ lạm phát (đơn vị: %)  - Biến độc lập: 
+ GDP: Tăng trưởng GDP (đơn vị: %) 
+ BM: Tăng trưởng tiền mở rộng (Đơn vị: %) 
+ LSV: Lãi suất cho vay (Đơn vị: %) 
+ TK: Tổng tiết kiệm trong nước 
Mô hình hồi quy tổng thể: 
INF = β1 + β2.GDP + β3.BM + β4.LSV + β5.TK + v 
Mô hình hồi quy mẫu: 
INF= ^β1+ ^β2.GDP + ^β3.BM +^β4.LSV + ^β5.TK + e  i
2. Dấu kỳ vọng của các tham số βj. 
- Kỳ vọng dấu của β2 > 0: tăng trưởng GDP có tác động cùng chiều 
với tóc độ lạm phát. Khi lạm phát tăng thì tóc độ tăng trưởng cũng 
sẽ tăng theo và ngược lại. 
- Kỳ vọng dấu của β3 > 0: do cung tiền tăng quá mức sẽ kéo theo tỉ lệ  lạm phát gia tăng. 
- Kỳ vọng dấu của β4 < 0: lãi suất cho vay tăng sẽ kiềm chế được lạm 
phát, từ đó lạm phát sẽ giảm. 
- Kỳ vọng dấu của β5 < 0: tiết kiệm có tác động ngược chiều với lạm 
phát, do tiết kiệm là phần vốn của đầu tư mà lạm phát tăng thì đầu tư 
giảm, nên lạm phát tăng thì tiết kiệm cũng sẽ giảm. 
3. Thu thập số liệu để chạy mô hình  Năm  GDP   BM  LSV  TK  INF  2002  6.3  13.3  9.06 28.67  3.83  2003  6.9  33.1  9.48 27.42  3.23  2004  7.5  31  9.72 28.53  7.75  2005  7.5  30.9 11.03 29.05  8.28      lOMoAR cPSD| 59452058 2006  7  29.7 11.18 29.38  7.42  2007  7.1  49.1 11.18 26.34  8.34  2008  5.7  20.7 15.78  23.5 23.12  2009  5.4  26.2 10.07 25.73  6.72  2010  6.4  29.7 13.14 31.18  9.21  2011  6.4  11.9 16.95 33.53 18.69  2012  5.5  24.5 13.47 33.85  9.09  2013  5.6  21.4 10.37  32.2  6.59  2014  6.4  19.7  8.67 32.67  4.08  2015  7  14.9  7.12 30.01  0.63  2016  6.7  17.9  6.96 30.86  2.67  2017  6.9  14.3  7.07 31.87  3.52  2018  7.5  12.7  7.37 33.18  3.54  2019  7.4  13.6  7.71 33.59  2.8  II.  Kiểm định. 
Mô hình hồi quy mẫu: 
INF= ^β1 +^β2.BM + ^β3LSV + ^β4TK + ei 
Thực hiện hồi quy mô hình ta được bảng sau:  Dependent Variable: INF  Method: Least Squares  Date: 03/27/23 Time: 02:33  Sample: 2002 2019  Included observations: 18  Variable  Coefficient  Std. Error  t-Statistic  Prob.  C  1.316488  7.546086  0.174460  0.8642  GDP  1.015475  0.737221  1.377436  0.1916  BM  -0.161226  0.056065  -2.875712  0.0130  LSV  1.889260  0.176587  10.69877  0.0000  TK  -0.554718  0.175978  -3.152198  0.0076  R-squared  0.920508 Mean dependent var  7.195000  Adjusted R-squared  0.896049 S.D. dependent var  5.653389  S.E. of regression 
1.822736 Akaike info criterion  4.268687  Sum squared resid  43.19074 Schwarz criterion  4.516013  Log likelihood 
-33.41818 Hannan-Quinn criter.  4.302790      lOMoAR cPSD| 59452058 F-statistic  37.63456 Durbin-Watson stat  1.501141  Prob(F-statistic)  0.000000     
1. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy. 
Phương pháp kiểm định bằng P-value: 
- BTKĐ: H0: mô hình không phù hợp 
 H1: mô hình phù hợp 
- TCKĐ: P-value = 0.000 < α = 0.05   Bác bỏ H0   Mô hình phù hợp. 
2. Kiểm định sự tác động của từng biến độc lập đến biến phụ thuộc. 
Phương pháp kiểm định bằng P-value: 
• Kiểm định β2 
- BTKĐ: H0: GDP không tác động đến INF 
 H1: GDP tác động đến INF 
- TCKĐ:  Pβ2 = 0.1916 > α = 0.05   Chấp nhận H0 
 GDP không tác động đến INF 
• Kiểm định β3 
- BTKĐ: H0: BM không tác động đến INF      lOMoAR cPSD| 59452058
 H1: BM tác động đến INF  - 
TCKĐ: Pβ3 = 0.013 < α = 0.05   Bác bỏ H0 
 BM có tác động đến INF 
• Kiểm định β4 
- BTKĐ: H0: LSV không tác động đến INF 
 H1: LSV tác động đến INF  - 
TCKĐ: Pβ4 = 0.0000 < α = 0.05   Bác bỏ H0 
 LSV có tác động đến INF 
• Kiểm định β5 
- BTKĐ: H0: TK không tác động đến INF 
 H1: TK tác động đến INF -  
TCKĐ: Pβ5 = 0.0076 < α = 0.05   Bác bỏ H0 TK tác  động đến INF 
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. 
Kiểm định khuyết tật của mô hình bằng phương pháp thực hiện hồi quy phụ 
Mô hình hồi quy phụ:  
BM= α^1 + α^2.LSV + α^3.TK + ei  Dependent Variable: BM  Method: Least Squares  Date: 03/28/23 Time: 15:54  Sample: 2002 2019  Included observations: 18      lOMoAR cPSD| 59452058 • Phương  pháp  Variable  Coefficient  Std. Error  t-Statistic Prob.  kiểmđịnh  24.40069 P –  C  67.05171    2.747943  0.0149  LSV  0.391516 - 0.738862 0.6039  value: - TK  1.597758    0.529891  0.0429  0.722207  -2.212328    P – R-squared  0.278612  Mean dependent var  23.03333  0.182427  S.D. dependent var  9.730728 
value = Adjusted R-squared 8.798500  7.338051  S.E. of regression  Akaike info criterion  1161.204  Schwarz criterion  7.486447 
0.086351 Sum squared resid -63.04246  Hannan-Quinn criter.  7.358513  Log likelihood  Durbin-Watson stat  2.193804  F-statistic  > α =  82.8966230.086351  Prob(F-statistic)  0.05   Chấp nhận H0 
 Mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. 
4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi. 
Thực hiện kiểm định White 
Heteroskedasticity Test: White  F-statistic  2.078426  Prob. F(9,8)  0.1581  Obs*R-squared  12.60792  Prob. Chi-Square(9)  0.1812  Scaled explained SS  3.380273  Prob. Chi-Square(9)  0.9473        Test Equation:  Dependent Variable: RESID^2  Method: Least Squares  Date: 03/28/23 Time: 19:54  Sample: 2002 2019  Included observations: 18  Variable  Coefficient  Std. Error  t-Statistic  Prob.  C  252.2313  160.6817  1.569758  0.1551  BM^2  0.021357  0.012096  1.765664  0.1154  BM*LSV  -0.025091  0.064026  -0.391882  0.7054  BM*TK  0.129159  0.078928  1.636412  0.1404  BM  -4.746181  2.377994  -1.995876  0.0810  LSV^2  -0.038719  0.111412  -0.347532  0.7372  LSV*TK  0.076243  0.094268  0.808786  0.4420  LSV  -1.373854  4.915344  -0.279503  0.7869  TK^2  0.126512  0.122962  1.028868  0.3336  TK  -11.81557  8.843463  -1.336079  0.2183  R-squared  0.700440 Mean dependent var  2.749687  Adjusted R-squared  0.363435 S.D. dependent var  2.663843  S.E. of regression 
2.125348 Akaike info criterion  4.645929  Sum squared resid  36.13684 Schwarz criterion  5.140580  Log likelihood 
-31.81336 Hannan-Quinn criter.  4.714135  F-statistic  2.078426 Durbin-Watson stat  1.304749      lOMoAR cPSD| 59452058 Prob(F-statistic)  0.158084   
- BTKĐ: H0: MH (1) không có PSSS thay đổi 
 H1: MH (1) có PSSS thay đổi 
- Phương pháp kiểm định : P- value 
+ P-value= 0.1581 > α = 0.05   Chấp nhận H0 
 Mô hình không có phương sai sai số thay đổi. 
5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan. 
Thực hiện kiểm định Breusch – Godfrey 
• Kiểm định tự tương quan bậc 1  
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:  F-statistic  0.291204 Prob. F(1,13)  0.5986  Obs*R-squared  0.394371 Prob. Chi-Square(1)  0.5300    Test Equation:  Dependent Variable: RESID  Method: Least Squares  Date: 03/28/23 Time: 20:49  Sample: 2002 2019  Included observations: 18 
Presample missing value lagged residuals set to zero.  Variable  Coefficient  Std. Error  t-Statistic  Prob.  C  -1.189198  6.922040  -0.171799  0.8662  BM  0.011655  0.060608  0.192297  0.8505  LSV  0.010359  0.164683  0.062901  0.9508  TK  0.027264  0.189286  0.144036  0.8877  RESID(-1)  0.161746  0.299733  0.539633  0.5986  R-squared  0.021910 Mean dependent var  1.78E-15  Adjusted R-squared  -0.279041 S.D. dependent var  1.706292  S.E. of regression 
1.929726 Akaike info criterion  4.382767  Sum squared resid  48.40997 Schwarz criterion  4.630092  Log likelihood 
-34.44490 Hannan-Quinn criter.  4.416869  F-statistic  0.072801 Durbin-Watson stat  1.746878  Prob(F-statistic)  0.989205   
- BTKĐ: H0: MH (1) không có tự tương quan bậc 1 
 H1: MH (1) có tự tương quan bậc 1  - TCKĐ: P- value 
 Ta có: P – value = 0.5986 > α = 0.05   Chấp nhận H0      lOMoAR cPSD| 59452058
 Mô hình (1) không có tự tương quan bậc 1 
• Kiểm định tự tương quan bậc 2 
Thực hiện kiểm định Breusch – Godfrey ta thu được bảng sau 
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:      F-statistic  0.930085 Prob. F(2,12)  0.4212    Obs*R-squared  2.415776 Prob. Chi-Square(2)  0.2988    Test Equation:  Dependent Variable: RESID  Method: Least Squares  Date: 03/28/23 Time: 21:01  Sample: 2002 2019  Included observations: 18 
Presample missing value lagged residuals set to zero.  Variable  Coefficient  Std. Error  t-Statistic  Prob.  C  -1.046540  6.779440  -0.154370  0.8799  BM  0.017819  0.059556  0.299190  0.7699  LSV  -0.021131  0.163231  -0.129457  0.8991  TK  0.027036  0.185360  0.145854  0.8865  RESID(-1)  0.202445  0.295323  0.685504  0.5061  RESID(-2)  -0.357109  0.286237  -1.247598  0.2360  R-squared  0.134210 Mean dependent var  1.78E-15  Adjusted R-squared  -0.226536 S.D. dependent var  1.706292  S.E. of regression 
1.889703 Akaike info criterion  4.371918  Sum squared resid  42.85174 Schwarz criterion  4.668709  Log likelihood 
-33.34726 Hannan-Quinn criter.  4.412842  F-statistic  0.372034 Durbin-Watson stat  1.668171  Prob(F-statistic)  0.858261   
- BTKĐ: H0: MH (1) không có tự tương quan bậc 2 
 H1: MH (1) có tự tương quan bậc 2  - TCKĐ: P-value 
Ta có: P-value = 0.4212 > α = 0.05   Chấp nhận H0 
 MH (1) không có tự tương quan bậc 2 
 Kiểm định tự tương quan bậc 3 
Thực hiện kiểm định Breusch – Godfrey ta thu được bảng sau: 
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:  F-statistic  1.059426 Prob. F(3,11)  0.4055  Obs*R-squared  4.034977 Prob. Chi-Square(3)  0.2577      lOMoAR cPSD| 59452058   Test Equation:  Dependent Variable: RESID  Method: Least Squares  Date: 03/30/23 Time: 18:16  Sample: 2002 2019  Included observations: 18 
Presample missing value lagged residuals set to zero.  Variable  Coefficient  Std. Error  t-Statistic  Prob.  C  -1.435115  6.711780  -0.213820  0.8346  BM  0.031301  0.060082  0.520966  0.6127  LSV  -0.071292  0.167389 -0.425903  0.6784  TK  0.049867  0.184380  0.270456  0.7918  RESID(-1)  0.343901  0.317723  1.082393  0.3022  RESID(-2)  -0.401500  0.285725 -1.405199  0.1876  RESID(-3)  0.372133  0.329512  1.129343  0.2828  R-squared  0.224165 Mean dependent var  1.78E-15  Adjusted R-squared  -0.199017 S.D. dependent var  1.706292  S.E. of regression 
1.868384 Akaike info criterion  4.373326  Sum squared resid  38.39944 Schwarz criterion  4.719582  Log likelihood 
-32.35993 Hannan-Quinn criter.  4.421070  F-statistic  0.529713 Durbin-Watson stat  1.880424  Prob(F-statistic)  0.775232   
- BTKĐ: H0: MH (1) không có tự tương quan bậc 3 
 H1: MH (1) có tự tương quan bậc 3  - TCKĐ: P-value 
Ta có: P-value = 0.4055 > α = 0.05   Chấp nhận H0 
 MH (1) không có tự tương quan bậc 3 
6. Kiểm định biến bị bỏ sót 
 Kiểm định Ramsey RESET – kiểm định bằng P-value 
Thực hiện kiểm định Ramsey RESET ta thu được bảng sau:  Ramsey RESET Test  Equation: UNTITLED 
Specification: INF C BM LSV TK 
Omitted Variables: Powers of fitted values from 2 to 4  Value  df  Probability  F-statistic   7.852671  (3 , 11)   0.0044  Likelihood ratio   20.60539   3   0.0001    F-test summary:    Mean  Sum of Sq.  df  Squares  Test SSR   33.74005   3   11.24668  Restricted SSR   49.49437   14    3.535312  Unrestricted SSR   15.75432   11   1.432211      lOMoAR cPSD| 59452058 LR test summary:  Value  Restricted LogL -34.64428    Unrestricted LogL  -24.34158        Unrestricted Test Equation:  Dependent Variable: INF  Method: Least Squares  Date: 03/30/23 Time: 18:35  Sample: 2002 2019  Included observations: 18  Variable  Coefficient Std. Error  t-Statistic  Prob.    C  -19.38983  11.24674 -1.724041  0.1127  BM 
0.295402 0.211828 1.394537 0.1907  LSV 
-1.953643 2.569499 -0.760321 0.4630  TK 
0.962468 0.775126 1.241692 0.2402  FITTED^2 
0.378723 0.289392 1.308687 0.2173  FITTED^3 
-0.032189 0.022483 -1.431743 0.1800  FITTED^4 
0.000925 0.000579 1.597090 0.1386  R-squared  0.971004 Mean dependent var  7.195000  Adjusted R-squared  0.955189 S.D. dependent var  5.653389  S.E. of regression 
1.196750 Akaike info criterion  3.482398  Sum squared resid  15.75432 Schwarz criterion  3.828653  Log likelihood 
-24.34158 Hannan-Quinn criter.  3.530142  F-statistic  61.39451 Durbin-Watson stat  2.434370  Prob(F-statistic)  0.000000   
- BTKĐ : H0: Mô hình (1) không bị thiếu biến 
 H1: Mô hình (1) bị thiếu biến. 
- TCKĐ: P-value = 0.0044 < α = 0.05   Bác bỏ H0 
 Mô hình (1) bị thiếu biến. 
III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.  1. Kết luận.    - 
Ý nghĩa của các hệ số β , xét trong giai đoạn từ 2002-2019 của Việt  j Nam: 
+ Khi β3 giảm 1 đơn vị thì INF thay đổi 1 lượng |β3|= -0.161226  đơn vị      lOMoAR cPSD| 59452058
+ Khi β  tăng 1 đơn vị thì INF tăng 1.889260 đơn vị  4
+ Khi β  giảm 1 đơn vị thì INF thay đổi 1 lượng  5 |β5|= -0.554718  đơn vị.  2. Khuyến nghị 
- Từ kết quả của mô hình, áp dụng ý nghĩa kinh tế của các hệ số B từ 
đó đưa ra những chính sách kinh tế để có thể điều tiết lạm phát ở 
mức ổn định mà vẫn đảm báo phát triển kinh tế. 
+ Hệ số β3 cung tiền cần phải được sử dụng và kiểm soát một cách 
thận trọng. Cung tiền cần phải được cân bằng với tổng giá trị hàng 
hóa trong nền kinh tế để tránh làm gia tăng lạm phát. 
+ Hệ số β4 lãi suất vay cần phải được điều chỉnh phù hợp và đúng 
lúc để kiểm soát lạm phát tốt nhất. Mặc dù lãi suất cho vay cao kiểm 
soát tốt lạm phát, tuy nhiên lại làm hạn chế các nguồn vốn cần thiết 
để phát triển kinh tế. 
+ Hệ số β5 tiết kiệm có quan hệ chặt chẽ với lạm phát, để tránh làm 
mất giá trị của các nguồn vốn như tiền mặt, mọi người sẽ chuyển 
đổi sang các dạng tài sản đảm bảo giá trị khác như tiền mặt, ngoại  tệ, chứng khoán,…