HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
BÀI TẬP LỚN
MÔN KINH TẾ VI MÔ
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH CUNG VÀ CẦU THỊ
TRƯỜNG Ô TÔ ĐIỆN Ở VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Cao Hải Vân
Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Hà Nội- 4/2023
Bảng đánh giá phần trăm đóng góp:
Mã sinh viên Họ và tên Phần
trăm
đóng
góp
Công việc phụ trách
25A4010102 Vũ Kim Ngân ( NT) Cung của thị trường
ô tô điện
Các nhân tố ảnh
hưởng
Mối quan hệ cung
và cầu
25A4012062 Nguyễn Phương
Hoa
Cầu của thị trường
ô tô điện
Các nhân tố ảnh
hưởng
Lời kết luận
25A4012074 Vũ Thị Huế Thuyết trình
Nêu thực trạng thị
trường ô tô điện
25A4012075 Vũ Thị Minh Huệ Thuyết trình
Hoàn thiện đề
cương
Lời cam đoan
25A4012084 Lê Thị Ngọc Huyền Đưa ra khuyến nghị
dựa trên cơ sở thực
tế
Nhận xét
25A4012085 Nguyễn Nhật Huyền Làm slide thuyết
trình
25A4012091 Nguyễn Thu Hương Làm slide thuyết
trình
25A4012361 Đỗ Nhật Linh Cơ sở lý thuyết
Giới thiệu vấn đề và
lí do chọn đề tài
25A4012067 Giang Thị Thu Hoài Thuyết trình
Lời cảm ơn
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến Ths.Cao Hải Vân-
Giảng viên bộ môn Kinh tế Vi Khoa Kinh tế, Học viện Ngân Hàng, người đã
trực tiếp giảng dạy hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Chính người đã tận tình dạy dỗ truyền đạt những kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian qua, giúp chúng em được tiếp cận với nhiều kiến
thức bổ ích và rất cần thiết cho quá trình học tập, làm việc sau này.
Kinh tế vi mô là một môn học thú vị và vô cùng bổ ích. Tuy nhiên, những kiến
thức và kỹ năng về môn học này của chúng em vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, bài
tập lớn của chúng em khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong cô xem xét và góp
ý giúp bài tập của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chúc dồi dào sức khỏe ngày càng nhiều thành công
trong sự nghiệp.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài nghiên cứu: “Phân tích cung và cầu thị trường ô
điện Việt Nam” chúng em thực hiện công trình nghiên cứu của nhóm
chúng em, dưới sự hướng dẫn của giảng viên Cao Hải Vân. Đây sản phẩm của
nhóm chúng em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập môn Kinh Tế Vi
Mô. Các số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được nhóm chúng em đã thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc, tài
liệu đã sử dụng trong bài tiểu luận hoàn toàn trung thực, đảm bảo tính khách
quan, có nguồn xuất xứ rõ ràng.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................
I. Cầu...................................................................................................................
1.1. Cầu...........................................................................................................
1.2. Lượng cầu................................................................................................
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu..................................................................
1.4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cầu............................................
II.Cung................................................................................................................
2.1. Cung.........................................................................................................
2.2. Lượng cung..............................................................................................
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung...............................................................
2.4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cung..........................................
III.Hệ số co giãn................................................................................................
3.1. Hệ số co giãn của cầu theo giá...............................................................
3.2. Hệ số co giãn của cung theo giá.............................................................
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG Ô TÔ ĐIỆN TẠI VIỆT NAM..........
I. Thực trạng thị trường ô tô điện tại Việt Nam.................................................
II. Cung thị trường xe ô tô điện tại thị trường Việt Nam..................................
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung ô tô điện ở Việt Nam...........................
2.2. Dữ liệu....................................................................................................
2.3. Hệ số co dãn của cung theo giá..............................................................
2.4. Tiểu kết..................................................................................................
III.Cầu về ô tô điện ở Việt Nam........................................................................
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu về ô tô điện ở Việt Nam.........................
3.2. Phân tích số liệu.....................................................................................
3.3. Hệ số co dãn của cầu theo giá.................................................................
3.4. Tiểu kết..................................................................................................
IV. Mối quan hệ giữa cung và cầu xe ô tô điện...............................................
4.1. Cầu thị trường xe ô tô điện....................................................................
4.2.Cung thị trường xe ô tô điện........................................................................
4.3. Mối quan hệ giữa cung và cầu....................................................................
CHƯƠNG 3: TIỀM NĂNG KHUYẾN NGHỊ DỰA TRÊN SỞ
THỰC TẾ.............................................................................................................
I. Nhận xét tiềm năng của thị trường ô tô điện...................................................
1.1. Chính sách hỗ trợ của chính phủ............................................................
1.2. Xu hướng tiêu dùng xanh của người tiêu dùng.......................................
1.3. Nhu cầu vận chuyển cá nhân tăng cao....................................................
1.4. Xăng đang ngày càng trở nên khan hiếm và đắt đỏ thúc đẩy người
tiêu dùng chuyển hướng mua xe ô tô điện.....................................................
1.5. Công nghệ phát triển..............................................................................
1.6. Tiềm năng thị trường..............................................................................
II. Khuyến nghị dựa trên cơ sở thực tế..........................................................
KẾT LUẬN...........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Ảnh 1. Sự di chuyển dọc theo đường cầu................................................................
Ảnh 2. Sự dịch chuyển của đường cầu....................................................................
Ảnh 3. Sự di chuyển theo đường cung....................................................................
Ảnh 4. Sự dịch chuyển của đường cung................................................................
Ảnh 5. Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá....................................................
Ảnh 6. Phân loại hệ số co giãn của cung theo giá.................................................
Đồ thị 1. Doanh số bán xe điện của VinFast........................................................
Đồ thị 2. Dữ liệu về doanh số của VinFast...........................................................
Ảnh 7. Hệ số co giãn của cung theo giá................................................................
Ảnh 8.Thu nhập của người dân.............................................................................
Ảnh 9. Minh họa trạm xe điện...............................................................................
Ảnh 10. Bảng giá ô tô điện mới nhất tháng 04/2023 tại Việt Nam........................
Ảnh 11. Giá trung bình của 1 gallon xăng và 1 gallon điện.................................
Ảnh 12. Phân tích số liệu......................................................................................
Ảnh 13. Mức độ sẵn sàng chọn mua ô tô điện trong tháng 12 tới.........................
Đồ thị 3. Cầu thị trường xe ô tô điện....................................................................
Đồ thị 4. Cung thị trường xe ô tô điện..................................................................
Bảng 1.Biểu suất thuế TTĐB đối với xe ô tô điện chạy pin tại Việt Nam............
Bảng 2.Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt........................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HEV Hybrid Electric Vhicle Xe xăng lai điện
PHEV Plug-in Hybrid Electric
Vehicle
Xe hybrid sạc điện
BEV Xe thuần điệnBattery Electric Vehicle
FCEV Fuel Cell Electric Vehicle Xe điện nhiên
liệuHydro
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với tốc độ phát triển của xã hội, hệ thống giao thông cũng không ngừng
phát triển, nhằm phục vụ cho nhu cầu đi lại của con người diễn ra nhanh chóng và
thuận tiện hơn. Trong sự phát triển ấy, các phương tiện giao thông là công cụ thiết
yếu không thể thiếu đối với quá trình lưu thông. Tuy nhiên, với sự gia tăng chóng
mặt của việc sdụng phương tiện giao thông nhân nguyên nhân khiến cho
môi trường bị ô nhiễm trầm trọng đe dọa cuộc sống con người. Đây cũng
một vấn đề đáng quan ngại tại Việt Nam, tại các thành phố lớn như Nội, TP
Hồ Chí Minh mật độ xe ô dày đặc không chỉ riêng giờ cao điểm khiến cho chất
lượng cuộc sống của người dân giảm đi rất nhiều. Để giải quyết thực trạng trên, đó
chính do ô điện ra đời như một giải pháp thay thế thiết thực nhất, vừa an
toàn và thân thiện với môi trường. Đồng thời, xe điện cũng là xu hướng tiêu dùng
tương lai trong bối cảnh các đô thị lớn đang nhen nhóm cấm những loại xe xăng
do tác hại của khí thải. Từ đó, tạo nên thị trường xe điện hết sức sôi động trong
những năm qua, hàng loạt hãng xe trên thế giới ồ ạt tiến vào thị trường Việt Nam.
Tiềm năng ở phân khúc xe điện ở Việt Nam đang ngày càng rõ nét hơn, hàng loạt
hãng xe máy điện trong và ngoài nước đã và đang đưa những “con bài chiến lược”
để chiếm lấy một vị trí. Đó là lý do nhóm chọn làm đề tài: “Phân tích cung cầu
thị trường ô tô điện Việt Nam.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý thuyết cơ sở lí luận về cung, cầu
Mô tả tổng quan thị trường ô tô điện.
Thực trạng của việc sử dụng ô tô điện tại Việt Nam
Tìm hiểu về cung, cầu của thị trường ô tô điện tại Việt Nam.
Phân tích các yếu tố liên quan đến cung, cầu của ô tô điện Việt Nam
Nhận xét, đánh giá và đề ra giải pháp đề hoàn thiện ngành xe ô tô điện.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: thị trường xe ô tô điện
Phạm vi nghiên cứu: phân tích nghiên cứu cung, thị trường ôđiện Việt Nam
từ năm 2018 – đến hiện nay.
Giới hạn về nguồn tài liệu: các dữ liệu thứ cấp về sản phẩm ô điện được
tổng hợp và phân tích trong vòng 5 năm trở lại đây.
Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 08/04/2023 đến ngày 20/05/2023.
4. Phương pháp nghiên cứu
1
Phương pháp nghiên cứu tại bàn với nguồn dữ liệu thứ cấp: Thu thập, phân
tích, tổng hợp và đánh giá các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn khác nhau như: các
báo cáo, tiểu luận, luận án, thông tin trên tạp chí, internet các phương tiện
truyền thông xã hội, …..
Phương pháp nghiên cứu luận: Đọc tài liệu để tìm hiểu những luận.
thuyết có liên quan đến chiến lược sản phẩm.
Phương pháp xửthông tin: Từ những thông tin thu thập được, tiến hành viết
phân tích những thông tin, chắt lọc lại những thông tin cần thiết và tổng hợp lại
để hoàn thành bài viết.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Cầu
1.1. Cầu
Cầu số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ người tiêu dùng muốn mua
khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định (với điều
kiện các yếu tố khác không đổi- ceteris paribus).
2
Có hai yếu tố hình thành cầu:
Yếu tố thứ nhất: Mong muốn mua hàng. Yếu tố này quyết định xem người
mua có nhu cầu mua hàng hay không
Yếu tố thứ hai: Khả năng mua hàng. Yếu tố này quyết định xem người mua
thể mua được hàng không qua khả năng chi trả, thu nhập,…
Ví dụ về tầm quan trọng của cả hai yếu tố:
Nam 1 cậu sống vùng không điều kiện. Cậu ấy muốn mua đồ chơi
điện tử nhưng thu nhập gia đình chỉ giúp họ sống qua ngày → Cầu về đồ chơi điện
tử chỉ hình thành khi Nam có đủ tiền trả cho món hàng đó.
Nam lớn lên và đã có công việc riêng. Mặc dù có thu nhập ổn định, giờ Nam đã
lớn và không còn nhu cầu mua đồ chơi điện tử nữa → Mặc dù đã có khả năng mua
hàng, nhưng thiếu mong muốn sở hữu thì cầu vẫn không hình thành.
thể kết luận, cả hai yếu tố trên đều đóng vai trò mật thiết trong hành động
mua hàng; thiếu 1 trong 2 thì cầu không hình thành.
1.2. Lượng cầu
lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng
mua tại một mức giá nhất định trong khoảng thời gian nhất định (với điều kiện các
yếu tố khác không đổi- ceteris paribus).
Để việc nghiên cứu đơn giản, dễ dàng hơn, kinh tế học sử dụng phương pháp
mô hình hóa với nhiều hình thức biểu diễn cầu khác nhau, tập trung vào phân tích
cầu cá nhân và cầu thị trường.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
Bên cạnh những nghiên cứu cơ bản về biểu diễn cầu, cũng xuất hiện nhiều
nhân tố có ảnh hưởng quan trọng tới cầu, cụ thể như:
1.3.1. Yếu tố nội sinh
Luật cầu cho rằng: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá một
hàng hóa tăng lên, lượng cầu về hàng hóa đó sẽ giảm xuống và ngược lại.
Nói cách khác, mức giá hàng hóa quan hệ nghịch biến với lượng cầu.
giải hiện tượngy là bởi khi giá hàng hóa tăng lên trong khi thu nhập của người
tiêu dùng giữ nguyên, người tiêu dùng cảm thấy mình nghèo đi nên xu hướng
mua ít hàng hóa hơn.
3
1.3.2. Các yếu tố ngoại sinh
1.3.2.1. Thu nhập
Thu nhập yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng mua hàng
của người tiêu dùng. Tuy nhiên, liệu họ tăng mua tất cả hàng hóa khi thu nhập
tăng không? Điều đó phụ thuộc vào vai trò của hàng hóa:
Khi thu nhập tăng, cầu đối với hầu hết hàng hóa đều tăng. Những hàng hóa
này được gọi là hàng hóa thông thường.
Đối với một số hàng hóa, khi thu nhập tăng đến một mức độ nhất định thì cầu
sẽ giảm. Những hàng hóa này được gọi là hàng hóa thứ cấp.
Ví dụ như sau:
Với những người tiêu dùng có thu nhập thấp và trung bình, xe máy được coi
phương tiện chủ yếu, và họ vẫn chọn xe máy khi thu nhập được cải thiện.vậy,
trong trường hợp này, xe máy được coi là hàng hóa thông thường.
Tuy nhiên, với những người tiêu dùng có thu nhập cao, thay vì tiếp tục sử dụng
xe máy, họ chuyển sang sử dụng ô tô. Khi đó, ô trở thành hàng hóa thông
thường và xe máy trở thành hàng hóa thứ cấp.
1.3.2.2. Giá hàng hóa liên quan
Hàng hóa liên quan những hàng hóa quan hệ với nhau trong việc thỏa
mãn một nhu cầu nào đó của con người. Một số thay đổi trong giá của hàng hóa
liên quan thể làm tăng hoặc giảm cầu đối với hàng hóa nghiên cứu, tùy thuộc
vào mối quan hệ giữa hai hàng hóa đó là gì:
Hàng hóa thay thế: Hai hàng hóa cùng thỏa mãn một nhu cầu của người tiêu
dùng. Lấy dụ như Iphone Samsung: Khi Samsung tăng giá thì người tiêu
dùng mua ít máy Samsung hơn chuyển sang mua Iphone thay thế, làm cho cầu
hàng hóa này tăng lên.
Đối với hai hàng hóa thay thế, việc tăng giá mặt hàng này dẫn đến cầu về
mặt hàng kia tăng lên và ngược lại.
Hàng hóa bổ sung: Hai hàng hóa được sử dụng cùng với nhau để thỏa mãn
một nhu cầu nhất định của người tiêu dùng. Lấy ví dụ như ô tô và xăng: Khi giá ô
tô giảm, người tiêu dùng sẽ tăng mua ô tô khiến cầu về xăng tăng
Đối với hai hàng hóa bổ sung, việc giảm giá mặt hàng này dẫn đến cầu về
mặt hàng kia tăng lên và ngược lại.
4
1.3.2.3. Thị hiếu
Thị hiếu là sở thích hay sự ưu tiên của người tiêu dùng đối với hàng hóa/dịch
vụ. Thị hiếu được hình thành bởi môi trường sống xung quanh, thói quen tiêu
dùng, độ tuổi, giới tính,...Nếu người tiêu dùng ưa chuộng sản phẩm hơn thì cầu về
hàng hóa tăng lên, và ngược lại.
dụ: Giới trẻ xu hướng sử dụng Smartphone, do rất nhiều tính năng
như nghe nhạc, chụp ảnh, kết nối mạng hội,... phù hợp với tính năng động
nhân. Tuy nhiên, người lớn tuổi có xu hướng sử dụng máy điện thoại Nokia truyền
thống do họ chỉ nhu cầu nghe gọi. Do đó, cầu về Smartphone điện thoại
truyền thống có đặc điểm phụ thuộc thị hiếu khách hàng như trên.
1.3.2.4. Số lượng người tiêu dùng trên thị trường
Số lượng người tiêu dùng trên thị trường cầu quan hệ thuận chiều với
nhau. Số lượng người tiêu dùng càng nhiều thì cầu về hàng hóa càng tăng. Điều
này đúng khi so sánh cầu về hàng hóa hai phân khúc thị trường với số lượng
người tiêu dùng khác nhau và tại một thị trường nhưng ở hai thời điểm khác nhau.
Ví dụ:
Cầu về máy tính điện tử Mỹ cao hơn rất nhiều tại Việt Nam, một phần đến
từ chênh lệch dân số giữa hai quốc gia.
Vào 10 năm sau, dân số Việt Nam dự kiến sẽ tăng khoảng 15 triệu người. Khi
đó, cầu về máy tính điện tử nói riêngcác loại hàng hóa/dịch vụ nói chung cũng
sẽ cao hơn hiện nay.
1.3.2.5. Kỳ vọng của người tiêu dùng
Cầu đối với hàng hóa/dịch vụ chịu ảnh hưởng đáng kể bởi kỳ vọng của người
tiêu dùng. Cụ thể hơn, những kỳ vọng về biến động trong tương lai của những yếu
tố tác động đến cầu (đặc biệt là giá cả hàng hóa và thu nhập) có thể làm tăng hoặc
giảm cầu của người tiêu dùng trong hiện tại.
Một điều đáng chú ý là mặc dù yếu tố kỳ vọng của người tiêu dùng chắc chắn
ảnh hưởng đến hành vi của họ trong hiện tại, những thực tế sẽ chưa chắc chắn,
thậm chí là không xảy ra giống như kỳ vọng của người tiêu dùng trong tương lai.
1.4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cầu
1.4.1. Sự di chuyển dọc theo đường cầu
Gây ra do sự thay đổi của giá hàng hóa dịch vụ đang xét( nhân tố nội sinh)
QD= f (Px)
5
Ảnh 1. Sự di chuyển dọc theo đường cầu
1.4.2. Sự dịch chuyển của đường cầu
Gây ra do sự thay đổi của yếu tố khác ngoài giá (nhân tố ngoại sinh). Làm thay đổi
lượng cầu tương ứng với tất cả các mức giá (đường cầu dịch chuyển sang phải hoặc sang
trái)
QD = f (I, Py, T, N, E,...)
Ảnh 2. Sự dịch chuyển của đường cầu
6
II. Cung
2.1. Cung
Cung số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ người sản xuất khả năng sẵn
sàng cung ứng các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định (với điều
kiện các yếu tố khác không đổi- ceteris paribus).
Ví dụ : Sau mùa thu hoạch lúa, ông A đã bán 10 tấn lúa và 5 tấn mía, còn lại 50 tấn
lúa do sự biến động của giá cả trên thị trường ông A không bán số lúa còn lại chờ
khi giá tăng lên ông mới bán.
2.2. Lượng cung
Lượng cung lượng hàng hóa hoặc dịch vụ người sản xuất muốn bán
khả năng bán tại một mức giá nhất định trong khoảng thời gian nhất định (với điều
kiện các yếu tố khác không đổi- ceteris paribus).
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
Để tập trung phân tích ảnh hưởng của mức giá đến lượng cung, chúng ta giả định
các yếu tố khác không đổi. Trên thực tế, nhiều nhân tố ngoài giá hàng hóa nghiên
cứu có thể ảnh hưởng đến cung hàng hóa
2.3.1.Yếu tố nội sinh
Giá cả là một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng quyết định đến số lượng sản phẩm mà doanh
nghiệp muốn sản xuất và cung ứng. Nếu giá cả tăng lên thì khi bán sản phẩm doanh nghiệp sẽ
có mức lãi cao hơn.
Vì vậy doanh nghiệp sẽ làm việc nhiều hơn, mua thêm máy móc thiết bị, thuê thêm nhân
công và sản lượng cung ứng cũng sẽ tăng lên. Ngược lại khi giá cả thấp thì mức lãi của sẽ
giảm xuống, vì vậy phải thu hẹp sản xuất, thậm chí có thể ngừng sản xuất hoàn toàn và lượng
cung của bạn sẽ giảm dần xuống 0.
2.3.2. Các yếu tố ngoại sinh
2.3.2.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của một doanh nghiệp do nhiều yếu tố quyết định.
Giá của các yếu tố sản xuất( yếu tố đầu vào): Để sản xuất ra sản phẩm doanh
nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố đầu vào khác nhau như: nhà xưởng, máy móc thiết bị, lao
động, nguyên vật liệu… Khi giá của các yếu tố sản xuất tăng lên ( dụ như tiền lương phải
trả cho công nhân tăng lên, giá nguyên liệu trở lên đắt hơn) có nghĩa chi phí sản xuất tăng,
khiến cho cung hàng hóa đó giảm đi, đường cung dịch trái.
Công nghệ: Trình độ công nghệ có tác động mạnh mẽ đến năng lực sản xuất của các
doanh nghiệp. Công nghệ tiến bộ hơn góp phần làm giảm chi phí sản xuất, tăng cung hàng
hóa.
Chính sách của chính phủ: Chính sách của chính phủ cũng là một yếu tố có ảnh
hưởng đến lượng cung. Chính phủ thông qua chính sách thuế hoặc trợ cấp có thể tác động đến
chi phí sản xuất của doanh nghiệp khiến doanh nghiệp tăng/ giảm cung ứng hàng hóa. Chẳng
hạn như mức thuế cao sẽ làm chi phí sản xuất tăng lên, thu nhập của doanh nghiệp sẽ ít hơn
7
và do đó doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng sản xuất. Và tác động của trợ cấp thì ngược lại với
thuế.
2.3.2.2. Số lượng người sản xuất
Đường cung thị trường là tổng hợp các đường cung cá nhân của từng người sản xuất. Số
lượng người sản xuất càng nhiều thì cung hàng hóa càng nhiều.
2.3.2.3. Kỳ vọng của người sản xuất
Khi quyết định cung ứng một loại hàng hóa nào đó, người sản xuất thường có những dự
đoán nhất định về diễn biến thị trường trong tương lai. Nếu các kỳ vọng về thị trường trong
tương lai thuận lợi thì cung trong hiện tại sẽ giảm và ngược lại.
Ví dụ: Khi người bán kỳ vọng giá hàng hóa sẽ tăng mạnh trong tương lai thì hiện tại họ s
cung ứng hàng hóa cầm chừng để đợi giá lên. Kết quả là, cung về hàng hóa trong hiện tại
giảm.
2.3.2.4. Giá hàng hóa có liên quan trong sản xuất
Do tính chất của quá trình sản xuất, các hàng hóa được sản xuất ra có thể mang tính thay
thế trong sản xuất hoặc là mang tính bổ sung trong quá trình sản xuất.
Hàng hóa thay thế( hay còn gọi là hàng hóa cạnh tranh): là những hàng hóa được
sản xuất ra nhờ việc sử dụng cùng loại yếu tố đầu vào. Nếu người sản xuất sử dụng nhiều
nguồn lực hơn cho việc sản xuất một loại hàng hóa thì cũng nghĩa là sẽ có ít nguồn lực hơn
cho việc sản xuất hàng hóa còn lại.
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất có nghĩa là hàng hóa này là sản phẩm phát sinh từ quá
trình sản xuất hàng hóa kia. Mối quan hệ giữa giá hàng hóa này và cung hàng hóa kia là đồng
biến.
2.4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cung
2.4.1. Sự di chuyển dọc theo đường cung
Gây ra do sự thay đổi của giá hàng hóa dịch vụ đang xét (nhân tố nội sinh).
Qs= f (Px)
Ảnh 3. Sự di chuyển theo đường cung
8
2.4.2. Sự dịch chuyển của đường cung
Gây ra do sự thay đổi của yếu tố khác ngoài giá (nhân tố ngoại sinh).
Qs = f (T, Pi, Thuế/Trợ cấp, N, E,...)
Ảnh 4. Sự dịch chuyển của đường cung
III. Hệ số co giãn
3.1. Hệ số co giãn của cầu theo giá
3.1.1. Khái niệm
Hệ số co giãn của cầu theo giá là thước đo (không đơn vị) đo độ phản ứng của lượng cầu
hàng hóa, dịch vụ với sự thay đổi với giá cả của chính hàng hóa- dịch vụ đó, với điều kiện các
yếu tố khác không đổi.
3.1.2. Phân loại
Ảnh 5. Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá
9
3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng
3.1.3.1. Tính thiết yếu của hàng hóa
Sản phẩm càng thiết yếu, thường xuyên sử dụng càng ít co giãn (EDP càng nhỏ).
3.1.3.2. Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
Hàng hóa thay thế là có sẵn: |EDP| > 1.
Không có sẵn hàng hóa thay thế: |EDP| < 1.
3.1.3.3. Mức chi tiêu cho sản phẩm trong tổng chi tiêu
Hàng hóa có giá cao so với thu nhập: |EDP| > 1.
Hàng hóa có giá thấp so với thu nhập: |EDP| < 1.
3.1.3.4. Định nghĩa phạm vi thị trường
Phạm vi càng lớn thì |EDP| càng thấp.
Phạm vi càng hẹp thì |EDP| càng cao.
3.1.3.5. Khoảng thời gian khi giá thay đổi
Hàng hóa sử dụng lâu dài (VD: Ô tô): |EDP| ngắn hạn > |EDP| dài hạn.
Hàng hóa thiết yếu khác (VD: Xăng): |EDP| ngắn hạn < |EDP| dài hạn.
3.2. Hệ số co giãn của cung theo giá
3.2.1. Khái niệm
Hệ số co giãn của cung theo giá là thước đo (không đơn vị) đo độ phản ứng
của lượng cung hàng hóa với sự thay đổi của giá cả, với điều kiện các yếu tố khác
không đổi.
3.2.2.Phân loại
Ảnh 6. Phân loại hệ số co giãn của cung theo giá
3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng
3.2.3.1. Sự sẵn có của yếu tố đầu vào
Hàng hóa dễ dàng tiếp cận, thuê/mua các yếu tố đầu vào: ESP càng lớn.
10
3.2.3.2. Thời gian
ESP dài hạn > ESP ngắn hạn
3.2.3.3. Đặc tính của sản phẩm
Hàng hóa khó lưu trữ để bán trong tương lai có cung kém co giãn theo giá.
3.2.3.4. Năng lực sản xuất dự phòng
Doanh nghiệp đã đạt mức công suất tối đa có thể khiến cho cung hoàn toàn không co
giãn theo giá.
Doanh nghiệp đang sản xuất dư thừa công suất, với lực lượng lao động, máy móc
thiết bị và nguyên liệu dồi dào, thì hoàn toàn có thể gia tăng sản lượng hàng hóa sản
xuất và cung ứng.
3.2.3.5. Sự sẵn có của nguồn hàng dự trữ
Lượng hàng tích trữ lớn, giá hàng hóa tăng sẽ tăng lượng hàng hóa cung ứng, Esp
cao.
11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG Ô TÔ ĐIỆN TẠI
VIỆT NAM
I. Thực trạng thị trường ô tô điện tại Việt Nam
Tại Việt Nam, thị trường sản xuất ô điện được đánh giá là một thị trường hấp dẫn
khi số lượng các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe điện đang tăng nhanh, cùng với đó
là sự tăng trưởng của các hoạt động nhập khẩu xe điện vào Việt Nam.
Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam đưa ra dự báo, Việt Nam sẽ đạt mức 1 triệu
xe điện vào khoảng năm 2028 tăng trưởng nhanh trong giai đoạn 2030-2040. Đến
năm 2040, Việt Nam sẽ có khoảng 3,5 triệu xe ô tô điện
Với chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, các loại xe thân thiện với
môi trường đã bắt đầu được thử nghiệm, sản xuất và ra mắt ví dụ hybrid, xe máy điện, ô
tô điện, tiến tới là xe tự lái.
Thị trường ô điện tại Việt Nam bắt đầu với sự vào cuộc mạnh mẽ của ô điện
Vinfast.Vào tháng 1/2021, mẫu xe ô điện đầu tiên được VinFast chính thức giới
thiệu, đã tạo được bước ngoặt lịch sử cho thị trường xe ô điện Việt Nam. Sau đó
VinFast tiếp tục giới thiệu thêm 2 mẫu xe SUV điện từng bước thực hiện kế hoạch
xuất khẩu sang thị trường Mỹ, Canada châu Âu từ giữa năm 2022. Theo nhà sản
xuất xe ô tô điện đầu tiên của Việt Nam, gần như chắc chắn rằng công nghệ tự lái sẽ có
mặt trên các dòng xe điện của VinFast ra mắt thị trường sắp tới.
Tuy nhiên, điều kiện hạ tầng hạn chế cùng thói quen sdụng của người tiêu dùng
Việt Nam những khó khăn không nhỏ đối với dòng xe này. Số lượng xe điện Việt
Nam còn ít, hầu hết đều xe nhập khẩu. Hiện nay, chưa hệ thống trạm sạc rộng
khắp, cùng với các chính sách phát triển chưa đồng bộ. Hơn nữa, giá ô tô điện hiện nay
vẫn cao hơn ô tô chạy xăng, vì vậy cũng khó khuyến khích người tiêu dùng lựa chọn.
Dù vậy, thị trường ô tô điện tại Việt Nam đang có những bước tiến mạnh mẽ và ngày
càng được nhà nước chú trọng, ban hành những chính sách khuyến khích với vọng
trở thành đòn bẩy cho thị trường xe điện Việt Nam nhanh chóng phát triển.
12

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY BÀI TẬP LỚN MÔN KINH TẾ VI MÔ ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH CUNG VÀ CẦU THỊ
TRƯỜNG Ô TÔ ĐIỆN Ở VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Cao Hải Vân
Nhóm thực hiện: Nhóm 8 Hà Nội- 4/2023
Bảng đánh giá phần trăm đóng góp: Mã sinh viên Họ và tên Phần
Công việc phụ trách trăm đóng góp 25A4010102 Vũ Kim Ngân ( NT) Cung của thị trường ô tô điện Các nhân tố ảnh hưởng Mối quan hệ cung và cầu 25A4012062 Nguyễn Phương
Cầu của thị trường Hoa ô tô điện Các nhân tố ảnh hưởng Lời kết luận 25A4012074 Vũ Thị Huế Thuyết trình Nêu thực trạng thị trường ô tô điện 25A4012075 Vũ Thị Minh Huệ Thuyết trình Hoàn thiện đề cương Lời cam đoan 25A4012084
Lê Thị Ngọc Huyền Đưa ra khuyến nghị dựa trên cơ sở thực tế Nhận xét 25A4012085 Nguyễn Nhật Huyền Làm slide thuyết trình 25A4012091 Nguyễn Thu Hương Làm slide thuyết trình 25A4012361 Đỗ Nhật Linh Cơ sở lý thuyết Giới thiệu vấn đề và lí do chọn đề tài 25A4012067 Giang Thị Thu Hoài Thuyết trình Lời cảm ơn LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Ths.Cao Hải Vân-
Giảng viên bộ môn Kinh tế Vi mô Khoa Kinh tế, Học viện Ngân Hàng, người đã
trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Chính cô là người đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian qua, giúp chúng em được tiếp cận với nhiều kiến
thức bổ ích và rất cần thiết cho quá trình học tập, làm việc sau này.
Kinh tế vi mô là một môn học thú vị và vô cùng bổ ích. Tuy nhiên, những kiến
thức và kỹ năng về môn học này của chúng em vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, bài
tập lớn của chúng em khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong cô xem xét và góp
ý giúp bài tập của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chúc cô dồi dào sức khỏe và ngày càng có nhiều thành công trong sự nghiệp.
Chúng em xin chân thành cảm ơn ! LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài nghiên cứu: “Phân tích cung và cầu thị trường ô
tô điện ở Việt Nam” mà chúng em thực hiện là công trình nghiên cứu của nhóm
chúng em, dưới sự hướng dẫn của giảng viên Cao Hải Vân. Đây là sản phẩm của
nhóm chúng em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập môn Kinh Tế Vi
Mô. Các số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được nhóm chúng em đã thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc, tài
liệu đã sử dụng trong bài tiểu luận là hoàn toàn trung thực, đảm bảo tính khách
quan, có nguồn xuất xứ rõ ràng. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................
I. Cầu...................................................................................................................
1.1. Cầu...........................................................................................................
1.2. Lượng cầu................................................................................................
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu..................................................................
1.4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cầu............................................
II.Cung................................................................................................................
2.1. Cung.........................................................................................................
2.2. Lượng cung..............................................................................................
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung...............................................................
2.4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cung..........................................
III.Hệ số co giãn................................................................................................
3.1. Hệ số co giãn của cầu theo giá...............................................................
3.2. Hệ số co giãn của cung theo giá.............................................................
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG Ô TÔ ĐIỆN TẠI VIỆT NAM..........
I. Thực trạng thị trường ô tô điện tại Việt Nam.................................................
II. Cung thị trường xe ô tô điện tại thị trường Việt Nam..................................
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung ô tô điện ở Việt Nam...........................
2.2. Dữ liệu....................................................................................................
2.3. Hệ số co dãn của cung theo giá..............................................................
2.4. Tiểu kết..................................................................................................
III.Cầu về ô tô điện ở Việt Nam........................................................................
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu về ô tô điện ở Việt Nam.........................
3.2. Phân tích số liệu.....................................................................................
3.3. Hệ số co dãn của cầu theo giá.................................................................
3.4. Tiểu kết..................................................................................................
IV. Mối quan hệ giữa cung và cầu xe ô tô điện...............................................
4.1. Cầu thị trường xe ô tô điện....................................................................
4.2.Cung thị trường xe ô tô điện........................................................................
4.3. Mối quan hệ giữa cung và cầu....................................................................
CHƯƠNG 3: TIỀM NĂNG VÀ KHUYẾN NGHỊ DỰA TRÊN CƠ SỞ
THỰC TẾ.............................................................................................................
I. Nhận xét tiềm năng của thị trường ô tô điện...................................................
1.1. Chính sách hỗ trợ của chính phủ............................................................
1.2. Xu hướng tiêu dùng xanh của người tiêu dùng.......................................
1.3. Nhu cầu vận chuyển cá nhân tăng cao....................................................
1.4. Xăng đang ngày càng trở nên khan hiếm và đắt đỏ thúc đẩy người
tiêu dùng chuyển hướng mua xe ô tô điện.....................................................
1.5. Công nghệ phát triển..............................................................................
1.6. Tiềm năng thị trường.............................................................................. II.
Khuyến nghị dựa trên cơ sở thực tế..........................................................
KẾT LUẬN...........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Ảnh 1. Sự di chuyển dọc theo đường cầu................................................................
Ảnh 2. Sự dịch chuyển của đường cầu....................................................................
Ảnh 3. Sự di chuyển theo đường cung....................................................................
Ảnh 4. Sự dịch chuyển của đường cung................................................................
Ảnh 5. Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá....................................................
Ảnh 6. Phân loại hệ số co giãn của cung theo giá.................................................
Đồ thị 1. Doanh số bán xe điện của VinFast........................................................
Đồ thị 2. Dữ liệu về doanh số của VinFast...........................................................
Ảnh 7. Hệ số co giãn của cung theo giá................................................................
Ảnh 8.Thu nhập của người dân.............................................................................
Ảnh 9. Minh họa trạm xe điện...............................................................................
Ảnh 10. Bảng giá ô tô điện mới nhất tháng 04/2023 tại Việt Nam........................
Ảnh 11. Giá trung bình của 1 gallon xăng và 1 gallon điện.................................
Ảnh 12. Phân tích số liệu......................................................................................
Ảnh 13. Mức độ sẵn sàng chọn mua ô tô điện trong tháng 12 tới.........................
Đồ thị 3. Cầu thị trường xe ô tô điện....................................................................
Đồ thị 4. Cung thị trường xe ô tô điện..................................................................
Bảng 1.Biểu suất thuế TTĐB đối với xe ô tô điện chạy pin tại Việt Nam............
Bảng 2.Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt........................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT HEV Hybrid Electric Vhicle Xe xăng lai điện PHEV Plug-in Hybrid Electric Xe hybrid sạc điện Vehicle BEV Battery Electric Vehicle Xe thuần điện FCEV Fuel Cell Electric Vehicle Xe điện nhiên liệuHydro TTĐB Tiêu thụ đặc biệt LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với tốc độ phát triển của xã hội, hệ thống giao thông cũng không ngừng
phát triển, nhằm phục vụ cho nhu cầu đi lại của con người diễn ra nhanh chóng và
thuận tiện hơn. Trong sự phát triển ấy, các phương tiện giao thông là công cụ thiết
yếu không thể thiếu đối với quá trình lưu thông. Tuy nhiên, với sự gia tăng chóng
mặt của việc sử dụng phương tiện giao thông cá nhân là nguyên nhân khiến cho
môi trường bị ô nhiễm trầm trọng và đe dọa cuộc sống con người. Đây cũng là
một vấn đề đáng quan ngại tại Việt Nam, tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh mật độ xe ô tô dày đặc không chỉ riêng giờ cao điểm khiến cho chất
lượng cuộc sống của người dân giảm đi rất nhiều. Để giải quyết thực trạng trên, đó
chính là lý do ô tô điện ra đời như một giải pháp thay thế thiết thực nhất, vừa an
toàn và thân thiện với môi trường. Đồng thời, xe điện cũng là xu hướng tiêu dùng
tương lai trong bối cảnh các đô thị lớn đang nhen nhóm cấm những loại xe xăng
do tác hại của khí thải. Từ đó, tạo nên thị trường xe điện hết sức sôi động trong
những năm qua, hàng loạt hãng xe trên thế giới ồ ạt tiến vào thị trường Việt Nam.
Tiềm năng ở phân khúc xe điện ở Việt Nam đang ngày càng rõ nét hơn, hàng loạt
hãng xe máy điện trong và ngoài nước đã và đang đưa những “con bài chiến lược”
để chiếm lấy một vị trí. Đó là lý do nhóm chọn làm đề tài: “Phân tích cung và cầu
thị trường ô tô điện Việt Nam.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý thuyết cơ sở lí luận về cung, cầu
Mô tả tổng quan thị trường ô tô điện.
Thực trạng của việc sử dụng ô tô điện tại Việt Nam
Tìm hiểu về cung, cầu của thị trường ô tô điện tại Việt Nam.
Phân tích các yếu tố liên quan đến cung, cầu của ô tô điện Việt Nam
Nhận xét, đánh giá và đề ra giải pháp đề hoàn thiện ngành xe ô tô điện.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: thị trường xe ô tô điện
Phạm vi nghiên cứu: phân tích nghiên cứu cung, thị trường ô tô điện Việt Nam
từ năm 2018 – đến hiện nay.
Giới hạn về nguồn tài liệu: các dữ liệu thứ cấp về sản phẩm ô tô điện được
tổng hợp và phân tích trong vòng 5 năm trở lại đây.
Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 08/04/2023 đến ngày 20/05/2023.
4. Phương pháp nghiên cứu 1
Phương pháp nghiên cứu tại bàn với nguồn dữ liệu thứ cấp: Thu thập, phân
tích, tổng hợp và đánh giá các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn khác nhau như: các
báo cáo, tiểu luận, luận án, thông tin trên tạp chí, internet và các phương tiện
truyền thông xã hội, …..
Phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc tài liệu để tìm hiểu những lý luận. lý
thuyết có liên quan đến chiến lược sản phẩm.
Phương pháp xử lí thông tin: Từ những thông tin thu thập được, tiến hành viết
phân tích những thông tin, chắt lọc lại những thông tin cần thiết và tổng hợp lại
để hoàn thành bài viết.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. Cầu 1.1. Cầu
Cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có
khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định (với điều
kiện các yếu tố khác không đổi- ceteris paribus). 2
Có hai yếu tố hình thành cầu:
Yếu tố thứ nhất: Mong muốn mua hàng. Yếu tố này quyết định xem người
mua có nhu cầu mua hàng hay không
Yếu tố thứ hai: Khả năng mua hàng. Yếu tố này quyết định xem người mua có
thể mua được hàng không qua khả năng chi trả, thu nhập,…
Ví dụ về tầm quan trọng của cả hai yếu tố:
Nam là 1 cậu bé sống ở vùng không có điều kiện. Cậu ấy muốn mua đồ chơi
điện tử nhưng thu nhập gia đình chỉ giúp họ sống qua ngày → Cầu về đồ chơi điện
tử chỉ hình thành khi Nam có đủ tiền trả cho món hàng đó.
Nam lớn lên và đã có công việc riêng. Mặc dù có thu nhập ổn định, giờ Nam đã
lớn và không còn nhu cầu mua đồ chơi điện tử nữa → Mặc dù đã có khả năng mua
hàng, nhưng thiếu mong muốn sở hữu thì cầu vẫn không hình thành.
Có thể kết luận, cả hai yếu tố trên đều đóng vai trò mật thiết trong hành động
mua hàng; thiếu 1 trong 2 thì cầu không hình thành. 1.2. Lượng cầu
Là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng
mua tại một mức giá nhất định trong khoảng thời gian nhất định (với điều kiện các
yếu tố khác không đổi- ceteris paribus).
Để việc nghiên cứu đơn giản, dễ dàng hơn, kinh tế học sử dụng phương pháp
mô hình hóa với nhiều hình thức biểu diễn cầu khác nhau, tập trung vào phân tích
cầu cá nhân và cầu thị trường.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
Bên cạnh những nghiên cứu cơ bản về biểu diễn cầu, cũng xuất hiện nhiều
nhân tố có ảnh hưởng quan trọng tới cầu, cụ thể như:
1.3.1. Yếu tố nội sinh
Luật cầu cho rằng: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá một
hàng hóa tăng lên, lượng cầu về hàng hóa đó sẽ giảm xuống và ngược lại.
Nói cách khác, mức giá hàng hóa có quan hệ nghịch biến với lượng cầu. Lý
giải hiện tượng này là bởi khi giá hàng hóa tăng lên trong khi thu nhập của người
tiêu dùng giữ nguyên, người tiêu dùng cảm thấy mình nghèo đi nên có xu hướng mua ít hàng hóa hơn. 3
1.3.2. Các yếu tố ngoại sinh 1.3.2.1. Thu nhập
Thu nhập là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng mua hàng
của người tiêu dùng. Tuy nhiên, liệu họ có tăng mua tất cả hàng hóa khi thu nhập
tăng không? Điều đó phụ thuộc vào vai trò của hàng hóa:
Khi thu nhập tăng, cầu đối với hầu hết hàng hóa đều tăng. Những hàng hóa
này được gọi là hàng hóa thông thường.
Đối với một số hàng hóa, khi thu nhập tăng đến một mức độ nhất định thì cầu
sẽ giảm. Những hàng hóa này được gọi là hàng hóa thứ cấp. Ví dụ như sau:
Với những người tiêu dùng có thu nhập thấp và trung bình, xe máy được coi là
phương tiện chủ yếu, và họ vẫn chọn xe máy khi thu nhập được cải thiện. Vì vậy,
trong trường hợp này, xe máy được coi là hàng hóa thông thường.
Tuy nhiên, với những người tiêu dùng có thu nhập cao, thay vì tiếp tục sử dụng
xe máy, họ chuyển sang sử dụng ô tô. Khi đó, ô tô trở thành hàng hóa thông
thường và xe máy trở thành hàng hóa thứ cấp.
1.3.2.2. Giá hàng hóa liên quan
Hàng hóa liên quan là những hàng hóa có quan hệ với nhau trong việc thỏa
mãn một nhu cầu nào đó của con người. Một số thay đổi trong giá của hàng hóa
liên quan có thể làm tăng hoặc giảm cầu đối với hàng hóa nghiên cứu, tùy thuộc
vào mối quan hệ giữa hai hàng hóa đó là gì:
Hàng hóa thay thế: Hai hàng hóa cùng thỏa mãn một nhu cầu của người tiêu
dùng. Lấy ví dụ như Iphone và Samsung: Khi Samsung tăng giá thì người tiêu
dùng mua ít máy Samsung hơn và chuyển sang mua Iphone thay thế, làm cho cầu hàng hóa này tăng lên.
→ Đối với hai hàng hóa thay thế, việc tăng giá mặt hàng này dẫn đến cầu về
mặt hàng kia tăng lên và ngược lại.
Hàng hóa bổ sung: Hai hàng hóa được sử dụng cùng với nhau để thỏa mãn
một nhu cầu nhất định của người tiêu dùng. Lấy ví dụ như ô tô và xăng: Khi giá ô
tô giảm, người tiêu dùng sẽ tăng mua ô tô khiến cầu về xăng tăng
→ Đối với hai hàng hóa bổ sung, việc giảm giá mặt hàng này dẫn đến cầu về
mặt hàng kia tăng lên và ngược lại. 4 1.3.2.3. Thị hiếu
Thị hiếu là sở thích hay sự ưu tiên của người tiêu dùng đối với hàng hóa/dịch
vụ. Thị hiếu được hình thành bởi môi trường sống xung quanh, thói quen tiêu
dùng, độ tuổi, giới tính,...Nếu người tiêu dùng ưa chuộng sản phẩm hơn thì cầu về
hàng hóa tăng lên, và ngược lại.
Ví dụ: Giới trẻ có xu hướng sử dụng Smartphone, do có rất nhiều tính năng
như nghe nhạc, chụp ảnh, kết nối mạng xã hội,... phù hợp với tính năng động cá
nhân. Tuy nhiên, người lớn tuổi có xu hướng sử dụng máy điện thoại Nokia truyền
thống do họ chỉ có nhu cầu nghe gọi. Do đó, cầu về Smartphone và điện thoại
truyền thống có đặc điểm phụ thuộc thị hiếu khách hàng như trên.
1.3.2.4. Số lượng người tiêu dùng trên thị trường
Số lượng người tiêu dùng trên thị trường và cầu có quan hệ thuận chiều với
nhau. Số lượng người tiêu dùng càng nhiều thì cầu về hàng hóa càng tăng. Điều
này đúng khi so sánh cầu về hàng hóa ở hai phân khúc thị trường với số lượng
người tiêu dùng khác nhau và tại một thị trường nhưng ở hai thời điểm khác nhau. Ví dụ:
Cầu về máy tính điện tử ở Mỹ cao hơn rất nhiều tại Việt Nam, một phần đến
từ chênh lệch dân số giữa hai quốc gia.
Vào 10 năm sau, dân số Việt Nam dự kiến sẽ tăng khoảng 15 triệu người. Khi
đó, cầu về máy tính điện tử nói riêng và các loại hàng hóa/dịch vụ nói chung cũng sẽ cao hơn hiện nay.
1.3.2.5. Kỳ vọng của người tiêu dùng
Cầu đối với hàng hóa/dịch vụ chịu ảnh hưởng đáng kể bởi kỳ vọng của người
tiêu dùng. Cụ thể hơn, những kỳ vọng về biến động trong tương lai của những yếu
tố tác động đến cầu (đặc biệt là giá cả hàng hóa và thu nhập) có thể làm tăng hoặc
giảm cầu của người tiêu dùng trong hiện tại.
Một điều đáng chú ý là mặc dù yếu tố kỳ vọng của người tiêu dùng chắc chắn
ảnh hưởng đến hành vi của họ trong hiện tại, những gì thực tế sẽ chưa chắc chắn,
thậm chí là không xảy ra giống như kỳ vọng của người tiêu dùng trong tương lai.
1.4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cầu
1.4.1. Sự di chuyển dọc theo đường cầu
Gây ra do sự thay đổi của giá hàng hóa dịch vụ đang xét( nhân tố nội sinh) QD= f (Px) 5
Ảnh 1. Sự di chuyển dọc theo đường cầu
1.4.2. Sự dịch chuyển của đường cầu
Gây ra do sự thay đổi của yếu tố khác ngoài giá (nhân tố ngoại sinh). Làm thay đổi
lượng cầu tương ứng với tất cả các mức giá (đường cầu dịch chuyển sang phải hoặc sang trái) QD = f (I, Py, T, N, E,...)
Ảnh 2. Sự dịch chuyển của đường cầu 6 II. Cung 2.1. Cung
Cung là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người sản xuất có khả năng và sẵn
sàng cung ứng ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định (với điều
kiện các yếu tố khác không đổi- ceteris paribus).
Ví dụ : Sau mùa thu hoạch lúa, ông A đã bán 10 tấn lúa và 5 tấn mía, còn lại 50 tấn
lúa do sự biến động của giá cả trên thị trường ông A không bán số lúa còn lại mà chờ
khi giá tăng lên ông mới bán. 2.2. Lượng cung
Lượng cung là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người sản xuất muốn bán và có
khả năng bán tại một mức giá nhất định trong khoảng thời gian nhất định (với điều
kiện các yếu tố khác không đổi- ceteris paribus).
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
Để tập trung phân tích ảnh hưởng của mức giá đến lượng cung, chúng ta giả định
các yếu tố khác không đổi. Trên thực tế, có nhiều nhân tố ngoài giá hàng hóa nghiên
cứu có thể ảnh hưởng đến cung hàng hóa
2.3.1.Yếu tố nội sinh
Giá cả là một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng quyết định đến số lượng sản phẩm mà doanh
nghiệp muốn sản xuất và cung ứng. Nếu giá cả tăng lên thì khi bán sản phẩm doanh nghiệp sẽ có mức lãi cao hơn.
Vì vậy doanh nghiệp sẽ làm việc nhiều hơn, mua thêm máy móc thiết bị, thuê thêm nhân
công và sản lượng cung ứng cũng sẽ tăng lên. Ngược lại khi giá cả thấp thì mức lãi của sẽ
giảm xuống, vì vậy phải thu hẹp sản xuất, thậm chí có thể ngừng sản xuất hoàn toàn và lượng
cung của bạn sẽ giảm dần xuống 0.
2.3.2. Các yếu tố ngoại sinh
2.3.2.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của một doanh nghiệp do nhiều yếu tố quyết định.
Giá của các yếu tố sản xuất( yếu tố đầu vào): Để sản xuất ra sản phẩm doanh
nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố đầu vào khác nhau như: nhà xưởng, máy móc thiết bị, lao
động, nguyên vật liệu… Khi giá của các yếu tố sản xuất tăng lên ( ví dụ như tiền lương phải
trả cho công nhân tăng lên, giá nguyên liệu trở lên đắt hơn) có nghĩa là chi phí sản xuất tăng,
khiến cho cung hàng hóa đó giảm đi, đường cung dịch trái.
 Công nghệ: Trình độ công nghệ có tác động mạnh mẽ đến năng lực sản xuất của các
doanh nghiệp. Công nghệ tiến bộ hơn góp phần làm giảm chi phí sản xuất, tăng cung hàng hóa.
 Chính sách của chính phủ: Chính sách của chính phủ cũng là một yếu tố có ảnh
hưởng đến lượng cung. Chính phủ thông qua chính sách thuế hoặc trợ cấp có thể tác động đến
chi phí sản xuất của doanh nghiệp khiến doanh nghiệp tăng/ giảm cung ứng hàng hóa. Chẳng
hạn như mức thuế cao sẽ làm chi phí sản xuất tăng lên, thu nhập của doanh nghiệp sẽ ít hơn 7
và do đó doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng sản xuất. Và tác động của trợ cấp thì ngược lại với thuế.
2.3.2.2. Số lượng người sản xuất
Đường cung thị trường là tổng hợp các đường cung cá nhân của từng người sản xuất. Số
lượng người sản xuất càng nhiều thì cung hàng hóa càng nhiều.
2.3.2.3. Kỳ vọng của người sản xuất
Khi quyết định cung ứng một loại hàng hóa nào đó, người sản xuất thường có những dự
đoán nhất định về diễn biến thị trường trong tương lai. Nếu các kỳ vọng về thị trường trong
tương lai thuận lợi thì cung trong hiện tại sẽ giảm và ngược lại.
Ví dụ: Khi người bán kỳ vọng giá hàng hóa sẽ tăng mạnh trong tương lai thì hiện tại họ sẽ
cung ứng hàng hóa cầm chừng để đợi giá lên. Kết quả là, cung về hàng hóa trong hiện tại giảm.
2.3.2.4. Giá hàng hóa có liên quan trong sản xuất
Do tính chất của quá trình sản xuất, các hàng hóa được sản xuất ra có thể mang tính thay
thế trong sản xuất hoặc là mang tính bổ sung trong quá trình sản xuất.
Hàng hóa thay thế( hay còn gọi là hàng hóa cạnh tranh): là những hàng hóa được
sản xuất ra nhờ việc sử dụng cùng loại yếu tố đầu vào. Nếu người sản xuất sử dụng nhiều
nguồn lực hơn cho việc sản xuất một loại hàng hóa thì cũng nghĩa là sẽ có ít nguồn lực hơn
cho việc sản xuất hàng hóa còn lại.
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất có nghĩa là hàng hóa này là sản phẩm phát sinh từ quá
trình sản xuất hàng hóa kia. Mối quan hệ giữa giá hàng hóa này và cung hàng hóa kia là đồng biến.
2.4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cung
2.4.1. Sự di chuyển dọc theo đường cung

Gây ra do sự thay đổi của giá hàng hóa dịch vụ đang xét (nhân tố nội sinh). Qs= f (Px)
Ảnh 3. Sự di chuyển theo đường cung 8
2.4.2. Sự dịch chuyển của đường cung
Gây ra do sự thay đổi của yếu tố khác ngoài giá (nhân tố ngoại sinh).
Qs = f (T, Pi, Thuế/Trợ cấp, N, E,...)
Ảnh 4. Sự dịch chuyển của đường cung III. Hệ số co giãn
3.1. Hệ số co giãn của cầu theo giá
3.1.1. Khái niệm
Hệ số co giãn của cầu theo giá là thước đo (không đơn vị) đo độ phản ứng của lượng cầu
hàng hóa, dịch vụ với sự thay đổi với giá cả của chính hàng hóa- dịch vụ đó, với điều kiện các
yếu tố khác không đổi.
3.1.2. Phân loại
Ảnh 5. Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá 9
3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng
3.1.3.1. Tính thiết yếu của hàng hóa
Sản phẩm càng thiết yếu, thường xuyên sử dụng càng ít co giãn (EDP càng nhỏ).
3.1.3.2. Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
Hàng hóa thay thế là có sẵn: |EDP| > 1.
Không có sẵn hàng hóa thay thế: |EDP| < 1.
3.1.3.3. Mức chi tiêu cho sản phẩm trong tổng chi tiêu
Hàng hóa có giá cao so với thu nhập: |EDP| > 1.
Hàng hóa có giá thấp so với thu nhập: |EDP| < 1.
3.1.3.4. Định nghĩa phạm vi thị trường
Phạm vi càng lớn thì |EDP| càng thấp.
Phạm vi càng hẹp thì |EDP| càng cao.
3.1.3.5. Khoảng thời gian khi giá thay đổi
Hàng hóa sử dụng lâu dài (VD: Ô tô): |EDP| ngắn hạn > |EDP| dài hạn.
Hàng hóa thiết yếu khác (VD: Xăng): |EDP| ngắn hạn < |EDP| dài hạn.
3.2. Hệ số co giãn của cung theo giá 3.2.1. Khái niệm
Hệ số co giãn của cung theo giá là thước đo (không đơn vị) đo độ phản ứng
của lượng cung hàng hóa với sự thay đổi của giá cả, với điều kiện các yếu tố khác không đổi.
3.2.2.Phân loại
Ảnh 6. Phân loại hệ số co giãn của cung theo giá
3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng
3.2.3.1. Sự sẵn có của yếu tố đầu vào

Hàng hóa dễ dàng tiếp cận, thuê/mua các yếu tố đầu vào: ESP càng lớn. 10 3.2.3.2. Thời gian
ESP dài hạn > ESP ngắn hạn
3.2.3.3. Đặc tính của sản phẩm
Hàng hóa khó lưu trữ để bán trong tương lai có cung kém co giãn theo giá.
3.2.3.4. Năng lực sản xuất dự phòng
Doanh nghiệp đã đạt mức công suất tối đa có thể khiến cho cung hoàn toàn không co giãn theo giá.
Doanh nghiệp đang sản xuất dư thừa công suất, với lực lượng lao động, máy móc
thiết bị và nguyên liệu dồi dào, thì hoàn toàn có thể gia tăng sản lượng hàng hóa sản xuất và cung ứng.
3.2.3.5. Sự sẵn có của nguồn hàng dự trữ
Lượng hàng tích trữ lớn, giá hàng hóa tăng sẽ tăng lượng hàng hóa cung ứng, Esp cao. 11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG Ô TÔ ĐIỆN TẠI VIỆT NAM
I. Thực trạng thị trường ô tô điện tại Việt Nam
Tại Việt Nam, thị trường sản xuất ô tô điện được đánh giá là một thị trường hấp dẫn
khi số lượng các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe điện đang tăng nhanh, cùng với đó
là sự tăng trưởng của các hoạt động nhập khẩu xe điện vào Việt Nam.
Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam đưa ra dự báo, Việt Nam sẽ đạt mức 1 triệu
xe điện vào khoảng năm 2028 và tăng trưởng nhanh trong giai đoạn 2030-2040. Đến
năm 2040, Việt Nam sẽ có khoảng 3,5 triệu xe ô tô điện
Với chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, các loại xe thân thiện với
môi trường đã bắt đầu được thử nghiệm, sản xuất và ra mắt ví dụ hybrid, xe máy điện, ô
tô điện, tiến tới là xe tự lái.
Thị trường ô tô điện tại Việt Nam bắt đầu với sự vào cuộc mạnh mẽ của ô tô điện
Vinfast.Vào tháng 1/2021, mẫu xe ô tô điện đầu tiên được VinFast chính thức giới
thiệu, đã tạo được bước ngoặt lịch sử cho thị trường xe ô tô điện Việt Nam. Sau đó
VinFast tiếp tục giới thiệu thêm 2 mẫu xe SUV điện và từng bước thực hiện kế hoạch
xuất khẩu sang thị trường Mỹ, Canada và châu Âu từ giữa năm 2022. Theo nhà sản
xuất xe ô tô điện đầu tiên của Việt Nam, gần như chắc chắn rằng công nghệ tự lái sẽ có
mặt trên các dòng xe điện của VinFast ra mắt thị trường sắp tới.
Tuy nhiên, điều kiện hạ tầng hạn chế cùng thói quen sử dụng của người tiêu dùng
Việt Nam là những khó khăn không nhỏ đối với dòng xe này. Số lượng xe điện ở Việt
Nam còn ít, hầu hết đều là xe nhập khẩu. Hiện nay, chưa có hệ thống trạm sạc rộng
khắp, cùng với các chính sách phát triển chưa đồng bộ. Hơn nữa, giá ô tô điện hiện nay
vẫn cao hơn ô tô chạy xăng, vì vậy cũng khó khuyến khích người tiêu dùng lựa chọn.
Dù vậy, thị trường ô tô điện tại Việt Nam đang có những bước tiến mạnh mẽ và ngày
càng được nhà nước chú trọng, ban hành những chính sách khuyến khích với kì vọng
trở thành đòn bẩy cho thị trường xe điện Việt Nam nhanh chóng phát triển. 12