


















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI 
KHOA/BỘ MÔN: KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG   
KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN 
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021   
Đề tài bài tập lớn: Trình bày hiểu biết của anh chị về kế toán tiêu thụ 
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, anh chị hãy liên 
hệ thực tế về kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại 
một doanh nghiệp cụ thể và đưa ra nhận xét.     
Họ và tên học viên/sinh viên: VŨ THỊ KHÁNH HUYỀN 
Mã học viên/sinh viên: 1911010446  Lớp: DH9KE3   
Tên học phần: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1   
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ DIỆU LINH                               
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2021       MỤC LỤC 
PHẦẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................1  1.1. 
K ế ế toán doanh thu, giá v ốến  hàng bán .......................................................1  1.2. 
K ế ế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp .........................2  1.3. 
K ế ế toán doanh thu và hoạt động tài chính ...............................................2  1.4. 
K ế ế toán chi phí và thu nhập doanh nghiệp ..............................................3  1.5. 
K ế ế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác ...........................................3  1.6. 
K ế ế toán xác định kếết quả kinh doanh ........................................................5  1.7. 
K ế ế toán phân phốếi kếết quả kinh doanh .....................................................6 
PHẦẦN II: THỰC TRẠNG: CÔNG TY TM TỔNG HỢP TẦN PHÁT.............................8  2.1. 
Thống tin chung v ế ề doanh nghiệp ............................................................8  2.2. 
Lịch sử hoạt động và phát triển ...............................................................8  2.3. 
Thực trạng nội dung nghiến cứu .............................................................9 
PHẦẦN III NHẬN XÉT .............................................................................................13  3.1. 
Ưu điểm ...................................................................................................13  3.2. 
Nhược điểm .............................................................................................14   
PHẦẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN    1.1. 
K ế ế toán doanh thu, giá vốến hàng bán 
1.1.1. K ế ế toán doanh thu   
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập 
khác: Doanh Thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu 
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh 
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu 
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều  kiện: 
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích 
gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho  người mua 
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng 
hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát  hàng hóa 
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn 
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh 
tế từ giao dịch bán hàng 
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 
1.1.2. Giá vốến hàng bán   
Giá vốn hàng bán của thành phẩm và dịch vụ đó là giá thành sản xuất hay 
giá thành phân xưởng của thành phẩm. 
Giá vốn hàng bán bao gồm chi phí của các mặt hàng có liên quan trực 
tiếp hoặc gián tiếp đến việc sản xuất hoặc mua bán hàng hóa dịch vụ đã  được bán 
Đối với trường hợp như hoạt động kinh doanh bất động sản thì giá vốn 
còn bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho 
thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động ( phát sinh 
không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lí bất động sản đầu tư.    1   
Giá vốn hàng bán phải được ghi nhân trong cùng 1 thời kỳ với doanh thu  liên quan 
a) Chứng từ kế toán sử dụng 
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hàng gửi cho đại  lý...  b) Tài khoản sử dụng 
Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán    1.2.   
K ế ế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp 
Chi phí bán hàng: toán bộ các khoản chi phí phục vụ cho việc tiêu thụ 
hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ 
Chi phí quản lí doanh nghiệp: toàn bộ chi phí phục vụ cho bộ máy của 
doanh nghiệp trong quá trình điều hành, quản lý  1.3. 
K ế ế toán doanh thu và hoạt động tài chính 
Doanh thu tài chính bao gồm các nội dung sau: 
- Thu tiền lãi về các hoạt động cho vay, tiền gửi ngân hàng lãi 
bán hàng trả chậm, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanhh toán 
được hưởng của người bán, lãi cho thuê tài chính... 
- Thu về cổ tức, lợi nhuận được chia hoạt động đầu tư mua bán 
chứng khoán, thu nhập về hoạt động chuyển nhượng cho thuê  cơ sở hạ tầng 
- Chênh lệch do bên ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, chênh 
lệch chuyển nhượng vốn 
Chi phí tài chính bao gồm các nội dung sau: Chi phí tài chính bao gồm 
các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho 
vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, 
chi phí giao dịch bán chứng khoán, trích và giao dịch hoàn nhập vốn chứng 
khoán đầu tư, khoản lỗ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.            2    1.4. 
K ế ế toán chi phí và thu nhập doanh nghiệp 
Chi phí thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh 
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trng năm và thuế suất thuế 
thu nhập doanh nghiệp hiện hành 
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh 
nghiệp sẽ phải nộp trng tương lai phát sinh từ việc: 
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm 
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận từ các  năm trước  1.5. 
K ế ế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác     
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt 
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu   
Tài khoản sử dụng: 711- thu nhập khác, 811- chi phí khác                       
Phương pháp kế toán                        3                                    4      1.6. 
K ế ế toán xác định k ế ết  quả kinh doanh 
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp thu được 
trong một kỳ kinh doanh nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh 
lệch giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động kinh tế mà doanh 
nghiệp đã thực hiện trong kỳ. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh 
nghiệp kinh doanh có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh  nghiệp bị lỗ. 
Kết quả kinh doanh bao gồm: 
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 
- Lợi nhuận hoạt động khác      Doanh  = Tổng  - Chiết  - Giảm  - Doanh  nghiệp    doanh  khấu  giá hàng  thu  thu thuần  thu bán  thương  bán  bán  về bán    hàng và  mại    hàng  hàng và    cung cấp    bị trả  cung cấp    dịch vụ    lại  dịch vụ    trong kỳ                Lợi nhuận  =  Doanh thu  -  Trị giá vốn            5    gộp về bán  về bán hàn  hàng bán  hàng và  và cung cấp  cung cấp  dịch vụ  dịch vụ        Lợi nhuận 
= Lợi nhuận + Doanh thu - Chi phí tài -  Chi  từ hoạt động  gộp về bán  hoạt động  chính  bán  kinh doanh  hàng và  tài chính  bán      cung cấp      hàng ,      dịch vụ      chi    phí  quản  lý  doanh  nghiệp    Lợi nhuận khác  =  Thu nhập khác  -  Chi phí  khác    Lợi nhuận kế toán  =  Lợi nhuận từ hoạt  + Lợi nhuận  trước thuế  động kinh doanh  khác    1.7. 
K ế ế toán phân phốếi kếết quả kinh doanh 
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là kết quả kinh doanh àm doanh 
nghiệp thu được trng kỳ sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 
hay nói một cách đơn giản đó là nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở 
hữu và chưa trích lập các quỹ                6                                               
PHẦẦN II: THỰC TRẠNG: CÔNG TY TM TỔNG HỢP TẦN PHÁT    2.1. 
Thống tin chung v ế ề doanh nghiệp  Tên công ty: 
Công ty TM Tổng hợp Tân Phát  Tên giao dịch: 
Tân Phát Tranding Generahzation  Company Limited  Tên viết tắt:   Tân Phát TG.Co, Ltd  Đại hiên phát luật:  Nguyễn Thế Tới  Số điện thoại:   02413763342  Ngày cấp giấy phép:   08/03/2007  Ngày hoạt động:   20/03/2007  Giấy phép kinh doanh:   2300297563  Tài khoản số:  0351000709637  Ngân hàng: 
VIETCOMBANK-Chi nhánh Bắc Ninh  Ngành nghề chính: 
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng  máy khác 
Loại hình doanh nghiệp: Công ty thương mại tổng hợp  (Linh kiện máy móc)    7    2.2. 
Lịch sử hoạt động và phát triển 
Công ty thương mại tổng hợp Tân Phát có tên viết là Tan Phat 
TG.Co, Ltd và được thành lập vào ngày 08/03/2007 với vốn điều lệ là 
6 tỷ do ông Nguyễn Thế Tới và ông Nguyễn Đình Đạt góp vốn với tỷ 
lệ góp vốn là 50:50. Người đại diện theo pháp luật là ông Nguyễn 
Thế Tới. Lúc đầu ông chỉ bán linh kiện máy tính nhỏ lẻ nhưng nhờ sự 
nhanh nhạy của ông thì ngày càng bán được nhiều sản phẩm và năm 
2007 công ty TMTH Tân Phát được thành lập với ngành nghề chính 
là bán buôn máy móc và các thiết bị phụ tùng khác 
Hiện nay công ty có 2 chi nhánh: 
- 30 Nguyễn Quyền, Đại Phúc, Tp Bắc Ninh 
- Khu phố Dương Lôi, phường Tân Hồng, thị xã Từ Sơn, tỉnh  Bắc Ninh  2.3. 
Thực trạng nội dung nghiến cứu 
- Trích dẫn các nghiệp vụ liên quan 
Công ty TMTH Tân Phát, kế toán hàng từng kho theo phương 
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp 
khấu trừ, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất 
trước. Trong tháng 1/2019 có những nghiệp vụ kinh tế pháp sinh 
như sau (đơn vị tính: 1000 đồng): 
2.3.1. S ố ế dư đâều tháng 1/2019 như sau:   
TK 152: số lượng 4000kg, đơn giá 7000/1kg 
TK 155: số lượng 700 sp, đơn giá 60000/1sp 
TK 157: số lượng 70 sp, đơn giá 60000/1sp 
2.3.2. Các nghiệp vụ kinh t ế ế phát sinh trong tháng 1/2019 như sau:    • 
Ngày 1/1, mua nhập kho 4000 kg NVL của công ty TNHH Hồng 
Lan với đơn giá chưa thuế là 4900/1kg, thuế GTGT là 10%, 
chưa thanh toán tiền cho người bán. CPVC là 220000 (bao gồm 
thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt  a) Nợ TK 152:19600000  b) Nợ TK 152: 200000  8    Nợ TK 133.1:1960000  Nợ TK 133.1: 20000  Có TK 331:21560000  Có TK 111: 220000  • 
Ngày 5/1, tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 
sản phẩm là 10000000, bộ phận quản lí sản xuất là 5000000, bộ 
phận bán hàng là 9000000, bộ phận quản lí DN là 8000000  Nợ TK 622: 10000000  Nợ TK 627: 5000000  Nợ TK 641: 9000000  Nợ TK 642: 8000000  Có TK 334: 32000000  • 
Ngày 8/1, trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo 
quy định tính vào chi phí của doanh nghiệp 
Nợ TK 622: 2400000 (10000000 x 24%) 
Nợ TK 627: 1200000 (5000000 x 24%) 
Nợ TK 641: 2160000 (9000000 x 24%) 
Nợ TK 642: 1920000 (8000000 x 24%) 
Nợ TK 334: 3360000 (32000000 x 10,5%) 
Có TK 338: 11040000 (32000000 x 34,5%) 
CTTK 3382: 640000 (32000000 x 2%) 
CTTK 3383: 8320000 (32000000 x 26%) 
CTTK 3384: 1440000 (32000000 x 4,5%) 
CTTK 3386: 640000 (32000000 x 2%)  • 
Ngày 12/1, xuất kho một số công cụ, dụng cụ trị giá 3000000, 
thuộc loại phân bố số lượng sử dụng ở bộ phận bán hàng  a) Nợ TK 242: 3000000  b) Nợ TK 641: 1000000  Có TK 153: 3000000  Có TK 242:1000000    • 
Ngày 15/1, xuất kho 7000kg NL để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 
400kg cho bộ phận quản lý phân xưởng , 100kg cho sản phẩm  bán hàng  Nợ TK 621: 49000000  Nợ TK 627: 2800000    9    Nợ TK 641: 700000  Có TK 152: 52500000  • 
Ngày 18/1, trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất là 4000000, 
bộ phận quản lí phân xưởng là 3000000, bộ phận bán hàng là 
5000000 và bộ phận quản lí DN là 3000000  Nợ TK 627: 7000000  Nợ TK 641: 5000000  Nợ TK 642: 3000000  Có TK 214: 15000000  • 
Ngày 22/1, các chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt 
theo tổng giá trên hóa đơn GTGT là 17600000 , phân bố cho bộ 
phận sản xuất là 7700000, bộ phận bán hàng là 5500000 và bộ 
phận quản lí DN là 4400000  Nợ TK 627: 7000000  Nợ TK 641: 5000000  Nợ TK 642: 4000000  Nợ TK 1331: 1600000  Có TK 111: 17600000  • 
Ngày 24/1, nhận được thông báo của công ty Bình An mua lô 
hàng gửi đi bán từ tháng trước với đơn giá bán chưa thuế GTGT 
là 1500/1sp, thuế suất thuế GTGT 10%  a) Nợ TK 632: 4200000  b) Nợ TK 131: 16500000  Có TK 157: 4200000  Có TK 511: 15000000  Có TK 3331: 1500000  • 
Ngày 27/1, nhập kho 1000 thành phẩm hình thành từ sản xuất, 
chi phí sản xuất dở dang là 100. Doanh nghiệp đánh giá sản 
phẩm dở dang theo chi phí NVLTT 
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng  Nợ TK 154: 87700000  Có TK 621: 49000000 
Có TK 622: 15700000 (10000000 + 5700000)      10    Có TK 627: 23000000 
Chí phí sản xuất dở dang cuối tháng = 5700000 
Tổng giá thành sản phẩm = 5700000 + 87700000 –5700000  = 87700000  Nợ TK 155: 87700000  Có TK 154: 87700000  • 
Ngày 30/1, xuất kho 1000 thành phẩm bán trực tiếp cho công ty 
Hòa Phát, giá bán là 120000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, 
khách hàng đã thanh toán đủ bằng chuyển khoản ( đã nhận được  giấy báo có)  a) Nợ TK 632: 42000000  b) Nợ TK 112: 132000000  Có TK 155: 42000000  Có TK 511: 120000000  Có TK 3331: 12000000                                         
PHẦẦN III NHẬN XÉT    3.1. 
Ưu điểm 
- Về sổ sách kế toán:    11   
Hiện nay, công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Đây 
là kế toán đơn giản, không thích hợp với trình độ quản lý và thuận 
lợi trong việc sử dụng kế toán máy. Bằng việc ứng dụng công nghệ 
vào công tác hạch toán kế toán, kế toán giảm được khối lượng 
công việc phải làm, từ đó tăng độ chính xác của công việc, một 
yêu cầu quan trọng trong của công tác kế toán, việc cung cấp số 
liệu cũng nhanh chóng, kịp thời hơn. Hình thức này có thể cung 
cấp được mọi thông tin tài chính cũng như một số thông tin khác 
trong công ty, sổ sách không bị chồng chéo và khá rõ ràng chi tiết 
- Về phân công công việc trong phòng kế toán: 
Với đội ngũ nhân viên có trình độ cao cũng như lòng yêu nghề, sự 
đam mê cố gắng vì công việc, phòng kế toán đã có sự phân công 
hợp lí để mỗi nhân viên có thể đảm nhiệm một công việc cụ thể. 
Như vậy phần việc của mỗi nhân viên sẽ không quá nặng, giúp 
mỗi người có thể tập chung cao độ hơn vào công việc của mình và 
hoàn tốt nhiệm vụ được giao. Các nghiệp vụ liên quan đến kế toán 
được phân chia rõ theo từng giai đoạn để giao cho mỗi nhân viên 
một phần việc khác nhau, có thể thấy rằng phòng kế toán có sự sắp 
xếp công việc rất hợp lí và hiệu quả 
- Về hệ thống tài khoản sử dụng: 
Hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty áp dụng theo quyết định 
15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/03/2006. 
Việc xây dựng hệ thống tài khoản giúp cho kế toán phản ánh được 
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đầy đủ, quản lí các đối tượng chính 
xác, đúng, đầy đủ chế độ tài chính, chế độ kế toán do bộ tài chính 
ban hành. Điều này giúp cho việc kiểm tra tính chính xác trong 
công tác kế toán cũng như các nghiệp vụ được trở nên dễ dàng, 
thuân lợi. khi có nhu cầu sửa đổi hay bổ sung cũng thuận tiện hơn  3.2. 
Nhược điểm 
- Về đội ngũ nhân viên kế toán:      12   
Đội ngũ nhân viên kế toán tại công ty TMTH Tân Phát đều là 
những người nhiệt huyết trong công việc, nắm vững chuyên môn 
cũng như cố gắng tìm tòi, học hỏi, cập nhật các quyết định cũng 
như thông tư mới của Chính phủ để hoàn thiện công tác của mình. 
Tuy nhiên, nhân viên kế toán của công ty vẫn không tránh khỏi 
những khó khăn nhất định. Hiện tại Công ty TMTH Tân Phát đang 
sử dụng phần mềm kế toán FAST. Đây là một phần mềm khá phổ 
biến, độ chính xác cao, nhưng cũng khá nhiều bước thao tác và 
nhiều phân hệ hiểm thị trên giao diện. Phần mềm máy tính này 
cũng có thường xuyên cập nhận chức năng mới để ngày càng hoàn 
thiện hơn và giảm nhẹ công việc cho kế toán viên. Nhưng hầu hết 
các kế toán viên tại công ty chỉ biết cách sử dụng phần mềm qua 
việc truyền đạt kinh nghiệm cho nhau, người cũ chỉ bảo người 
mới, họ chưa học qua một lớp đào tạo chính quy nào về sử dụng 
phần mềm. Chính vì thế, việc sử dụng được thành thạo và thao tác 
nhanh trên phần mềm là không đơn giản với tất cả các nhân viên  kế toán tại công ty 
- Về chứng từ sử dụng: 
Có thể thấy rằng một số chứng từ ban đầu tại công ty như phiếu 
xuất kho, phiếu nhập kho phiếu thu, phiếu chi nhiều khi thiếu chữ 
kí của người nhận hàng, hay thủ trưởng đơn vị, các bên liên quan. 
Điều này liên quan đến tính hợp pháp, hợp lệ, tính chính xác về 
kịp thời phục vụ cho việc hạch toán kế toán. 
Hơn nữa, việc đánh số tự động các phiếu trên máy tuy giúp việc 
đánh số nhanh hơn, nhưng cách đánh số như công ty là không 
đúng quy định. Cụ thể, công ty không đánh số các phiếu theo 
quyền mà là theo tháng. Ví dụ: PXK 07/12. Số sau dấu “/” là số 
tháng. Khi sang tháng mới, các phiếu sẽ được đánh số lại từ đầu 
- Về chính sách ưu đãi cho khách hàng: 
Hiện nay, công ty vẫn chưa có nhiều chính sách ưu đãi cho khách 
hàng. Điều này làm giảm sự thu hút đối với khách hàng tiềm năng.  13   
Các khách hàng thân quen cũng chưa được hưởng nhiều lợi ích từ 
việc hợp tác lâu dài với công ty                                                      Phụ lục 
Đơn vị: Công ty TM Tổng hợp Tân Phát 
Mẫu số S03a-DN 
Địa chỉ: 30 Nguyễn Quyền, Đại Phúc, 
(Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC  Tp Bắc Ninh
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)   
Đơn vị tính:1000 đồng 
SỔ NHẬT KÝ CHUNG  Năm 2021    Diễn Đã  Số  Ngày,  Chứng từ  Số giải gh STT   phát sinh    hiệu  tháng  i  ghi  Số    Sổ  TK  sổ Ngày,  dòn    hiệ  đối  Nợ  Có  tháng  cái  g  u  ứng  A  B  C  D  E  G  H  1  2    14            152  19800000      Mua    Ngày  Ngày  1331  1980000  nhập  1    1/1  1/1  kho  331  21560000  111  220000            622  10000000  Tiền          lương  627  5000000    Ngày  Ngày  trả    5  641  9000000  5/1  5/1  cho    công  642  8000000  nhân    334  32000000            622  2400000        627  1200000  Tách    Ngày  Ngày  641  2160000  các  10  8/1  8/1  khoản 642  1920000    334  3360000  338  11040000        Xuất  242  3000000      Ngày  Ngày  kho  15  153  3000000  12/1  12/1  CCD  641  1000000  C  242  1000000          Xuất  621  49000000    Ngày  Ngày  627  2800000  kho  20  15/1  15/1  641  700000    NL  152  52500000        Trích  627  7000000    Ngày  Ngày  khấu  641  5000000  25  18/1  18/1  hao  642  3000000  TSCĐ  214  15000000          627  7000000      Chi    641  5000000  Ngày  Ngày  phí  30  642  4000000  22/1  22/1  khác  1331  1600000  111  17600000          632  4200000          157  4200000  Ngày  Ngày  Nhận  35  131  16500000  24/1  24/1  511  15000000  3331  1500000    15                154  87700000          621  49000000          622  15700000    627  23000000              Ngày  Ngày  Nhập  155  87700000  40    27/1  27/1  kho        154  87700000        632  42000000          155  42000000  Ngày  Ngày  Xuất  47  13200000  30/1  30/1  kho  112  0    511  120000000    3331  12000000  Tổng 52402000    524020000  0                                                                16                                                                                                              17    
