Bài tập lớn - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
24 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập lớn - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

78 39 lượt tải Tải xuống
Gi ng viên h ng d n: Nguy n Thùy Linh. ướ
H và tên sinh viên: Kim Tu n Anh.
Mã sinh viên: 11186213.
L p tín ch : T t ng H Chí Minh 219_19. ư ưở
BÀI T P L N MÔN T T NG H CHÍ MINH Ư ƯỞ
Tên đ tài: Phân tích lu n đi m c a H Chí Minh: ‘’Mu n c u n c và gi i ướ
phóng dân t c không có con đ ng nào khác con đ ng cách m ng vô s n’’. ườ ườ
I. C s c a lu n đi m:ơ
1. B i c nh l ch s :
a, B i c nh th gi i: ế
_Vào gi a th k th XIX, ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa ế ươ ư
đã th ng tr Pháp, Anh và Đ c cùng các n c Tây Âu. Đ t o ra ướ
nhi u l i nhu n, gi i t b n không ng ng bóc l t giai c p vô s n, ư
đ y cu c s ng c a h vào cùng c c, trong khi t ng l p t s n s ng ư
sung s ng b ng máu c a công nhân, nông dân. Tr c mâu thu n ướ ướ
ngày càng tr nên gay g t, phong trào đ ng lên c a giai c p vô s n
phát tri n t t phát sang t giác. Đ đáp ng nhu c u v lý lu n
d n d ng cho cách m ng, ch nghĩa Mác ra đ i b ng Tuyên ngôn ườ
c a Đ ng C ng s n(1848).
_ Cu i th k th XIX, ch nghĩa t b n chuy n d n sang ch ế ư
nghĩa đ qu c nh m tìm thêm th tr ng, nguyên li u, nhân công. ế ườ
Các n c đ qu c thi nhau xâu xé, c p bóc, thôn tính các n c ướ ế ướ ướ
châu Á, châu Phi và châu M La tinh. Th gi i đ c chia làm hai ế ượ
ph n: các n c t b n phát tri n (ph ng Tây) và các n c nông ướ ư ươ ướ
nghi p l c h u (ph ng Đông). ươ
_ Sang đ u th k XX, cu c xung đ t, tranh giành quy n l i gi a ế
các n c đ qu c đã d n đ n cu c Chi n tranh th gi i th nh t ướ ế ế ế ế
(1914 - 1918), làm cho các mâu thu n v n có c a ch nghĩa đ qu c ế
tr nên gay g t. Cùng v i phong trào đ u tranh c a giai c p công
nhân các n c đ qu c, phong trào đ u tranh gi i phóng dân t c ướ ế
các n c thu c đ a và ph thu c bùng lên m nh m , đi n hình là ướ
Trung Qu c, n Đ , Iran, Th Nhĩ K , Inđônêxia,… Bão táp cách
m ng v i "ph ng Đông th c t nh" là nét đ c s c c a tình hình ươ
qu c t trong giai đo n này. ế Trong b i c nh l ch s y, Lênin đã
phân tích tình hình c th , ti p t c phát tri n ch nghĩa Mác trong ế
giai đo n đ qu c ch nghĩa, đ ra lý lu n cách m ng vô s n có th ế
thành công m t s n c, th m chí trong m t n c t b n phát ướ ướ ư
tri n trung bình; đ ng th i nêu lên nguyên lý v cách m ng gi i
phóng dân t c thu c đ a, v s đoàn k t gi a giai c p công nhân ế
các n c t b n và các dân t c các n c thu c đ a trong cu c đ uướ ư ướ
tranh chung ch ng ch nghĩa đ qu c, th c dân. Th c ti n ch ng ế
minh lý lu n c a Lênin là đúng v i th ng l i c a cu c Cách mang
Tháng M i năm 1917 d i s lãnh đ o c a Đ ng Bônsêvích Nga. ườ ướ
Th ng l i đó là ngu n c vũ l n lao đ i v i cách m ng th gi i, ế
nh t là cách m ng thu c đ a. Năm 1919, Lênin cùng các nhà cách
m ng chân chính các n c thành l p Qu c t C ng s n - m t t ướ ế
ch c qu c t c a phong trào cách m ng th gi i. Qu c t C ng s n ế ế ế
ra đ i đánh d u b c phát tri n m i v ch t c a phong trào cách ướ
m ng vô s n và phong trào đ u tranh gi i phóng dân t c trên ph m
vi th gi i.ế
b, B i c nh Vi t Nam:
_ Vào gi a th k th XIX, đ qu c Pháp n súng đánh chi m n c ế ế ế ướ
ta, gi a lúc ch đ phong ki n Vi t Nam đang trên đà suy tàn, mâu ế ế
thu n gi a giai c p nông dân v i giai c p đ a ch phong ki n tr ế
nên gay g t. Tr c hành đ ng xâm l c c a đ qu c Pháp, ch đ ướ ượ ế ế
phong ki n mà đ i bi u là tri u đình nhà Nguy n đã ch n con ế
đ ng qu g i đ u hàng, dâng n c ta cho Pháp. Ch đ phong ườ ướ ế
ki n Vi t Nam tr c đây đ i bi u cho dân t c, đ n nay b c l rõ sế ướ ế
th i nát, b t l c và ph n đ ng.
_ Tr c c nh n c m t nhà tan, các sĩ phu yêu n c đ ng lo t ướ ướ ướ
đ ng lên v i các cu c n i d y nh phong trào C n V ng- đ i ư ươ
di n cho ch đ phong ki n, tiêu bi u là cu c kh i nghĩa do Hoàng ế ế
Hoa Thám lãnh đ o, tuy nhiên đ u có k t c c chung là th t b i. Qua ế
đó th y đ c, ch đ phong ki n l c h u đã không còn thích h p ượ ế ế
cho công cu c gi i phóng đ c l p dân t c, đ t n c ta. ướ
_ Cu i th k XIX, đ u th k XX, r t nhi u phong trào yêu n c ế ế ướ
n ra, l p tr c ngã l p sau l i đ ng d y, h t s c kiên c ng. M c ướ ế ườ
dù v y, t t c phong trào đó đ u b th c dân Pháp dìm trong bi n
máu. Các phong trào c a các nghĩa sĩ nh Phan B i Châu, Phan Châu ư
Trinh đã bi t h ng ra bên ngoài, gây đ c ti ng vang nh ng khôngế ướ ượ ế ư
thành công là do ch a h ng đúng vì mang t t ng c u vi n n c ư ướ ư ưở ướ
ngoài: dùng Nh t kháng Pháp ch ng khác nào đu i h c a tr c ướ
r c beo c a sau (phong trào Đông du do Phan B i Châu kh i ướ
x ng) hay xin gi c r lòng th ng ( phong trào c i cách dân ch ướ ươ
c a Phan Châu Trinh). Ngoài ra còn các phong trào nh Đông Kinh ư
Nghĩa Th c c a L ng Văn Can, phong trào ch ng thu Trung ươ ế
K . T t c các phong trào trên đ u mang t t ng dân t c dân ch ư ưở
t b n, đ c nh h ng b i các trào l u t t ng dân ch t s n ư ượ ưở ư ư ưở ư
trên th gi i d n d p d i vào n c ta: t t ng c a Cách m ng ế ướ ư ưở
Nga năm 1905 d i tác đ ng c a n c Nh t duy tân, ch nghĩa tam ướ ướ
dân c a Tôn Trung S n, t t ng dân t c, dân quy n c a L ng ơ ư ưở ươ
Kh i Siêu và Khang H u Vi, t t ng c a Cách m ng t s n Pháp, ư ưở ư
… Các phong trào Vi t Nam nói trên đ u th t b i nh m t s t t ư
y u do v n ch a tìm đ c con đ ng gi i phóng đúng đ n. Rõ ế ư ượ ườ
ràng, đ n đ u th k XX, cách m ng Vi t Nam di n ra cu c kh ng ế ế
ho ng v đ ng l i c u n c, v giai c p lãnh đ o s nghi p gi i ườ ướ
phóng dân t c. Cách m ng Vi t Nam trong "tình hình đen t i nh ư
không có đ ng ra". ườ
Chính vì nh ng lý do trên mà H Chí Minh đã quy t đ nh ra ngoài ế
th gi i đ tìm hi u, tr l i cho câu h i v con đ ng gi i phóng ế ườ
phù h p cho t qu c, cho đ ng bào ta.
2. C s hình thành lu n đi m:ơ
a, C s th c ti n:ơ
_Cách m ng t s n là không tri t đ : ư
Đi m đ n đ u tiên c a H Chí Minh là Pháp. H Chí Minh ế
mu n tìm hi u xem cái n i sinh ra “t do, bình đ ng, bác ái”, n i ơ ơ
sinh ra “Tuyên ngôn nhân quy n và dân quy n” t i sao l i là n i đ ơ
ra ách đô h th c dân. Vì v y, H Chí Minh t ch i con đ ng sang ườ
Nh t c a Phan B i Châu.
V a đ t chân lên n c Pháp, Ng i nh n th y n c Pháp ướ ư ướ
cũng
nhi u ng i kh nh Vi t Nam, đây giai c p t s n cũng tàn ác ườ ư ư
nh Vi t Nam. M t đi u Ng i không ng đ n là trên n c Phápư ườ ế ướ
l i
t n t i hai n c Pháp: M t n c Pháp c a giai c p t s n và m t ướ ướ ư
n cướ
Pháp c a nhân dân lao đ ng. “T b n nó dùng ch T do, Bình ư
đ ng,
Đ ng bào đ l a dân, xúi dân đánh đ phong ki n. Khi dân đánh đ ế
phong ki n r i, thì nó l i thay phong ki n mà áp b c dân.ế ế
Ng i đ c tuyên ngôn đ c l p c a n c M , tìm hiêu th c ti n ườ ướ
cu c
cách m ng t s n M . Tuy r ng cách m ng thành công đã h n 150 ư ơ
năm nay, nh ng công nông v n c c c kh , v n c lo tính cách ư
m ng
l n th hai. Vì cách m ng M là cách m ng t b n, mà cách ư
m ng t b n là ch a ph i cách m ng đ n n i. ư ư ế ơ
Cách m ng Pháp cũng nh cách m ng M , nghĩa là cách m ng t ư ư
b n, cách m ng không đ n n i, ti ng là c ng hoà và dân ch , k ế ơ ế
th c trong thì nó bóc l t công nông, ngoài thì nó áp b c thu c đ a.
Cách m ng đã 4 l n r i, mà nay công nông Pháp h ng còn ph i m u ư
cách m ng l n n a m i hòng thoát kh i vòng áp b c. Cách m ng
An Nam nên nh nh ng đi u y.
_V cách m ng vô s n Nga (10/1917):
Trong th gi i bây gi ch có cách m ng Nga là đã thành công, vàế
thành công đ n n i, nghĩa là dân chúng đ c h ng cái phúc t do, ế ơ ượ ưở
bình đ ng th t, không ph i t do và bình đ ng gi d i nh đ qu c ư ế
ch nghĩa Pháp khoe khoang bên An Nam. Cách m ng Nga đã đu i
đ c vua, t b n, đ a ch r i, l i ra s c cho công, nông các n c vàượ ư ướ
dân b áp b c các thu a làm cách m ng đ đ p đ t t c các đ ế
qu c ch nghĩa và t b n trong th gi i. Cách m ng Nga d y cho ư ế
chúng ta r ng mu n cách m ng thành công thì ph i dân chúng (công
nông) làm g c, ph i có đ ng v ng b n, ph i b n gan, ph i hy sinh,
ph i th ng nh t.
_ Th c ti n mâu thu n t i Vi t Nam b y gi :
Vi t Nam có hai mâu thu n c b n c n ph i gi i quy t: ơ ế
+M t là, mâu thu n gi a dân t c Vi t Nam v i b n đ qu c c p ế ướ
n c.ướ
+Hai là, mâu thu n gi a đông đ o qu n chúng nhân dân, ch y u là ế
nông dân, v i giai c p đ a ch phong ki n. ế
T nh ng mâu thu n c b n trong xã h i Vi t Nam, H Chí ơ
Minh đi đ n xác đ nh l c l ng nòng c t c a cách m ng. Ng i choế ượ ườ
r ng, chính các giai t ng b áp b c bóc l t s là ng i th c hi n ườ
cu c cách m ng l t đ các giai c p th ng tr mình, giành l y quy n
s ng và quy n đ c l p, t do cho chính h . V i Vi t Nam, l c
l ng cách m ng chính là giai c p công nhân, nông dân, t s n dân ượ ư
t c, ti u t s n... Trong đó, “...ai mà b áp b c càng n ng thì lòng ư
cách m ng càng b n, chí cách m nh càng quy t...công nông b áp ế
b c n ng h n... công nông là đông nh t nên s c m nh h n h t, n u ơ ơ ế ế
thua thì ch m t m t cái ki p kh , n u đ c thì đ c c th gi i, ế ế ượ ượ ế
cho nên h gan góc… nên công nông là g c cách m ng”.
T t c nh ng lu n đi m và s t ng k t th c ti n trên đ u cho th y: ế
Vi t Nam không còn con đ ng gi i phóng dân t c nào khác ngoài ườ
ti n hành cách m ng vô s n.ế
b, C s lý lu n:ơ
Sau m t th i gian đi kh p n i đ quan sát cu c s ng nh ng ơ
ng iườ
lao đ ng Châu Á, Châu Âu và Châu M , nh t là ch ng ki n cu c ế
s ng c a nh ng ng i nô l da đen, H Chí Minh rút ra m t nh n ườ
xét: đâu đâu trên th gi i cũng ch có hai lo i ng i là thi u s đi ápế ườ
b c bóc l t, còn đa s qu n chúng lao đ ng là nh ng ng i b áp ườ
b c
bóc l t.
Năm 1918, H Chí Minh tr l i Pháp khi phong trào công nhân
Pháp đang có nh ng chuy n bi n quan tr ng. Ng i đã tham gia vào ế ư
phong trào công nhân Pháp. Ng i v a ti p nh n đ tr ng thành, ườ ế ưở
l i
có nh ng đóng góp cho phong trào. Đ c s giúp đ c a các đ ng ượ
chí
công nhân Pháp, H Chí Minh gia nh p Đ ng xã h i Pháp (1919).
Ngày 16/08/1919, H Chí Minh thay m t nh ng ng i Vi t Nam ườ
yêu n c g i đ n h i ngh Vécxai b n “Yêu sách c a nhân dânướ ế
Annam”, đòi quy n l i cho các dân t c Đông D ng. Tuy không ươ
đ c th c dân ch p nh n, nh ng b n yêu sách đã gây ra ti ng vangượ ư ế
l n trong d lu n. Cũng t đây Ng i rút ra m t bài h c quan tr ng: ư ườ
S nghi p gi i phóng dân t c mình ph i d a vào chính s c m nh
c a
mình, ch không ph i d a vào các l c l ng bên ngoài. ượ
Năm 1920, Ng i b t g p S th o l n th nh t nh ng lu n ườ ơ
c ng v v n đ dân t c và v n đ thu c đ a c a Lênin, trong đó ươ
có ba v n đ quan tr ng nh t nh sau: ư
+ Lênin bóc tr n l i đ t v n đ m t cách tr u t ng v hình th c ượ
c a giai c p t s n v quy n bình đ ng trong đó bao g m c quy n ư
bình đ ng dân t c. Lênin đòi h i ph i phân bi t rõ nét các dân t c b
áp b c, ph thu c không đ c h ng quy n bình đ ng v i các dân ượ ưở
t c đi áp b c. bóc l t đ c h ng đ y đ quy n l i. ượ ưở
+ Lênin kh ng đ nh đi u quan tr ng nh t trong Qu c t c ng s n ế
v các v n đ dân t c và thu c đ a là ph i làm cho vô s n và qu n
chúng lao đ ng c a t t c các dân t c và các n c g n gũi nhau đ ướ
ti n hành cu c cách m ng chung nh m l t đ b n đ a ch và giai ế
c p t s n. B i vì ch có s g n gũi y m i đ m b o cho vi c ư
chi n th ng giai c p t s n, n u không có chi n th ng đó thì không ế ư ế ế
th th tiêu đ c áp b c dân t c và tình tr ng b t bình đ ng. ượ
+ Nhi m v quan tr ng c a các Đ ng C ng S n là ph i ng h tích
c c, tr c ti p đ u tranh cho giai c p vô s n các n c thu c đ a. ế ướ
Đ c bi t Leenin đòi h i các giai c p vô s n các n c th ng tr các ướ
n c thu c đ a, dân t c l c h u bu c ph i ng h tích c c nh t choướ
phong trào đ c l p, gi i phóng các dân t c y.
Sau khi nghiên c u k lu n c ng c a Lênin, H Chí Minh đã ươ
tìm th y m t con đ ng c u n c phù h p cho dân t c Vi t Nam. ườ ướ
Con đ ng đó là mu n c u n c, mu n gi i phóng dân t c không ườ ướ
còn con đ ng nào khác con đ ng cách m ng vô s n. Lu n c ng ườ ườ ươ
c a Lênin đã gi i đáp cho H Chí Minh con đ ng giành đ c l p ườ
cho dân t c và t do cho đ ng bào, đáp ng nh ng tình c m, suy
nghĩ, hoài bão đ c p b y lâu nay Ng i.ượ ườ
Trong l ch s , các giai c p th ng tr th c hi n s th ng tr áp b c
giai c p và áp b c dân t c. Ch có ch nghĩa Mác-Lênin m i gi i
quy t tri t đ v n đ gi i phóng giai c p và gi i phóng dân t c. ế
Trong l ch s , ch a có h c thuy t nào bênh v c và b o v quy n l i ư ế
cho giai c p b bóc l t và ng i lao đ ng. Ch có ch nghĩa Mác- ườ
Lênin h ng t i không ch b o v mà còn đ a ng i lao đ ng lên ướ ư ườ
làm ch . Bác đã tin và theo ch nghĩa này, Ng i cho r ng: Ch ườ
ch nghĩa xã h i và
ch nghĩa c ng s n m i gi i phóng đ c các dân t c b áp b c và ượ
nh ng ng i lao đ ng trên th gi i kh i ách nô l hay mu n c u ư ế
n c và gi i phóng dân t c, không có con đ ng nào khác con ướ ườ
đ ng cách m ng vô s n.ườ
II. N i dung c a lu n đi m:
1. V cách m ng vô s n:
a, Khái ni m:
Theo đ nh nghĩa thì cách m ng vô s n là m t cu c cách m ng
nh m thay th ch đ t b n ch nghĩa, trong cu c cách m ng đó, ế ế ư
giai c p công nhân là giai c p lãnh đ o và cùng v i qu n chúng nhân
dân lao đ ng xây d ng m t xã h i công b ng, văn minh.
N u nh các cu c cách m ng tr c đó k t thúc b ng vi c giành ế ư ướ ế
chính quy n thì đ i v i cách m ng vô s n, vi c giành chính quy n
ch c đ u cho quá trình bi n đ i cách m ng toàn b đ i s ng ướ ế
xã h i. Cách m ng vô s n ph i bao g m c hai th i k : cách m ng
v chính tr v i n i dung chính là thi l p nhà n c chuyên chính vô ế ướ
s n và ti p theo là th i k giai c p công nhân cùng nhân dân lao ế
đ ng s d ng nhà n c c a mình đ c i t o xã h i cũ v m i m t, ướ
chính tr , văn hóa t t ng … xây d ng xã h i m i v m i m t ư ưở
nh m th c hi n th ng l i ch nghĩa xã h i và ch nghĩa c ng s n.
b, M c tiêu c a cách m ng vô s n:
M c tiêu c a cách m ng vô s n là gi i phóng xã h i, gi i phóng
con ng i. M c tiêu giai đo n th nh t c a cu c cách m ng là giai ườ
c p công nhân ph i đoàn k t cùng nh ng ng i lao đ ng khác ế ườ
nh m th c hi n l t đ chính quy n c a giai c p th ng tr , áp b c,
bóc l t. M c tiêu giai đo n th hai c a cu c cách m ng là giai c p
công nhân ph i t p h p các t ng l p nhân dân lao đ ng vào công
cu c t ch c m t xã h i m i v m i m t, th c hi n xóa b tình
tr ng ng i bóc l t ng i, không còn tình tr ng dân t c này áp b c ườ ườ
dân t c khác.
c, L c l ng lãnh đ o, t ch c lãnh đ o cách m ng vô s n: ượ
Cách m ng vô s n đ c lãnh đ o b i giai c p công nhân là s n ượ
ph m c a n n công nghi p hi n đ i, là l c l ng đ i bi u cho s ượ
phát tri n c a l c l ng s n xu t ti n b , cho xu h ng phát tri n ượ ế ướ
c a ph ng th c s n xu t t ng lai. Do v y, v m t khách quan nó ươ ươ
là giai c p có s m nh l ch s lãnh đ o nhân dân lao đ ng đ u tranh
xóa b ch đ t b n ch nghĩa, xóa b m i ch đ áp b c bóc l t ế ư ế
và xây d ng xã h i m i- xã h i ch nghĩa và c ng s n ch nghĩa.
Trong ch ng IV c a Tuyên ngôn Đ ng C ng s n, Mác đã ch rõ: ươ
trong t t c các giai c p hi n đang đ i l p v i giai c p t s n thì ư
ch có giai c p vô s n là giai c p th c s cách m ng. Các giai c p
khác đ u suy tàn và tiêu vong cùng v i s phát tri n c a đ i công
nghi p, giai c p vô s n, trái l i là s n ph m c a n n đ i công
nghi p… Giai c p công nhân là giai c p tiên phong cách m ng, có
tinh th n cách m ng tri t đ nh t có ý th c t ch c k lu t cao và
có b n ch t qu c t . Do đó s m nh đánh đ giai c p t s n đ c ế ư ượ
giao vào tay vô s n là đi u không th bàn cãi.
S m nh l ch s c a giai c p công nhân do đ a v kinh t xã h i c a ế
giai c p này quy đ nh nh ng đ bi n kh năng khách quan đó thành ư ế
hi n th c thì ph i thông qua nhân t ch quan c a giai c p công
nhân mà trong nh ng nhân t ch quan đó thì vi c thành l p Đ ng
C ng s n là vô cùng quan tr ng. M t Đ ng trung thành v i l i ích
c a giai c p công nhân, c a dân t c, v ng m nh v chính tr , t ư
t ng và t ch c là nhân t quy t đ nh nh t đ m b o cho giai c p ưở ế
công nhân hoàn thành đ c s m nh l ch s c a mình. Đ ng C ng ượ
s n là t ch c chính tr cao c p nh t c a giai c p công nhân, đ i
bi u cho l i ích và trí tu , quy n l i c a giai c p công nhân và toàn
th nhân dân lao đ ng. S lãnh đ o c a Đ ng cũng là s lãnh đ o
c a toàn th giai c p công nhân. Đ ng C ng s n có l i ích căn b n
gi ng v i l i ích c a giai c p công nhân và qu n chúng lao đ ng, vì
th Đ ng có th th c hi n giác ng qu n chúng nhân dân, đ a h ế ư
tham gia vào cách m ng. Đ ng là b tham m u chi n đ u c a giai ư ế
c p công nhân và c dân t c.
Cách m ng xã h i ch nghĩa mu n dành đ c th ng l i thì ph i ượ
có s liên minh ch t ch gi a giai c p công nhân, nông dân và v i
các t ng l p lao đ ng khác nh m t o nên kh i đ i đoàn k t cách ế
m ng, trong đó nòng c t là liên minh công nông. S liên minh v
m t chính tr tr thành c s v ng ch c cho Nhà n c xã h i ch ơ ướ
nghĩa, t o thành nóng c t trong m t tr n dân t c th ng nh t, th c
hi n kh i liên minh r ng rãi v i các t ng l p khác. S liên minh v
m t kinh t tr thành m t đ ng l c to l n đ thúc đ y xã h i phát ế
tri n, nh t là trong th i k ti n hành xây d ng ch nghĩa xã h i. ế
Ngoài ra liên minh v kinh t còn v c các m t n i dung văn hóa, ế
xã h i đ đ ng th i đ t đ c các m c tiêu đ ti n lên ch nghĩa xã ượ ế
h i.
2. V cách m ng gi i phóng dân t c:
a, Tính ch t, nhi m v c a cách m ng gi i phóng dân t c Vi t
Nam.
Sau m t quá trình tìm hi u và phân tích, H Chí Minh đã nh n
h y s phân hóa giai c p các n c thu c đ a ph ng Đông không ướ ươ
gi ng nh các n c t b n ph ng Tây. Các giai c p thu c đ a ư ướ ư ươ
đ u có chung m t s ph n gi ng nhau là m t n c, ch u làm nô l , ướ
n u nh mâu thu n các n c t b n ch nghĩa là mâu thu n giai ế ư ướ ư
c p vô s n và giai c p t s n thì mâu thu n ch y u trong xã h i ư ế
thu c đ a ph ng Đông là mâu thu n gi a dân t c b áp b c v i ch ươ
nghĩa th c dân.
H Chí Minh đã lý gi i: xã h i ph ng Đông có c u trúc kinh t , ươ ế
xã h i khác so v i ph ng Tây vì đ c thù l ch s , đ a lý. Do mâu ươ
thu n ch y u khác nhau nên tính ch t cu c đ u tranh cách m ng ế
cũng khác nhau, n u nh các n c t b n ch nghĩa ph i ti n ế ư ướ ư ế
hành cu c đ u tranh giai c p thì các n c thu c đ a tr c h t ướ ướ ế
ph i ti n hành cu c đ u tranh gi i phóng dân t c. ế
Trong t t ng H Chí Minh, gi i phóng dân t c là nhi m v ư ưở
hàng đ u và trên h t, tr c h t c a cách m ng Vi t Nam. Gi i ế ướ ế
phóng dân t c chính là đánh đ ách th ng tr , áp b c c a ch nghĩa
đ qu c t i đây đ dành l i đ c l p dân t c, xây d ng nhà n c ế ướ
đ c l p, t do, có con đ ng phát tri n riêng c a dân t c mình sao ườ
cho phù h p v i xu th phát tri n c a th i đ i, ti n b xã h i. N u ế ế ế
không giành đ c đ c l p dân t c thì khó có th , th m chí là không ượ
th đem l i đ c quy n l i trao tr v tay các t ng l p b áp b c, ượ
bài h c nhãn ti n t các phong trào c a Phan B i Châu, Phan Châu
Trinh v n còn.
các n c thu c đ a thì mâu thu n dân t c chính là mâu thu n ướ
l n nh t và là ch y u do đó nó quy đ nh tính ch t và nhi m v c a ế
cách m ng thu c đ a là gi i phóng dân t c. Trong tác ph m ‘’
Đ ng cách m nh’’ H Chí Minh đã nh n m nh tính ch t và nhi mườ
v c a cách m ng Vi t Nam là gi i phóng dân t c. Ng i nói rõ: ‘’ ườ
Giai c p nông dân là s l ng l n nh t trong dân t c nên gi i phóng ượ
dân t c ch y u là gi i phóng nông dân, mà nông dân thì có yêu c u ế
v ru ng đ t do đó khi ti n hành đánh đ ch nghĩa đ qu c, yêu ế ế
c u đó s đ c đáp ng vì ru ng đ t c a b n đ qu c và tay sai s ượ ế
thu c v nông dân’’. Đ qu c và tay sai là k thù s m t c a nông ế
dân, l t đ ch đ thu c đ a s là nguy n v ng hàng đ u c a nông ế
dân.
b, M c tiêu c a cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam:
T t ng trên tr i qua th i gian đã kh ng đ nh đ c tính đúng đ n ư ưở ượ
c a mình, t i h i ngh l n th 8 c a ban ch p hành trung ng ươ
Đ ng do H Chí Minh ch trì đã quy t đ nh thành l p m t tr n Vi t ế
Minh th c hi n đ i đoàn k t dân t c, trên c s chính là giai c p ế ơ
công nhân, nông dân, coi gi i phóng dân t c là v n đ b c thi t ế
nh t, có gi i quy t đ c v n đ này m i có th ti p t c th c hi n ế ượ ế
toàn di n cách m ng ru ng đ t, hi n t i ch th c hi n m t ph n
nh m đáp ng cho nhu c u gi i phóng dân t c. Kh u quy t: ế
‘’Tr ng k kháng chi n nh t đ nh th ng l i’’ tr thành tôn ch c a ườ ế
cu c cách m ng Vi t Nam v i nhi m v đánh đ ch đ th c dân ế
Pháp là nhi m v hàng đ u. Nhi m v c a cách m ng bây gi
không ph i là t s n dân quy n hay gi i quy t ph n đ và đi n đ a ư ế ế
n a mà chuy n sang m c tiêu duy nh t là gi i phóng dân t c kh i
ách th c dân.
K t qu th ng l i c a cách m ng tháng Tám năm 1945 đã m t ế
l n n a kh ng đ nh tính đúng đ n c a quy t đ nh trên. ế
3. M i quan h gi a con đ ng gi i phóng dân t c và con đ ng cách ườ ườ
m ng vô s n
Qua dòng ch y l ch s , ta có th th y s th t b i t t y u c a các ế
phong trào yêu n c ch ng th c dân Pháp cu i th k XIX, đ u ướ ế
th k XX b ng các ng n c gi i phóng dân t c phong ki n ho c tế ế ư
t ng t s n do không đáp ng đ c nhu c u gi i phóng dân t c ta ưở ư ượ
kh i xi ng xích nô l . H Chí Minh m t m t khâm ph c tinh th n
c u n c c a cha ông, m t m t không đ ng ý v i cách làm cách ướ
m ng đó, Ng i đã quy t đ nh đi ra bên ngoài đi tìm con đ ng c u ườ ế ườ
n c m i.ướ
Sau khi đ c S th o l n th nh t nh ng lu n c ng v v n đ ơ ươ
dân t c và thu c đ a c a Lênin, Ng i đã kh ng đ nh đây m i là con ườ
đ ng c u n c đúng đ n c a dân t c ta- con đ ng cách m ng vôườ ướ ườ
s n.
V t qua t t ng c a các phong trào yêu n c tr c đây, H ượ ư ưở ướ ướ
Chí Minh đã b c đ n v i con đ ng cách m ng vô s n mà theo ướ ế ườ
Ng i thì bao g m nh ng n i dung chính sau:ườ
_ Ti n hành cách m ng gi i phóng dân t c và d n d n t ng b c điế ư
lên xã h i c ng s n.
_ L c l ng cách m ng là giai c p công nhân mà đ i ti n phong ượ
c a nó là Đ ng C ng s n.
_ L c l ng cách m ng là kh i đ i đoàn k t toàn dân, nòng c t là ượ ế
liên minh gi a giai c p công nhân v i giai c p nông dân và lao đ ng
trí óc.
_ S nghi p c a cách m ng Vi t Nam là m t b ph n khăng khít
c a cách m ng th gi i, cho nên ph i đoàn k t qu c t d i chung ế ế ế ướ
lá c cách m ng vô s n.
Đi m làm nên s khác bi t và thành công c a cách m ng gi i
phóng dân t c Vi t Nam d i s d n d t c a H Chí Minh v i các ướ
phong trào yêu n c tr c đó là đã tìm đ c đúng con đ ng phù ướ ướ ượ ườ
h p v i b i c nh l ch s , xã h i Vi t Nam b y gi . Nghĩa là ch ra
đúng, l c l ng c n gi i phóng chính là giai c p công nhân, nông ượ
dân- nh ng ng i b áp b c chính trong xã h i và k thù c a h - k ườ
thù chung c a dân t c là đ qu c th c dân Pháp. H Chí Minh gi i ế
phóng dân t c b ng l c l ng vô s n, và gi i phóng dân t c cho l c ượ
l ng vô s n, đem l i ích và quy n l i chính đáng trao tr đ n tay ượ ế
nhân dân các t ng l p lao đ ng Vi t Nam.
III. Giá tr , ý nghĩa c a lu n đi m:
1. Lu n đi m mang giá tr đ c l p, t do
Theo H Chí Minh, làm cách m ng th c ch t là đ gi i quy t mâu ế
thu n c b n trong xã h i. Do đó, đ làm cách m ng thành công, ơ
tr c h t ph i xác đ nh đúng đ n mâu thu n xã h i và mâu thu n ướ ế
th i đ i. Ng i nh n th y Vi t Nam có hai mâu thu n c b n ườ ơ
c n ph i gi i quy t: ế
M t là, mâu thu n gi a dân t c Vi t Nam v i b n đ qu c c p ế ướ
n c; Hai là, mâu thu n gi a đông đ o qu n chúng nhân dân, ch ướ
y u là nông dân, v i giai c p đ a ch phong ki n. ế ế
T đó, H Chí Minh kh ng đ nh: Mâu thu n c b n trên th gi i ơ ế
lúc b y gi là mâu thu n gi a các giai c p đi áp b c bóc l t và các
giai c p b áp b c bóc l t; mâu thu n c b n Vi t Nam c n t p ơ
trung gi i quy t là mâu thu n gi a dân t c Vi t Nam v i b n đ ế ế
qu c c p n c và tay sai c a chúng. ướ ướ
T nh ng mâu thu n c b n trong xã h i Vi t Nam, H Chí ơ
Minh đi đ n xác đ nh l c l ng nòng c t c a cách m ng. Ng i choế ượ ườ
r ng, chính các giai t ng b áp b c bóc l t s là ng i th c hi n ườ
cu c cách m ng l t đ các giai c p th ng tr mình, giành l y quy n
s ng và quy n đ c l p, t do cho chính h . V i Vi t Nam, l c
l ng cách m ng chính là giai c p công nhân, nông dân, t s n dân ượ ư
t c, ti u t s n... Trong đó, “...ai mà b áp b c càng n ng thì lòng ư
cách m nh càng b n, chí cách m nh càng quy t...công nông b áp ế
b c n ng h n... công nông là đông nh t nên s c m nh h n h t,... ơ ơ ế
n u thua thì ch m t m t cái ki p kh , n u đ c thì đ c c th ế ế ế ượ ượ ế
gi i, cho nên h gan góc... nên công nông là g c cách m nh”. H
Chí Minh cũng ch rõ, l c l ng lãnh đ o cu c cách m ng đó ph i ượ
là, và ch có th là giai c p vô s n, trên c s đoàn k t r ng rãi v i ơ ế
t t c các giai t ng yêu n c. Đi u này đ c bi u hi n rõ nét trong ướ ượ
Cách m ng Tháng Tám năm 1945. Khi th i c cách m ng đ n, H i ơ ế
ngh Đ ng toàn qu c tháng 8-1945 nh n đ nh: “Ch có th c l c c a
ta m i quy t đ nh đ c s th ng l i c a ta và Đ ng minh”. H Chí ế ượ
Minh ra l i kêu g i: “Toàn qu c đ ng bào hãy đ ng d y đem s c ta
mà t gi i phóng cho ta”. B ng s c l c, trí tu c a dân ta, ch a đ y ư
m t tháng, cách m ng đã th ng l i trên ph m vi c n c, đ a Vi t ướ ư
Nam b c sang m t k nguyên m i - k nguyên đ c l p dân t c và ướ
ti n lên xây d ng ch nghĩa xã h i. Đây chính là b ng ch ng hùng ế
h n nh t cho s đúng đ n c a lu n đi m H Chí Minh đ a ra: ư
‘’Mu n c u n c và gi i phóng dân t c, không có con đ ng nào ướ ườ
khác con đ ng cách m ng vô s n’’.ườ
T th ng l i này đi đ n th ng l i khác, tr i qua nhi u gian nan ế
kh c c, chi n d ch Đi n Biên Ph 1954 thành công m t l n n a ế
kh ng đ nh ý nghĩa, giá tr c a vi c gi i phóng dân t c b ng s c
m nh toàn dân, v i khung s c m nh t giai c p công, nông dân và
lao đ ng trí th c c a m t đ t n c l c h u đánh th ng m t đ ướ ế
qu c hùng m nh b c nh t th gi i. Đi u này đã c vũ tinh th n, ế
ni m tin th ng l i cho các cu c đ u tranh giành đ c l p c a r t
nhi u n c thu c đ a trên th gi i: các n c châu Phi, châu M ướ ế ướ
Latinh l n l t đ ng lên m nh m đ u tranh cho t do c a dân t c ượ
mình… v i h hình nh đ t n c Vi t Nam, hình nh ch t ch H ướ
Chí Minh, đ i t ng Võ Nguyên Giáp và nhân dân Vi t Nam qu t ướ
c ng luôn là nh ng ng i hùng. Đ n bây gi , khi nh ng ng i ườ ườ ế ườ
lính mũ n i xanh c a Vi t Nam đ n ho t đ ng Trung Phi, Nam ế
Sudan v n nh n đ c s chào đón n ng nhi t c a ng i dân n i ượ ư ơ
đây, v i h Vi t Nam là m t t ng đài cho đ u tranh gi i phóng ượ
ki p nô l , bi u t ng c a s t do. ế ượ
2. Giá tr c a lu n đi m trong th i đ i m i: xây d ng và b o v t
qu c
D u bi t đ t n c ta đang còn nhi u khó khăn: h u qu c a ế ướ
chi nế
tranh còn n ng n , kinh k còn ch m phát tri n, …Nh ng, đ i v i ế ư
n c ta đ có đ c l p dân t c th t s , t do, h nh phúc cho nhân ướ
dân
ch có đi theo con đ ng xã h i ch nghĩa, ngoài ra không còn con ườ
đ ng nào khác nh l ch s đã ch ng minh qua các phong trào yêu ườ ư
n c cu i th k XIX đ u th k XX đ u th t b i. Nhân dân ta ướ ế ế
d i ng n c c a Đ ng, phát huy cao đ truy n th ng yêu n c đã ướ ướ
chi n đ u hy sinh m y ch c năm tr i, hoàn thành c b n nhi m v ế ơ
c a cu c cách m ng dân t c dân ch nhân dân, đã chuy n sang th c
hi n nhi m v cách m ng xây d ng xã h i ch nghĩa.
Trong cách m ng xã h i ch nghĩa, Đ ng ta đã có nhi u c g ng
nghiên c u, tìm tòi, xây d ng đ ng l i, xác đ nh đúng m c tiêu và ườ
ph ng h ng xã h i ch nghĩa. Nh ng Đ ng đã ph m sai l m chươ ướ ư
quan duy ý chí, vi ph m quy lu t khách quan: nóng v i trong c i t o
xã h i ch nghĩa, xoá b ngay n n kinh t nhi u thành ph n; có lúc ế
đ y m nh quá m c vi c xây d ng công nghi p n ng; duy trì quá lâu
c ch qu n lý kinh t t p trung quan liêu, bao c p; có nhi u chơ ế ế
tr ng sai trong vi c c i cách giá c , ti n t , ti n l ng. Công tác ươ ươ
tư
t ng và t ch c cán b ph m nhi u khuy t đi m nghiêm tr ngưở ế
T th c ti n cách m ng v i nh ng thành công và khuy t đi m, sai ế
l m, có th rút ra nh ng bài h c l n:
_N m v ng ng n c đ c l p dân t c và ch nghĩa xã h i. Đó là
bài h c xuyên su t quá trình cách m ng n c ta. Đ c l p dân t c là ướ
đi u ki n tiên quy t đ th c hi n ch nghĩa xã h i và ch nghĩa xã ế
h i
là c s b o đ m v ng ch c cho đ c l p dân t c. Xây d ng ch ơ
nghĩa
xã h i, b o v T qu c v n là hai nhi m v chi n l c có quan h ế ượ
h u
c v i nhau. Toàn Đ ng, toàn dân ti p t c n m v ng ng n c đ c ơ ế
l p
dân t c và ch nghĩa xã h i, ng n c vinh quang mà Ch t ch H
Chí
Minh đã trao l i cho th h hôm nay và các th h mai sau. ế ế
_S nghi p cách m ng là c a nhân dân, do nhân dân và vì nhân
dân. Chính nhân dân là ng i làm nên th ng l i l ch s . Toàn b ườ
ho t
đ ng c a Đ ng ph i xu t phát t l i ích và nguy n v ng chân chính
c a nhân dân. S c m nh c a Đ ng là s g n bó m t thi t v i ế
nhân
dân. Quan liêu, m nh l nh, xa r i nhân dân s đ a đ n nh ng t n ư ế
th t
không l ng đ c đ i v i v n m nh c a đ t n c.ườ ượ ướ
_Không ng ng c ng c , tăng c ng đoàn k t: đoàn k t toàn ườ ế ế
Đ ng, đoàn k t toàn dân, đoàn k t dân t c, đoàn k t qu c t . Đoàn ế ế ế ế
k t là truy n th ng quý báu và là bài h c l n c a cách m ng n c ế ướ
ta như
Ch t ch H Chí Minh đã t ng k t: ế
"Đoàn k t, đoàn k t, đ i đoàn k t,ế ế ế
Thành công, thành công, đ i thành công!"
_K t h p s c m nh dân t c v i s c m nh th i đ i, s c m nhế
trong n c v i s c m nh qu c t . Ngày nay, tr c cu c đ u tranh ướ ế ướ
c a
nhân dân th gi i vì hoà bình, đ c l p dân t c, dân ch và ti n b ế ế
h i, tr c s phát tri n vũ bão c a cu c cách m ng khoa h c và ướ
công
ngh hi n đ i và quá trình qu c t hoá m nh m n n kinh t th ế ế ế
gi i,
càng c n ph i k t h p ch t ch y u t dân t c v i y u t qu c t , ế ế ế ế
y uế
t truy n th ng v i y u t hi n đ i đ đ a đ t n c ti n lên. ế ư ướ ế
_S lãnh đ o đúng đ n c a Đ ng là nhân t hàng đ u b o
đ m th ng l i c a cách m ng Vi t Nam. Đ ng không có l i ích nào
khác ngoài vi c ph ng s T qu c, ph c v nhân dân. Đ ng ph i
n m
v ng, v n d ng sáng t o và góp ph n phát tri n ch nghĩa Mác -
Lênin
và t t ng H Chí Minh, không ng ng làm giàu trí tu , b n lĩnhư ưở
chính tr và năng l c t ch c c a mình đ đ s c gi i quy t các v n ế
đ
do th c ti n cách m ng đ t ra. M i đ ng l i, ch tr ng c a ườ ươ
Đ ng
ph i xu t phát t th c t , tôn tr ng quy lu t khách quan. Ph i phòng ế
và ch ng đ c nh ng nguy c l n: sai l m v đ ng l i, b nh ượ ơ ườ
quan
liêu và s thoái hoá, bi n ch t c a cán b , đ ng viên. ế
Xã h i xã h i ch nghĩa mà nhân dân ta xây d ng là m t xã h i:
_Do nhân dân lao đ ng làm ch .
_Có m t n n kinh t phát tri n cao d a trên l c l ng s n xu t ế ượ
hi n
đ i và ch đ công h u v các t li u s n xu t ch y u. ế ư ế
_Có n n văn hoá tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c. ế
_Con ng i đ c gi i phóng kh i áp b c, bóc l t, b t công, làm ườ ượ
theo
năng l c, h ng theo lao đ ng, có cu c s ng m no, t do, h nh ưở
phúc,
có đi u ki n phát tri n toàn di n cá nhân.
_Các dân t c trong n c bình đ ng, đoàn k t và giúp đ l n nhau ướ ế
cùng ti n b .ế
_ Có quan h h u ngh và h p tác v i nhân dân t t c các n c trên ướ
th gi i.ế
Ngay trong th i đi m hi n t i, năm 2020, chúng ta l i m t l n
n a th y đ c s u vi t trong quy t đ nh c a H Chí Minh v con ượ ư ế
đ ng đi theo ch nghĩa xã h i v i dân t c ta. Khi d ch Sars-Covid2 ườ
hoành hành kh p th gi i, tr thành m t đ i d ch nguy hi m toàn ế
c u đã đ ng th i l t t y b m t x u xí c a ch nghĩa t b n kh i ư
l p v truy n thông lâu nay v n đ c ca ng i là y t phát tri n, ượ ế
nhân dân các n c t b n đ c h ng nh ng quy n l i ích h n ướ ư ượ ưở ơ
h n các n c đi theo con đ ng XHCN. Không đó ch là l i d i trá ướ ườ
c a truy n thông t b n, ngay th i đi m này, nh ng n c ch u nh ư ướ
h ng l n nh t c a d ch Sars-covid2 l i là nh ng n c TBCN nh ưở ướ ư
M , Anh, Ý, Pháp,… t i đây y t ch t l ng cao ch ph c v cho ế ượ
m t s nh t ng l p l m ti n nhi u c a, còn đa ph n nhân dân lao
đ ng ph i ch u m c vi n phí đ t đ đ n phát khóc, đi n hình nh ế ư
M thì trung bình hóa đ n chi tr cho m t b nh nhân ch a Sars- ơ
covid2 là 35000USD (d n theo t p chí TIME) trong khi thu nh p
bình quân m t năm c a m t công dân M ch a đ n 70000USD (s ư ế
li u c a ngân hàng th gi i năm 2018). Trong khi m t đ t n c ế ướ
mà truy n thông t b n liên t c bôi nh là Trung Qu c, Vi t Nam, ư
Cuba ng i dân l i đ c ch a tr mi n phí Sars-covid2 và còn đang ườ ượ
đi đ u trong công tác ch ng d ch. Trung Qu c g i hàng ngàn t n
thi t b y t sang tâm d ch t i Ý đ h tr qu c gia này d p d ch, ế ế
Cuba hàng năm v n duy trì l ng y bác sĩ tình nguy n đông đ o ư
giúp đ các n c có n n y t công c ng kém phát tri n, nay l i m t ướ ế
l n n a th hi n rõ h n khi liên t c tăng c ng g i các đ i ngũ y t ơ ườ ế
c a mình đ n các n c khác nh m h tr d p d ch. Vi t Nam đang ế ướ
đi đ u trong công tác ch ng d ch l i Đông Nam Á, m i đây th
t ng Vi t Nam Nguy n Xuân Phúc đã ch trì h i ngh tr c tuy n ướ ế
ASEAN +3 v tình hình ch ng d ch Covid19 t i khu v c Đông Nam
Á, ngoài ra Vi t Nam cũng đang th hi n trách nhi m c a m t n c ướ
trong c ng đ ng qu c t khi g i h n n a tri u kh u trang cho các ế ơ
n c bùng phát d ch m nh Liên minh châu Âu (EU), h n m t trămướ ơ
nghìn kh u trang cho Indonesia…
T đó ta có th m t l n n a kh ng đ nh con đ ng đi lên ch ườ
nghĩa xã h i n c ta là hoàn toàn đúng đ n, vì nó là cách duy nh t ướ
có th đ m b o h t th y l i ích, phát tri n cho toàn th nhân dân ế
Vi t Nam cũng nh đóng góp cho s nghi p gi i phóng và phát tri n ư
nhân lo i.
3.T ng k t: ế
Ngày nay, tr c nh ng bi n đ ng l n c a nhân lo i, đi u ki n ướ ế
th gi i có thay đ i. Cu c cách m ng khoa h c- k thu t và công ế
ngh hi n đ i đang di n ra m nh m , cu n hút t t c các n c ướ
các m c đ phát tri n khác nhau. Đi u đó v a t o nhi u th i c t t ơ
đ ng th i cũng đ y thách th c đ i v i các n c đang phát tri n. ướ
Trong lúc ch nghĩa xã h i Liên Xô và Đông Âu tan rã, thì tr c ướ
m t ch nghĩa t b n còn có ti m năng phát tri n kinh t nh ng ư ế
d ng khoa h c – k thu t, có s đi u ch nh v m t xã h i. Nh ng ư
dù sao đây v n là ch đ bóc l t, l c l ng s n xu t mâu thu n v i ế ượ
quan h s n xu t và t t y u, s m hay mu n cũng ph i đi t i ch ế
nghĩa xã h i. Đó là quy lu t, là s phát tri n t t y u, là con đ ng ế ườ
không th tránh kh i đ i v i m i dân t c. H Chí Minh là v anh
hùng dân t c vĩ đ i, ng i th y thiên tài c a cách m ng Vi t Nam, ườ
nhà ho t đ ng xu t s c c a phong trào c ng s n và công nhân qu c
t , m t chi n sĩ kiên c ng c a phong trào gi iế ế ườ
phóng dân t c trong th k XX. ế
H Chí Minh đã làm s ng l i nh ng giá tr tinh th n c a dân t c
Vi t Nam. S nghi p c u n c c a ng i đã xóa b t t c nh ng ươ ườ
t i nh c nô l đè n ng trên đ u dân t c ta trong g n m t th k nay. ế
L n đ u tiên trong l ch s Vi t Nam, d i ng n c bách chi n bách ướ ế
th ng H Chí Minh, Đ ng ta đã lãnh đ o nhân dân ta xóa b áp b c
bóc l t vây d ng ch nghĩa xã h i trên ph m vi c n c. S nghi p ướ
cách m ng vĩ đ i và ph m ch t đ o đ cao quí đã th ng nh t làm
m t
H Chí Minh.
Nh ng t t ng trên đây c a H Chí Minh đã, đang và s mãi ư ưở
mãi là chân lý sáng ng i, góp ph n vào s nghi p ki n t o và phát ế
tri n c a Vi t Nam nói riêng cũng nh nhân lo i nói chung. ư
| 1/24

Preview text:

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thùy Linh.
Họ và tên sinh viên: Kim Tuấn Anh. Mã sinh viên: 11186213. L p t
ớ ín chỉ: Tư tưởng Hồ Chí Minh 219_19. BÀI T P L N MÔN TƯ T N ƯỞ G H C HÍ MINH Tên đ t ề ài: Phân tích lu n đi ậ m
ể của Hồ Chí Minh: ‘’Muốn cứu nước và giải
phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản’’. I. Cơ sở c a ủ luận điểm: 1. Bối cảnh lịch s : ử a, Bối cảnh thế giới: _Vào giữa thế k t ỷ hứ XIX, phương th c ứ s n xu ả t ấ t b ư n ch ả nghĩ ủ a
đã thống trị ở Pháp, Anh và Đức cùng các nước Tây Âu. Để tạo ra nhi u l ề ợi nhu n, gi ậ
ới tư bản không ng ng bóc ừ lột giai cấp vô sản, đẩy cu c ộ s ng c ố a ủ h v ọ ào cùng c c
ự , trong khi tầng lớp t s ư n s ả ng ố
sung sướng bằng máu của công nhân, nông dân. Trước mâu thuẫn
ngày càng trở nên gay gắt, phong trào đứng lên c a ủ giai c p v ấ ô sản phát tri n t ể ừ t ph
ự át sang tự giác. Để đáp ứng nhu cầu về lý luận
dẫn dường cho cách mạng, chủ nghĩa Mác ra đời bằng Tuyên ngôn
của Đảng Cộng sản(1848). _ Cuối thế k t
ỷ hứ XIX, chủ nghĩa tư bản chuyển dần sang ch ủ nghĩa đ qu
ế ốc nhằm tìm thêm th t
ị rường, nguyên liệu, nhân công. Các nước đ qu
ế ốc thi nhau xâu xé, cướp bóc, thôn tính các nước
châu Á, châu Phi và châu M L ỹ a tinh. Th gi ế i ớ được chia làm hai phần: các nước t b ư n ph ả
át triển (phương Tây) và các nước nông nghi p l ệ c ạ h u ( ậ phương Đông). _ Sang đầu thế k X ỷ X, cu c ộ xung đ t ộ , tranh giành quy n l ề i ợ gi a ữ các nước đ qu
ế ốc đã dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới th nh ứ t ấ
(1914 - 1918), làm cho các mâu thuẫn v n c
ố ó của chủ nghĩa đế quốc
trở nên gay gắt. Cùng với phong trào đấu tranh của giai cấp công
nhân ở các nước đế quốc, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
các nước thuộc địa và phụ thuộc bùng lên mạnh mẽ, điển hình là
Trung Quốc, Ấn Độ, Iran, Th N
ổ hĩ Kỳ, Inđônêxia,… Bão táp cách
mạng với "phương Đông th c
ứ tỉnh" là nét đặc sắc của tình hình quốc t t ế rong giai đo n này. ạ Trong bối c nh l ả c ị h sử y, L ấ ênin đã
phân tích tình hình cụ thể, ti p t
ế ục phát triển chủ nghĩa Mác trong
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, đề ra lý luận cách mạng vô sản có thể thành công m ở t ộ số nước, th m
ậ chí trong một nước t b ư n phát ả tri n t ể rung bình; đ ng t ồ
hời nêu lên nguyên lý v cách m ề ng gi ạ ải phóng dân tộc thuộc đ a ị , về sự đoàn k t ế gi a ữ giai c p công nhân ấ ở các nước t b ư n v
ả à các dân tộc ở các nước thu c
ộ địa trong cuộc đấu
tranh chung chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Th c ự ti n ch ễ ứng minh lý lu n c
ậ ủa Lênin là đúng với thắng l i ợ c a ủ cu c ộ Cách mang
Tháng Mười năm 1917 dưới s l ự ãnh đạo c a ủ Đ ng B ả ônsêvích Nga. Th ng l ắ
ợi đó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với cách mạng thế giới, nh t
ấ là cách mạng ở thuộc địa. Năm 1919, Lênin cùng các nhà cách
mạng chân chính ở các nước thành lập Quốc tế Cộng sản - một t ổ chức quốc tế c a
ủ phong trào cách mạng thế giới. Quốc tế Cộng sản
ra đời đánh dấu bước phát tri n m ể ới về chất c a ủ phong trào cách m ng vô s ạ
ản và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên phạm vi th gi ế i ớ . b, Bối cảnh Việt Nam: _ Vào giữa thế k t ỷ h X ứ IX, đ qu
ế ốc Pháp nổ súng đánh chiếm nước
ta, giữa lúc chế độ phong kiến Việt Nam đang trên đà suy tàn, mâu
thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến trở
nên gay gắt. Trước hành đ ng xâm ộ lược c a ủ đế qu c ố Pháp, chế độ phong ki n m ế à đ i ạ bi u l ể à tri u đì ề nh nhà Nguy n đã ch ễ n con ọ đường qu g
ỳ ối đầu hàng, dâng nước ta cho Pháp. Chế độ phong ki n V ế i t ệ Nam trước đây đ i ạ bi u cho dân t ể ộc, đến nay b c ộ l r ộ õ sự thối nát, bất l c ự và phản động. _ Trước cảnh nước m t
ấ nhà tan, các sĩ phu yêu nước đồng loạt
đứng lên với các cuộc nổi dậy nh phong trào C ư n V ầ ng- ươ đ i ạ di n cho ch ệ đ ế phong ki ộ n, t ế iêu bi u l ể à cu c ộ khởi nghĩa do Hoàng
Hoa Thám lãnh đạo, tuy nhiên đều có kết cục chung là th t ấ b i ạ . Qua
đó thấy được, chế độ phong kiến lạc hậu đã không còn thích hợp
cho công cuộc giải phóng độc lập dân tộc, đất nước ta. _ Cuối thế k X
ỷ IX, đầu thế kỷ XX, r t ấ nhi u phong tr ề ào yêu nước nổ ra, l p t ớ r c ướ ngã lớp sau l i ạ đứng dậy, hết s c ứ kiên cường. M c ặ
dù vậy, tất cả phong trào đó đ u b ề t
ị hực dân Pháp dìm trong biển
máu. Các phong trào của các nghĩa sĩ như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh đã bi t
ế hướng ra bên ngoài, gây được tiếng vang nhưng không
thành công là do chưa hướng đúng vì mang t t ư ng c ưở ầu viện nước
ngoài: dùng Nhật kháng Pháp chẳng khác nào đuổi hổ cửa trước
rước beo cửa sau (phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng) hay xin giặc r l
ủ òng thương ( phong trào cải cách dân ch ủ
của Phan Châu Trinh). Ngoài ra còn các phong trào như Đông Kinh
Nghĩa Thục của Lương Văn Can, phong trào ch ng t ố hu ế T ở rung K . T ỳ t
ấ c các phong trào trên đ ả u m ề ang t t
ư ưởng dân tộc dân chủ t b ư n, đ ả
ược ảnh hưởng bởi các trào l u t
ư ư tưởng dân chủ tư sản
trên thế giới dồn dập dội vào nước ta: t t ư ng c ưở ủa Cách mạng
Nga năm 1905 dưới tác động c a ủ nước Nh t
ậ duy tân, chủ nghĩa tam
dân của Tôn Trung Sơn, t t ư ng dân t ưở c ộ , dân quy n c ề a ủ Lương
Khải Siêu và Khang Hữu Vi, t t ư ng c ưở
ủa Cách mạng tư sản Pháp, … Các phong trào V ở i t ệ Nam nói trên đ u t ề h t ấ b i ạ như một s t ự t ấ y u do v ế
ẫn chưa tìm được con đường giải phóng đúng đắn. Rõ ràng, đ n đ ế u t ầ h k ế X ỷ X, cách m ng V ạ i t ệ Nam di n r ễ a cu c ộ khủng
hoảng về đường lối c u n ứ c ướ , v gi ề ai c p l
ấ ãnh đạo sự nghiệp giải phóng dân t c ộ . Cách m ng V ạ i t ệ Nam t
ở rong "tình hình đen tối nh ư không có đường ra". Chính vì nh ng l ữ
ý do trên mà Hồ Chí Minh đã quyết định ra ngoài th gi ế i ớ đ t ể ìm hi u, t ể r l
ả ời cho câu hỏi về con đường giải phóng
phù hợp cho tổ quốc, cho đồng bào ta.
2. Cơ sở hình thành luận điểm: a, Cơ sở th c ự ti n: ễ _Cách mạng t s ư n l ả à không triệt để: Đi m ể đến đầu tiên c a ủ H C
ồ hí Minh là Pháp. Hồ Chí Minh muốn tìm hi u xem ể cái nơi sinh ra “t do, b ự
ình đẳng, bác ái”, nơi
sinh ra “Tuyên ngôn nhân quy n và dân quy ề n” t ề i ạ sao l i ạ là nơi đẻ ra ách đô hộ th c
ự dân. Vì vậy, Hồ Chí Minh từ ch i ố con đường sang
Nhật của Phan Bội Châu. V a ừ đ t
ặ chân lên nước Pháp, Ngư i ờ nh n t ậ hấy ở nước Pháp cũng nhi u ng ề ười khổ nh ư V ở i t ệ Nam, đây gi ở ai c p t ấ s ư n cũng t ả àn ác như V ở i t
ệ Nam. Một điều Người không ngờ đến là trên nước Pháp l i ạ
tồn tại hai nước Pháp: Một nước Pháp c a ủ giai c p t ấ s ư n và m ả ột n c ướ
Pháp của nhân dân lao động. “Tư bản nó dùng ch T ữ do, B ự ình đẳng, Đồng bào đ l
ể ừa dân, xúi dân đánh đổ phong kiến. Khi dân đánh đổ phong ki n r
ế ồi, thì nó lại thay phong ki n m ế à áp bức dân.
Người đọc tuyên ngôn độc lập c a ủ n c ướ M , t ỹ ìm hiêu th c ự ti n ễ cuộc
cách mạng tư sản Mỹ. Tuy rằng cách mạng thành công đã hơn 150
năm nay, nhưng công nông vẫn c c ứ c ự khổ, v n c ẫ ứ lo tính cách mạng l n t ầ h hai ứ . Vì cách mạng M l
ỹ à cách mạng tư bản, mà cách mạng t b ư n l
ả à chưa phải cách mạng đến nơi.
Cách mạng Pháp cũng như cách mạng M , nghĩ ỹ a là cách mạng tư b n, cách m ả
ạng không đến nơi, tiếng là cộng hoà và dân ch , k ủ ỳ th c
ự trong thì nó bóc lột công nông, ngoài thì nó áp bức thu c ộ đ a ị .
Cách mạng đã 4 lần rồi, mà nay công nông Pháp hẵng còn phải m u ư cách mạng lần nữa m i
ớ hòng thoát khỏi vòng áp bức. Cách mạng
An Nam nên nhớ những điều ấy. _V cách m ề
ạng vô sản Nga (10/1917): Trong th gi ế i ớ bây giờ ch có cách m ỉ
ạng Nga là đã thành công, và
thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái phúc tự do, bình đ ng t ẳ
hật, không phải tự do và bình đẳng giả dối như đế qu c ố
chủ nghĩa Pháp khoe khoang bên An Nam. Cách mạng Nga đã đuổi đ c ượ vua, tư b n, đ ả
ịa chủ rồi, lại ra sức cho công, nông các n c ướ và
dân bị áp bức các thuộcđịa làm cách m ng đ ạ đ
ể ập đổ tất cả các đế quốc chủ nghĩa và t b ư n t ả rong th gi ế i
ớ . Cách mạng Nga dạy cho chúng ta r ng m ằ
uốn cách mạng thành công thì phải dân chúng (công
nông) làm gốc, phải có đảng vững bền, phải bền gan, phải hy sinh, phải thống nhất.
_ Thực tiễn mâu thuẫn tại Việt Nam bấy gi : ờ V
Ở iệt Nam có hai mâu thuẫn cơ bản cần ph i ả giải quyết: +Một là, mâu thuẫn gi a ữ dân tộc Việt Nam v i ớ b n ọ đế quốc cướp n c ướ .
+Hai là, mâu thuẫn giữa đông đảo quần chúng nhân dân, ch y ủ u l ế à
nông dân, với giai cấp địa chủ phong kiến. T nh ừ ững mâu thu n c ẫ b ơ n t
ả rong xã hội Việt Nam, H C ồ hí Minh đi đ n xác đ ế nh l ị c ự lượng nòng c t ố c a ủ cách mạng. Ng i ườ cho
rằng, chính các giai tầng bị áp b c
ứ bóc lột sẽ là người thực hi n ệ
cuộc cách mạng lật đổ các giai cấp th ng t ố rị mình, giành l y quy ấ n ề
sống và quyền độc lập, tự do cho chính h . V ọ i ớ Vi t ệ Nam, l c ự l ng cách ượ
mạng chính là giai cấp công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu t s ư n... T ả
rong đó, “...ai mà b áp b ị ức càng nặng thì lòng
cách mạng càng bền, chí cách m nh càng quy ệ t ế ...công nông b áp ị bức nặng h n... c ơ
ông nông là đông nhất nên s c ứ mạnh hơn hết, nếu
thua thì chỉ mất một cái ki p kh ế , n ổ u đ
ế ược thì được cả thế giới,
cho nên họ gan góc… nên công nông là gốc cách mạng”. Tất cả nh ng l ữ u n
ậ điểm và sự tổng kết th c
ự tiễn trên đều cho thấy: Vi t
ệ Nam không còn con đường giải phóng dân tộc nào khác ngoài ti n hành cách m ế ng vô s ạ ản. b, Cơ sở lý luận: Sau m t ộ thời gian đi kh p n ắ i
ơ để quan sát cuộc sống nh ng ữ ng i ườ lao đ ng ộ C
ở hâu Á, Châu Âu và Châu Mỹ, nhất là chứng kiến cuộc sống của nh ng ng ữ i ườ nô l da đen, H ệ C
ồ hí Minh rút ra một nhận
xét: đâu đâu trên thế giới cũng chỉ có hai loại ng i ườ là thiểu số đi áp bức bóc l t ộ , còn đa s qu
ố ần chúng lao động là nh ng ng ữ i ườ b ịáp bức bóc lột. Năm 1918, H C ồ hí Minh tr l ở i
ạ Pháp khi phong trào công nhân
Pháp đang có những chuyển biến quan trọng. Ngư i ờ đã tham gia vào
phong trào công nhân Pháp. Ng i ườ v a ừ ti p nh ế n đ ậ t ể r ng t ưở hành, l i ạ
có nh ng đóng góp cho phong trào. Đ ữ c ượ s gi ự úp đ c ỡ ủa các đồng chí
công nhân Pháp, Hồ Chí Minh gia nhập Đảng xã hội Pháp (1919). Ngày 16/08/1919, H C ồ hí Minh thay m t ặ nh ng ng ữ i ườ Vi t ệ Nam yêu n c ướ g i ử đ n h
ế ội nghị Vécxai bản “Yêu sách của nhân dân Annam”, đòi quy n l
ề ợi cho các dân tộc ở Đông Dương. Tuy không đ c ượ th c ự dân ch p nh ấ n, nh ậ ng b ư n yêu sách đã gây ra ti ả ng vang ế lớn trong dư lu n. C ậ ũng t đây ừ Ng i
ườ rút ra một bài học quan trọng: S nghi ự p gi ệ
ải phóng dân tộc mình phải dựa vào chính sức m nh ạ của mình, chứ không phải d a ự vào các l c ự lượng bên ngoài. Năm 1920, Ng i ườ b t ắ g p S ặ t
ơ hảo lần thứ nhất nh ng l ữ u n ậ c ng v ươ ề v n
ấ đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin, trong đó
có ba vấn đề quan trọng nhất nh s ư au:
+ Lênin bóc trần lối đặt vấn đề một cách trừu tượng v h ề ình th c ứ c a ủ giai c p t ấ s ư n v ả quy ề n b ề
ình đẳng trong đó bao gồm cả quyền
bình đẳng dân tộc. Lênin đòi h i
ỏ phải phân biệt rõ nét các dân tộc bị áp bức, ph t ụ hu c ộ không đ c ượ hưởng quy n bì ề nh đ ng v ẳ i ớ các dân tộc đi áp b c ứ . bóc lột đ c ượ h ng đ ưở y đ ầ ủ quy n l ề ợi.
+ Lênin khẳng định đi u quan t ề r ng nh ọ t ấ trong Quốc t c ế ộng sản v các v ề ấn đ dân t ề
ộc và thuộc địa là phải làm cho vô sản và quần chúng lao động của t t ấ c các ả dân tộc và các n c ướ g n g ầ ũi nhau để
tiến hành cuộc cách mạng chung nhằm lật đổ bọn địa chủ và giai c p t ấ s ư ản. B i
ở vì chỉ có sự gần gũi ấy mới đảm bảo cho việc chi n t ế h ng gi ắ ai c p t ấ s ư n, n ả u kh ế
ông có chiến thắng đó thì không th t ể h t ủ iêu đ c ượ áp b c ứ dân t c ộ và tình tr ng b ạ t ấ bình đẳng. + Nhi m ệ vụ quan trọng c a
ủ các Đảng Cộng Sản là phải ủng hộ tích
cực, trực tiếp đấu tranh cho giai cấp vô sản ở các n c ướ thu c ộ địa. Đặc bi t
ệ Leenin đòi hỏi các giai cấp vô sản ở các nước th ng t ố rị các n c ướ thu c
ộ địa, dân tộc lạc hậu buộc ph i ả ng h ủ t ộ ích cực nhất cho
phong trào độc lập, giải phóng ở các dân t c ộ y. ấ Sau khi nghiên cứu k l ỹ u n c ậ ng c ươ a
ủ Lênin, Hồ Chí Minh đã
tìm thấy một con đường cứu nước phù hợp cho dân tộc Việt Nam.
Con đường đó là muốn cứu nư c ớ , mu n gi ố i ả phóng dân tộc không
còn con đường nào khác con đ ng cách ườ mạng vô sản. Luận c ng ươ
của Lênin đã giải đáp cho Hồ Chí Minh con đường giành đ c ộ l p ậ
cho dân tộc và tự do cho đồng bào, đáp ng nh ứ ững tình c m ả , suy
nghĩ, hoài bão được ấp ủ b y l ấ âu nay N ở g i ườ . Trong l c ị h s , các gi ử ai c p t ấ h ng t ố r t
ị hực hiện sự thống tr ịáp bức
giai cấp và áp bức dân tộc. Chỉ có chủ nghĩa Mác-Lênin m i ớ giải quyết tri t ệ đ v ể n đ ấ gi ề i ả phóng giai cấp và gi i ả phóng dân tộc. Trong l c ị h s ,
ử chưa có học thuyết nào bênh vực và bảo vệ quyền lợi
cho giai cấp bị bóc lột và người lao động. Ch có ch ỉ ủ nghĩa Mác- Lênin h ng t ướ i
ớ không chỉ bảo vệ mà còn đưa ng i ườ lao đ ng l ộ ên
làm chủ. Bác đã tin và theo ch ngh ủ ĩa này, Ng i ườ cho r ng: ằ Chỉ có chủ nghĩa xã hội và
chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc b ịáp b c ứ và nh ng ng ữ ư i
ờ lao động trên thế giới kh i ỏ ách nô l hay m ệ u n c ố ứu
nước và giải phóng dân tộc, không có con đ ng nào ườ khác con
đường cách mạng vô sản. II.
Nội dung của luận điểm:
1. Về cách mạng vô sản: a, Khái ni m ệ : Theo đ nh nghĩa t ị hì cách m ng vô s ạ n l
ả à một cuộc cách mạng nhằm thay th ch ế đ
ế ộ tư bản chử nghĩa, trong cuộc cách mạng đó,
giai cấp công nhân là giai c p l ấ ãnh đ o và cùng v ạ ới quần chúng nhân
dân lao động xây dựng một xã hội công b ng, v ằ ăn minh.
Nếu như các cuộc cách mạng tr c ướ đó k t
ế thúc bằng việc giành chính quy n t ề hì đ i ố v i ớ cách m ng vô s ạ
ản, việc giành chính quyền
chỉ là ước đầu cho quá trình biến đổi cách m ng t ạ oàn bộ đời sống xã hội. Cách m ng vô s ạ ản phải bao gồm c hai ả thời kỳ: cách mạng v chí ề nh tr v
ị ới nội dung chính là thiế lập nhà nước chuyên chính vô
sản và tiếp theo là thời kỳ giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động sử d ng nh ụ à nước c a ủ mình để cải t o xã ạ hội cũ về mọi mặt, chính tr , văn hóa t ị t ư ng … x ưở ây d ng x ự ã hội mới v m ề ọi mặt nhằm thực hi n t ệ hắng lợi ch ngh ủ
ĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
b, Mục tiêu của cách mạng vô sản:
Mục tiêu của cách mạng vô sản là gi i ả phóng xã h i ộ , gi i ả phóng con người. M c
ụ tiêu giai đoạn thứ nh t ấ c a
ủ cuộc cách mạng là giai
cấp công nhân phải đoàn kết cùng những người lao động khác
nhằm thực hiện lật đổ chính quy n c ề a
ủ giai cấp thống trị, áp bức,
bóc lột. Mục tiêu giai đoạn th hai ứ c a
ủ cuộc cách mạng là giai cấp
công nhân phải tập hợp các tầng lớp nhân dân lao động vào công cuộc tổ chức m t
ộ xã hội mới về mọi mặt, th c ự hiện xóa bỏ tình tr ng ng ạ
ười bóc lột người, không còn tình tr ng dân t ạ c ộ này áp bức dân tộc khác. c, Lực l ng l ượ
ãnh đạo, tổ chức lãnh đạo cách mạng vô sản: Cách m ng vô s ạ
ản được lãnh đạo bởi giai cấp công nhân là sản
phẩm của nền công nghi p hi ệ n đ
ệ ại, là lực lượng đại biểu cho sự phát tri n c ể a ủ lực l ng s ượ n xu ả t ấ ti n b
ế ộ, cho xu hướng phát triển của ph ng t ươ h c
ứ sản xuất tương lai. Do vậy, về mặt khách quan nó
là giai cấp có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa b ch ỏ đ ế t
ộ ư bản chủ nghĩa, xóa b m ỏ ọi chế độ áp b c ứ bóc lột và xây dựng xã hội m i
ớ - xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
Trong chương IV của Tuyên ngôn Đảng C ng s ộ n, ả Mác đã chỉ rõ: trong t t ấ c các gi ả ai c p hi ấ n đang đ ệ i ố l p v
ậ ới giai cấp tư sản thì chỉ có giai c p vô s ấ n l
ả à giai cấp thực sự cách mạng. Các giai c p ấ
khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghi p, gi ệ
ai cấp vô sản, trái lại là sản phẩm của nền đại công nghi p… G ệ
iai cấp công nhân là giai c p t
ấ iên phong cách m ng, có ạ tinh th n cách m ầ ạng tri t ệ đ nh ể t
ấ có ý thức tổ chức kỷ luật cao và
có bản chất quốc tế. Do đó sứ mệnh đánh đổ giai cấp tư sản được giao vào tay vô s n l ả à đi u không th ề bàn cãi ể . Sứ mệnh lịch sử c a ủ giai c p công nhân ấ do đ a ị v ki ị nh tế xã hội của
giai cấp này quy định nhưng để biến khả năng khách quan đó thành
hiện thực thì phải thông qua nhân tố chủ quan của giai c p công ấ
nhân mà trong những nhân tố ch quan ủ
đó thì việc thành lập Đảng
Cộng sản là vô cùng quan trọng. Một Đảng trung thành với lợi ích c a
ủ giai cấp công nhân, của dân tộc, vững mạnh v chí ề nh trị, tư tưởng và tổ ch c
ứ là nhân tố quyết định nhất đảm bảo cho giai cấp
công nhân hoàn thành được sứ mệnh lịch s c ử a ủ mình. Đ ng C ả ng ộ
sản là tổ chức chính trị cao cấp nhất của giai c p c ấ ông nhân, đại
biểu cho lợi ích và trí tu , quy ệ n l ề i
ợ của giai c p công nhân và ấ toàn
thể nhân dân lao động. Sự lãnh đạo của Đảng cũng là s l ự ãnh đạo
của toàn thể giai c p công nhân. Đ ấ
ảng Cộng sản có lợi ích căn bản
giống với lợi ích của giai cấp công nhân và quần chúng lao động, vì
thế Đảng có thể thực hiện giác ngộ quần chúng nhân dân, đưa họ tham gia vào cách m ng. Đ ạ ng l ả
à bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân và c dân t ả c ộ . Cách m ng xã h ạ
ội chủ nghĩa mu n dành đ ố c
ượ thắng lợi thì phải
có sự liên minh chặt chẽ gi a
ữ giai c p công nhân, nông dâ ấ n và với các t ng l ầ
ớp lao động khác nhằm tạo nên khối đại đoàn kết cách
mạng, trong đó nòng cốt là liên minh công nông. Sự liên minh về m t ặ chính tr t
ị rở thành cơ sở vững chắc cho Nhà n c ướ xã hội ch ủ
nghĩa, tạo thành nóng cốt trong mặt trạn dân tộc thống nhất, th c ự hi n kh ệ i
ố liên minh rộng rãi với các tầng lớp khác. Sự liên minh về m t
ặ kinh tế trở thành một động lực to lớn để thúc đẩy xã hội phát tri n, nh ể t ấ là trong thời k t ỳ iến hành xây d ng ch ự ủ nghĩa xã hội. Ngoài ra liên minh v ki
ề nh tế còn về cả các mặt nội dung văn hóa,
xã hội để đồng thời đặt được các mục tiêu để tiến lên ch ngh ủ ĩa xã hội. 2. V cách m ề
ạng giải phóng dân tộc: a, Tính ch t ấ , nhi m ệ vụ c a
ủ cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
Sau một quá trình tìm hi u và phân tíc ể h, H C ồ hí Minh đã nh n ậ
hấy sự phân hóa giai cấp ở các n c ướ thu c ộ đ a ị phương Đông không giống như ở các n c ướ t b ư n ph ả ng T ươ ây. Các giai c p ấ t ở huộc địa đ u có chung m ề
ột số phận giống nhau là mất n c ướ , ch u l ị àm nô lệ, n u nh ế
ư mâu thuẫn ở các nước t b ư n ch ả ủ nghĩa là mâu thu n gi ẫ ai
cấp vô sản và giai cấp t s ư n
ả thì mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội
thuộc địa phương Đông là mâu thuẫn gi a
ữ dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân. Hồ Chí Minh đã lý gi i
ả : xã hội phương Đông có cấu trúc kinh tế, xã h i ộ khác so với ph ng T ươ ây vì đặc thù lịch s , ử địa lý. Do mâu
thuẫn chủ yếu khác nhau nên tính chất cuộc đấu tranh cách mạng cũng khác nhau, n u nh ế ư các n ở c ướ t b ư n ch ả ủ nghĩa phải tiến
hành cuộc đấu tranh giai cấp thì các n ở c
ướ thuộc địa trước hết phải ti n hành cu ế c ộ đ u t
ấ ranh giải phóng dân tộc. Trong tư t ng H ưở C ồ hí Minh, gi i
ả phóng dân tộc là nhiệm v ụ
hàng đầu và trên hết, trước hết c a
ủ cách mạng Việt Nam. Giải
phóng dân tộc chính là đánh đổ ách thống trị, áp bức của ch nghĩ ủ a đ qu ế ốc t i ạ đây đ dành l ể i ạ đ c ộ l p dân t ậ
ộc, xây dựng nhà nước độc l p, t ậ ự do, có con đ ng phát ườ tri n r
ể iêng của dân tộc mình sao
cho phù hợp với xu thế phát triển của thời đại, tiến bộ xã hội. Nếu
không giành được độc lập dân tộc thì khó có thể, thậm chí là không
thể đem lại được quyền lợi trao trả v t
ề ay các tầng lớp bị áp bức, bài h c
ọ nhãn tiền từ các phong trào của Phan B i ộ Châu, Phan Châu Trinh vẫn còn. Ở các n c ướ thu c
ộ địa thì mâu thuẫn dân tộc chính là mâu thuẫn lớn nhất và là ch y
ủ ếu do đó nó quy định tính ch t ấ và nhi m ệ vụ c a ủ cách m ng ạ t ở huộc đ a
ị là giải phóng dân tộc. Trong tác ph m ẩ ‘’
Đường cách mệnh’’ H C ồ hí Minh đã nh n m ấ
ạnh tính chất và nhiệm vụ của cách m ng V ạ i t
ệ Nam là giải phóng dân tộc. Người nói rõ: ‘’ Giai cấp nông dân là s l ố ng l ượ ớn nh t ấ trong dân t c ộ nên giải phóng
dân tộc chủ yếu là giải phóng nông dân, mà nông dân thì có yêu cầu v r ề u ng đ ộ t
ấ do đó khi ti n hành đánh đ ế
ổ chủ nghĩa đế quốc, yêu
cầu đó sẽ được đáp ứng vì ruộng đất c a ủ b n đ ọ qu ế ốc và tay sai sẽ thu c ộ v nông dân’’ ề . Đ qu
ế ốc và tay sai là kẻ thù số một của nông dân, l t ậ đ ch ổ đ
ế ộ thuộc địa sẽ là nguyện vọng hàng đầu của nông dân.
b, Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân t c ộ Việt Nam: Tư t ng t ưở rên trải qua th i
ờ gian đã khẳng định được tính đúng đắn
của mình, tại hội nghị lần th 8 c ứ a ủ ban ch p hành t ấ rung ng ươ
Đảng do Hồ Chí Minh chủ trì đã quyết định thành l p m ậ t ặ trận Việt
Minh thực hiện đại đoàn kết dân tộc, trên cơ sở chính là giai cấp
công nhân, nông dân, coi gi i
ả phóng dân tộc là vấn đề bức thiết
nhất, có giải quyết được vấn đề này mới có thể tiếp tục thực hiện toàn di n cách m ệ
ạng ruộng đất, hiện tại chỉ thực hiện một phần
nhằm đáp ứng cho nhu c u gi ầ i
ả phóng dân tộc. Khẩu quyết: ‘’Tr ng k ườ ỳ kháng chi n nh ế
ất định thắng lợi’’ trở thành tôn chỉ của cuộc cách mạng Vi t ệ Nam v i ớ nhi m ệ v ụ đánh đ ch ổ đ ế t ộ hực dân Pháp là nhi m ệ v hàng đ ụ
ầu. Nhiệm vụ của cách mạng bây giờ không ph i
ả là tư sản dân quyền hay giải quy t ế phản đ và đi ế n đ ề a ị
nữa mà chuyển sang mục tiêu duy nhất là giải phóng dân tộc khỏi ách thực dân. Kết quả thắng lợi c a
ủ cách mạng tháng Tám năm 1945 đã một l n n
ầ ữa khẳng định tính đúng đắn của quyết định trên. 3. Mối quan hệ gi a
ữ con đường giải phóng dân tộc và con đ ng cách ườ m ng vô s ạ ản Qua dòng ch y l ả c
ị h sử, ta có thể thấy sự thất bại tất yếu c a ủ các
phong trào yêu nước chống th c
ự dân Pháp ở cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX bằng các ngọn cờ giải phóng dân tộc phong ki n ho ế ặc tư tưởng t s ư n ả do không đáp ứng đ c
ượ nhu cầu giải phóng dân tộc ta khỏi xi ng xí ề ch nô l . H ệ C
ồ hí Minh một mặt khâm ph c ụ tinh thần cứu nước c a ủ cha ông, m t ộ m t ặ không đ ng ý v ồ ới cách làm cách m ng đó, N ạ g i
ườ đã quyết định đi ra bên ngoài đi tìm con đường cứu nước mới. Sau khi đ c
ọ Sơ thảo lần thứ nh t ấ nh ng l ữ
uận cương về vấn đề dân t c
ộ và thuộc địa của Lênin, Người đã kh ng đ ẳ ịnh đây mới là con
đường cứu nước đúng đắn của dân tộc ta- con đ ng cách m ườ ạng vô sản. Vượt qua tư t ng c ưở
ủa các phong trào yêu nước trước đây, Hồ
Chí Minh đã bước đến với con đường cách mạng vô sản mà theo
Người thì bao gồm nh ng n ữ i ộ dung chính sau: _ Ti n hành cách m ế ng gi ạ i
ả phóng dân tộc và dần dần từng bư c ớ đi lên xã hội cộng sản. _ Lực l ng cách ượ
mạng là giai cấp công nhân mà đội tiền phong của nó là Đ ng C ả ộng sản. _ Lực l ng cách ượ
mạng là khối đại đoàn kết toàn dân, nòng cốt là liên minh gi a ữ giai cấp công nhân v i
ớ giai c p nông dân và lao đ ấ ộng trí óc.
_ Sự nghiệp của cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít c a
ủ cách mạng thế giới, cho nên phải đoàn kết quốc tế dưới chung
lá cờ cách mạng vô sản. Đi m ể làm nên s khác bi ự
ệt và thành công của cách mạng giải
phóng dân tộc Việt Nam dưới s d ự n d ẫ t ắ c a ủ H C ồ hí Minh v i ớ các phong trào yêu nước tr c ướ đó là đã tìm đ c ượ đúng con đ ng phù ườ
hợp với bối cảnh lịch sử, xã hội Việt Nam bấy giờ. Nghĩa là chỉ ra đúng, l c ự l ng c ượ
ần giải phóng chính là giai cấp công nhân, nông dân- những ng i
ườ b ịáp bức chính trong xã h i ộ và k t ẻ hù của họ- kẻ
thù chung của dân tộc là đế quốc th c ự dân Pháp. H C ồ hí Minh giải phóng dân t c ộ b ng l ằ ực l ng vô s ượ
ản, và giải phóng dân tộc cho lực
lượng vô sản, đem lợi ích và quyền lợi chính đáng trao trả đến tay nhân dân các t ng l ầ ớp lao động Việt Nam. III. Giá tr , ý nghĩa c ị ủa luận điểm: 1. Lu n đi ậ m ể mang giá tr đ ị c ộ l p, t ậ ự do
Theo Hồ Chí Minh, làm cách m ng t ạ h c ự ch t ấ là đ gi ể ải quyết mâu thu n c ẫ b ơ n t
ả rong xã hội. Do đó, để làm cách m ng t ạ hành công,
trước hết phải xác định đúng đ n m ắ
âu thuẫn xã hội và mâu thuẫn thời đại. Ng i ườ nh n t ậ h y ấ V ở i t
ệ Nam có hai mâu thuẫn cơ bản cần phải giải quy t ế :
Một là, mâu thuẫn giữa dân t c
ộ Việt Nam với bọn đế quốc cướp n c
ướ ; Hai là, mâu thuẫn giữa đông đảo quần chúng nhân dân, chủ y u l
ế à nông dân, với giai c p đ ấ a ị chủ phong kiến.
Từ đó, Hồ Chí Minh khẳng đ nh: ị Mâu thuẫn cơ b n t ả rên th gi ế ới
lúc bấy giờ là mâu thuẫn gi a
ữ các giai cấp đi áp bức bóc lột và các
giai cấp bị áp bức bóc lột; mâu thu n c ẫ b ơ ản ở Việt Nam c n t ầ p ậ trung gi i ả quy t
ế là mâu thuẫn giữa dân t c
ộ Việt Nam với bọn đế quốc cướp n c
ướ và tay sai của chúng. Từ nh ng m ữ âu thu n c ẫ b ơ n t
ả rong xã hội Việt Nam, H C ồ hí Minh đi đ n xác đ ế ịnh l c ự lượng nòng cốt c a ủ cách mạng. Ng i ườ cho
rằng, chính các giai tầng bị áp bức bóc l t ộ s l ẽ à người th c ự hiện
cuộc cách mạng lật đổ các giai cấp thống trị mình, giành lấy quy n ề
sống và quyền độc lập, tự do cho chính họ. Với Việt Nam, l c ự
lượng cách mạng chính là giai cấp công nhân, nông dân, t s ư n ả dân
tộc, tiểu tư sản... Trong đó, “...ai mà bị áp bức càng nặng thì lòng cách m nh càng b ệ n, chí ề cách m nh càng quy ệ t ế ...công nông b ịáp
bức nặng hơn... công nông là đông nhất nên s c ứ m nh h ạ n h ơ t ế ,... n u t ế hua thì ch m
ỉ ất một cái kiếp khổ, nếu được thì được cả thế gi i
ớ , cho nên họ gan góc... nên công nông là gốc cách mệnh”. Hồ Chí Minh cũng ch r
ỉ õ, lực lượng lãnh đạo cuộc cách mạng đó phải là, và ch có t ỉ h l
ể à giai cấp vô sản, trên cơ sở đoàn kết r ng r ộ ãi với
tất cả các giai tầng yêu nước. Điều này được biểu hiện rõ nét trong Cách m ng T ạ háng Tám năm 1945. Khi th i ờ c cách m ơ ng đ ạ n, H ế i ộ
nghị Đảng toàn quốc tháng 8-1945 nhận định: “Chỉ có thực l c ự của ta m i
ớ quyết định được sự thắng lợi của ta và Đ ng m ồ inh”. H C ồ hí
Minh ra lời kêu gọi: “Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem s c ứ ta mà t gi
ự ải phóng cho ta”. Bằng s c ứ l c ự , trí tu c ệ ủa dân ta, ch a ư đầy m t ộ tháng, cách m ng đã t ạ
hắng lợi trên phạm vi cả n c ướ , đ a ư Việt Nam b c ướ sang một k nguyên m ỷ
ới - kỷ nguyên độc lập dân tộc và ti n l ế ên xây dựng ch ngh ủ
ĩa xã hội. Đây chính là bằng chứng hùng hồn nhất cho s
ự đúng đắn của luận điểm Hồ Chí Minh đưa ra: ‘’Mu n c ố ứu nư c ớ và gi i ả phóng dân t c
ộ , không có con đ ng nào ườ
khác con đường cách mạng vô sản’’. T t
ừ hắng lợi này đi đến thắng lợi khác, trải qua nhiều gian nan
khổ cực, chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 thành công một lần nữa
khẳng định ý nghĩa, giá tr c ị a
ủ việc giải phóng dân tộc bằng s c ứ
mạnh toàn dân, với khung sức mạnh t gi ừ ai c p c ấ ông, nông dân và
lao động trí thức của một đất nước lạc hậu đánh thắng một đ ế qu c
ố hùng mạnh bậc nhất thế giới. Điều này đã c vũ t ổ inh th n, ầ ni m ề tin th ng l ắ
ợi cho các cuộc đấu tranh giành độc lập của rất nhi u n ề ước thu c ộ đ a
ị trên thế giới: các nước châu Phi, châu Mỹ Latinh l n l ầ t
ượ đứng lên mạnh mẽ đấu tranh cho t do c ự a ủ dân tộc
mình… với họ hình nh đ ả ất n c ướ Vi t
ệ Nam, hình ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh, đ i
ạ tướng Võ Nguyên Giáp và nhân dân Việt Nam quật c ng l ườ
uôn là những người hùng. Đến bây giờ, khi nh ng ng ữ ười lính mũ n i
ồ xanh của Việt Nam đến hoạt động ở Trung Phi, Nam
Sudan vẫn nhận được sự chào đón nồng nhiệt c a ủ ngư i ờ dân nơi đây, v i
ớ họ Việt Nam là một tượng đài cho đấu tranh giải phóng ki p nô l ế , bi ệ u t ể ượng của s t ự do. ự 2. Giá trị c a ủ lu n
ậ điểm trong thời đại mới: xây d ng v ự à bảo vệ tổ quốc D u bi ẫ t ế đất n c
ướ ta đang còn nhiều khó khăn: hậu quả của chi n ế tranh còn n ng n ặ ề, kinh k còn ch ế
ậm phát triển, …Nhưng, đối với n c
ướ ta để có độc l p d ậ ân tộc thật s , t ự do, h ự nh ph ạ úc cho nhân dân
chỉ có đi theo con đường xã hội ch nghĩ ủ a, ngoài ra không còn con đ ng nào khác ườ như l c
ị h sử đã chứng minh qua các phong trào yêu n c ướ cuối th k
ế ỷ XIX đầu thế kỷ XX đều thất bại. Nhân dân ta d i ướ ng n c ọ c ờ a ủ Đ ng, phát ả
huy cao độ truyền thống yêu nước đã chi n đ ế u hy sinh m ấ
ấy chục năm trời, hoàn thành cơ bản nhiệm v ụ
của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đã chuy n s ể ang th c ự hiện nhi m
ệ vụ cách mạng xây dựng xã hội ch nghĩ ủ a. Trong cách mạng xã h i ộ chủ nghĩa, Đ ng t ả a đã có nhiều cố gắng
nghiên cứu, tìm tòi, xây d ng đ ự ng l ườ i
ố , xác định đúng mục tiêu và ph ng h ươ ng xã h ướ
ội chủ nghĩa. Nhưng Đảng đã phạm sai lầm chủ
quan duy ý chí, vi phạm quy luật khách quan: nóng vội trong cải tạo xã hội ch nghĩ ủ
a, xoá bỏ ngay nền kinh t nhi ế u t ề hành phần; có lúc đẩy mạnh quá m c ứ vi c
ệ xây dựng công nghiệp nặng; duy trì quá lâu c ch ơ qu ế ản lý kinh t t
ế ập trung quan liêu, bao cấp; có nhiều chủ
trương sai trong việc cải cách giá cả, tiền tệ, tiền l ng. C ươ ông tác tư t ng và t ưở
ổ chức cán bộ phạm nhi u khuy ề t ế điểm nghiêm tr ng ọ Từ th c ự ti n cách m ễ ng v ạ i ớ nh ng t ữ hành công và khuy t ế đi m ể , sai l m ầ , có th r ể út ra nh ng bài ữ học l n: ớ _N m
ắ vững ngọn cờ độc lập dân tộc và ch nghĩ ủ a xã h i ộ . Đó là
bài học xuyên suốt quá trình cách m ng n ạ ước ta. Đ c ộ l p dân t ậ ộc là
điều kiện tiên quyết để thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã h i ộ là c s ơ b ở ảo đảm v ng ch ữ c
ắ cho độc lập dân tộc. Xây dựng chủ nghĩa
xã hội, bảo vệ Tổ qu c
ố vẫn là hai nhiệm vụ chiến lược có quan hệ hữu c v
ơ ới nhau. Toàn Đảng, toàn dân tiếp tục nắm v ng ng ữ n c ọ đ ờ ộc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội, ng n c ọ vi ờ nh quang mà Ch t ủ c ị h H ồ Chí
Minh đã trao lại cho thế hệ hôm nay và các thế hệ mai sau. _S nghi ự p cách ệ
mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Chính nhân dân là ng i ườ làm nên thắng l i ợ lịch s . ử Toàn bộ ho t ạ động c a
ủ Đảng phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng chân chính c a
ủ nhân dân. Sức mạnh c a ủ Đ ng l ả à s ở ự g n bó m ắ ật thiết với nhân
dân. Quan liêu, mệnh lệnh, xa rời nhân dân sẽ đưa đ n nh ế ững tổn th t ấ không l ng đ ườ c ượ đ i ố v i ớ v n m ậ nh c ệ ủa đất nước. _Không ng ng c ừ ng c ủ , t ố ăng c ng đoàn k ườ t ế : đoàn k t ế toàn Đ ng, đoàn k ả
ết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn k t ế quốc t . Đ ế oàn k t
ế là truyền thống quý báu và là bài học lớn c a ủ cách mạng n c ướ ta như
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tổng kết: "Đoàn kết, đoàn k t ế , đ i ạ đoàn k t ế ,
Thành công, thành công, đại thành công!" _K t
ế hợp sức mạnh dân tộc v i
ớ sức mạnh thời đại, s c ứ m nh ạ trong nư c ớ v i ớ s c ứ m nh qu ạ c ố t . N ế gày nay, tr c ướ cu c ộ đ u t ấ ranh của
nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân ch và t ủ i n b ế x ộ ã h i ộ , tr c ướ s phát ự tri n vũ bão c ể
ủa cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại và quá trình quốc tế hoá mạnh m n ẽ ền kinh tế thế giới,
càng cần phải kết hợp chặt chẽ yếu tố dân tộc với yếu tố quốc tế, y u ế tố truyền thống v i ớ y u t ế hi
ố ện đại để đưa đất nước tiến lên. _S l
ự ãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân t hàng đ ố u b ầ o ả đ m ả th ng l ắ i ợ c a
ủ cách mạng Việt Nam. Đảng không có lợi ích nào
khác ngoài việc phụng s T ự qu ổ c
ố , phục vụ nhân dân. Đảng phải n m ắ v ng, v ữ n d ậ ng sáng ụ
tạo và góp phần phát triển ch ngh ủ ĩa Mác - Lênin
và tư tưởng Hồ Chí Minh, không ng ng l ừ àm giàu trí tuệ, b n l ả ĩnh
chính trị và năng lực t ch
ổ ức của mình để đủ sức giải quyết các vấn đề do th c
ự tiễn cách mạng đặt ra. Mọi đường lối, ch t ủ r ng c ươ ủa Đảng phải xuất phát t t ừ h c ự t , t
ế ôn trọng quy luật khách quan. Phải phòng và chống đ c
ượ những nguy cơ lớn: sai lầm v đ ề ường lối, bệnh quan liêu và s t
ự hoái hoá, biến chất c a ủ cán bộ, đảng viên. Xã hội xã hội ch nghĩ ủ
a mà nhân dân ta xây dựng là m t ộ xã hội:
_Do nhân dân lao động làm chủ.
_Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực l ng s ượ n xu ả t ấ hi n ệ đ i ạ và ch đ ế ộ công h u v
ữ ề các tư liệu sản xuất ch y ủ u. ế
_Có nền văn hoá tiên ti n, đ ế ậm đà b n s ả ắc dân tộc. _Con ng i ườ đ c ượ gi i ả phóng khỏi áp b c
ứ , bóc lột, bất công, làm theo
năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, t do, h ự nh ạ phúc, có đi u ki ề n phát ệ tri n t ể oàn di n cá nhân. ệ _Các dân tộc trong n c ướ bình đ ng, đoàn k ẳ t ế và giúp đỡ lẫn nhau cùng ti n b ế ộ. _ Có quan h h ệ u ngh ữ và h ị ợp tác v i
ớ nhân dân tất cả các n c ướ trên th gi ế ới. Ngay trong th i ờ đi m ể hi n t
ệ ại, năm 2020, chúng ta lại một lần nữa th y ấ được s ự u vi ư t ệ trong quy t
ế định của Hồ Chí Minh về con đ ng đi ườ theo ch nghĩ ủ
a xã hội với dân tộc ta. Khi dịch Sars-Covid2
hoành hành khắp thế giới, trở thành một đại dịch nguy hiểm toàn
cầu đã đồng thời lột t y b ẩ m ộ t ặ x u x ấ í của ch nghĩ ủ a t b ư n kh ả i ỏ l p v
ớ ỏ truyền thông lâu nay v n đ ẫ c
ượ ca ngợi là y tế phát triển, nhân dân ở các n c ướ t b ư n đ ả c
ượ hưởng những quyền lợi ích h n ơ
hẳn các nước đi theo con đ ng X ườ HCN. Không đó ch l ỉ à l i ờ dối trá của truy n
ề thông tư bản, ngay thời đi m ể này, những n c ướ ch u ị nh ả h ng l ưở n nh ớ t ấ c a ủ d c ị h Sars-covid2 l i
ạ là những nước TBCN như Mỹ, Anh, Ý, Pháp,… t i ạ đây y t ch ế t ấ l ng cao ch ượ ỉ phục vụ cho một số nhỏ tầng l p l ớ m ắ ti n nhi ề u c ề a
ủ , còn đa phần nhân dân lao động phải chịu m c ứ vi n ph ệ
í đắt đỏ đến phát khóc, đi n hì ể nh như ở M t
ỹ hì trung bình hóa đơn chi trả cho một b nh nhân ch ệ ữa Sars-
covid2 là 35000USD (dẫn theo tạp chí TIME) trong khi thu nh p ậ bình quân m t ộ năm c a
ủ một công dân Mỹ chưa đến 70000USD (số
liệu của ngân hàng thế giới năm 2018). Trong khi ở một đất nước
mà truyền thông tư bản liên tục bôi nh l ọ à Trung Quốc, Vi t ệ Nam, Cuba người dân lại đ c ượ chữa tr m ị i n phí ễ Sars-covid2 và còn đang đi đ u t
ầ rong công tác chống dịch. Trung Quốc g i ử hàng ngàn tấn thiết bị y t s ế ang tâm dịch t i ạ Ý đ h ể t ỗ rợ quốc gia này d p d ậ ịch,
Cuba hàng năm vẫn duy trì lư ng y bác ợ sĩ tình nguy n đông đ ệ o ả giúp đỡ các n c
ướ có nền y tế công cộng kém phát triển, nay lại một lần n a
ữ thể hiện rõ hơn khi liên t c
ụ tăng cường gửi các đội ngũ y tế
của mình đến các nước khác nh m ằ hỗ tr d ợ p d ậ c ị h. Vi t ệ Nam đang đi đ u t
ầ rong công tác chống dịch lại Đông Nam Á, mới đây thủ t ng V ướ i t ệ Nam Nguy n ễ Xuân Phúc đã ch t
ủ rì hội nghị trực tuyến
ASEAN +3 về tình hình chống dịch Covid19 tại khu vực Đông Nam
Á, ngoài ra Việt Nam cũng đang th hi ể n t ệ rách nhi m ệ của một n c ướ
trong cộng động quốc tế khi g i ử h n n ơ a
ử triệu khẩu trang cho các n c ướ bùng phát d c
ị h mạnh ở Liên minh châu Âu (EU), hơn một trăm nghìn kh u t ẩ rang cho Indonesia… T đó t ừ a có th m ể ột lần n a
ữ khẳng định con đường đi lên ch ủ nghĩa xã h i ộ n ở c
ướ ta là hoàn toàn đúng đ n, vì ắ nó là cách duy nh t ấ có th đ ể m ả bảo hết th y l
ả ợi ích, phát tri n cho t ể oàn thể nhân dân
Việt Nam cũng như đóng góp cho s nghi ự p gi ệ ải phóng và phát triển nhân loại. 3.T ng k ổ ết: Ngày nay, tr c
ướ những biến động lớn của nhân loại, điều kiện th gi ế i ớ có thay đổi. Cu c
ộ cách mạng khoa học- k t ỹ huật và công ngh hi
ệ ện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các nước ở các m c
ứ độ phát triển khác nhau. Đi u đó v ề
ừa tạo nhiều thời cơ tốt
đồng thời cũng đầy thách th c
ứ đối với các nước đang phát tri n. ể
Trong lúc chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, thì tr c ướ
mắt chủ nghĩa tư bản còn có tiềm năng phát triển kinh tế nhờ ứng
dụng khoa học – kỹ thuật, có sự điều chỉnh về mặt xã hội. Nhưng dù sao đây v n l
ẫ à chế độ bóc lột, lực l ng s ượ n xu ả t ấ mâu thuẫn v i ớ
quan hệ sản xuất và tất yếu, sớm hay mu n cũng ph ộ i ả đi tới chủ nghĩa xã h i ộ . Đó là quy lu t ậ , là sự phát tri n t ể t ấ y u, l ế à con đ ng ườ
không thể tránh khỏi đối với mọi dân tộc. Hồ Chí Minh là vị anh hùng dân t c ộ vĩ đ i ạ , ng i ườ th y t
ầ hiên tài của cách mạng Việt Nam, nhà ho t ạ động xuất s c ắ của phong trào c ng s ộ ản và công nhân quốc t , m ế t ộ chi n s
ế ĩ kiên cường của phong trào giải phóng dân tộc trong th k ế X ỉ X.
Hồ Chí Minh đã làm sống lại những giá trị tinh thần c a ủ dân tộc
Việt Nam. Sự nghiệp c u n ứ c ươ c a
ủ người đã xóa bỏ tất cả những
tủi nhục nô lệ đè nặng trên đầu dân tộc ta trong gần một th k ế nay. ỉ L n đ
ầ ầu tiên trong lịch sử Việt Nam, d i ướ ng n c ọ bách ờ chiến bách
thắng Hồ Chí Minh, Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân ta xóa bỏ áp bức
bóc lột vây dựng chủ nghĩa xã hội trên ph m ạ vi c n ả ước. Sự nghiệp
cách mạng vĩ đại và phẩm chất đạo đứ cao quí đã th ng nh ố ất làm m t ộ ở Hồ Chí Minh.
Những tư tưởng trên đây của Hồ Chí Minh đã, đang và sẽ mãi
mãi là chân lý sáng ngời, góp phần vào sự nghiệp kiến tạo và phát tri n c
ể ủa Việt Nam nói riêng cũng như nhân loại nói chung.