Bài tập Luật doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Người xuất khẩu không chắc chắn về việc quy định điều khoản giao hàng như thế nào trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của mình với đối tác nước ngoài. Theo đó, người xuất khẩu sẵn sàng chịu trách nhiệm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
6 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Luật doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Người xuất khẩu không chắc chắn về việc quy định điều khoản giao hàng như thế nào trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của mình với đối tác nước ngoài. Theo đó, người xuất khẩu sẵn sàng chịu trách nhiệm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

42 21 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47025533
Đề : Người xut khẩu không chắc chắn về việc quy định điều khoản giao
hàng như thế nào trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của mình với
đối tác nước ngoài. Theo đó, người xuất khẩu sẵn sàng chịu trách nhiệm đi
với chi phí bốc hàng và vận chuyển hàng đi từ cảng nước của họ, cùng với
chi phí dỡ hàng tại cảng đến của đối tác, nhưng không muốn thực hiện th
tục hải quan xuất nhập khẩu.Em hãy tư vấn cho người xuất khu vđiu
khoản giao hàng phù hợp.
Bài làm
I. Đầu tiên ta nói đến tổng quan về Incoterms.
Incoterms (International Commercial Terms) rất quan trọng trong giao dịch
thương mại quốc tế và có tầm quan trọng đáng kể với các bên tham gia trong
quá trình mua bán hàng hóa. Dưới đây là những lý do tầm quan trọng của
Incoterms:
1. Định rõ trách nhiệm và rủi ro: Incoterms xác định rõ trách nhiệm và rủi
ro của người bán và người mua trong việc chuyển giao hàng hóa. Điu
này giúp tránh những tranh chấp không cần thiết và giúp đảm bảo rõ
ràng về ai chu trách nhiệm khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận
chuyển.
2. Giảm thiểu tranh chp: Khi các điu khon giao dịch được định rõ và
đồng thuận thông qua Incoterms, nguy cơ xảy ra tranh chấp trong quá
trình vận chuyển và chuyển giao hàng hóa giữa hai bên sẽ gim đi
đáng k. Điu này giúp tiết kim thời gian và tiền bạc cho cả hai bên.
3. Thống nhất trong thương mại quốc tế: Incoterms đảm bo rằng có một
hệ thống chung được sử dụng trên toàn cầu đxác định trách nhiệm và
nghĩa vụ của các bên trong giao dịch thương mại. Điều này giúp hạn
chế sự hiểu sai và đảm bảo sự thống nhất trong quá trình vận chuyn
hàng hóa.
4. Hỗ trợ thương mại quốc tế: Incoterms giúp tăng cường khả năng tham
gia vào thương mại quốc tế của các doanh nghip. Bằng cách sử dụng
các điều khoản chuẩn hóa, các doanh nghip dễ dàng hiểu và sử dụng
để xây dựng các hợp đồng mua bán chính xác và rõ ràng.
5. Tiết kiệm chi phí và thời gian: Nhờ có Incoterms, người mua và người
bán có thbiết được trước các chi phí và nghĩa vụ của mình trong quá
trình vận chuyển. Điều này giúp tránh những không rõ ràng về chi phí
lOMoARcPSD| 47025533
và tránh thiếu sót trong kế hoạch vận chuyển, giúp tiết kiệm được thời
gian và tin bạc.
Tóm lại, Incoterms là một công cụ quan trọng để đảm bảo tính minh bạch,
hiu quả và thống nhất trong giao dịch thương mi quốc tế. Đi vi bất kỳ
doanh nghiệp tham gia thương mại quốc tế, hiểu và áp dụng đúng Incoterms
là vô cùng quan trọng để đảm bảo thành công trong quá trình giao dịch.
II. Chi tiết vIncoterms 1.
Khái nim về Incoterms:
- Incoterms là từ viết tắt ca cm ttiếng Anh: International Commerce
Terms. Đây tập hợp các quy tắc thương mại quốc tế được công nhận
và được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Incoterms quy định những quy
tắc liên quan đến giá cả và trách nhiệm của các bên ( bên bán và bên
mua ) trong hoạt động thương mại quốc tế
2. Incoterms có tác dng gì:
- Incoterms là mt bộ gồm các điều kiện thương mại được viết tt bằng
ba chữ cái, thể hin tập quán giao dịch giữa các doanh nghiệp trong
các hợp đồng mua bán hàng hóa -
Incoterms ch yếu mô tả:
Nghĩa vụ: Ai làm gì giữa người bán và người mua, ví dụ: người
tổchức vận chuyển hoặc bảo hiểm hàng hóa hoặc người có được
chứng từ vận chuyển và giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
Rủi ro: Người bán hàng giao hàng ở đâu và khi nào; nói cách
khác, nơi chuyn rủi ro từ người bán sang người mua.
Chi phí: Bên nào chịu trách nhiệm về chi phí nào, ví dụ: chi phí
vận chuyển, đóng gói, tải hoặc dỡ hàng và kiểm tra hoặc chi p
liên quan đến an ninh.
3. Incoterms không điều chnh nhng ni dung nào:
- Các điu khoản Incoterms không thay thế cho một hợp đồng mua bán.
Chúng được tạo ra để phản ánh thực tiễn thương mại đối vi tt cả các
loại hàng hóa.
lOMoARcPSD| 47025533
- Các điu khoản Incoterms không giải quyết các vn đề sau:
Có hợp đồng mua bán nào không
Thông số kỹ thuật của hàng hóa được bán;
Thời gian, địa điểm, phương thức hoặc loại tiền thanh toán;
Các biện pháp khắc phục khi một trong các bên vi phm hp
đồng mua bán;
Hậu quả của các vi phạm khác trong việc thực hiện nghĩa vụ
hợồng;
Hiu lực của các biện pháp trừng phạt;
Áp dụng thuế quan;
Bất khả kháng;
Quyn sở hữu trí tuệ;
Phương pháp, địa điểm hoặc luật giải quyết tranh chấp trong
trường hợp vi phạm.
- Quan trọng nhất, phải nhấn mạnh rằng các điều khoản Incoterms không
gii quyết việc chuyển giao quyền sở hữu của hàng hóa được bán.
- Đây là những vấn đề mà các bên cần đưa ra quy định cthể trong
hợồng mua bán của mình. Không làm như vậy có khả năng gây ra
tranh chấp phát sinh. Về bản chất, các điều khon Incoterms 2020
không phải là một hợp đồng mua bán: chúng chỉ tr thành một phần
của hợp đồng đó khi chúng được hợp nhất thành mt hp đng đã tồn
tại. Các điều khoản Incoterms cũng không cung cp luật áp dụng cho
hợp đồng. Có thể có các chế độ pháp lý áp dụng cho hợp đồng, như
Công ước về bán hàng hóa quốc tế (CISG)
4. Cách tt nht để kết hợp các điều khoản của Incoterms
- Nếu các bên muốn áp dụng điều khoản Incoterms 2020 cho hợp đng
của mình, cách an toàn nhất để đm bảo điều này là thể hiện ý định đó
rõ ràng trong hợp đồng, thông qua các từ như: CIF Cát Lái Incoterms
2020
- Nếu không thể hin phiên bản ca Incoterms có thể gây ra vấn đề khó
gii quyết. Các bên, thẩm phán hoặc trọng tài viên cần có khả năng xác
định phiên bản nào của điều khoản Incoterms áp dụng cho hợp đng.
- Địa điểm được đặt tên bên cạnh điều khoản Incoterms đã chọn thm
chí còn quan trọng hơn:
Trong tất cả các điều khoản của Incoterms ngoại trừ các điều
khoản C, địa điểm được nêu tên cho biết nơi hàng hóa được giao
giao hàng, tức là, nơi chuyển rủi ro từ người bán sang người
mua;
lOMoARcPSD| 47025533
Trong điều khoản D, địa đim được đặt tên là nơi giao hàng và
cũng là nơi đến và người bán phi tchức vận chuyển đến điểm
đó.
Trong điều khoản C, địa đim được chỉ định cho biết đim đến
mà người bán phải tổ chức và thanh toán cho việc vận chuyển
hàng hóa, tuy nhiên, không phải là địa điểm hoặc cảng giao
hàng.
- Do đó, việc bán FOB mà không ghi rõ địa điểm tăng nghi ngờ về cảng
giao hàng khiến cả hai bên không chắc chắn vviệc người mua phải
xuất trình tàu cho người bán để vận chuyển và vận chuyển hàng hóa -
và nơi người bán phải giao hàng trên tàu để chuyn rủi ro trong hàng
hóa từ người bán sang người mua. Một lần na, hợp đồng CPT với
đim đến được đặt tên không rõ ràng sẽ khiến cả hai bên nghi ngờ về
điểm mà người bán phải ký hợp đồng và thanh toán cho việc vận
chuyển hàng hóa.
Tốt nht là tránh các loi vấn đề này bằng cách cụ thể về mặt đa lý
nhất có thể là đặt tên địa điểm theo điều khoản Incoterms đã chn.
5. Bố cục của Incoterms
- Incoterms 2020 được chia thành bốn nhóm (C, D, E, F). Các điu
khoản được phân loại theo chi phí, rủi ro, trách nhiệm cho các thủ tục,
cũng như các vấn đề liên quan đến xuất nhập khu.
- Trong nhóm C (Trả phí vận chuyển chính), người bán ký kết hợp đồng
vận chuyển vi người giao nhận và chịu chi phí. Trong trường hợp này,
người bán có trách nhiệm tiến hành thông quan xuất khẩu. Rủi ro được
chuyển tại thời điểm hàng hóa được giao cho phương tin vận tải. Tất
cả vấn đề phát sinh sau khi hàng hóa lên tàu bao gồm vận chuyển và
các sự kiện khác là trách nhiệm ca người mua. Nhóm C bao gồm các
điều khoản Incoterms sau: CFR, CIF, CPT và CIP.
- Nhóm D (Đích đến) giả định rằng người bán có nghĩa vụ giao hàng đến
một địa điểm cth hoặc cảng đến. Nhóm này bao gồm các Incoterms
như DAP, DPU và DDP.
- Nhóm E (Điểm khởi hành), người bán chuẩn bhàng hóa có sn cho
người mua tại điểm giao hàng được chỉ định bởi người bán. Người bán
không có nghĩa vụ phải làm thủ tục hải quan hoặc xuất khu và không
chịu rủi ro và chi phí bốc xếp. Trong nhóm E, chỉ có Incoterms EXW.
- Nhóm F (Chi phí vn chuyển chưa thanh toán) bắt buộc người bán phi
thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu. Người bán không trả chi phí vận
chuyển và bảo him. FCA, FAS và FOB thuộc nhóm này.
III. Giải quyết tình huống
lOMoARcPSD| 47025533
Trong trường hợp này nếu người bán không muốn thực hiện thủ tục hải quan
xuất nhp khẩu và muốn tránh mọi trách nhiệm liên quan đến việc nhập khu
hàng hóa vào nước đối tác, điều khoản phù hợp để sử dụng trong hợp đồng
mua bán quốc tế là điều khoản "EXW" (Ex Works).
1. Ý nghĩa của EXW (Ex Works):
- EXW là một điều khoản Incoterms dùng để xác định rõ địa điểm giao
hàng. Theo đó, người bán chỉ cần đưa hàng hóa đến đa điểm cụ th
đã thỏa thuận, ví dụ như xưởng hoặc nhà máy của họ.
- Khi hàng hóa đã được chuẩn bị và sẵn sàng tại đa điểm EXW, người
mua sẽ tiến hành bốc chở hàng hóa và chịu trách nhiệm vn chuyển,
xuất nhp khẩu và các thủ tục hải quan liên quan.
2. Trách nhiệm của người bán (người xuất khẩu):
- Chuẩn bị và sẵn sàng hàng hóa ti địa điểm EXW đã thỏa thun.
- Cung cấp thông tin và hỗ trợ cần thiết liên quan đến việc thu thập hàng
hóa tại địa điểm EXW.
- Không chịu trách nhiệm vận chuyển, xuất nhập khẩu hoặc thực hiện bt
kỳ thủ tục hải quan nào liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa ra
ớc đối tác.
3. Trách nhiệm của người mua (đối tác nước ngoài):
- Bốc chở và vận chuyển hàng hóa từ địa điểm EXW đến nơi đích (cảng
hoặc điểm nhập khẩu) trong nước của họ.
- Chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ các thủ tục hải quan liên quan đến
việc nhập khẩu hàng hóa vào nước đối tác.
- Chịu trách nhiệm v chi phí và rủi ro từ điểm EXW trở đi, bao gồm c
vận chuyển quốc tế và thủ tục hải quan.
Việc sử dụng điều khoản EXW đòi hỏi người mua (đối tác nước ngoài) phải
có đủ kiến thức và kinh nghiệm đthực hiện các thủ tục hải quan và vn
chuyển hàng hóa mt cách hợp pháp và hiệu qu. Do đó, nếu người mua
không có đủ kinh nghiệm trong lĩnh vực này, người bán nên cân nhắc sử
dụng các điều khoản Incoterms khác như DAP hoặc DDP để chia sẻ trách
nhim với người mua hơn trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa.
Ngun
1. https://luatminhkhue.vn/incoterms-la-gi-incoterms-co-y-nghia-the-nao-
voi-nguoi-lam-logistics.aspx
2. https://hocxuatnhapkhau247.com/incoterms-2020/#ftoc-heading-4 \
lOMoARcPSD| 47025533
3. https://hocxuatnhapkhau247.com/incoterms-2020/#ftoc-heading-4
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47025533
Đề : Người xuất khẩu không chắc chắn về việc quy định điều khoản giao
hàng như thế nào trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của mình với
đối tác nước ngoài. Theo đó, người xuất khẩu sẵn sàng chịu trách nhiệm đối
với chi phí bốc hàng và vận chuyển hàng đi từ cảng nước của họ, cùng với
chi phí dỡ hàng tại cảng đến của đối tác, nhưng không muốn thực hiện thủ
tục hải quan xuất nhập khẩu.Em hãy tư vấn cho người xuất khẩu về điều
khoản giao hàng phù hợp. Bài làm I.
Đầu tiên ta nói đến tổng quan về Incoterms.
Incoterms (International Commercial Terms) rất quan trọng trong giao dịch
thương mại quốc tế và có tầm quan trọng đáng kể với các bên tham gia trong
quá trình mua bán hàng hóa. Dưới đây là những lý do tầm quan trọng của Incoterms:
1. Định rõ trách nhiệm và rủi ro: Incoterms xác định rõ trách nhiệm và rủi
ro của người bán và người mua trong việc chuyển giao hàng hóa. Điều
này giúp tránh những tranh chấp không cần thiết và giúp đảm bảo rõ
ràng về ai chịu trách nhiệm khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận chuyển.
2. Giảm thiểu tranh chấp: Khi các điều khoản giao dịch được định rõ và
đồng thuận thông qua Incoterms, nguy cơ xảy ra tranh chấp trong quá
trình vận chuyển và chuyển giao hàng hóa giữa hai bên sẽ giảm đi
đáng kể. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho cả hai bên.
3. Thống nhất trong thương mại quốc tế: Incoterms đảm bảo rằng có một
hệ thống chung được sử dụng trên toàn cầu để xác định trách nhiệm và
nghĩa vụ của các bên trong giao dịch thương mại. Điều này giúp hạn
chế sự hiểu sai và đảm bảo sự thống nhất trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
4. Hỗ trợ thương mại quốc tế: Incoterms giúp tăng cường khả năng tham
gia vào thương mại quốc tế của các doanh nghiệp. Bằng cách sử dụng
các điều khoản chuẩn hóa, các doanh nghiệp dễ dàng hiểu và sử dụng
để xây dựng các hợp đồng mua bán chính xác và rõ ràng.
5. Tiết kiệm chi phí và thời gian: Nhờ có Incoterms, người mua và người
bán có thể biết được trước các chi phí và nghĩa vụ của mình trong quá
trình vận chuyển. Điều này giúp tránh những không rõ ràng về chi phí lOMoAR cPSD| 47025533
và tránh thiếu sót trong kế hoạch vận chuyển, giúp tiết kiệm được thời gian và tiền bạc.
Tóm lại, Incoterms là một công cụ quan trọng để đảm bảo tính minh bạch,
hiệu quả và thống nhất trong giao dịch thương mại quốc tế. Đối với bất kỳ
doanh nghiệp tham gia thương mại quốc tế, hiểu và áp dụng đúng Incoterms
là vô cùng quan trọng để đảm bảo thành công trong quá trình giao dịch.
II. Chi tiết về Incoterms 1.
Khái niệm về Incoterms:
- Incoterms là từ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: International Commerce
Terms. Đây tập hợp các quy tắc thương mại quốc tế được công nhận
và được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Incoterms quy định những quy
tắc liên quan đến giá cả và trách nhiệm của các bên ( bên bán và bên
mua ) trong hoạt động thương mại quốc tế
2. Incoterms có tác dụng gì:
- Incoterms là một bộ gồm các điều kiện thương mại được viết tắt bằng
ba chữ cái, thể hiện tập quán giao dịch giữa các doanh nghiệp trong
các hợp đồng mua bán hàng hóa -
Incoterms chủ yếu mô tả:
● Nghĩa vụ: Ai làm gì giữa người bán và người mua, ví dụ: người
tổchức vận chuyển hoặc bảo hiểm hàng hóa hoặc người có được
chứng từ vận chuyển và giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
● Rủi ro: Người bán hàng giao hàng ở đâu và khi nào; nói cách
khác, nơi chuyển rủi ro từ người bán sang người mua.
● Chi phí: Bên nào chịu trách nhiệm về chi phí nào, ví dụ: chi phí
vận chuyển, đóng gói, tải hoặc dỡ hàng và kiểm tra hoặc chi phí liên quan đến an ninh.
3. Incoterms không điều chỉnh những nội dung nào:
- Các điều khoản Incoterms không thay thế cho một hợp đồng mua bán.
Chúng được tạo ra để phản ánh thực tiễn thương mại đối với tất cả các loại hàng hóa. lOMoAR cPSD| 47025533
- Các điều khoản Incoterms không giải quyết các vấn đề sau:
● Có hợp đồng mua bán nào không
● Thông số kỹ thuật của hàng hóa được bán;
● Thời gian, địa điểm, phương thức hoặc loại tiền thanh toán;
● Các biện pháp khắc phục khi một trong các bên vi phạm hợp đồng mua bán;
● Hậu quả của các vi phạm khác trong việc thực hiện nghĩa vụ hợpđồng;
● Hiệu lực của các biện pháp trừng phạt; ● Áp dụng thuế quan; ● Bất khả kháng;
● Quyền sở hữu trí tuệ;
● Phương pháp, địa điểm hoặc luật giải quyết tranh chấp trong trường hợp vi phạm.
- Quan trọng nhất, phải nhấn mạnh rằng các điều khoản Incoterms không
giải quyết việc chuyển giao quyền sở hữu của hàng hóa được bán.
- Đây là những vấn đề mà các bên cần đưa ra quy định cụ thể trong
hợpđồng mua bán của mình. Không làm như vậy có khả năng gây ra
tranh chấp phát sinh. Về bản chất, các điều khoản Incoterms 2020
không phải là một hợp đồng mua bán: chúng chỉ trở thành một phần
của hợp đồng đó khi chúng được hợp nhất thành một hợp đồng đã tồn
tại. Các điều khoản Incoterms cũng không cung cấp luật áp dụng cho
hợp đồng. Có thể có các chế độ pháp lý áp dụng cho hợp đồng, như
Công ước về bán hàng hóa quốc tế (CISG)
4. Cách tốt nhất để kết hợp các điều khoản của Incoterms
- Nếu các bên muốn áp dụng điều khoản Incoterms 2020 cho hợp đồng
của mình, cách an toàn nhất để đảm bảo điều này là thể hiện ý định đó
rõ ràng trong hợp đồng, thông qua các từ như: CIF Cát Lái Incoterms 2020
- Nếu không thể hiện phiên bản của Incoterms có thể gây ra vấn đề khó
giải quyết. Các bên, thẩm phán hoặc trọng tài viên cần có khả năng xác
định phiên bản nào của điều khoản Incoterms áp dụng cho hợp đồng.
- Địa điểm được đặt tên bên cạnh điều khoản Incoterms đã chọn thậm chí còn quan trọng hơn:
● Trong tất cả các điều khoản của Incoterms ngoại trừ các điều
khoản C, địa điểm được nêu tên cho biết nơi hàng hóa được giao
giao hàng, tức là, nơi chuyển rủi ro từ người bán sang người mua; lOMoAR cPSD| 47025533
● Trong điều khoản D, địa điểm được đặt tên là nơi giao hàng và
cũng là nơi đến và người bán phải tổ chức vận chuyển đến điểm đó.
● Trong điều khoản C, địa điểm được chỉ định cho biết điểm đến
mà người bán phải tổ chức và thanh toán cho việc vận chuyển
hàng hóa, tuy nhiên, không phải là địa điểm hoặc cảng giao hàng.
- Do đó, việc bán FOB mà không ghi rõ địa điểm tăng nghi ngờ về cảng
giao hàng khiến cả hai bên không chắc chắn về việc người mua phải
xuất trình tàu cho người bán để vận chuyển và vận chuyển hàng hóa -
và nơi người bán phải giao hàng trên tàu để chuyển rủi ro trong hàng
hóa từ người bán sang người mua. Một lần nữa, hợp đồng CPT với
điểm đến được đặt tên không rõ ràng sẽ khiến cả hai bên nghi ngờ về
điểm mà người bán phải ký hợp đồng và thanh toán cho việc vận chuyển hàng hóa.
Tốt nhất là tránh các loại vấn đề này bằng cách cụ thể về mặt địa lý
nhất có thể là đặt tên địa điểm theo điều khoản Incoterms đã chọn.
5. Bố cục của Incoterms
- Incoterms 2020 được chia thành bốn nhóm (C, D, E, F). Các điều
khoản được phân loại theo chi phí, rủi ro, trách nhiệm cho các thủ tục,
cũng như các vấn đề liên quan đến xuất nhập khẩu.
- Trong nhóm C (Trả phí vận chuyển chính), người bán ký kết hợp đồng
vận chuyển với người giao nhận và chịu chi phí. Trong trường hợp này,
người bán có trách nhiệm tiến hành thông quan xuất khẩu. Rủi ro được
chuyển tại thời điểm hàng hóa được giao cho phương tiện vận tải. Tất
cả vấn đề phát sinh sau khi hàng hóa lên tàu bao gồm vận chuyển và
các sự kiện khác là trách nhiệm của người mua. Nhóm C bao gồm các
điều khoản Incoterms sau: CFR, CIF, CPT và CIP.
- Nhóm D (Đích đến) giả định rằng người bán có nghĩa vụ giao hàng đến
một địa điểm cụ thể hoặc cảng đến. Nhóm này bao gồm các Incoterms như DAP, DPU và DDP.
- Nhóm E (Điểm khởi hành), người bán chuẩn bị hàng hóa có sẵn cho
người mua tại điểm giao hàng được chỉ định bởi người bán. Người bán
không có nghĩa vụ phải làm thủ tục hải quan hoặc xuất khẩu và không
chịu rủi ro và chi phí bốc xếp. Trong nhóm E, chỉ có Incoterms EXW.
- Nhóm F (Chi phí vận chuyển chưa thanh toán) bắt buộc người bán phải
thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu. Người bán không trả chi phí vận
chuyển và bảo hiểm. FCA, FAS và FOB thuộc nhóm này.
III. Giải quyết tình huống lOMoAR cPSD| 47025533
Trong trường hợp này nếu người bán không muốn thực hiện thủ tục hải quan
xuất nhập khẩu và muốn tránh mọi trách nhiệm liên quan đến việc nhập khẩu
hàng hóa vào nước đối tác, điều khoản phù hợp để sử dụng trong hợp đồng
mua bán quốc tế là điều khoản "EXW" (Ex Works).
1. Ý nghĩa của EXW (Ex Works):
- EXW là một điều khoản Incoterms dùng để xác định rõ địa điểm giao
hàng. Theo đó, người bán chỉ cần đưa hàng hóa đến địa điểm cụ thể
đã thỏa thuận, ví dụ như xưởng hoặc nhà máy của họ.
- Khi hàng hóa đã được chuẩn bị và sẵn sàng tại địa điểm EXW, người
mua sẽ tiến hành bốc chở hàng hóa và chịu trách nhiệm vận chuyển,
xuất nhập khẩu và các thủ tục hải quan liên quan.
2. Trách nhiệm của người bán (người xuất khẩu):
- Chuẩn bị và sẵn sàng hàng hóa tại địa điểm EXW đã thỏa thuận.
- Cung cấp thông tin và hỗ trợ cần thiết liên quan đến việc thu thập hàng
hóa tại địa điểm EXW.
- Không chịu trách nhiệm vận chuyển, xuất nhập khẩu hoặc thực hiện bất
kỳ thủ tục hải quan nào liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa ra nước đối tác.
3. Trách nhiệm của người mua (đối tác nước ngoài):
- Bốc chở và vận chuyển hàng hóa từ địa điểm EXW đến nơi đích (cảng
hoặc điểm nhập khẩu) trong nước của họ.
- Chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ các thủ tục hải quan liên quan đến
việc nhập khẩu hàng hóa vào nước đối tác.
- Chịu trách nhiệm về chi phí và rủi ro từ điểm EXW trở đi, bao gồm cả
vận chuyển quốc tế và thủ tục hải quan.
Việc sử dụng điều khoản EXW đòi hỏi người mua (đối tác nước ngoài) phải
có đủ kiến thức và kinh nghiệm để thực hiện các thủ tục hải quan và vận
chuyển hàng hóa một cách hợp pháp và hiệu quả. Do đó, nếu người mua
không có đủ kinh nghiệm trong lĩnh vực này, người bán nên cân nhắc sử
dụng các điều khoản Incoterms khác như DAP hoặc DDP để chia sẻ trách
nhiệm với người mua hơn trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Nguồn
1. https://luatminhkhue.vn/incoterms-la-gi-incoterms-co-y-nghia-the-nao- voi-nguoi-lam-logistics.aspx
2. https://hocxuatnhapkhau247.com/incoterms-2020/#ftoc-heading-4 \ lOMoAR cPSD| 47025533
3. https://hocxuatnhapkhau247.com/incoterms-2020/#ftoc-heading-4