













Preview text:
  lOMoAR cPSD| 32573545 
Phần 2 – Bài tập   . 
Câu 135: Hàng hóa thuộc diện chịu thuế suất 10% có giá chưa thuế GTGT là 1 
triêu đồng. Do bị giảm chất lượng khi bán hàng, doanh nghiệp giảm giá 5%, chỉ 
bán với giá chưa thuế 0,95 triệu đồng và chỉ ghi trên hóa đơn tổng giá thanh toán 
là 1,095 triệu đồng, không ghi riêng giá chưa thuế GTGT. Giá tính thuế GTGT 
trong trường hợp này là bao nhiêu ? – 1 ,095 triệu    
Câu 136: Lô hàng xe máy được nhập khẩu từ nước ngoài vào VN. Giá nhập 
chưa bao gồm chi phí vận tải theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng. Giá tính 
thuế nhập khẩu là 10 tỷ đồng. Mặt hàng này chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 
20%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là ? – 10+(10×20%)=12 tỷ    
Câu 137: Một lô hàng đồ điện nhập khẩu theo khai báo của chủ hàng và các hóa 
đơn chứng từ xuất trình như sau: FOB tại nước ngoài quy ra VND 5 tỷ đồng, chi 
phí vận tải quốc tế 0,6 tỷ đồng, phí bảo hiểm quốc tế 0,4 tỷ đồng. Giá khai báo 
này được chấp nhận làm giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu của 
mặt hàng này là 10%. Giá tính thuế GTGT là ? – 5+0,6+0,4= 6 tỷ à  6+(6×10%)=6 ,6 tỷ    
Câu 138: Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá CIF là 10 tỷ đồng. Giá này 
được chấp nhận làm giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt 
hàng này là 10%. Trong qua trình vận chuyển từ tàu lớn vào cửa khẩu, do bị 
thiên tai nên thiệt hại do vậy được cơ quan hải quan chập nhận cho giảm thuế 
nhập khẩu 50%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là ? – 
10+(10×10%x50%)=10 ,5 tỷ    
Câu 139: Một lô hàng điều hòa nhiệt độ nhập khẩu có giá tính thuế nhập khẩu là 
5 tỷ đồng. Lô hàng này bị thiệt hại nên được giảm thuế. Thuế nhập khẩu lúc 
chưa giảm là 1 tỷ đồng. Thuế nhập khẩu sau khi được giảm là 0,7 tỷ. Thuế 
TTĐB phải nộp với thuế suất 15%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là ? – 
5+0,7+[(5+0,7)x15%]=6 ,555 tỷ    
Câu 140: Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá tính thuế nhập khẩu 10 tỷ 
đồng, thuộc diện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu 5%. Tuy nhiên sau khi xem 
xét hồ sơ của tổ chức nhập khẩu, cơ quan hải quan đã quyết định miễn thuế nhập 
khẩu đối với lô hàng này. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là ? – 10 tỷ    
Câu 141: Trong tháng tính thuế, một công ty TNHH sản xuất hàng hóa chịu 
thuế GTGT có tài liệu sau: Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một lô hàng 
nhập khẩu 50 triệu đồng. Nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu tháng trước 
100 triệu. Mua lô hàng có hóa đơn bán hàng của một cơ sở kinh doanh khác, 
thuế GTGT ghi trên hóa đơn này là 20 triệu. Tổng số thuế GTGT đầu vào được 
khấu trừ của công tỵ trong tháng này là ? – 70 triệu         lOMoAR cPSD| 32573545 
Câu 142: Trong tháng tính thuế, một công ty TNHH sản xuất kinh doanh hàng 
hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau: Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một lô 
hàng nhập khẩu 50 triệu đồng. Nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu tháng 
trước 100 triệu. Mua lô hàng có hóa đơn bán hàng của một cơ sở kinh doanh nộp 
thuế theo phương pháp trực tiếp, giá mua 150 triệu. Mặt hàng này có thuế suất 
10%. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty trong tháng này là 
? – 50+(150/1,1)x10%=63 ,6 triệu    
Câu 143: Trong tháng tính thuế, một công ty TNHH kinh doanh hàng hóa chịu 
thuế GTGT có tài liệu sau: Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một lô hàng 
nhập khẩu 70 triệu đồng. Nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu tháng trước 
110 triệu. Mua lô hàng thuế suất thuế GTGT 10%, có hóa đơn GTGT của một 
cơ sở kinh doanh khác, hóa đơn này chỉ ghi tổng giá thanh toán là 220 triệu. 
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty trong tháng này là ? –  70 triệu    
Câu 144: Trong tháng tính thuế, một công ty TNHH kinh doanh hàng hóa chịu 
thuế GTGT có tài liệu sau: Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một lô hàng 
nhập khẩu 70 triệu đồng. Nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu tháng trước 
110 triệu. Mua lô hàng có hóa đơn GTGT của một cơ sở khác, thuế GTGT ghi 
trên hóa đơn này là 20 triệu đồng. Một số vé ôtô đi công tác tập hợp được là 105 
triệu. Thuế suất dịch vụ vận tải khách là 5%. Tổng số thuế GTGT đầu vào được 
khấu trừ của công ty trong tháng này là ? – 70+20+[(105/1,05)x5%]=95 triệu    
Câu 145: Một chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU có giá nhập theo 
kê khai là 3 triệu, giá tính thuế nhập khẩu là 4 triệu. Thuế suất thuế nhập khẩu 
điều hòa 20%. Giá tính thuế TTĐB của chiếc điều hòa này là ? – 
4+(4×20%)=4 ,8 triệu    
Câu 146: Một chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU có giá nhập theo 
kê khai là 5 triệu, giá tính thuế nhập khẩu là 6 triệu. Thuế suất thuế nhập khẩu 
điều hòa 20%.Do bị thiên tai trong qua trình vận chuyển và bị thiệt hại được cơ 
quan hải quan chấp nhận giảm thuế nhập khẩu 50%. Giá tính thuế TTĐB của 
chiếc điều hòa này là ? – 6+(6×20%x50%)=6 ,6 triệu    
Câu 147: Một lon bia 500ml nhập khẩu có giá nhập khẩu tại cửa khẩu VN theo 
kê khai là 5.000 đ, giá tính thuế nhập khẩu là 6.000 đ. Thuế suất thuế nhập khẩu 
đối với bia lon 40%. Giá tính thuế TTĐB của lon bia này là ? – 
6000+(6000×40%)–(3800/2)=6.500 đ    
Câu 148: Một chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU có giá nhập theo 
kê khai là 4 triệu, giá tính thuế nhập khẩu là 5 triệu. Thuế suất thuế nhập khẩu 
điều hòa 20%. Thuế suất thuế TTĐB đối với điều hòa 15%. Thuế TTĐB phải 
nộp của điều hòa là ? – [5+5×20%]x15%=0 ,9 triệu           lOMoAR cPSD| 32573545 
Câu 149: Một chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU có giá nhập theo 
kê khai là 5 triệu, giá tính thuế nhập khẩu là 6 triệu. Thuế suất thuế nhập khẩu 
điều hòa 20%. Do bị thiên tai trong qua trình vận chuyển và bị thiệt hại được cơ 
quan hải quan chấp nhận giảm thuế nhập khẩu 50%. Thuế TTĐB phải nộp của 
chiếc điều hòa này là ? – 6+(6×20%x50%)=6,6 triệu à 6,6×15%=0 ,99 triệu    
Câu 150: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập tính đến cảng 
đích ghi trên hợp đồng là 1 triêu USD. Tỷ giá tính thuế 1 USD=16.000 VND. 
Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao 
dịch thực tế, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là ? – 16 tỷ    
Câu 151: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người bán 
ghi trên hợp đồng theo giá FOB là 5 tỷ đồng. Chi phí vận tải quốc tế doanh 
nghiệp trả cho doanh nghiệp nước khác là 1 tỷ. Phí bảo hiểm quốc tế trả cho 
Công ty bảo hiểm AIA là 0,2 tỷ. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính thuế 
theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô 
hàng này là ? – 6 ,2 tỷ    
Câu 152: Một DN nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người bán ghi trên 
hợp đồng theo giá FOB là tỷ. Chi phí vận tải quốc tế doanh nghiệp trả cho một 
doanh nghiệp khác là 1 tỷ. Doanh nghiệp không mua bảo hiểm cho lô hàng này. 
Hoa hồng mua hàng doanh nghiệp phải trả là 0,1 tỷ. Giả sử lô hàng này thỏa 
mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính 
thuế nhập khẩu của lô hàng này là ? – 7 tỷ    
Câu 153: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập khẩu trả cho 
người bán ghi trên hợp đồng theo giá FOB là 8 tỷ. Chi phí vận tải quốc tế doanh 
nghiệp trả cho một doanh nghiệp khác là 1 tỷ. Doanh nghiệp không mua bảo 
hiểm cho lô hàng này. Ngoài ra doanh nghiệp còn phải trả thêm cho người bán 
chi phí bao bì đồng nhất với sản phẩm là 0,2 tỷ. Giả sử lô hàng này thỏa mãn 
điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế 
nhập khẩu của lô hàng này là ? – 9 ,2 tỷ    
Câu 154: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người bán 
ghi trên hợp đồng theo giá CIF là 10 tỷ. Ngoài ra doanh nghiệp còn phải trả phí 
môi giới cho doanh nghiệp VN theo giá chưa thuế GTGT 0,2 tỷ, thuế GTGT 
0,02 tỷ. Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị 
giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là ? – 10 ,2 tỷ    
Câu 155: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng có giá nhập khẩu trả cho 
bên bán trong hợp đồng theo giá CIF là 20 tỷ. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải 
bỏ tiền mua một số container trị giá 0,3 tỷ. Số container này dự kiến sử dụng cho 
5 chuyến hàng nhập khẩu. Sau khi nhập khẩu, bên mua phải trả thêm cho bên 
bán 0,5 tỷ tiền bản quyền về quy trình sản xuất của hàng hóa nhập khẩu. Giả sử      lOMoAR cPSD| 32573545 
lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực 
tế, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là ? – 20 ,5 tỷ    
Câu 156: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng có giá nhập khẩu trả cho 
bên bán trong hợp đồng theo giá CIF là 15 tỷ. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải 
bỏ tiền thuê một số container trị giá 0,1 tỷ. Sau khi nhập khẩu, bên mua phải trả 
thêm cho bên bán 0,5 tỷ tiền bản quyền về quy trình sản xuất của hàng hóa nhập 
khẩu. Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá 
giao dịch thực tế, trị giá tính thuế của lô hàng này là ? – 15 ,6 tỷ    
Câu 157: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng là máy móc thiết bị, giá nhập 
khẩu trả cho bên bán trong hợp đồng theo giá C & F là 10 tỷ đồng, giá này bao 
gồm cả 0,2 tỷ chi phí lắp đặt và bảo dưỡng máy sau khi nhập khẩu vào VN. Chi 
phí bao hiểm quốc tế doanh nghiệp này phải trả cho một công ty bảo hiểm của 
nước ngoài là 0,3 tỷ. Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo 
phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế của lô hàng này là ? –  10+0,3-0,2=10 ,1 tỷ    
Câu 158: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng, giá nhập ghi trong hợp 
đồng ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 12 tỷ; trong đó, giá trị hàng 
hóa nhập khẩu là 11 tỷ, chi phí vận tải quốc tế 0,5 tỷ , chi phí bao hiểm quốc tế 
0,4 tỷ , chi phí vận tải từ cửa khẩu về kho của doanh nghiệp 0,1 tỷ. Giả sử lô 
hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực 
tế, trị giá tính thuế của lô hàng này là ? – 11+0,5+0,4=11 ,9 tỷ    
Câu 159: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng, giá nhập ghi trong hợp 
đồng ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 15 tỷ; trong đó, giá trị hàng 
hóa nhập khẩu là 13,5 tỷ, chi phí vận tải quốc tế 1 tỷ, chi phí bảo hiểm quốc tế 
0,4 tỷ, một số loại phí phải nộp ở VN khi nhập khẩu 0,1 tỷ. Giả sử lô hàng này 
thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá 
tính thuế của lô hàng này là ? – 13,5+0,4=14 ,9 tỷ    
Câu 160: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng theo hợp đồng 1.000 sản 
phẩm A. Giá tính thuế nhập khẩu 1 triệu đồng/sản phẩm. Tuy nhiên bên mua chỉ 
thực xuất khẩu 950 sản phẩm, số lượng này được ghi trên vận đơn hàng hải. Với 
thuế suất thuế nhập khẩu 10%. Số thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp cho lô 
hàng này là ? – 950x1tr x10%=95 triệu    
Câu 161: Một DN nhập khẩu lô hàng có xuất xứ từ một quốc gia áp dụng thuế 
suất thông thường. Số lượng hàng hóa theo hợp đồng là 1.000 sản phẩm A. Giá 
tính thuế nhập khẩu 2 triệu đồng/sản phẩm. Tuy nhiên bên mua chỉ thực xuất 
khẩu 950 sản phẩm, số lượng này được ghi trên vận đơn hàng hải. Với thuế suất 
nhập khẩu ưu đãi 10%. Số thuế nhập khẩu DN phải nộp cho lô hàng này là ? – 
950x2tr x 10%x 150%=285 triệu           lOMoAR cPSD| 32573545 
Câu 162: Một doanh nghiệp nhập khẩu 2 loại hàng hóa thuộc diện phải tính thuế 
tuyệt đối. Giá nhập tại cửa khẩu đầu tiên của VN đối với hàng hóa A là 3 
triệu/chiếc, đối với hàng hóa B là 4 triệu/chiếc. Số lượng hàng hóa A nhập khẩu 
là 100 chiếc và hàng hóa B là 200 chiếc. Mức thuế tuyệt đối đơn vị hàng hóa A 
là 1 triệu đồng và hàng hóa B là 3 triệu đồng. Tổng số thuế nhập khẩu phải nộp 
của 2 loại hàng trên là ? – 700 triệu    
Câu 163: Một DN nhập khẩu một lô hàng theo hợp đồng kí kết với bên nước 
ngoài như sau: nhập khẩu 1.000 sản phẩm, giá CIF theo hợp đồng 1 triệu/sản 
phẩm; 200 sản phẩm B, giá CIF theo hợp đồng 2 triêu/sản phẩm. Giá CIF được 
coi là giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A 10%, sản 
phẩm B 20%. Do sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học nên sản phẩm A 
được miễn thuế nhập khẩu. Tổng số thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp này phải 
nộp là ? – 200x2tr x20%=80 triệu    
Câu 164: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng kí kết với bên nước ngoài 
như sau: nhập khẩu 1.000 sản phẩm, giá CIF theo hợp đồng 2 triệu/sản phẩm, 
200 sản phẩm B, giá CIF theo hợp đồng 3 triệu/sản phẩm. Giá CIF được coi là 
giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A 10%, sản phẩm 
B 20%. Sản phẩm B là hàng kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất và 
doanh nghiệp đã tái xuất trong thời hạn quy định. Tổng số thuế nhập khẩu mà 
doanh nghiệp này phải nộp là ? – 1.000x2tr x10%=200 triệu    
Câu 165: Một doanh nghiệp sản xuất gia công hàng hóa xuất khẩu. Trong kỳ 
nhập khẩu 10.000 đơn vị nguyên liệu A về để sản xuất sản phẩm X. Định mức 
tiêu hao 1 đơn vị nguyên liệu A sản xuất được 2 sản phẩm X. Trước khi hết thời 
hạn giao hàng theo hợp đồng gia công 2 tháng, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 
12.000 sản phẩm X. Một tháng tiếp theo, doanh nghiệp xuất khẩu được 2.000 
sản phẩm X. Hết hạn giao hàng theo hợp đồng gia công, doanh nghiệp xuất khẩu 
tiếp được 2.000 sản phẩm X. Số sản phẩm còn lại doanh nghiệp bán trong nước. 
Giá tính thuế nhập khẩu một đơn vị nguyên liệu A là 1 triệu đồng. Thuế suất 
thuế nhập khẩu nguyên liệu A 10%. Thuế nhập khẩu doanh nghiệp này phải nộp 
có liên quan đến tình hình trên là ? – [(10.000×2)-12.000-2.000-2000]x  10%= 200 triệu    
Câu 166: Một công ty TNHH trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán 
hàng trong nước chưa thuế GTGT 1.000 triệu; Doanh thu xuất khẩu theo giá 
FOB 500 triệu; Sản phẩm tự dùng có chi phí là 200 triệu. Thuế suất thuế GTGT 
các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh 10%. Doanh thu tính thuế của doanh 
nghiệp này là ? – 1.000+500+200=1.700 triệu    
Câu 167: Một DNNN trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán hàng 
1.110 triệu đồng, trong đó có một số hóa đơn ghi nhầm tổng giá thanh toán trị 
giá 110 triệu đồng, còn 1.000 triệu ghi theo giá chưa thuế GTGT; Trị giá hàng 
khuyến mại cho khách hàng theo quy định 50 triệu. Thuế suất thuế GTGT của      lOMoAR cPSD| 32573545 
các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%. Doanh thu tính thuế của 
doanh nghiệp này là ? – 1.110 triệu    
Câu 168: Một doanh nghiệp nhà nước trong năm tính thuế có tài liệu sau: 
Doanh thu bán hàng trong nước chưa thuế GTGT đã nhận được tiền 500 tỷ 
đồng; Giá hàng gửi bán chưa thuế GTGT 400 tỷ, trong đó 300 tỷ đã được bên 
mua báo nhận hàng và chấp nhận thanh toán, 100 tỷ chưa có thông báo của 
người mua. Doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp này là ? –  500+300=800 triệu    
Câu 169: Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu 
hàng xuất khẩu theo giá FOB là 700 tỷ; Doanh thu bán hàng trong nước theo giá 
chưa thuế GTGT 400 tỷ đồng; Giá trị hàng bán bị trả lại 50 tỷ, số này doanh 
nghiệp đã bán rẻ thu được 30 tỷ (giá chưa thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT 
mà doanh nghiệp kinh doanh 10%. Doanh thu tính thuế TNDN mà doanh nghiệp 
phải nộp là ? – 700+400-50+30=1080 tỷ    
Câu 170: Một công ty TNHH trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán 
hàng trong nước chưa thuế GTGT 100 tỷ; Giá trị hàng bán trong nước bị trả lại 
10 tỷ; Giảm giá hàng bán chưa trừ trên hóa đơn 5 tỷ. Thuế suất thuế GTGT các 
mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%. Doanh thu tính thuế TNDN của 
công ty này là ? – 100-10-5= 85 tỷ 
Câu 171: Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu 
bán hàng trong nước chưa thuế GTGT 150 tỷ; giá trị hàng bán bị trả lại 20 tỷ; 
chiết khấu thanh toán 5 tỷ; Doanh thu xuất khẩu theo giá FOB 100 tỷ. Thuế suất 
thuế GTGT của mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh 10%. Doanh thu tính 
thuế TNDN của công ty này là ? – 150-20-5+100=225 tỷ    
Câu 172: Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế có tình hình sau: 
Doanh thu bán sản phẩm sản xuất ra trong nước chưa thuế GTGT 20 tỷ; giảm 
giá hàng bán chưa trừ trên hóa đơn 0,5 tỷ; Thu từ việc cho thuê làm cửa hàng 
một khu nhà chưa dùng đến, giá cho thuê một năm chưa thuế GTGT 0,6 tỷ. 
Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%. 
Doanh nghiệp hạch toán chi phí của hoạt động cho thuê nhà theo từng năm. 
Doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp này là ? – 20-0,5+0,6=20 ,1 tỷ    
Câu 173: Một doanh nghiệp kinh doanh xây dựng va bất động sản trong năm 
tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán nhà xây dựng chưa thuế GTGT 300 tỷ; 
Doanh thu cho thuê nhà loại thu tiền trước cho cả 5 năm theo giá cho thuê chưa 
có thuế GTGT 50 tỷ; Thu từ môi giới bất động sản 2 tỷ. Thuế suất thuế GTGT 
các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%. Doanh nghiệp hạch toán chi 
phí của hoạt động cho thuê nhà theo từng năm. Doanh thu tính thuế TNDN của 
doanh nghiệp này là ? – 300+(50/5)+2=312 tỷ           lOMoAR cPSD| 32573545 
Câu 174: Một doanh nghiệp kinh doanh xây dựng và bất động sản trong năm 
tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán nhà xây dựng chưa thuế GTGT 200 tỷ; 
Doanh thu cho thuê nhà loại thu tiền trước cho cả 5 năm theo giá cho thuê chưa 
có thuế GTGT 50 tỷ; Thu từ môi giới bất động sản 5 tỷ. Thuế suất thuế GTGT 
các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%. Doanh nghiệp hạch toán chi 
phí của hoạt động cho thuê nhà cho cả 5 năm. Doanh thu tính thuế TNDN của 
doanh nghiệp này là ? – 200+50+5= 255 tỷ    
Câu 175: Một hộ kinh doanh cá thế kinh doanh tổng hợp chưa thực hiện đầy đủ 
chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 
có kê khai trong tháng tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu cho thuê nhà loại thu 
tiền từng tháng 10 triệu; Doanh thu cho thuê nhà loại bên thuê nhà trả tiền trước 
6 tháng 30 triệu; doanh thu bán cơm bình dân 48 triệu. Doanh thu nói trên là 
doanh thu đã có thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT các loại hàng hóa, dịch vụ 
mà hộ kinh doanh này kinh doanh là 10%. Doanh thu tính thuế TNDN trong 
tháng của hộ kinh doanh này là ? – 10+30= 40 triệu ????    
Câu 176: Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực 
sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT trong năm tính thuế có tài liệu: Tổng các 
khoản chi từ 1 đến 10 được coi là hợp lý 200 tỷ; Chi phí quảng cáo, tiếp thị, hội 
họp, hoa hồng môi giới (Khoản chi thứ 11) là 25 tỷ; Các chi phí khác được coi là 
hợp lý 10 tỷ. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong năm 22 tỷ. Tổng chi phí hợp 
lý để tính thuế TNDN của doanh nghiệp trong năm tính thuế là ? – 
200+(10%x200)+10=230 tỷ    
Câu 177: Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh 
thương mại (tất cả các mặt hàng đều chịu thuế GTGT) trong năm tính thuế có tài 
liệu: Tổng các khoản chi từ 1 đến 10 được coi là hợp lý 300 tỷ(trong đó giá vốn 
hàng bán ra 180 tỷ); Chi phí quảng cáo tiếp thị, hội họp, hoa hồng môi giới ( 
khoản chi thứ 11) 20 tỷ; Các chi phí khác được coi là hợp lý 10 tỷ. Tổng chi phí 
hợp lý để tính thuế TNDN của doanh nghiệp này là ? – 300+[(300-180)x10%]  +10=322 tỷ    
Câu 178: Một doanh nghiệp có tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh như sau: 
Tổng chi phí 15.000 triệu đồng. Trong đó: chi trả lãi vay vốn kinh doanh của 
nhân viên theo lãi suất 1,5%/tháng là 600 triệu; Chi ủng hộ đồng bào bão lụt 
100 triệu; chi hỗ trợ một trường đại học công lập có chứng từ hợp pháp 200 
triệu. Các khoản chi còn lại được coi là hợp lý. Biết lãi suất cho vay của ngân 
hàng thương mại mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch là 1%/tháng. Tổng chi 
phí hợp lý để tính thuế TNDN của doanh nghiệp này trong năm tính thuế là ? – 
15.000-600+480-100=14.870 triệu    
Câu 179: Một doanh nghiệp có tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh như sau: 
Tổng chi phí 10.000 triệu đồng. Trong đó: chi ăn giữa ca 165 triệu, chi ủng hộ 
đồng bào bão lụt 150 triệu; chi hỗ trợ một trường đại học công lập có chứng từ      lOMoAR cPSD| 32573545 
hợp pháp 100 triệu. Các khoản chi còn lại được coi là hợp lý. Biết doanh nghiệp 
có 300 nhân viên. Tổng chi phí hợp lý để tính thuế TNDN của doanh nghiệp này 
trong năm tính thuế là ? – 10.000-165+(540Kx300)-150=9.847 triệu (Mức 
lương tối thiểu 540K/tháng)    
Câu 180: Một công nhân VN trúng thưởng một vé xổ số trị giá 20 triệu. Số thuế 
thu nhập người này phải nộp là ? – 20×10%= 2 triệu    
Câu 181: Một người nước ngoài công tác ở VN đã tiến hành chuyển giao công 
nghệ như sau: tặng cho một cơ sở kinh doanh dành riêng cho người tàn tật một 
bí quyết làm bánh, trị giá của bí quyết sản xuất này là 20 triệu; ký hợp đồng bán 
cho một cơ sở sản xuất một bí quyết pha chế nước giải khát, trị giá hợp đồng 50 
triệu. Số thuế thu nhập mà người này phải nộp cho hoạt động chuyển giao công 
nghệ tại VN là ? – 50×5%= 2 ,5 triệu    
Câu 182: Một người nước ngoài đến công tác ở VN không liên tục từ ngày 
1/5/năm đến 30/4/năm N+1. Trong quãng thời gian này, tổng số ngày có mặt ở 
VN là 120 ngày. Tổng thu nhập nhận được ở VN là 120 triệu. Thuế thu nhập 
người này phải nộp ở VN là ? – 120×25%=30 triệu       
Câu 185: Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng trọn gói với khách du lich Pháp 
là 38.000 USD/khách. Trong đó tiền vé máy bay từ Paris tới Hà Nội là 30.850 
USD/khách, thuế suất thuế GTGT là 10%. Xác định giá tính thuế GTGT ? – 
(38.000-30.850)/1,1= 6.500 USD    
Câu 186: Công ty dệt may Thăng Long thang 01.2004 có số thuế GTGT đầu 
vào được khấu trừ là 6,58 triệu đồng. Trong tháng công ty tiêu thụ sản phẩm có 
doanh thu là 56,4 triệu. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Xác định thuế GTGT đầu 
vào tiếp tục được khấu trừ ở kỳ sau là ? – (56,4×10%)-6,58 = -0 ,94 triệu    
Câu 187: Doanh nghiệp A bán cho doanh nghiệp B 100 tấn bột mì với giá 
3.200.000 đ/tấn, trên hóa đơn ghi gộp giá bán là 352.000.000 đ, thuế suất thuế 
GTGT là 10%. Yêu cầu xác định số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A và 
số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của doanh nghiệp B là ? – A: 35,2 triệu,  B: 0    
Câu 189: Giá bán ra của một chai rượu hoa quả là 12.000đ, trong đó giá trị vỏ 
chai là 1.100đ, thuế suất thuế TTĐB là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Yêu 
cầu xác định giá tính thuế TTĐB đối với loại rượu này ? – 12.000/1,1/1,2=9090  đ    
Câu 190: Cơ sở SXKD (đã đăng kí nộp thuế GTGT và tính thuế GTGT theo 
phương pháp khấu trừ) có dự án đầu tư mới là 100 tỷ đồng trong thời gian 3 
năm. Năm đầu đã thanh toán cho bên nhận thầu 20 tỷ và nhập toàn bộ máy móc        lOMoAR cPSD| 32573545 
thiết bị 9,5 tỷ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cơ sở được hoàn thuế đầu vào là 
bao nhiêu ? – (20+9,5)x10%=2 ,95 tỷ    
Câu 191: Cơ sở A có dự án đầu tư mới với thời gian là 4 năm (1999-2004). 
Năm 1999, cơ sở đã nhập số thiết bị là 8,5 tỷ, đồng thời thanh toán phần xây lắp 
đã hoàn thành cho đơn vị thi công là 32 tỷ. Thuế suất thuế GTGT là 10%, cơ sở 
A được hoàn thuế là ? – (32+8,5)x10%= 4 ,05 tỷ    
Câu 192: Một Công ty nhập khẩu một lô hàng điện , trị giá CIF quy ra tiền VN 
là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp đã tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên ngay trong kì 
tính thuế với tổng doanh thu là 300 triệu đồng. Đơn vị dùng hóa đơn GTGT hợp 
lệ. Hãy xác định thuế TNDN mà Công ty phải nộp trong kì ? Biết thuế suất thuế 
GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 28% (không lấy số lẻ) – [(300/1,1)- 20020]x28%=14 triệu    
Câu 193: Có lô hàng rượu nhập khẩu theo giá CIF là 320 triệu. Xác định số thuế 
nhập khẩu là 32 triệu. Do khách quan, lô hàng này được giảm 100% thuế nhập 
khẩu. Xác định giá tính thuế TTĐB của lô hàng này ? – 320 triệu    
Câu 194: Doanh nghiệp A nhận được thu nhập từ nước ngoài 368,75 triệu đồng, 
sau khi đã nộp thuế TNDN ở nước đó là 100 triệu đồng. Xác định số thuế TNDN 
phải nộp theo luật thuế TNDN ở VN? Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 28% – 
[(368,75+100)x28%]-100= 31 ,25 triệu    
Câu 195: Một doanh nghiệp nhận ủy thác nhập khẩu một lô thiết bị chuyên 
dụng, theo giá CIF là 10 triệu USD. Lô hàng này do trong nước chưa sản xuất 
được nên được miễn thuế nhập khẩu. Doanh nghiệp được hưởng hoa hồng 5% 
tính trên giá CIF, thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10%, tỷ giá 
1USD=16.000VND. Xác định số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp ? – 
(10tr x5%)x16.000×10%= 800 triệu    
Câu 196: Một công ty nhập 3.000 tủ lạnh. Giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 
300 USD/cái. Chi phí vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng này là 15.000USD. 
Đơn vị đã bán toàn bộ lô hàng này với giá 5.600.000 đ/cái. Xác định số thuế 
GTGT còn phải nộp của toàn bộ lô hàng trên? Biết rằng thuế suất thuế GTGT là 
10%, thuế suất thuế nhập khẩu tủ lạnh là 20%, tỷ giá 1USD=16.000VND – Vat  còn phải nộp = 0    
Câu 197: Một xưởng gia công may mặc có số liệu báo cáo: -Số áo nhận gia 
công là 55.000 áo và đã hoàn thành bàn giao cho đơn vị gia công là 20.000 áo 
với đơn giá gia công là 35.000 đ/áo. –Chi phí gia công được xác định hợp lý là 
485 triệu. –Doanh thu hoạt động khác =35% doanh thu gia công và chi phí khác 
=40% chi phí gia công. Xác định thuế TNDN mà xưởng phải nộp (không lấy số 
lẻ). Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 28% – 74 ,480 triệu         lOMoAR cPSD| 32573545 
Câu 198: Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo có tình hình sau đây: -Doanh thu 
tiêu thụ bánh kẹo thực tế trong kỳ 785 triệu. –Bánh kẹo làm quà biếu CBCNV 
và một số cơ quan nhân ngày lễ trị giá 25 triệu. –Tiền thu được từ hoạt động sử 
dụng một phần tài sản để kinh doanh khác là 150 triệu. –Chi phí hợp lý được trừ 
để tính thuế là 750 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 28%.Xác định thuế 
TNDN mà doanh nghiệp phải nộp ? – 58 ,8 triệu    
Câu 199: Một cơ sở kinh doanh nhập khẩu 150 máy tính giá CIF là 400 
USD/chiếc. Trên đường vận chuyển từ tàu lớn vào cảng bị thiên tai nên đã bị 
thiệt hại, tỷ lệ thiệt hại theo giám định của Vinacontrol là 10%. Giả sử với thuế 
suất nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế GTGT là 10%, tỷ giá 1USD=16.000VND. 
Cơ sở kinh doanh này phải nộp số thuế GTGT ở khâu nhập khẩu là ? – 
[(150×400)+(150x400x90%x10%)]x10%= 104,64 triệu    
Câu 200: Một cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừu 
khi kê khai thuế GTGT tháng có tình hình sau (Đvị: triệu đồng): -Tổng doanh 
thu là 1.200, trong đó có một số hóa đơn chỉ ghi tổng giá thanh toán (Không ghi 
riêng giá chưa thuế) là 100. –Giá mua vào của hàng hóa để sản xuất hàng hóa 
chịu thuế GTGT là 1.000, trong đó có một số hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán là 
300, số còn lại 700 ghi theo giá chưa có thuế. –Thuế GTGT đầu vào của các 
hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác là 35. Biết răng thuế suất thuế GTGT của cả 
hàng hóa mua vào và bán ra đều là 10%. Số thuế GTGT đơn vị phải nộp tháng 
đó là bao nhiêu ? – 120-(70+35)= 15 triệu    
Câu 201: Một lô hàng nhập khẩu có giá CIF là 15.000 , thuế suất thuế nhập 
khẩu là 30%. Trên đường từ tàu lớn về cảng, bị thiên tai hư hại theo giám định 
của Vinacontrol là 35%, với thuế suất thuế TTĐB là 100%. Số thuế TTĐB phải 
nộp là ? – [15.000+15.000x(100%-35%)x30%]x100%= 17.925    
Câu 202: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm có 200 điều hòa nhiệt 
độ, giá CIF 8.000.000 đ/cái; 15.000 chai rượu, giá CIF 35.000 đ/chai. Trên 
đường vận chuyển từ tàu lớn vào cảng bị vỡ hoàn toàn 1.500 chai rượu, tỷ lệ 
thiệt hại của điều hòa là 30%. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa là 20%, 
rượu là 50%. Số thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp là ? – 460,25 triệu    
Câu 203: Một doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế TNDN (Đvị: triệu đồng) – 
Thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh là 800. –Thu từ cho thuê tài sản là 
75. –Bán tài sản không cần dùng thu được 130 (tài sản này có giá trị còn lại là 
70, chi phí môi giới bán tài sản là 15). –Thu nhập được chia từ liên doanh (sau 
khi nộp thuế TNDN) là 200. Tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp này là ? 
– 800+75+(130-70-15)= 920    
Câu 204: Một cơ sở sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi 
quyết toán thuế TNDN có tình hình: -Doanh thu bán hàng 1000. –Khấu hao 
TSCĐ 30. –Chi phí nguyên vật liệu 250. –Chi phí tiền lương 70. –Chi góp vốn        lOMoAR cPSD| 32573545 
vào một công ty TNHH 70. –Chi lãi vay theo lãi suất 1,5%: 30. –Thuế GTGT 
phải nộp 100. Biết rằng lãi suất cơ bản do NHNN công bố là 0,8%; lãi suất cho 
vay cao nhất của các NHTM trên địa bàn là 1%.Thuế suất thuế TNDN là 28%. 
Thuế TNDN cơ sở sản xuất này phải nộp là ? -1000-30-250-70-
(30×1,2/1,5)100= 147,28 ~148 triệu    
Câu 205: Một DNNN kinh doanh khách sạn khi quyết toán thuế TNDN có tình 
hình sau (Đvị: triệu đồng): -Doanh thu cho thuê phòng 4000,trong đó số tiền 
thuê phòng khách hàng nợ quá hạn là 500. –Doanh thu cho thuê cửa hàng, bên 
thuê trả trước 5 năm: 700. –Doanh thu ăn uống 1500. –Tổng chi phí 4200, trong 
đó phần chi phí thuê các thiết bị điện lạnh phục vụ cho các cửa hàng cho thuê, 
doanh nghiệp phải thuê, trả trước 5 năm là 200. Số thuế TNDN mà doanh nghiêp 
này phải nộp là ? –[(4000+700/5+1500)-(4200-200+200/5)]x28%= 448    
Câu 206: Ngân hàng cổ phần A có các hoạt động tính đến ngày 31.12.2004 như 
sau: -Tổng số tiền huy động từ khách hàng lũy kế 200 tỷ. –Tổng số tiền ngân 
hàng cho vay lũy kế 180 tỷ. –Số lãi tiền gửi trả cho người gửi 1,8 tỷ. –Số lãi tiền 
cho vay mang lại 2,7 tỷ, trong đó số chưa thu hồi được: 600 triệu. –Tiền thu về 
dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 450 triệu. Xác định doanh thu tính thuế 
TNDN ? – 2,7+0,45=3 ,15 tỷ    
Câu 207: Ngân hàng ANZ trong năm 2004 có tình hình hoạt động như sau: -Số 
lãi tiền cho vay mang lại 5 tỷ, trong đó số chưa thu hồi được 700 triệu, trong số 
700 triệu chưa thu hồi được có 300 triệu được coi là không có khả năng thanh 
toán trong niên độ kế toán 2003. –Tiền thu về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 
450 triệu. –Tiền thu về dịch vụ chiết khấu hối phiếu 50 triệu. –Tiền trả lương 
cho nhân viên 165 triệu. –Chi phí khấu hao TSCD, chi phí khác 550 triệu (trong 
đó khoản trích trước dự phòng công nợ khó đòi là 150 triệu). –Lãi do liên doanh 
23 triệu. Xác định chi phí hợp lý để tính thuế TNDN biết rằng quỹ dự phòng 
công nợ khó đòi đã được trích theo chế độ quy định (số dư đầu năm là 200 triệu) 
– 715 triệu (665? )    
Câu 208: Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh tổng hợp trong năm tính thuế 
có tài liệu sau: Tổng doanh thu chưa thuế GTGT 12.000. Trong đó, doanh thu 
chuyển quyền sử dụng đất chưa thuế GTGT 11.000 triệu; doanh thu hoạt động 
kinh doanh môi giới nhà đất chưa thuế GTGT 600 triệu; doanh thu cho thuê nhà 
chưa thuế GTGT 400 triệu. Doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động kinh 
doanh quyền sử dụng đất của doanh nghiệp này là ? – 11.600 triệu    
Câu 214: Một DNNN nhập khẩu một lô nguyên liệu để sản xuất hàng hóa theo 
giá mua tại cửa khẩu nhập là 500 triệu, thuế nhập khẩu của lô hàng này là 100 
triệu, thuế GTGT ở khâu nhập khẩu là 60 triệu, chi phí vận chuyển bốc xếp về 
kho của DN là 10 triệu. Giá vật tư thực tế khi xuất kho cả lô hàng để SXSP tính 
vào chi phí hợp lý là ? – 500+100+10= 610 triệu         lOMoAR cPSD| 32573545 
Câu 215: Trong năn tính thuế, 1DN trích chi phí dự phòng công nợ khó đòi 50 
triệu. Thực tế trong năm không phát sinh một khoản nợ nào được coi là nợ khó 
đòi. Số dư trên TK dự phòng công nợ khó đòi đầu năm là 30 triệu. Tình hình 
trên sẽ được xử lý ntn về thuế TNDN khi quyết toán ? – Cộng thêm vào doanh 
thu chịu thuế 80 triệu    
Câu 216: Một DN có tình hình sau khi quyết toán thuế TNDN (Đvị: triệu đồng): 
thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh là 500; thu từ cho thuê tài sản là 
50; bán tài sản không cần dùng thu được 100 (Tài sản này có GTCL là 60, CP 
môi giới bán tài sản là 10); thu nhập được chia từ liên doanh là 100; thu nhập từ 
mọi hợp đồng dịch vụ ký thuật phục vụ trực tiếp SX nông nghiệp là 100. Tổng 
thu nhập chịu thuế của doanh nghiêp này là ? – 500+50+100-60-10+100= 680  triệu    
Câu 217: Một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi quyết toán 
thuế TNDN có tình hình sau(Đvị: triệu đồng): +Doanh thu bán hàng 500. +Khấu 
hao TSCD 20. +Chi phí NVL 300. +Chi phí tiền lương 50. +Chi góp vốn vào 1 
Công ty TNHH 50. +Chi lãi vay theo lãi suất 1,5%: 30. +Thuế GTGT phải nộp 
50. Biết rằng lãi suất cơ bản do NHNN công bố là 0,8%; lãi suất cho vay cao 
nhất của các NHTM trên địa bàn là 1%. Thuế TNDN cơ sở này phải nộp là ? – 
[500-20-300-(30×1,2/1,5)-50]x28%=15 ,68 triệu    
Câu 218: Một DN kinh doanh khách sạn khi quyết toán thuế TNDN có tình hình 
sau: +D.thu cho thuê phòng 3000 trong đó số tiền thuê phòng khách hàng nợ quá 
hạn là 400. +Doanh thu cho thuê cửa hàng, bên thuê trả trước 5 năm: 600. + 
Doanh thu ăn uống 1.000. +Tổng chi phí 3.500 trong đó phần chi phí thuê các 
thiết bị điện lạnh phục vụ cho các cửa hàng cho thuê, DN phải thuê ngoài và trả 
trước 5 năm là 100. Số thuế TNDN mà DN này phải nộp là ? – 
(41203420)x28%=196 triệu    
Câu 219: Một DN kinh doanh xây dựng khi quyết toán thuế TNDN có tình hình 
sau: +Tổng doanh thu 903.000. +Tổng giá thành công xưởng 850.000, trong đó 
chi phí giáo dục trong nội bộ DN là 600 bằng 1,2 lần định mức của nhà nước; 
chi phí quảng cáo DN chi ra là 52.500 tương đương với 7% so với 10 khoản chi 
phí theo chế độ; chi phí khấu hao nhà thi đấu thể thao phục vụ đời sống công 
nhân là 500. +Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.000. Biết rằng DN này đã thành 
lập được 10 năm. Số thuế TNDN phải nộp là ? – 
(903.000850.000)x28%=14.840    
Câu 220: Một ca sỹ người VN trong năm tính thuế có tình hình thu nhập như 
sau: thu nhập từ biểu diễn nhận được từ các công ty tổ chức biểu diễn 800 triệu; 
tiền thưởng kèm theo một giải thưởng nghệ thuật quốc tế được Nhà nước VN 
công nhận 100 triệu. Thu nhập bình quân tháng của ca sỹ này làm cơ sở tính 
thuế thu nhập là ? – (800-800×25%)/12= 50 triệu           lOMoAR cPSD| 32573545 
Câu 221: Một vận động viên bóng đá người VN trong năm tính thuế có tình 
hình thu nhập như sau: Tiền lương nhận được từ các câu lạc bộ sau khi đã bảo 
hiểm xã hội 128 triệu; tiền thưởng theo thành tích thi đấu của câu lạc bộ 80 triệu; 
giải thưởng cầu thủ xuất sắc nhất tháng do liên đoàn bóng đá Châu Á trao tặng 
(giải thưởng này được Nhà nước VN công nhận) tri giá 40 triệu. Thu nhập b/q 
tháng làm cơ sở tính thuế thu nhập của vdv này là ? [(128+80)x75%]/12= 13  triệu    
Câu 222: Một kỹ sư VN trong năm tính thuế có tình hình thu nhập sau: Thu 
nhập từ tiền lương sau khi đã trừ bảo hiểm xã hội 108 triệu; tiền thưởng tăng 
năng suất lao động 18 triệu; tiền thưởng sáng chế kỹ thuật do Nhà nước VN trao 
tặng 60 triệu. Thu nhập bình quân tháng làm cơ sở tính thuế thu nhập của kỹ sư 
này là ? – (108+18)/12= 10 ,5 triệu    
Câu 223: Một kỹ sư VN trong năm tính thuế có tình hình thu nhập sau: Thu 
nhập từ tiền lương sau khi đã trừ bảo hiểm xã hội 126 triệu; tiền thưởng tăng 
năng suất lao động 24 triệu; tiền bồi thường do tham gia bảo hiểm trách nhiệm 
dân sự do chủ xe cơ giới 60 triệu. Thu nhập bình quân tháng làm cơ sở tính thuế 
thu nhập của kỹ sư này là ? – (126+24)/12= 12 ,5 triệu    
Câu 224: Một người Trung Quốc định cư không thời hạn tại VN trong năm tính 
thuế có tài liệu sau: thu nhập từ tiền lương, tiền công sau khi đã nộp phí bảo 
hiểm xã hội 110 triệu; lương tháng thứ 13: 10 triệu; lãi mua trái phiếu 24 triệu. 
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao người này phải nộp trong năm tính 
thuế là ? – Tổng TN trong năm 110+10=120tr à1 tháng 10tr àTTNCN 
1 tháng:0+5tr x10%=500.000 àTTNCN 1 năm=500×12= 6 triệu    
Câu 225: Một người Thái Lan định cư không thời hạn tại VN trong năm tính 
thuế có tài liệu sau: thu nhập từ tiền lương, tiền công sau khi đã nộp phí bảo 
hiểm xã hội 220 triệu; lương tháng thứ 13: 20 triệu; thu nhập từ kinh doanh 
chứng khoán 36 triệu. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao người này 
phải nộp trong năm tính thuế là ? – 220+20=240à 240/12 =20à 0+10×10% 
+5×20% =2trà 2×12 =24 triệu    
Câu 226: Một người nước ngoài là đối tượng cư trú của VN trong năm tính 
thuế có tài liệu sau: Thu nhập từ tiền lương 400 triệu; thu nhập từ tiền thưởng 
tăng năng suất lao động 80 triệu; tiền giải thưởng sáng tạo kỹ thuật do Nhà nước 
VN trao tặng 60 triệu. Số thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao mà người 
này phải nộp là ? – 400+80=480à 480/12 =40à 0+12×10%+20×20% =5,2trà  5,2×12 =62 ,4 triệu    
Câu 227: Một người nước ngoài là đối tượng cư trú của VN trong năm tính thuế 
có tài liệu sau: Thu nhập từ tiền lương 220 triệu; thu nhập từ tiền thưởng tăng 
năng suất lao động 80 triệu; tiền do cơ quan chi trả thu nhập chi trả hộ 60 triệu. 
Số thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao mà người này phải nộp là ? –      lOMoAR cPSD| 32573545 
220+80=300à 300/12 =25à 0+12×10%+5×20% =2,2trà 2,2×12 =26 ,4 triệu    
Câu 228: Ông X là cán bộ làm việc ở một doanh nghiệp Nhà nước trong năm 
tính thuế có tài liệu sau: Thu nhập từ tiền lương thực nhận 114 triệu; phụ cấp 
khu vực 12 triệu; phụ cấp độc hại 30 triệu. thuế thu nhập đối với người có thu 
nhập cao mà ông X phải nộp trong năm tính thuế là ? – 114/12=9,5à 
0+4,5×10%=0,45 à 0,45×12= 5 ,4 triệu    
Câu 229: Ông A là một cán bộ làm việc trong một công ty liên doanh với nước 
ngoài trong năm tính thuế có tài liệu sau: Tiền lương thực nhận 144 triệu; phụ 
cấp chức vụ lãnh đạo 12 triệu. Ngoài ra ông còn được ăn giữa ca tại cơ quan 
(không nhận tiền) trị giá 6 triệu. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 
ông A phải nộp trong năm tính thuế là ? – 144/12=12à 0+7×10%=0,7 à  0,7×12= 8 ,4 triệu    
Câu 230: Ông B là một công chức nhà nước khi kê khai quyết toán thuế thu 
nhập có tài liệu sau: thu nhập từ tiền lương 72 triệu, trong đó: tiền lương theo 
cấp bậc 60 triệu, phụ cấp trách nhiệm 12 triệu; tiền thưởng nhân ngày lễ 24 
triệu; tiền nhuận bút một tập hồi kí nhận được 5,4 triệu sau khi đã khấu trừ tại 
nhà xuất bản 0,6 triệu đồng. Số thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao ông 
B còn phải nộp sau khi quyết toán thuế là ? – 60+24=84 à84/12=7 à 
0+2×10%=200K à 200Kx12= 2 ,4 triệu