Bài tập lý thuyết - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng. SAI Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở rộng mức cung tiền trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi suất giảm xuống. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
18 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập lý thuyết - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng. SAI Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở rộng mức cung tiền trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi suất giảm xuống. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

33 17 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|49964158
KHẲNG ĐỊNH CÁC NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH TẠI
SAO VÀ MINH HỌA BẰNG ĐỒ TH THÍCH HỢP NẾU THỂ? (CÁC ĐIỀU KIN
KHÁC XEM NHƯ KHÔNG ĐỔI)
CÂU HỎI Gi s tổng tiêu dùng của h gia ình, chi tiêu của chính phủ và ầu tư ạt 4.500
t ồng, giá trị nhp khu bằng 120% giá tr xut khẩu. GDP là 4,000 tỷ ồng. Giá tr xut
khu ca nn kinh tế là 2500 t ng
ĐÚNG Ta có giá trị nhp khu bằng 120% giá trị xut khu, t ó cho thấy IM = 1.2X
->Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX
Y = C + G + I + X IM
Y = C + G + I + X - 1.2X
Y = C + G + I 0.2X
=> X = (C + G + I Y)/0.2 = (4500 4000)/0.2
X = 2500 (Xut khu bng 2500 t ng)
CÂU HỎI T l tiết kiệm cao hơn dẫn ến mc sống cao hơn
ĐÚNG tỷ l tiết kiệm tăng thì vốn ầu tư tăng Do ó làm tăng hàng hóa tư bản dẫn ến nâng
cao năng suất lao ộng, suy ra làm tăng mức sng
CÂU HỎI Để gim lạm phát, NHTW có thể s dng chính sách tiền t m rng. SAI Bởi
vì chính sách tiền t m rng thc chất là ngân hàng trung ương mở rng mc cung tin
trong nn kinh tế, Đường cung tin dch chuyn qua phải, làm cho lãi suất gim xuống.
Lãi suất giảm thì ầu tư tăng qua ó làm tăng tổng cu, nh vy mà quy mô của nn kinh tế
ược m rng, thu nhập tăng và tỷ l tht nghip giảm ồng thi với ó sẽ làm cho lạm phát
tăng lên thêm. Để gim lm phát NHTW sử dng chính sách tiền t tht cht
CÂU HỎI Tiến b v công nghệ ch m dịch chuyển ường tổng cung dài hạn ch không
làm dịch chuyển ường tng cung ngn hn.
SAI công nghệ một trong các nguồn lc sn xuất, khi công nghệ tiến b làm tăng
năng suất, nn kinh tế có thể sn xut nhiu sản lượng ầu ra hơn, do ó cả ường tng cung
ngn hạn và dài hạn ều dch chuyn sang phi.
CÂU HỎIKhi t giá hối oái thc tế ca Vit Nam (E
r
) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa ca
Vit Nam s tăng.
ĐÚNG Vì: Er = E
𝑃
(Er còn gọi là Sức cnh tranh của hàng hoá trong nước)
P
P mức giá tại Việt Nam ( tính bằng ng Việt Nam) P
*
mức giá tại M tính
bng USD.
Er tăng thể do P gim, P
*
tăng Do ó T giá hối oái thực tế ược biu th bng lượng
hàng hoá trong nước trên 1 ơn vị hàng hoá nước ngoài T giá hối oái thực tế là tỷ l trao
ổi hàng hoá giữa 2 c hàng nội r hơn hàng ngoại => sc cnh tranh của hàng hóa
trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi hàng ngoại ắt hơn tác nhân trong nn kinh tế
lOMoARcPSD|49964158
mua ít hàng ngoại hơn nhp khu gimxut khu ròng tăng Hoặc Do E tăng thì các
doanh nghiệp xut khẩu có lợi khi xut khẩu nên ẩy mnh xut khu
CÂU HỎI Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ m cho cán cân thương mại ca Vit Nam gim
thâm hụt
ĐÚNG: khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kim S= Y-C-G tăng
nên chi tiêu ầu giảm => NX tăng nên cán cân thương mại gim thâm hụt. Hoc:
ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng nhập khu giảm. Do ó giảm
thâm hụt cán cân thương mại.
CÂU HỎI Bo him tht nghiệp m tăng thêm nỗ lực tìm việc của người tht nghiệp
do ó làm giảm tht nghip t nhiên.
SAI dựa vào một trong mười nguyên của Kinh tế học: Con người phn ng với các
ộng khuyến khích. khoản tin nhận ược khi tht nghip s chm dứt khi người lao
ng nhận ược vic mới, ngưi tht nghip s ít nỗ lc kiếm việc hơn xu hướng
không quan tâm ến các công việc kém hấp dn.
SAI: Bo him tht nghiệp làm tăng thấp thip c sát, dẫn ến tăng thất nghip t nhiên.
CÂU HỎI Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ m ường cu tin dch chuyn sang
phi
SAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do ó người dân sẽ gi ít tiền
hơn tránh thit hại, vì vậy cu tin gim s làm ường cu tin dch chuyển sang trái CÂU
HỎI Khi d b hn ngch nhp khu thì xut khẩu ròng của Vit Nam s tăng lên kết
qu là tỷ giá hối oái (E
VNĐ/USD
) cũng tăng theo.
SAI
khi dỡ b hn ngch nhp khu dn ti nhu cu v hàng hóa tăng khuyến khích tăng
nhp khu. NX = X IM nên ng nhập khu khiến cho xut khẩu ròng của Vit Nam giảm
và tỷ giá hối oái cũng giảm.
Hoc: Khi d b hn ngch nhp khẩu thì nhp khẩu tăng Do ó xuất khẩu ròng của Vit
Nam s giảm => Giá tr xut khu lớn hơn giá trị nhp khu => T giá hối oái giảm
CÂU HỎI Tin mặt và tiền gửi không kỳ hn thuc khi tiền M1 nhưng không thuộc khi
tin M2.
SAI: Vì Tiền mặt tin gửi không kỳ hn thuc khi tiền M1, mà trong khối M2 li cha
khối M1 nên Tiền mặt và tiền gửi không k hn vn thuc khi M2
Hoc: SAI Vì: M
0
= tin mt.
M
1
= M
0
+ các khoản tin gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn. M
2
= M
1
+ tin gi tiết kim có kỳ hn.
Do ó: Tiền mặt và tiền gửi không k hn thuc khi tiền M1 ồng thi thuc khi tin
M2
CÂU HỎI: Gi s chi tiêu của h gia ình là 4,000 t ồng, chi tiêu của chính phủ 1,000
t ồng, ầu tư tư nhân 800 t ồng và giá trị nhp khu nhiều hơn giá trị xut khẩu là 100
tỷ ng. GDP ca nn kinh tế y là 5,900 t ng. SAI: Ta có:
Y = C + I + G + NX
lOMoARcPSD|49964158
6000
600
= C + I + G + X IM Mà IM
X = 100 nên NX = -100
Y = 4000 + 800 + 1000 -100 = 5700 (t ng)
CÂU HỎI: Quc gia A s dụng 600 ơn vị lao ộng sn xuất 6,000 ơn vị hàng hóa
dịch vụ; quốc gia B s dụng 450 ơn vị lao ộng sn xuất 5,000 ơn vị hàng hóa
dịch vụ. Có thể kết lun rằng năng suất quc gia B cao hơn quốc gia A.
ĐÚNG: 𝑃𝐴 =
𝑡ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑟𝑎 𝐴
= = 10
𝑇ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑣à𝑜 𝐴
𝑡ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑟𝑎 𝐵 5000
𝑃𝐵 = = = 11,11
𝑇ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑣à𝑜 𝐵 450
P
A
< P
B
năng sut quốc gia B cao hơn
năng suất quc gia A.
CÂU HỎI: Chính ph tăng chi tiêu ngân sách s làm tăng lãi suất trên thị trường vn vay
ĐÚNG. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách một lượng G => tiết kiệm chính phủ gim
G => cung vn vay gim => mức lãi xuất tăng.
Hoặc Khi chính phủ chi tiêu nhiều hơn kết qu làm giảm tiết kim quc gia. Ngun cung
vn vay giảm, và lãi suất cân bằng tăng lên.
CÂU HỎI: Đường cung tin dch chuyn sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.
ĐÚNG. NHTW mua trái phiếu chính phủ => mc cung tiền tăng => cung tiền dch chuyn
sang phi
CÂU HỎI: Trong nn kinh tế mở, khi lãi suất Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người
dân Việt Nam mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản
Vit Nam.
SAI Khi th trường m : S = I + NCO
(tiết kiệm = ầu tư nội ịa + dòng vốn ra ròng)
Khi lãi suất cao thì ường cung vn vay giảm làm mua tài sản nước ngoài của cư dân
trong nước < mua tài sản trong nước của người nước ngoài. Dòng vốn ra ròng âm .
CÂU HỎI: Nếu ưng tng cung ngn hn dch chuyển sang trái ường tng cu dch
chuyn sang phải, chúng ta thể chc rng mức giá cân bằng trong ngn hn s gim.
SAI: Khi ường tng cung ngn hn dch chuyển sang trái và ường tng cu dch
lOMoARcPSD|49964158
SAI: Chính sách tiền t m rộng làm tăng mức cung tiền, do ó lãi suất giảm => ầu tư tăng
=> Đường tng cu dch chuyn sang phải nên giá cả tăngy lạm phát và sản lượng cân
bằng tăng nên các doanh nghiệp tăng cường sn xut, m rộng quy mô kinh doanh => cn
nhiều lao ộng, t l tht nghip gim.
CÂU HỎI: Khi mức giá giảm, s ơn vị tin cần ể mua mt gi hàng hóa iển hình giảm i vì
giá trị ca tin gim.
SAI Khi mức giá giảm, s ơn vị tin cần ể mua mt gi hàng hóa iển hình giảm i vì giá trị
ca tiền tăng lên.
CÂU HI: Khi quy ịnh mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ m tăng
số lương thất nghip chu k.
SAI Khi quy ịnh mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng, người lao ng s ược
tr lương cao hơn, doanh nghiêp xu hướng ct gim nhân công lao ộng gim chi phí
=> nhiều người lao ộng tht nghip s làm tăng số lương tht nghip t nhiên
(Không phải tht nghip chu k)
CÂU HỎI: Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng ng cu tin trong th trường tin t m ường
cu tin dch chuyn sang phi.
SAI Cu tin t l nghch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lượng cu tiền và làm
ường cu tin dch chuyển sang trái.
CÂU HỎI GDP ca Vit Nam gim khi Việt Nam Airline bán một trong nhng chiếc máy
bay hiện ang có cho hãng hàng không Lào
SAI GDP = C+I+G+X-IM khi Việt Nam Airline bán một trong nhng chiếc máy bay
hiện ang có cho hãng hàng không Lào thì X tăng do ó GDP tăng CÂU HỎI Xut khu ca
Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với USD
chuy
n sang ph
i, m
ức giá cân bằ
n h
n ch
c ch
n s
tăng.
P
AS’
P
2
AS
P
1
AD’
AD
Y
CÂU HỎ
I:
Chính sách tiề
n t
m
r
ộng gây ra lạm phát và làm tăng
th
t nghi
p.
lOMoARcPSD|49964158
SAI Vì khi VNĐ lên giá so với USD thì tỷ giá hối oái E giảm do ó giá của mặt hàng ó quy
i ra USD s tăng, do vậy hàng nội tr nên t hơn hàng ngoại, người nước ngoài mua ít
hàng nội => xut khu gim.
CÂU HỎI S tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua s khiến cho CPI tăng nhiều
hơn so với ch s iều chnh GDP
SAI xe tăng không trong giỏ hàng tính CPI nhưng trong GDP nên CPI không bị
ảnh hưởng nhưng tăng nhiều hơn trong chỉ s iều chnh GDP
CÂU HỎI Một người chuyn tin t tài khoản tiết kiệm vào tài khoản tin gửi thanh toán
s làm cho M1 tăng và M2 giảm
SAI M
1
= M
0
+Tin gửi không k hạn có thể viết sec
M
2
= M
1
+ Tin gi tiết kiệm có k hn
Do ó nếu người gi tiền vào ngân hàng chuyn tin t tài khoản tiết kiệm vào tài
khon tin gửi thanh toán (Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec) s làm cho khối tin M
1
tăng còn khối tin M
2
không ổi vì M
1
tăng nhưng tiền gi tiết kiệm có k hn gim
ĐÚNG bằng lượng tăng ó của M
CÂU HỎI
CÂU HỎINgười gi tin s có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.
SAI Trong trường hp lạm phát cao hơn mức d kiến, người cho vay (người gi tin) s
b thiệt và người i vay sẽ có lợi, vì người cho vay s ược tr n bng những ồng tiền ít giá
trị hơn trước.
CÂU HỎINgân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường m s m ường cu
tin di chuyn xuống dưới
SAI Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường m s làm ường cung tin
dichj chuyển sang trái.
CÂU HỎIChính sách tiền t m rộng có thể làm tăng sản lưng ca nn kinh tế. ĐÚNG
Chính sách tiền t m rộng ược thc hin khi nn kinh tế b suy thoái (Y < Y
p
). Vì vậy ta
áp dụng chính sách tiền t m rộng làm cho lãi suất giảm nên ầu tư tăng Do ó làm tăng
sản lượng ca nn kinh tế. CÂU HỎI S nhân tiền luôn nhỏ hơn 1
SAI S nhân tiền m
M
luôn lớn hơn 1
Ta có: tỉ l d tr bt buc r
b
< 1, mà số nhân tiền m
M
= 1/r
b
nên m
M
> 1
CÂU HỎI: Nếu GDP thc tế bình quân ầu người ca Việt Nam là 1121 ô la năm 2013
là 1730 năm 2014 thì t l tăng trưng ca GDP thc tế bình quân ầu người trong thi k
này là 1,5%.
SAI T l tăng trưởng ca GDP thc tế bình quân ầu người bng = (1730 1121)/ 1121
* 100% = 54,3%
CÂU HỎI Khi VNĐ giảm giá so với USD, ổn ịnh t giá ngân hàng nhà nước cn bán ra
một lượng ngoi t nhất ịnh
ĐÚNG. Vì khi ngân hàng Trung ương ẩy mnh việc bán USD thì lượng cung USD trên
th trường ngoi hối tăng do ó USD giảm giá so với VNĐ, nên giải pháp này nhằm ổn
nh t giá.
lOMoARcPSD|49964158
CÂU HỎI: Hoạt ộng mua bán xe sẽ không làm thay ổi GDP không tạo nên một
sản phẩm mới nào.
SAI Hoạt ộng mua bán xe cũ cũng tạo ra giá trị gia tăng Do ó làm tăng GDP
CÂU HỎI: Hiện tượng lạm phát không thể xảy ra nếu CPI trong năm nhỏ hơn 100 SAI T
l lạm phát không xảy ra khi CPI trong thi k y nhỏ hơn CPI trong thời k trước ó.
CÂU HỎI: Khi Ngân Hàng Trung Ương thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm giảm
sản lượng của nền kinh tế trong ngắn hạn.
ĐÚNG. Chính sách tiền t thu hp ct gim cung ng tin t làm tăng lãi suất cân bằng, do
ó làm giảm chi tiêu và ầu tư và làm giảm tng cu. Vic gim tng cầu làm sản lượng nn
kinh tế giảm. Đầu tư giảm tht nghiệp tăng sản lượng gim
CÂU HỎI: Giả sử 1200 người tuổi 16 trở lên, trong ó 800 người việc làm, 200
người không có việc làm và ang i tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.
SAI T l tht nghip = S người tht nghip / Lực lượng lao ng
= 200 / (200 + 800) = 20%
CÂU HỎI: Chính sách quy ịnh tăng tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
SAI Chính sách quy ịnh tăng tiền lương tối thiểu làm tăng t l tht nghip t nhiên.
CÂU HỎI: Đối với nền kinh tế óng, lãi suất trên thị trường vốn vay sẽ tăng khi chính ph
giảm thuế.
ĐÚNG. Khi chính phủ gim thuế thì tiết kiệm chính phủ giảm Do ó tiết kim quốc dân
giảm làm cho cung vốn vay giảm thì lãi suất s tăng
CÂU HỎI: Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng làm mức giá chung của nền kinh
tế tăng lên.
ĐÚNG. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng s m tăng tổng cầu do ó tổng cu
dch chuyn qua phải nên mức giá chung của nn kinh tế tăng lên.
CÂU HỎI: Đồng nội tệ sẽ ược ịnh giá cao hơn ồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước ó tăng
lên.
ĐÚNG. Khi xut khu tăng sẽ thu ược nhiu ngoi t làm tăng cung ngoại t nên ường
cung ngoi t dch chuyn sang phải m E giảm => Đồng nội tệ ược ịnh giá cao hơn CÂU
HỎI: Khi một nước tiết kiệm nhiều hơn so với nhu cầu ầu thì cũng nghĩa nước ó
có thặng dư thương mại.
ĐÚNG. NX = S I. Khi tiết kim nhiều hơn so với ầu tư thì NX tăng lên, làm cho cán cân
thương mại thặng dư.
CÂU HỎI: Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%NHTW mua trái phiếu trị giá 100.000 triệu
ồng thì mức cung tiền tăng 100.000 triệu ồng (không dự trữ tùy ý người dân không
nắm giữ tiền mặt)
SAI S nhân tiền = 1/0.1 = 10 nên mức cung tiền tăng 10 x 100.000 = 1000.000 triệu ng.
CÂU HỎI: Một chiếc xe máy của Honda ược sản xuất vào năm 2014 ược người tiêu
dùng mua vào năm 2015 thì giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ ược tính vào GDP của
năm 2015
lOMoARcPSD|49964158
SAI GDP là giá trị th trường ca tt c hàng hóa và dịch v cuối cùng ược sn xut trong
mt quc gia trong mt khong thi gian nhất ịnh chiếc xe ó ược sn xut vào năm
2014 nên ược tính o GDP của m 2014 ược mua vào năm 2015. CÂU HỎI: Khi
Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ thì cung tiền sẽ tăng và lãi suất cũng tăng
theo.
SAI Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ m cho tiền mặt ang lưu hành gim
dẫn ến cung tin giảm. Đường cung dch chuyển sang trái(lên trên), lãi suất tăng. CÂU
HỎI: Sự tiến bộ trong trình ộ công nghệ chỉ làm tăng tổng cung dài hạn mà không ảnh
hưởng ến tổng cung ngắn hạn
SAI S tiến b trong trình ộ công nghệ m tăng tổng cung dài hạn và cũng làm thay ổi
tng cung ngn hn do tiến b công nghệ làm thay tăng năng suất lao ộng ca nn kinh
tế.
CÂU HỎI: Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tăng làm lạm phát tăng lên.
ĐÚNG. Phương trình số lượng tin t: V*M=P*Y
Khi ngân hàng trung ương tăng cung tiền, M tăng dẫn ến P tăng gây ra lạm phát.
CÂU HỎI: Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếu lãi suất thực tế tăng.
ĐÚNG. Vì khi lãi suất thc tế tăng làm giảm lượng vay dẫn ến lượng cung vn vay giảm
nên cung vốn vay dch chuyển sang trái.
CÂU HỎI: Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át ầu tư”. SAI Do
chính sách tăng tiết kiệm làm tiết kiệm tăng dẫn ến cung vốn vay tăng, ường cung vn
vay dch chuyn sang phi, dẫn ến lãi suất thc tế gim, khuyến khích ầu tư tăng dẫn ến
tăng ầu tư.
CÂU HỎI: Giả sử một quốc gia 4% sngười ang m việc bị mất việc mỗi tháng, khoảng
20% số người thất nghiệp tìm ược việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng thái dừng
5%.
SAI Gi L: lực ợng lao ng
E: s người có việc làm
U: s người tht nghip
L=U+E
Ta có 0.04 t l người mt việc hàng tháng
0.2 t l ngưi tht nghiệp tìm ược việc làm mỗi tháng Nếu
th trường lao ộng trạng thái dừng thì
0.04E=0.2U
0.04(L-U)=0.2U
𝑈 𝑈
0.04(1- )= 0.2
𝐿 𝐿
T l tht nghip trng thái dng:
𝑈
=
0.04
=
𝐿 0.04+0.2
lOMoARcPSD|49964158
CÂU HỎI: Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho t giá hối oái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
ĐÚNG. Vì sự tăng lên của chi tiêu chính phủ làm giảm tiết kim quốc gia nhưng với lãi
sut thế giới không ổi ầu tư sẽ vẫn như trước vì vậy ầu tư quốc nội bây giờ s vượt lên
trên tiết kim quc nội do ó một phn ca khoản ầu tư phải ược tài trợ bi vay n t nước
ngoài, dòng vốn này ạt ược bng vic gim xut khẩu ròng òi hỏi t giá hối oái
(E=VNĐ/USD) tăng lên
Hoặc Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tổng cầu tăng do ó mức giá chung tăng nên giá
hàng trong nước ắt hơn hàng ngoại vậy nhập khẩu ng nên cung ngoại tệ giảm ường
cung ngoại tệ dịch chuyn sang trái nên tỷ giá hối oái (E=VNĐ/USD) tăng lên. CÂU HỎI:
Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư
bản và năng suất lao ộng tăng.
ĐÚNG. Các chính sách tiết kiệm làm tiết kiệm tăng, cung vốn vay tăng, lãi suất thc tế
gim, khuyến khích ầu tư dẫn ến hàng hóa tư bản tăng, năng suất tăng.
CÂU HI: Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng ược sản xuất nội ịa sẽ ược phản ánh
trong cả chỉ số iều chỉnh GDP và CPI
ĐÚNG. CPI=
𝑖=1𝑛𝑖=1𝑃𝑖𝑡𝑄𝑖𝑜 GDP=𝑛𝑖=1 𝑃𝑖𝑄𝑖 ch s iu chnh GDP= 𝐺𝐷𝑃 𝑑𝑎𝑛ℎ
𝑛𝑔ℎĩ𝑎𝐺𝐷𝑃 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
𝑛 𝑃𝑖𝑜𝑄𝑖𝑜
Nên khi giá hàng hóa tiêu dùng sản xut nội ịa thay i s ược phản ánh trong cả ch s
GDP ln CPI.
CÂU HỎI: Chỉ số iều chỉnh GDP (D) o lường giá cả của nhóm hàng hóa nhập khẩu. SAI
GDP o lường giá trị hàng hóa dịch vụ ược sản xuất trong lãnh thổ một quốc gia,
không bao gồm ng hóa dịch vược sản xuất nước ngoài nên D
GDP
chỉ phản ánh mức
giá của những hàng hóa sản xuất trong nước còn CPI phản ánh mức giá của cả hàng hóa
nhập khẩu.
CÂU HỎI: Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam 114 của Thái Lan là 128, nghĩa
là tỷ lệ lạm phát ở Thái Lan cao hơn t lệ lạm phát ở Việt Nam.
SAI Vì chỉ số giá hiện tại không ủ iều kiện ể ánh giá tỷ lệ lạm phát mà phải có cả chỉ số giá
của kỳ trước.
Chỉ số giảm phát GDP kỳ hiện tại - Chỉ số giảm phát GDP kỳ trước
Tỷ lệ lạm phát=100x Chỉ số giảm phát GDP kỳ trước
CÂU HỎI: Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC bao giờ cũng có giá trị lớn hơn 1
SAI Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC là số dương nhỏ hơn 1Vì trong nền kinh tế mở,
MPC + MPS + MPM = 1 hay trong nền kinh tế óng MPC + MPS = 1
CÂU HỎI: Sự phát triển của mạng xã hội và Internet chỉ ảnh hưởng ến thất nghiệp cơ cấu
do nó òi hỏi những việc làm mới mà không ảnh hưởng ến thất nghiệp ma sát (thất nghiệp
tạm thời)
SAI Vì sự phát triển internet ảnh hưởng ến cả thất nghiệp cơ cấu lẫn thất nghiệp ma sát do
thất nghiệp ma sát òi hỏi thông tin y ủ về thị trường lao ộng, internet phát triển sẽ thúc
lOMoARcPSD|49964158
ẩy iều ó, nên internet phát triển thì ảnh hưởng ến thất nghiệp ma sát. CÂU HỎI: Hiện
tượng “sự lấn át ầu tư” xảy ra trong nền kinh tế khi Chính Phủ giảm bớt chi tiêu công cộng
và do ó làm giảm ầu tư ở khu vực tư nhân.
SAI “hiệu ứng lấn át” là trường hợp xảy ra khi chính phủ nới lỏng chính sách tài khoá
tăng chi tiêu công cộng và do ó làm giảm ầu tư khu vực tư nhân.
CÂU HỎI: Khi Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm cho lãi suất trên
thị trường tiền tệ tăng lên.
ĐÚNG khi NHTW quy ịnh tăng tlệ dự trbắt buộc r
b
, mức cung tiền MS giảm
ường cung tiền MSdịch chuyển qua trái do ó lãi suất cho vay của NHTM sẽ tăng lên CÂU
HỎI: Chính sách quy ịnh tăng tiền lương tối tiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ. ĐÚNG
khi chính ph tăng tiền công tối thiu, các doanh nghip s phi mất thêm chi phí thuê
lao ộng nên giảm cầu lao ộng m tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên CÂU HỎI: Nội tệ mất giá
sẽ có xu hướng làm giảm tổng cầuvì vậy sẽ làm giảm mức GDP cân bằng của nền kinh
tế.
SAI Nội tệ mất giá sẽ xu hướng m tăng xuất khẩu do ó làm ng tổng cầu ường
tổng cầu dịch chuyển qua phải vậy sẽ làm tăng mức GDP cân bằng của nền kinh tế.
CÂU HỎI: Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm tác ộng làm thay ổi cả sản lượng trong ngắn hạn
và sản lượng trong dài hạn.
ĐÚNG Chính sách tăng t lệ tiết kiệm thì Tiết kiệm càng cao do ó ầu tư càng lớnlàm tổng
cầu tăng trong ngắn hạn nên tăng trưởng kinh tế tăng trong ngắn hạn. Trong dài hạn ầu
làm tăng bản nên năng suất tăng vậy sản lượng trong dài hạn cũng tăng CÂU HỎI
Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá trị hơn so với ngoại tệ nếu thực hiện chính sách tài khóa
thu hẹp.
SAI Nếu thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp (tăng T, giảm G) thì tổng cầu giảm AD dịch
chuyển qua trái, mức giá chung giảm, giá hàng nội rẻ hơn hàng ngoại, xuất khẩu tăng, cung
ngoại tệ tăng, E giảm Vì vậy ồng nội tệ tăng giá trị hơn so với ngoại tệ Hoặc Nếu thực hiện
chính sách tài khóa thu hẹp (tăng T, giảm G) thì tổng cầu giảm AD dịch chuyển qua trái,
mức giá chung giảm giá hàng nội rẻ hơn hàng ngoại. vậy ồng nội tệ tăng giá trị hơn so
với ngoại tệ
CÂU HỎI: Ông Quốc bán lại 100 c phiếu ca một công ty cổ phn với giá 100 triệu ng
cho ông Dân, GDP của Vit Nam s tăng 100 triệu ồng.
SAI ây cổ phiếu ược BÁN LẠI nên giá trị ca c phiếu ó không ược tính vào GDP.
Mà giá trị ó chỉ ược tính khi cổ phiếu ược bán lần ầu tiên
CÂU HỎI: Người gi tin s có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.
SAI Khi lạm phát tăng lên ngoài dự kiến, những người có tài sản, những người ang vay n
lợi vì giá cả của các loại tài sản nói chung ều tăng lên, còn giá trị ng tin thì gim
xuống. Ngược li, những người làm công ăn lương, những người gi tin, nhng người
cho vay là bị thit hi ch không có lợi
Hoặc Lãi suất thc tế = Lãi suất danh nghĩa – t l lạm phát
lOMoARcPSD|49964158
Khi t l lạm phát tăng thì Lãi suất thc tế giảm nên Người gi tin s bt li CÂU
HỎI: Nếu c tng cung tổng cu cùng giảm sút 1 lượng bằng nhau thì cả mc giá sản
lượng cân bằng cùng giảm.
SAI: khi tng cung giảm thì mức giá tăng và sản lượng cân bằng gim. Khi tng cu gim
thì mức giá giảm sản lượng cân bằng giảm. Nên chưa xác ịnh ược c mức giá sản
lượng cân bằng cùng giảm.
CÂU HI: Chính sách tăng tiết kiệm trong nước y ra hiệu ứng “lấn át ầu tư”. SAI chính
sách tăng tiết kiệm trong nước không gây ra hiệu ứng “lấn át ầu tư” mà chỉ khi chính phủ
gim tiết kim quc gia bởi thâm hụt ngân sách thì lãi suất tăng và ầu gim mới gây ra
hiện tượng lấn át ầu tư.
CÂU HỎI: Sản lượng bình quân ầu người trong mt quc gia nh hơn sản lượng nh quân
trên mỗi công nhân.
ĐÚNG dân số ca mt quc gia lớn hơn lực lượng công nhân nên sản lượng bình quân
ầu người trong mt quc gia nh hơn sản lượng bình quân trên mỗi công nhân CÂU HỎI:
Nn kinh tế giản ơn có MPC = 0,CÂU HỎINếu các hộ gia ình tăng tiêu dùng thêm 100 tỷ
ồng thì sản lượng s tăng thêm 200 t ng.
SAI: Ta có MPC =0,8 C= 100 t m (s nhân chi
tiêm) = 1/(1-MPC) = 1/(1- 0,8) =5
Y = m C=5.100=500 t sản
lượng s tăng thêm 500 tỷ ng
CÂU HỎI: Th trường chứng khoán Việt Nam tăng iểm tr lại làm của ci của ngưi tiêu
dùng tăng lên, cả ường tng cầu và ường tng cung ngn hạn ều dch chuyn sang phi.
SAI khi của cải tăng ồng nhĩa với việc chi tiêu tiêu dùng tăng ưng tng cu
dch chuyn sang phải. Vì chi tiêu tiêu dùng không nguyên nhânm dịch chuyển
ường tổng cung → ường cung tin không dịch chuyn
CÂU HỎI: Tăng thu nhập s làm tăng cầu tiền giảm lãi suất cân bằng trên th trường
tin t.
SAI Khi thu nhập tăng làm cho cầu tiền cũng tăng → ưng cu tin dch chuyn sang phải
→ ể cân bằng th trường tin t thì lãi suất phải tăng lên
CÂU HỎI: Chính sách thương mại bng việc tăng cường xut khu s làm cho ng tin
trong nước ược ịnh giá cao hơn trước.
ĐÚNG Chính sách thương mại bng việc tăng cưng xut khu s thu ược nhiu ngoi t,
Cung ngoi t tăng nên dịch chuyn qua phải làm cho E giảm do ó ng tin trong nước ược
ịnh giá cao hơn trước.
CÂU HỎI: Gi s 1200 ngưi tui 16 tr lên, trong ó 800 người có việc làm, 200
người không có việc làm và ang i tìm việc thì tỷ l tht nghip bng 16,7%.
SAI Ta có: S người tht nghiệp = 200 người
Lực lượng lao ộng = S người có việc làm + Số người tht nghip
= 800 + 200 = 1000
T l tht nghip = S người tht nghip/ Lực lượng lao ộng
lOMoARcPSD|49964158
= (200/1000)x100 = 20%
CÂU HỎI: Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh, các nước nhp khu du lạm phát tăng
và thất nghiệp cũng tăng.
ĐÚNG Giá dầu tăng->AS gim->P tăng gây lạm phát ->Y gim -> tht nghiệp tăng
CÂU HỎI: Chính sách tiền t m rộng có thể làm tăng sản lượng ca nn kinh tế. ĐÚNG
vì: Chính sách tiền t m rộng làm tăng mức cung tiền, do ó lãi suất giảm, ầu tư tăng từ ó
làm tăng sản lượng ca nn kinh tế.
CÂU HỎI: S thay ổi công nghệ làm dịch chuyển ường tng cung ngn hạn nhưng không
làm dịch chuyển ường tổng cung dài hạn.
SAI vì: S dch chuyển phát sinh từ công nghệ: tiến b trong tri thc công nghệ làm cho
năng suất lao ộng tăng nên ường tng cung ngn hạn và ường tổng cung dài hạn dch
chuyn sang phi.
CÂU HỎI: Mua 100 c phiếu trên thị trường chứng khoán ược coi là mt khoản ầu trong
h thống tài khoản quốc dân.
SAI vì: Thu nhp quốc dân bao gồm: chi tiêu dùng cá nhân, tổng ầu tư của dân , chi tiêu
dùng của chính phủ, thu nhp thun t tài sản nước ngoài (sau khi trừ các thuế). Mua
100 c phiếu trên thị trường chứng khoán không ược coi là mt khoản ầu trong h thống
tài khoản quốc dân.
CÂU HỎI: Tin mặt tiền gửi ngân hàng thuộc khi tiền M2, nhưng không thuộc khi
tin M1
SAI vì: Khi tin M2 bao gm:M1+T trong ó:M1=C+D.Với C:tin mt,D:tin gi không
kỳ hn,T:tin gửi có k hn.
CÂU HỎI: Khi c cung vốn vay cầu vn vay cùng tăng lên thì sự thay i của i suất
chưa thể khẳng ịnh ược.
ĐÚNG vì: Khi cung vốn vay tăng thì lãi suất giảm và cầu vốn vay tăng lên thì lãi suất tăng
nên sự thayi của lãi suất chưa thể khẳng ịnh ưc.
CÂU HỎI: Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng ang tìm kiếm một công việc tốt
hơn trong ngành ngân hàng thì ược coi là tht nghip chu k.
SAI vì:Đây thất nghiệp cấu. Tht nghip chu k hay còn gọi thất nghip do thiếu
cầu: Đây là loại tht nghiệp phát sinh khi nn kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng
cầu quá thấp.
CÂU HỎI: Đồng ni t s ược ịnh giá cao hơn ồng ngoi t nếu xut khu của nước ó tăng
lên.
ĐÚNG khi xuất khẩu hàng hóa tăng thì thu nhiều ngoi t nên cung ngoại t tăng. Đưng
cung ngoi t dch chuyn sang phải nên E (VNĐ/USD) giảm tức là ng ni t s ược ịnh
giá cao hơn ồng ngoi t.
CÂU HỎI: Trong ngn hn, khi lạm phát gia tăng thì thất nghiệp luôn luôn giảm.
ĐÚNG vì: Trong ngắn hn,mi quan h gia tht nghiệp lạm phát tỉ l nghch. Khi
lạm phát cao thì thất nghip thấp và ngược li.
lOMoARcPSD|49964158
CÂU HỎI: Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
SAI vì: Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong ngn
hn.
Tăng trưởng kinh tế dài hạn gn vi s gia tăng về sản lượng tiềm năng và những
nhân tố tác ộng ến sản lượng tiềm năng như: khối lượng vốn, lao ộng, tiến b công
ngh và tài nguyên thiên nhiên. Vì vậy có thể nói, các yếu t tác ộng ến tăng trưởng
kinh tế dài hạn là vốn, lao ộng, tiến b khoa học công nghệ và tài nguyên thiên nhiên.
CÂU HI: Nếu CPI năm 2012 100%; CPI m 2013 125% thì tỷ l lạm phát năm
2013 là 25%.
ĐÚNG T l lm phát năm 2013:
25%
CÂU HỎI: Khi Chính Phủ ng chi tiêu mua hàng hóa G vượt quá số thuế thu ược T s
làm cán cân thương mại NX ca quc gia b thâm hụt.
SAI Vì khi chính phủ tăng chi tiêu mua G vượt quá số thuế thu ược T s làm cho cán
cân ngân sách B = T-G ca quc gia b thâm ht.
CÂU HỎI: Để gim mc cung tiền, Ngân Hàng Trung Ương có thể ng thi va mua trái
phiếu chính phủ va gim t l d tr bt buc.
SAI: ta có M
S
= m
M
*B, khi NHTW mua trái phiếu chính phủ thì B tăng ng thi NHTW
gim t l d tr bt buộc thì m
M
tăng. Do ó, mức cung tin M
S
s tăng. CÂU HỎI: S nhân
chi tiêu sẽ tăng lên khi MPC giảm. SAI: Ta có: Số nhân =
1
. Theo công thức thì
MPC giảm -> ( 1-MPC) tăng -> 1/(1-
( 1−𝑀𝑃𝐶)
MPC) gim.
CÂU HỎI: Chính sách cắt gim thuế y ra hiệu ng lấn át ầu tư.
SAI: Ct gim thuế -> khuyến khích ầu tư tăng -> Đây không phải là tác ộng lấn át ầu
CÂU HỎI: Một công nhân nghỉ vic trong ngành y dựng i tìm một công việc tt hơn
trong ngành thương mại thì ược coi là thất nghip chu k.
SAI Đâythất nghiệp cơ cấu. Tht nghip chu k hay còn gọi là thất nghip do thiếu cầu:
Đây là loại tht nghiệp phát sinh khi nn kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu
quá thấp.
CÂU HỎI: Nếu hãng ford xây dựng một nhà máy mới Đà Nẵng thì trong tương lai
GDP ca Vit Nam s tăng chậm hơn GNP
SAI Ta có GDP là tổng sn phm quc nội, là toàn bộ giá trị ược sn xut trong mt năm
trong lãnh thổ mt quc gia. Giá trị ythể ược to ra bởi các công ty nước ngoài hay
trong nước, miễn trong lãnh thổ ca quốc gia ó. Còn GNP tổng sn phm quốc dân,
là toàn bộ giá trị ược sn xut trong một năm bi những công dân, pháp nhân của nước ó.
Những người y thể nm trên nhiều lãnh thổ khác nhau. vậy sn phẩm hãng
Ford làm ra sẽ cộng vào GDP của Việt Nam do ó GDP sẽ tăng nhanh hơn GNP.
CÂU HỎI: Lm phát chi phí ẩy làm cho mức giá tăng, kéo theo sản lượng ca nn kinh tế
tăng lên.
lOMoARcPSD|49964158
SAI Vì khi lạm phát chi phí ẩy xy ra thì ường tng cung AS s dch chuyển sang bên trái
ến iểm cân bằng mi ti O
1
do ó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng
cân bằng gim.
CÂU HỎI: Trong nn kinh tế giản ơn, chỉ tiêu tổng sn phm quốc dân danh nghĩa luôn
luôn bằng ch tiêu tổng sn phm quc nội danh nghĩa. ĐÚNG Ta có: GNP = GDP + Thu
thập yếu t ròng (NIA)
Trong nn kinh tế giản ơn NIA = 0 => GNP = GDP
CÂU HỎI: Đường tng cung ngn hn ch dch chuyển khi các yếu t v chi phí sản xut
thay ổi.
SAI khi các yếu t v chi phí sản xuất tăng làm cho các doanh nghiệp gim bt vic
cung ng hàng hóa dịch v làm cho tng cung giảm ẩy ưng tng cung ngn hn dch
chuyển sang trái ngược lại, khi các yếu t v chi phí sản xut giảm, các doanh nghip
s sn xuất hàng hóa dịch v nhiều hơn làm tổng cung tăng dẫn ến ường tng cung dch
chuyn sang phải. Tuy nhiên ngoài các yếu t v chi phí sản xuất thay i thì còn tài
nguyên thiên nhiên, mức giá vọng….. thay ổi cũng làm cho ường tng cung ngn hn
dch chuyn.
CÂU HỎI: T l lm phát năm 2005 bằng 9%, iều ó có nghĩa là giá cả năm 2005 bng 9%
so với năm 2004.
SAI Vì tỉ l lạm phát năm 2005 bằng 9% , iều ó có nghĩa là giá cả năm 2005 tăng
9% so với năm 2004.
CÂU HI: Một hội có thể nằm ngoài ường gii hn kh năng sản xut khi kh năng sn
xuất gia tăng.
SAI khi các nguồn lc gia tăng thì ường gii hn sn xut dch chuyển ra phía ngoài.
Đường gii hn kh năng sản xuất ược m rng to kh năng hội thể sn xut ược
nhiều hàng hóa hơn. Tuy nhiên Một hội không thể nm ngoài ường gii hn kh
năng sản xut ch nm trên hoặc nằm trong ường gii hn kh năng sản xut CÂU HỎI:
Tăng cung tiền thc s làm giảm lãi suất cân bng.
ĐÚNG Vì tăng cung tin thc s m ường cung tin dch chuyn sang phải do ó giảm lãi
suất cân bằng.
CÂU HỎI: T l tiết kiệm trên thu nhập luôn bằng t l ầu tư trên mỗi lao ộng. SAI T
l tiết kiệm trên thu nhập và tỷ l ầu tư trên mỗi lao ộng ging nhau t s nhưng khác
nhau mẫu s nên T l tiết kiệm trên thu nhập s không bằng nhau vi t l ầu tư trên
mỗi lao ộng.
CÂU HỎI: Trong dài hạn, i vi mt nn kinh tế óng, tiêu dùng, u , lãi suất s cùng
tăng khi chính phủ gim thuế.
SAI Trong dài hạn, ối vi nn kinh tế óng, khi chính phủ gim thuế tiêu dùng, ầu s tăng
và lãi suất s gim.
CÂU HỎI: Nếu một người có thu nhập thc tế là 5000 USD và với tốc tăng 5% một m
thì sau 2 năm thu nhập thc tế s tăng lên 10.000 USD.
SAI Năm thứ nht = 5000x (1+5%) = 5250USD.
lOMoARcPSD|49964158
Năm thứ hai = 5250x (1+5%) = 5512,5USD.
CÂU HỎI: Khi t giá hối oái (E=VNĐ/USD) ang giảm, mun gi t giá ổn ịnh như cũ thì
Ngân Hàng trung ương phải bán ra ồng USD.
SAI Vì khi ngân hàng Trung ương ẩy mnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên
th trường ngai hối tăng do ó tỷ giá hối oái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng gim, gii
pháp nàylàm t giá hoán ổi ã giảm nay còn giảm hơn nữa vì vậy giải pháp này không th
ổn ịnh t giá
CÂU HỎI: Trái phiếu ca Tập oàn dầu khí Việt nam s lãi suất cao hơn so với trái phiếu
của công ty Việt Hi mới thành lập
SAI: Lãi suất của trái phiếu ph thuộc vào hiệu qu kinh doanh do ó không có căn cứ
kết luận Trái phiếu ca Tập oàn dầu khí Việt nam s có lãi suất cao hơn so với trái phiếu
của công ty Việt Hi mới thành lập
CÂU HỎI: Mt c nhân kinh tế bằng cấp không thể tìm ược vic làm trong dài hạn
ến mc anh ta quyết ịnh không tìm việc nữa ược gọi là không nằm trong lực lượng lao ng
ĐÚNG anh ta quyết ịnh không tìm việc na nên không nằm trong lực lượng lao ộng
CÂU HỎI: Theo thống kê dân số Vit Nam 90 triệu người, trong ó có 3 triệu người tht
nghiệp và 48 triệu người có việc làm, và có khoảng 9 triệu người không nằm trong lc
lượng lao ộng. Vy t l tham gia LLLĐ là 56,6%. ĐÚNG Lực lượng lao ông=
48+3=51( triệu người)
T l tham gia LLLĐ= (51/90)x100=56.6%
CÂU HỎI Chính phủ không thể tác ộng làm thay ổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
SAI Chính phủ thể gim t l tht nghip t nhiên thông qua các trung tâm giới thiu
việc làm và chương trình ào tạo ngh của nhà nước.
CÂU HỎI Hiệu ứng lấn át hàm ý tác ộng của tình trạng gia tăng lãi suất gây ra bởi việc
tăng chi tiêu Chính phủ.
ĐÚNG Thâm hụt ngân sách làm giảm tiết kim quc gia, cung vn vay gim. H qu là lãi
suất tăng, lấn át ầu tư khu vực tư nhân.
CÂU HỎI Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về sự khan hiếm các nguồn lực.
SAI Kinh tế mô nghiên cứu v hoạt ng ca tng th nn kinh tế (s vận ộng và nhng
mi quan h kinh tế ch yếu của 1 ất nước) như vấn ề: Tăng trưởng kinh tế, tht nghip,
lạm phát, thâm hụt ngân sách….
CÂU HỎI: Khi giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh, lạm phát và thất nghiệp sẽ tăng
cao ở các nước nhập khẩu dầu.
ĐÚNG Giá dầu thế giới tăng mạnh, làm tăng chi phí sx ở các nước nhp khu du. Đường
SRAS dch chuyển sang trái. Nền kinh tế rơi vào trạng thái ình lạm, lạm phát tht nghiệp
cùng tăng lên.
CÂU HỎI: Khi quốc gia có thặng dư ngân sách sẽ tác ộng tích cực ến xuất khẩu ròng của
nền kinh tế ó.
ĐÚNG Thặng dư ngân sách m giảm lãi suất thực, dòng vốn ra ròng tăng, NX tăng so với
trước.
lOMoARcPSD|49964158
CÂU HỎI: Nếu GDP danh nghĩa năm 2017 là 6600 tỷ ồng, GDP thực tế của năm 2016 là
5500 tỷ ồng, chỉ số iều chỉnh GDP của năm 2017 110, tốc tăng trưởng kinh tế m
2017 của quốc gia này là 8,3%.
SAI GDP thc tế năm 2017 = 6600/110% = 6000; do ó tốc tăng trường kinh tế năm 2017
(g) = (6000 - 5500)/5500*100(%) = 9,1%.
CÂU HỎI: Sự gia tăng vốn vật chất làm tăng năng suất chỉ khi ược ầu bởi doanh
nghiệp trong nước.
SAI Vn vt chất tăng làm tăng năng suất thể bởi do các tập oàn nước ngoài ầu tư vào
nước ó.
CÂU HỎI: Khi nhu cầu rút tiền mặt chi tiêu cho dịp Tết Nguyên Đán tăng, các NHTM
có xu hướng tăng tỷ lệ dự trữ tùy ý.
ĐÚNG Khi lượng tiền rút ra khỏi h thống NHTM tăng, ể m bo chi tr bt buc NHTM
phải tăng tỷ l d try ý.
CÂU HỎI: Giả sử không có hiệu ứng lấn át, chính phủ giảm thuế 20 tỷ USD sẽ làm ường
tổng cầu dịch chuyển sang phải 80 tỷ USD, nếu MPC = 0,75.
SAI Khi CP gim thuế 20 t s làm thu nhập tăng thêm 20 tỷ. Theo công thức s nhân chi
tiêu ∆AD=-MPC/(1-MPC)∆T=-0,75/(1-0,75) x (-20)=60 t.
CÂU HỎI: Lãi suất danh nghĩa 6%, thuế ánh vào tiền lãi là 20%, tỷ lệ lạm phát là 3%
thì lãi suất thực tế sau thuế là 4%.. SAI i suất thc sau thuế= (i-gp)*80%= 2,4%.
CÂU HỎI Theo quan iểm kinh tế học : "Không bao giờ có một bữa ăn miễn phí".
ĐÚNG con người luôn luôn phải i mt vi s ánh ổi, ược mt bữa ăn không phi tr
tiền nhưng sẽ phi hy sinh lợi ích khác.
CÂU HỎI Thất nghiệp tự nhiên liên hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế.
SAI Tht nghip chu k, ch không phải tht nghip t nhiên, phản ánh sự biến ộng ngn
hn ca nn kinh tế.
CÂU HỎI Nếu cung tiền tăng 6%, sản lượng tăng 5%, vòng quay tiền không ổi thì giá cả
sẽ tăng 7%.
SAI Áp dụng PTSL: MxV=PxY, giá cả s tăng khoảng 1%
CÂU HỎI Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không ổi theo quy mô thì sản lượng
ầu ra có thể tăng gấp ôi khi lao ộng tăng gấp ôi. SAI Sản lượng ầu ra tăng gấp ôi khi
tất c các nhân tố sn xuất tăng gấp ôi. CÂU HỎI Trong dài hạn, chính sách thương
mại không ảnh hưởng ến cán cân thương mại và hoạt ộng xuất khẩu của các doanh
nghiệp trong nước.
SAI Chính sách thương mại làm thay i t giá hối oái thực do ó nh hưởng ti sc cnh
tranh của hàng hóa trong nước
CÂU HỎI Làn sóng bi quan khiến người dân muốn tiết kiệm nhiều hơn làm tổng cầu tăng.
SAI Làn sóng bi quan gây nên sự st gim trong tng cu
CÂU HỎI So với cổ phiếu, trái phiếu có rủi ro cao hơn và lợi suất thấp hơn.
lOMoARcPSD|49964158
SAI Trái phiếu cho phép người nm gi nhn rủi ro và lợi sut thấp hơn so với c phiếu.
CÂU HỎI Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, lạm phát sẽ ược ẩy lùi và
ường tổng cung ngắn hạn (SRAS) dịch chuyển sang phải.
SAI Đường AD s dch chuyển sang trái khi NHTW thực hiện chính sách tiền t tht chặt,
SRAS không dịch chuyn.
CÂU HỎI Thất nghiệp tự nhiên liên hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế.
SAI Tht nghip chu k, ch không phải tht nghip t nhiên, phản ánh sự biến ộng ngn
hn ca nn kinh tế.
CÂU HỎI Gisử CPI tỉ lệ lạm phát của năm 2017 tương ứng 105,8 3% thì CPI
năm 2016 là 102,8.
SAI (CPI 2017 - CPI 2016)/CPI 2016*100 = 3% ta có CPI 2016 = 102,7%
CÂU HỎI Chính phủ không thể tác ộng làm thay ổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
SAI Chính phủ có thể gim t l tht nghip t nhiên thông qua các trung tâm giới thiu việc làm
và chương trình ào tạo ngh của nhà nước.
CÂU HỎI Hiệu ứng lấn át hàm ý tác ộng của tình trạng gia tăng lãi suất gây ra bởi việc tăng chi
tiêu Chính phủ.
ĐÚNG Thâm hụt ngân sách m giảm tiết kim quc gia, cung vn vay gim. H qu
lãi suất tăng, lấn át ầu tư khu vực tư nhân.
CÂU HỎI Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về sự khan hiếm các nguồn lực.
SAI Kinh tế vĩ mô nghiên cứu v hot ng ca tng th nn kinh tế (s vận ộng và những mi quan
h kinh tế ch yếu của 1 ất nước) như vấn ề: Tăng trưởng kinh tế, tht nghip, lạm phát, thâm hụt
ngân sách….
CÂU HỎI Khi giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh, lạm phát và thất nghiệp sẽ tăng cao ở
các nước nhập khẩu dầu.
ĐÚNG Giá dầu thế giới tăng mạnh, làm tăng chi phí sx ở các nước nhp khu du. Đường SRAS
dch chuyển sang trái. Nền kinh tế rơi vào trạng thái ình lạm, lạm phát thất nghiệp cùng tăng
lên.
CÂU HỎI Khi quốc gia thặng ngân sách sẽ tác ộng ch cực ến xuất khẩu ròng của nền
kinh tế ó.
ĐÚNG Thặng dư ngân sách làm giảm lãi suất thực, dòng vốn ra ròng tăng, NX tăng so với trước.
CÂU HỎI Nếu GDP danh nghĩa năm 2017 là 6600 tỷ ồng, GDP thực tế của năm 2016 là 5500 tỷ
ồng, chỉ số iều chỉnh GDP của năm 2017 là 110, tốc ộ tăng trưởng kinh tế năm 2017 của quốc gia
này là 8,3%.
SAI GDP thc tế năm 2017 = 6600/110% = 6000; do ó tốc ộ tăng trường kinh tế năm 2017 (g)
= (6000 - 5500)/5500*100(%) = 9,1%.
CÂU HỎI Sự gia tăng vốn vật chất làm tăng ng suất chỉ khi ược ầu bởi doanh nghiệp
trong nước.
lOMoARcPSD|49964158
SAI Vn vt chất tăng làm tăng năng suất có thể bởi do các tập oàn nước ngoài ầu vào
nước ó.
CÂU HỎI Khi nhu cầu rút tiền mặt chi tiêu cho dịp Tết Nguyên Đán tăng, các NHTM xu
hướng tăng tỷ lệ dự trữ tùy ý.
ĐÚNG Khi lượng tiền rút ra khỏi h thống NHTM tăng, m bo chi tr bt buc NHTM phải
tăng tỷ l d tr tùy ý.
CÂU HỎI Giả sử không có hiệu ứng lấn át, chính phủ giảm thuế 20 tỷ USD sẽ làm ường tổng cầu
dịch chuyển sang phải 80 tỷ USD, nếu MPC = 0,75.
SAI Khi CP gim thuế 20 t s làm thu nhập tăng thêm 20 tỷ. Theo công thức s nhân chi tiêu
∆AD=-MPC/(1-MPC)∆T=-0,75/(1-0,75) x (-20)=60 t.
CÂU HỎI Lãi suất danh nghĩa 6%, thuế ánh vào tiền lãi 20%, tỷ lệ lạm phát 3% thì lãi
suất thực tế sau thuế là 4%..
SAI Lãi suất thc sau thuế= (i-gp)*80%= 2,4%.
CÂU HỎI Theo quan iểm kinh tế học : "Không bao giờ có một bữa ăn miễn phí".
ĐÚNG con người luôn luôn phải i mt vi s ánh ổi, ược mt bữa ăn không phải tr tiền
nhưng sẽ phi hy sinh lợi ích khác.
CÂU HỎI Thất nghiệp tự nhiên liên hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế.
SAI Tht nghip chu k, ch không phải tht nghip t nhiên, phản ánh sự biến ộng ngn hn
ca nn kinh tế.
CÂU HỎI Nếu cung tiền tăng 6%, sản lượng tăng 5%, vòng quay tiền không ổi thì giá cả sẽ tăng
7%.
SAI Áp dụng PTSL: MxV=PxY, giá cả s tăng khoảng 1%
CÂU HỎI Nếu hàm sản xuất tính chất lợi suất không ổi theo quy thì sản ợng ầu ra
thể tăng gấp ôi khi lao ộng tăng gấp ôi.
SAI Sản lượng ầu ra tăng gấp ôi khi tất c các nhân tố sn xuất tăng gấp ôi.
CÂU HỎI Trong dài hạn, chính sách thương mại không ảnh hưởng ến cán cân thương mại
hoạt ộng xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước.
SAI Chính sách thương mại làm thay ổi t giá hối oái thực do ó ảnh hưởng ti sc cnh tranh của
hàng hóa trong nước
CÂU HỎI Làn sóng bi quan khiến người dân muốn tiết kiệm nhiều hơn làm tổng cầu tăng.
SAI Làn sóng bi quan gây nên sự st gim trong tng cu
CÂU HỎI So với cổ phiếu, trái phiếu có rủi ro cao hơn và lợi suất thấp hơn.
SAI Trái phiếu cho phép người nm gi nhn rủi ro lợi sut thấp hơn so với c phiếu. U
HỎI Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, lạm phát sẽ ược ẩy lùi và ường tổng cung
ngắn hạn (SRAS) dịch chuyển sang phải.
SAI Đường AD s dch chuyển sang trái khi NHTW thực hiện chính sách tiền t tht cht, SRAS
không dịch chuyn.
CÂU HỎI Thất nghiệp tự nhiên liên hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế.
lOMoARcPSD|49964158
SAI Tht nghip chu k, ch không phải tht nghip t nhiên, phản ánh sự biến ộng ngn hn
ca nn kinh tế.
CÂU HỎI Giả sử CPI tỉ lệ lạm phát của năm 2017 tương ứng 105,8 3% thì CPI năm
2016 là 102,8.
SAI (CPI 2017 - CPI 2016)/CPI 2016*100 = 3% ta có CPI 2016 = 102,7%
| 1/18

Preview text:

lOMoARcPSD| 49964158
KHẲNG ĐỊNH CÁC NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH TẠI
SAO VÀ MINH HỌA BẰNG ĐỒ THỊ THÍCH HỢP NẾU CÓ THỂ? (CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC XEM NHƯ KHÔNG ĐỔI)
CÂU HỎI Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia ình, chi tiêu của chính phủ và ầu tư ạt 4.500
tỷ ồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ ồng. Giá trị xuất
khẩu của nền kinh tế là 2500 tỷ ồng
ĐÚNG Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ ó cho thấy IM = 1.2X
->Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX Y = C + G + I + X – IM Y = C + G + I + X - 1.2X Y = C + G + I – 0.2X
=> X = (C + G + I – Y)/0.2 = (4500 – 4000)/0.2
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ ồng)
CÂU HỎI Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn ến mức sống cao hơn
ĐÚNG vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn ầu tư tăng Do ó làm tăng hàng hóa tư bản dẫn ến nâng
cao năng suất lao ộng, suy ra làm tăng mức sống
CÂU HỎI Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng. SAI Bởi
vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở rộng mức cung tiền
trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi suất giảm xuống.
Lãi suất giảm thì ầu tư tăng qua ó làm tăng tổng cầu, nhờ vậy mà quy mô của nền kinh tế
ược mở rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm ồng thời với ó sẽ làm cho lạm phát
tăng lên thêm. Để giảm lạm phát NHTW sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt
CÂU HỎI Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển ường tổng cung dài hạn chứ không
làm dịch chuyển ường tổng cung ngắn hạn.
SAI Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi công nghệ tiến bộ làm tăng
năng suất, nền kinh tế có thể sản xuất nhiều sản lượng ầu ra hơn, do ó cả ường tổng cung
ngắn hạn và dài hạn ều dịch chuyển sang phải.
CÂU HỎIKhi tỷ giá hối oái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sẽ tăng.
ĐÚNG Vì: Er = E 𝑃∗ (Er còn gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước) P
P là mức giá tại Việt Nam ( tính bằng ồng Việt Nam) và P* là mức giá tại Mỹ tính bằng USD.
Er tăng có thể do P giảm, P* tăng Do ó Tỷ giá hối oái thực tế ược biểu thị bằng lượng
hàng hoá trong nước trên 1 ơn vị hàng hoá nước ngoài Tỷ giá hối oái thực tế là tỷ lệ trao
ổi hàng hoá giữa 2 nước hàng nội rẻ hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh của hàng hóa
trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi hàng ngoại ắt hơn tác nhân trong nền kinh tế lOMoARcPSD| 49964158
mua ít hàng ngoại hơn nhập khẩu giảmxuất khẩu ròng tăng Hoặc Do E tăng thì các
doanh nghiệp xuất khẩu có lợi khi xuất khẩu nên ẩy mạnh xuất khẩu
CÂU HỎI Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt
ĐÚNG: Vì khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-G tăng
nên chi tiêu và ầu tư giảm => NX tăng nên cán cân thương mại giảm thâm hụt. Hoặc:
ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm. Do ó giảm
thâm hụt cán cân thương mại.
CÂU HỎI Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và
do ó làm giảm thất nghiệp tự nhiên.
SAI Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh tế học: Con người phản ứng với các
ộng cơ khuyến khích. Vì khoản tiền nhận ược khi thất nghiệp sẽ chấm dứt khi người lao
ộng nhận ược việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm việc hơn và có xu hướng
không quan tâm ến các công việc kém hấp dẫn.
SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn ến tăng thất nghiệp tự nhiên.
CÂU HỎI Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm ường cầu tiền dịch chuyển sang phải
SAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do ó người dân sẽ giữ ít tiền
hơn ể tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm ường cầu tiền dịch chuyển sang trái CÂU
HỎI Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và kết
quả là tỷ giá hối oái (EVNĐ/USD) cũng tăng theo. SAI
Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa tăng khuyến khích tăng
nhập khẩu. NX = X – IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm
và tỷ giá hối oái cũng giảm.
Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do ó xuất khẩu ròng của Việt
Nam sẽ giảm => Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu => Tỷ giá hối oái giảm
CÂU HỎI Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền M2.
SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1, mà trong khối M2 lại chứa
khối M1 nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc khối M2
Hoặc: SAI Vì: M0 = tiền mặt.
M1 = M0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn. M2
= M1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Do ó: Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 ồng thời thuộc khối tiền M2
CÂU HỎI: Giả sử chi tiêu của hộ gia ình là 4,000 tỷ ồng, chi tiêu của chính phủ là 1,000
tỷ ồng, ầu tư tư nhân 800 tỷ ồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu là 100
tỷ ồng. GDP của nền kinh tế này là 5,900 tỷ ồng. SAI: Ta có: Y = C + I + G + NX lOMoARcPSD| 49964158
= C + I + G + X – IM Mà IM – X = 100 nên NX = -100
 Y = 4000 + 800 + 1000 -100 = 5700 (tỷ ồng)
CÂU HỎI: Quốc gia A sử dụng 600 ơn vị lao ộng ể sản xuất 6,000 ơn vị hàng hóa và
dịch vụ; và quốc gia B sử dụng 450 ơn vị lao ộng ể sản xuất 5,000 ơn vị hàng hóa và
dịch vụ. Có thể kết luận rằng năng suất ở quốc gia B cao hơn quốc gia A. 6000
ĐÚNG: 𝑃𝐴 = 𝑡ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑟𝑎 𝐴 = = 10 600
𝑇ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑣à𝑜 𝐴
𝑡ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑟𝑎 𝐵 5000 𝑃𝐵 = = = 11,11
𝑇ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑣à𝑜 𝐵 450
 PA < PB năng suất ở quốc gia B cao hơn năng suất ở quốc gia A.
CÂU HỎI: Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay
ĐÚNG. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách một lượng G => tiết kiệm chính phủ giảm
G => cung vốn vay giảm => mức lãi xuất tăng.
Hoặc Khi chính phủ chi tiêu nhiều hơn kết quả làm giảm tiết kiệm quốc gia. Nguồn cung
vốn vay giảm, và lãi suất cân bằng tăng lên.
CÂU HỎI: Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.
ĐÚNG. NHTW mua trái phiếu chính phủ => mức cung tiền tăng => cung tiền dịch chuyển sang phải
CÂU HỎI: Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người
dân Việt Nam mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản Việt Nam.
SAI Khi thị trường mở : S = I + NCO
(tiết kiệm = ầu tư nội ịa + dòng vốn ra ròng)
 Khi lãi suất cao thì ường cung vốn vay giảm làm mua tài sản nước ngoài của cư dân
trong nước < mua tài sản trong nước của người nước ngoài.  Dòng vốn ra ròng âm .
CÂU HỎI: Nếu ường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và ường tổng cầu dịch
chuyển sang phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ giảm.
SAI: Khi ường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và ường tổng cầu dịch lOMoARcPSD| 49964158
chuy ể n sang ph ả i, m ức giá cân bằ ng ng ắ n h ạ n ch ắ c ch ắ n s ẽ tăng. P AS’ P 2 AS P 1 AD’ AD Y
CÂU HỎ I: Chính sách tiề n t ệ m ở r ộng gây ra lạm phát và làm tăng th ấ t nghi ệ p.
SAI: Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do ó lãi suất giảm => ầu tư tăng
=> Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên giá cả tăng gây lạm phát và sản lượng cân
bằng tăng nên các doanh nghiệp tăng cường sản xuất, mở rộng quy mô kinh doanh => cần
nhiều lao ộng, tỉ lệ thất nghiệp giảm.
CÂU HỎI: Khi mức giá giảm, số ơn vị tiền cần ể mua một giỏ hàng hóa iển hình giảm i vì
giá trị của tiền giảm.
SAI Khi mức giá giảm, số ơn vị tiền cần ể mua một giỏ hàng hóa iển hình giảm i vì giá trị của tiền tăng lên.
CÂU HỎI: Khi quy ịnh mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm tăng
số lương thất nghiệp chu kỳ.
SAI Khi quy ịnh mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng, người lao ộng sẽ ược
trả lương cao hơn, doanh nghiêp có xu hướng cắt giảm nhân công lao ộng ể giảm chi phí
=> nhiều người lao ộng thất nghiệp sẽ làm tăng số lương thất nghiệp tự nhiên
(Không phải thất nghiệp chu kỳ)
CÂU HỎI: Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ và làm ường
cầu tiền dịch chuyển sang phải.
SAI Cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lượng cầu tiền và làm
ường cầu tiền dịch chuyển sang trái.
CÂU HỎI GDP của Việt Nam giảm khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy
bay hiện ang có cho hãng hàng không Lào
SAI Vì GDP = C+I+G+X-IM khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy bay
hiện ang có cho hãng hàng không Lào thì X tăng do ó GDP tăng CÂU HỎI Xuất khẩu của
Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với USD lOMoARcPSD| 49964158
SAI Vì khi VNĐ lên giá so với USD thì tỷ giá hối oái E giảm do ó giá của mặt hàng ó quy
ổi ra USD sẽ tăng, do vậy hàng nội trở nên ắt hơn hàng ngoại, người nước ngoài mua ít
hàng nội => xuất khẩu giảm.
CÂU HỎI Sự tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua sẽ khiến cho CPI tăng nhiều
hơn so với chỉ số iều chỉnh GDP
SAI Vì xe tăng không có trong giỏ hàng tính CPI nhưng có trong GDP nên CPI không bị
ảnh hưởng nhưng tăng nhiều hơn trong chỉ số iều chỉnh GDP
CÂU HỎI Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi thanh toán
sẽ làm cho M1 tăng và M2 giảm
SAI Vì M1 = M0 +Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec
M2 = M1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Do ó nếu người gửi tiền vào ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài
khoản tiền gửi thanh toán (Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec) sẽ làm cho khối tiền M1
tăng còn khối tiền M2 không ổi vì M1 tăng nhưng tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn giảm
ĐÚNG bằng lượng tăng ó của MCÂU HỎI
CÂU HỎINgười gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.
SAI Trong trường hợp lạm phát cao hơn mức dự kiến, người cho vay (người gửi tiền) sẽ
bị thiệt và người i vay sẽ có lợi, vì người cho vay sẽ ược trả nợ bằng những ồng tiền ít giá trị hơn trước.
CÂU HỎINgân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm ường cầu
tiền di chuyển xuống dưới
SAI Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm ường cung tiền dichj chuyển sang trái.
CÂU HỎIChính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế. ĐÚNG
Chính sách tiền tệ mở rộng ược thực hiện khi nền kinh tế bị suy thoái (Y < Yp). Vì vậy ta
áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng làm cho lãi suất giảm nên ầu tư tăng Do ó làm tăng
sản lượng của nền kinh tế. CÂU HỎI Số nhân tiền luôn nhỏ hơn 1
SAI Số nhân tiền mM luôn lớn hơn 1
Ta có: tỉ lệ dự trữ bắt buộc rb < 1, mà số nhân tiền mM = 1/rb nên mM > 1
CÂU HỎI: Nếu GDP thực tế bình quân ầu người của Việt Nam là 1121 ô la năm 2013 và
là 1730 năm 2014 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân ầu người trong thời kỳ này là 1,5%.
SAI Tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân ầu người bằng = (1730 – 1121)/ 1121 * 100% = 54,3%
CÂU HỎI Khi VNĐ giảm giá so với USD, ể ổn ịnh tỷ giá ngân hàng nhà nước cần bán ra
một lượng ngoại tệ nhất ịnh
ĐÚNG. Vì khi ngân hàng Trung ương ẩy mạnh việc bán USD thì lượng cung USD trên
thị trường ngoại hối tăng do ó USD giảm giá so với VNĐ, nên giải pháp này nhằm ể ổn ịnh tỷ giá. lOMoARcPSD| 49964158
CÂU HỎI: Hoạt ộng mua bán xe cũ sẽ không làm thay ổi GDP vì nó không tạo nên một
sản phẩm mới nào.
SAI Hoạt ộng mua bán xe cũ cũng tạo ra giá trị gia tăng Do ó làm tăng GDP
CÂU HỎI: Hiện tượng lạm phát không thể xảy ra nếu CPI trong năm nhỏ hơn 100 SAI Tỷ
lệ lạm phát không xảy ra khi CPI trong thời kỳ này nhỏ hơn CPI trong thời kỳ trước ó.
CÂU HỎI: Khi Ngân Hàng Trung Ương thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm giảm
sản lượng của nền kinh tế trong ngắn hạn.
ĐÚNG. Chính sách tiền tệ thu hẹp cắt giảm cung ứng tiền tệ làm tăng lãi suất cân bằng, do
ó làm giảm chi tiêu và ầu tư và làm giảm tổng cầu. Việc giảm tổng cầu làm sản lượng nền
kinh tế giảm. Đầu tư giảm thất nghiệp tăng sản lượng giảm
CÂU HỎI: Giả sử có 1200 người ở ộ tuổi 16 trở lên, trong ó 800 người có việc làm, 200
người không có việc làm và ang i tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%. SAI Tỷ lệ thất nghiệp
= Số người thất nghiệp / Lực lượng lao ộng = 200 / (200 + 800) = 20%
CÂU HỎI: Chính sách quy ịnh tăng tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
SAI Chính sách quy ịnh tăng tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
CÂU HỎI: Đối với nền kinh tế óng, lãi suất trên thị trường vốn vay sẽ tăng khi chính phủ giảm thuế.
ĐÚNG. Khi chính phủ giảm thuế thì tiết kiệm chính phủ giảm Do ó tiết kiệm quốc dân
giảm làm cho cung vốn vay giảm thì lãi suất sẽ tăng
CÂU HỎI: Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng làm mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
ĐÚNG. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm tăng tổng cầu do ó tổng cầu
dịch chuyển qua phải nên mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
CÂU HỎI: Đồng nội tệ sẽ ược ịnh giá cao hơn ồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước ó tăng lên.
ĐÚNG. Khi xuất khẩu tăng sẽ thu ược nhiều ngoại tệ làm tăng cung ngoại tệ nên ường
cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải làm E giảm => Đồng nội tệ ược ịnh giá cao hơn CÂU
HỎI: Khi một nước có tiết kiệm nhiều hơn so với nhu cầu ầu tư thì cũng có nghĩa nước ó
có thặng dư thương mại.

ĐÚNG. NX = S – I. Khi tiết kiệm nhiều hơn so với ầu tư thì NX tăng lên, làm cho cán cân thương mại thặng dư.
CÂU HỎI: Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua trái phiếu trị giá 100.000 triệu
ồng thì mức cung tiền tăng 100.000 triệu ồng (không có dự trữ tùy ý và người dân không
nắm giữ tiền mặt)

SAI Số nhân tiền = 1/0.1 = 10 nên mức cung tiền tăng 10 x 100.000 = 1000.000 triệu ồng.
CÂU HỎI: Một chiếc xe máy của Honda ược sản xuất vào năm 2014 và ược người tiêu
dùng mua vào năm 2015 thì giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ ược tính vào GDP của năm 2015 lOMoARcPSD| 49964158
SAI GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ược sản xuất trong
một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất ịnh mà chiếc xe ó ược sản xuất vào năm
2014 nên ược tính vào GDP của năm 2014 dù ược mua vào năm 2015. CÂU HỎI: Khi
Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ thì cung tiền sẽ tăng và lãi suất cũng tăng theo.
SAI Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm cho tiền mặt ang lưu hành giảm
dẫn ến cung tiền giảm. Đường cung dịch chuyển sang trái(lên trên), lãi suất tăng. CÂU
HỎI: Sự tiến bộ trong trình ộ công nghệ chỉ làm tăng tổng cung dài hạn mà không ảnh
hưởng ến tổng cung ngắn hạn
SAI Sự tiến bộ trong trình ộ công nghệ làm tăng tổng cung dài hạn và cũng làm thay ổi
tổng cung ngắn hạn do tiến bộ công nghệ làm thay tăng năng suất lao ộng của nền kinh tế.
CÂU HỎI: Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tăng làm lạm phát tăng lên.
ĐÚNG. Phương trình số lượng tiền tệ: V*M=P*Y
Khi ngân hàng trung ương tăng cung tiền, M tăng dẫn ến P tăng gây ra lạm phát.
CÂU HỎI: Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếu lãi suất thực tế tăng.
ĐÚNG. Vì khi lãi suất thực tế tăng làm giảm lượng vay dẫn ến lượng cung vốn vay giảm
nên cung vốn vay dịch chuyển sang trái.
CÂU HỎI: Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át ầu tư”. SAI Do
chính sách tăng tiết kiệm làm tiết kiệm tăng dẫn ến cung vốn vay tăng, ường cung vốn
vay dịch chuyển sang phải, dẫn ến lãi suất thực tế giảm, khuyến khích ầu tư tăng dẫn ến tăng ầu tư.
CÂU HỎI: Giả sử một quốc gia có 4% số người ang làm việc bị mất việc mỗi tháng, khoảng
20% số người thất nghiệp tìm ược việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng thái dừng là 5%.
SAI Gọi L: lực lượng lao ộng
E: số người có việc làm
U: số người thất nghiệp L=U+E
Ta có 0.04 tỷ lệ người mất việc hàng tháng
0.2 tỷ lệ người thất nghiệp tìm ược việc làm mỗi tháng Nếu
thị trường lao ộng ở trạng thái dừng thì 0.04E=0.2U 0.04(L-U)=0.2U 𝑈 𝑈 0.04(1- )= 0.2 𝐿 𝐿
Tỷ lệ thất nghiệp ở trạng thái dừng: 𝑈 = 0.04 = 𝐿 0.04+0.2 lOMoARcPSD| 49964158
CÂU HỎI: Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối oái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
ĐÚNG. Vì sự tăng lên của chi tiêu chính phủ làm giảm tiết kiệm quốc gia nhưng với lãi
suất thế giới không ổi ầu tư sẽ vẫn như trước vì vậy ầu tư quốc nội bây giờ sẽ vượt lên
trên tiết kiệm quốc nội do ó một phần của khoản ầu tư phải ược tài trợ bởi vay nợ từ nước
ngoài, dòng vốn này ạt ược bằng việc giảm xuất khẩu ròng òi hỏi tỷ giá hối oái (E=VNĐ/USD) tăng lên
Hoặc Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tổng cầu tăng do ó mức giá chung tăng nên giá
hàng trong nước ắt hơn hàng ngoại vì vậy nhập khẩu tăng nên cung ngoại tệ giảm ường
cung ngoại tệ dịch chuyển sang trái nên tỷ giá hối oái (E=VNĐ/USD) tăng lên. CÂU HỎI:
Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư
bản và năng suất lao ộng tăng.
ĐÚNG. Các chính sách tiết kiệm làm tiết kiệm tăng, cung vốn vay tăng, lãi suất thực tế
giảm, khuyến khích ầu tư dẫn ến hàng hóa tư bản tăng, năng suất tăng.
CÂU HỎI: Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng ược sản xuất nội ịa sẽ ược phản ánh
trong cả chỉ số iều chỉnh GDP và CPI
ĐÚNG. CPI=∑∑𝑖=1𝑛𝑖=1𝑃𝑖𝑡𝑄𝑖𝑜 GDP=∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖𝑄𝑖 chỉ số iều chỉnh GDP= 𝐺𝐷𝑃 𝑑𝑎𝑛ℎ
𝑛𝑔ℎĩ𝑎𝐺𝐷𝑃 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑛 𝑃𝑖𝑜𝑄𝑖𝑜
Nên khi giá hàng hóa tiêu dùng sản xuất nội ịa thay ổi sẽ ược phản ánh trong cả chỉ số GDP lẫn CPI.
CÂU HỎI: Chỉ số iều chỉnh GDP (D) o lường giá cả của nhóm hàng hóa nhập khẩu. SAI
Vì GDP o lường giá trị hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất trong lãnh thổ một quốc gia,
không bao gồm hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất ở nước ngoài nên DGDP chỉ phản ánh mức
giá của những hàng hóa sản xuất trong nước còn CPI phản ánh mức giá của cả hàng hóa nhập khẩu.
CÂU HỎI: Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam là 114 và của Thái Lan là 128, có nghĩa
là tỷ lệ lạm phát ở Thái Lan cao hơn tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam.
SAI Vì chỉ số giá hiện tại không ủ iều kiện ể ánh giá tỷ lệ lạm phát mà phải có cả chỉ số giá của kỳ trước.
Chỉ số giảm phát GDP kỳ hiện tại - Chỉ số giảm phát GDP kỳ trước Tỷ lệ lạm phát=100x
Chỉ số giảm phát GDP kỳ trước
CÂU HỎI: Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC bao giờ cũng có giá trị lớn hơn 1
SAI Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC là số dương nhỏ hơn 1Vì trong nền kinh tế mở,
MPC + MPS + MPM = 1 hay trong nền kinh tế óng MPC + MPS = 1
CÂU HỎI: Sự phát triển của mạng xã hội và Internet chỉ ảnh hưởng ến thất nghiệp cơ cấu
do nó òi hỏi những việc làm mới mà không ảnh hưởng ến thất nghiệp ma sát (thất nghiệp tạm thời)
SAI Vì sự phát triển internet ảnh hưởng ến cả thất nghiệp cơ cấu lẫn thất nghiệp ma sát do
thất nghiệp ma sát òi hỏi thông tin ầy ủ về thị trường lao ộng, mà internet phát triển sẽ thúc lOMoARcPSD| 49964158
ẩy iều ó, nên internet phát triển thì có ảnh hưởng ến thất nghiệp ma sát. CÂU HỎI: Hiện
tượng “sự lấn át ầu tư” xảy ra trong nền kinh tế khi Chính Phủ giảm bớt chi tiêu công cộng
và do ó làm giảm ầu tư ở khu vực tư nhân.
SAI Vì “hiệu ứng lấn át” là trường hợp xảy ra khi chính phủ nới lỏng chính sách tài khoá
tăng chi tiêu công cộng và do ó làm giảm ầu tư khu vực tư nhân.
CÂU HỎI: Khi Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm cho lãi suất trên
thị trường tiền tệ tăng lên.
ĐÚNG Vì khi NHTW quy ịnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc rb,  mức cung tiền MS giảm
ường cung tiền MSdịch chuyển qua trái do ó lãi suất cho vay của NHTM sẽ tăng lên CÂU
HỎI: Chính sách quy ịnh tăng tiền lương tối tiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ. ĐÚNG
Vì khi chính phủ tăng tiền công tối thiểu, các doanh nghiệp sẽ phải mất thêm chi phí thuê
lao ộng nên giảm cầu lao ộng làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên CÂU HỎI: Nội tệ mất giá
sẽ có xu hướng làm giảm tổng cầu và vì vậy sẽ làm giảm mức GDP cân bằng của nền kinh tế.
SAI Nội tệ mất giá sẽ có xu hướng làm tăng xuất khẩu do ó làm tăng tổng cầu và ường
tổng cầu dịch chuyển qua phải vì vậy sẽ làm tăng mức GDP cân bằng của nền kinh tế.
CÂU HỎI: Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm tác ộng làm thay ổi cả sản lượng trong ngắn hạn
và sản lượng trong dài hạn.
ĐÚNG Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm thì Tiết kiệm càng cao do ó ầu tư càng lớnlàm tổng
cầu tăng trong ngắn hạn nên tăng trưởng kinh tế tăng trong ngắn hạn. Trong dài hạn ầu tư
làm tăng tư bản nên năng suất tăng vì vậy sản lượng trong dài hạn cũng tăng CÂU HỎI
Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá trị hơn so với ngoại tệ nếu thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.
SAI Nếu thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp (tăng T, giảm G) thì tổng cầu giảm AD dịch
chuyển qua trái, mức giá chung giảm, giá hàng nội rẻ hơn hàng ngoại, xuất khẩu tăng, cung
ngoại tệ tăng, E giảm Vì vậy ồng nội tệ tăng giá trị hơn so với ngoại tệ Hoặc Nếu thực hiện
chính sách tài khóa thu hẹp (tăng T, giảm G) thì tổng cầu giảm AD dịch chuyển qua trái,
mức giá chung giảm giá hàng nội rẻ hơn hàng ngoại. Vì vậy ồng nội tệ tăng giá trị hơn so với ngoại tệ
CÂU HỎI: Ông Quốc bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần với giá 100 triệu ồng
cho ông Dân, GDP của Việt Nam sẽ tăng 100 triệu ồng.
SAI Vì ở ây cổ phiếu ược BÁN LẠI nên giá trị của cổ phiếu ó không ược tính vào GDP.
Mà giá trị ó chỉ ược tính khi cổ phiếu ược bán lần ầu tiên
CÂU HỎI: Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.
SAI Khi lạm phát tăng lên ngoài dự kiến, những người có tài sản, những người ang vay nợ
là có lợi vì giá cả của các loại tài sản nói chung ều tăng lên, còn giá trị ồng tiền thì giảm
xuống. Ngược lại, những người làm công ăn lương, những người gửi tiền, những người
cho vay là bị thiệt hại chứ không có lợi
Hoặc Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát lOMoARcPSD| 49964158
Khi tỷ lệ lạm phát tăng thì Lãi suất thực tế giảm nên Người gửi tiền sẽ bất lợi CÂU
HỎI: Nếu cả tổng cung và tổng cầu cùng giảm sút 1 lượng bằng nhau thì cả mức giá và sản
lượng cân bằng cùng giảm.
SAI: khi tổng cung giảm thì mức giá tăng và sản lượng cân bằng giảm. Khi tổng cầu giảm
thì mức giá giảm và sản lượng cân bằng giảm. Nên chưa xác ịnh ược cả mức giá và sản
lượng cân bằng cùng giảm.
CÂU HỎI: Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át ầu tư”. SAI chính
sách tăng tiết kiệm trong nước không gây ra hiệu ứng “lấn át ầu tư” mà chỉ khi chính phủ
giảm tiết kiệm quốc gia bởi thâm hụt ngân sách thì lãi suất tăng và ầu tư giảm mới gây ra
hiện tượng lấn át ầu tư.
CÂU HỎI: Sản lượng bình quân ầu người trong một quốc gia nhỏ hơn sản lượng bình quân trên mỗi công nhân.
ĐÚNG vì dân số của một quốc gia lớn hơn lực lượng công nhân nên sản lượng bình quân
ầu người trong một quốc gia nhỏ hơn sản lượng bình quân trên mỗi công nhân CÂU HỎI:
Nền kinh tế giản ơn có MPC = 0,CÂU HỎINếu các hộ gia ình tăng tiêu dùng thêm 100 tỷ
ồng thì sản lượng sẽ tăng thêm 200 tỷ ồng.
SAI: Ta có MPC =0,8 C= 100 tỷ m (số nhân chi
tiêm) = 1/(1-MPC) = 1/(1- 0,8) =5 Y = m C=5.100=500 tỷ sản
lượng sẽ tăng thêm 500 tỷ ồng
CÂU HỎI: Thị trường chứng khoán Việt Nam tăng iểm trở lại làm của cải của người tiêu
dùng tăng lên, cả ường tổng cầu và ường tổng cung ngắn hạn ều dịch chuyển sang phải.
SAI Vì khi của cải tăng ồng nhĩa với việc chi tiêu tiêu dùng tăng → ường tổng cầu
dịch chuyển sang phải. Vì chi tiêu tiêu dùng không là nguyên nhân làm dịch chuyển
ường tổng cung → ường cung tiền không dịch chuyển
CÂU HỎI: Tăng thu nhập sẽ làm tăng cầu tiền và giảm lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.
SAI Khi thu nhập tăng làm cho cầu tiền cũng tăng → ường cầu tiền dịch chuyển sang phải
→ ể cân bằng thị trường tiền tệ thì lãi suất phải tăng lên
CÂU HỎI: Chính sách thương mại bằng việc tăng cường xuất khẩu sẽ làm cho ồng tiền
trong nước ược ịnh giá cao hơn trước.
ĐÚNG Chính sách thương mại bằng việc tăng cường xuất khẩu sẽ thu ược nhiều ngoại tệ,
Cung ngoại tệ tăng nên dịch chuyển qua phải làm cho E giảm do ó ồng tiền trong nước ược ịnh giá cao hơn trước.
CÂU HỎI: Giả sử có 1200 người ở ộ tuổi 16 trở lên, trong ó 800 người có việc làm, 200
người không có việc làm và ang i tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.
SAI Ta có: Số người thất nghiệp = 200 người
Lực lượng lao ộng = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp = 800 + 200 = 1000
Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp/ Lực lượng lao ộng lOMoARcPSD| 49964158 = (200/1000)x100 = 20%
CÂU HỎI: Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh, ở các nước nhập khẩu dầu lạm phát tăng
và thất nghiệp cũng tăng.
ĐÚNG vì Giá dầu tăng->AS giảm->P tăng gây lạm phát ->Y giảm -> thất nghiệp tăng
CÂU HỎI: Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế. ĐÚNG
vì: Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do ó lãi suất giảm, ầu tư tăng từ ó
làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
CÂU HỎI: Sự thay ổi công nghệ làm dịch chuyển ường tổng cung ngắn hạn nhưng không
làm dịch chuyển ường tổng cung dài hạn.
SAI vì: Sự dịch chuyển phát sinh từ công nghệ: tiến bộ trong tri thức công nghệ làm cho
năng suất lao ộng tăng nên ường tổng cung ngắn hạn và ường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải.
CÂU HỎI: Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ược coi là một khoản ầu tư trong
hệ thống tài khoản quốc dân.
SAI vì: Thu nhập quốc dân bao gồm: chi tiêu dùng cá nhân, tổng ầu tư của dân cư, chi tiêu
dùng của chính phủ, thu nhập thuần từ tài sản ở nước ngoài (sau khi trừ các thuế). Mua
100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán không ược coi là một khoản ầu tư trong hệ thống tài khoản quốc dân.
CÂU HỎI: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thuộc khối tiền M2, nhưng không thuộc khối tiền M1
SAI vì: Khối tiền M2 bao gồm:M1+T trong ó:M1=C+D.Với C:tiền mặt,D:tiền gửi không
kỳ hạn,T:tiền gửi có kỳ hạn.
CÂU HỎI: Khi cả cung vốn vay và cầu vốn vay cùng tăng lên thì sự thay ổi của lãi suất
chưa thể khẳng ịnh ược.
ĐÚNG vì: Khi cung vốn vay tăng thì lãi suất giảm và cầu vốn vay tăng lên thì lãi suất tăng
nên sự thay ổi của lãi suất chưa thể khẳng ịnh ược.
CÂU HỎI: Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng ang tìm kiếm một công việc tốt
hơn trong ngành ngân hàng thì ược coi là thất nghiệp chu kỳ.
SAI vì:Đây là thất nghiệp cơ cấu. Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là thất nghiệp do thiếu
cầu: Đây là loại thất nghiệp phát sinh khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá thấp.
CÂU HỎI: Đồng nội tệ sẽ ược ịnh giá cao hơn ồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước ó tăng lên.
ĐÚNG vì khi xuất khẩu hàng hóa tăng thì thu nhiều ngoại tệ nên cung ngoại tệ tăng. Đường
cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải nên E (VNĐ/USD) giảm tức là ồng nội tệ sẽ ược ịnh
giá cao hơn ồng ngoại tệ.
CÂU HỎI: Trong ngắn hạn, khi lạm phát gia tăng thì thất nghiệp luôn luôn giảm.
ĐÚNG vì: Trong ngắn hạn,mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát là tỉ lệ nghịch. Khi
lạm phát cao thì thất nghiệp thấp và ngược lại. lOMoARcPSD| 49964158
CÂU HỎI: Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
SAI vì: Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong ngắn
hạn. Tăng trưởng kinh tế dài hạn gắn với sự gia tăng về sản lượng tiềm năng và những
nhân tố tác ộng ến sản lượng tiềm năng như: khối lượng vốn, lao ộng, tiến bộ công
nghệ và tài nguyên thiên nhiên. Vì vậy có thể nói, các yếu tố tác ộng ến tăng trưởng
kinh tế dài hạn là vốn, lao ộng, tiến bộ khoa học công nghệ và tài nguyên thiên nhiên.
CÂU HỎI: Nếu CPI năm 2012 là 100%; CPI năm 2013 là 125% thì tỷ lệ lạm phát năm 2013 là 25%.
ĐÚNG Tỷ lệ lạm phát năm 2013: 25%
CÂU HỎI: Khi Chính Phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa G vượt quá số thuế thu ược T sẽ
làm cán cân thương mại NX của quốc gia bị thâm hụt.
SAI Vì khi chính phủ tăng chi tiêu mua G vượt quá số thuế thu ược T sẽ làm cho cán
cân ngân sách B = T-G của quốc gia bị thâm hụt.
CÂU HỎI: Để giảm mức cung tiền, Ngân Hàng Trung Ương có thể ồng thời vừa mua trái
phiếu chính phủ vừa giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
SAI: Vì ta có MS = mM*B, khi NHTW mua trái phiếu chính phủ thì B tăng ồng thời NHTW
giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc thì mM tăng. Do ó, mức cung tiền MS sẽ tăng. CÂU HỎI: Số nhân
chi tiêu sẽ tăng lên khi MPC giảm. SAI: Ta có: Số nhân = 1 . Theo công thức thì
MPC giảm -> ( 1-MPC) tăng -> 1/(1- ( 1−𝑀𝑃𝐶) MPC) giảm.
CÂU HỎI: Chính sách cắt giảm thuế gây ra hiệu ứng lấn át ầu tư.
SAI: Cắt giảm thuế -> khuyến khích ầu tư tăng -> Đây không phải là tác ộng lấn át ầu tư
CÂU HỎI: Một công nhân nghỉ việc trong ngành xây dựng ể i tìm một công việc tốt hơn
trong ngành thương mại thì ược coi là thất nghiệp chu kỳ.
SAI Đây là thất nghiệp cơ cấu. Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là thất nghiệp do thiếu cầu:
Đây là loại thất nghiệp phát sinh khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá thấp.
CÂU HỎI: Nếu hãng ford xây dựng một nhà máy mới ở Đà Nẵng thì trong tương lai
GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
SAI Ta có GDP là tổng sản phẩm quốc nội, là toàn bộ giá trị ược sản xuất trong một năm
trong lãnh thổ một quốc gia. Giá trị này có thể ược tạo ra bởi các công ty nước ngoài hay
trong nước, miễn là trong lãnh thổ của quốc gia ó. Còn GNP là tổng sản phẩm quốc dân,
là toàn bộ giá trị ược sản xuất trong một năm bởi những công dân, pháp nhân của nước ó.
Những người này có thể nằm ở trên nhiều lãnh thổ khác nhau. Vì vậy sản phẩm mà hãng
Ford làm ra sẽ cộng vào GDP của Việt Nam do ó GDP sẽ tăng nhanh hơn GNP.
CÂU HỎI: Lạm phát chi phí ẩy làm cho mức giá tăng, kéo theo sản lượng của nền kinh tế tăng lên. lOMoARcPSD| 49964158
SAI Vì khi lạm phát chi phí ẩy xảy ra thì ường tổng cung AS sẽ dịch chuyển sang bên trái
ến iểm cân bằng mới tại O1 do ó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng cân bằng giảm.
CÂU HỎI: Trong nền kinh tế giản ơn, chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa luôn
luôn bằng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa. ĐÚNG Ta có: GNP = GDP + Thu thập yếu tố ròng (NIA)
Trong nền kinh tế giản ơn NIA = 0 => GNP = GDP
CÂU HỎI: Đường tổng cung ngắn hạn chỉ dịch chuyển khi các yếu tố về chi phí sản xuất thay ổi.
SAI Vì khi các yếu tố về chi phí sản xuất tăng làm cho các doanh nghiệp giảm bớt việc
cung ứng hàng hóa và dịch vụ làm cho tổng cung giảm ẩy ường tổng cung ngắn hạn dịch
chuyển sang trái và ngược lại, khi các yếu tố về chi phí sản xuất giảm, các doanh nghiệp
sẽ sản xuất hàng hóa và dịch vụ nhiều hơn làm tổng cung tăng dẫn ến ường tổng cung dịch
chuyển sang phải. Tuy nhiên ngoài các yếu tố về chi phí sản xuất thay ổi thì còn có tài
nguyên thiên nhiên, mức giá kì vọng….. thay ổi cũng làm cho ường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển.
CÂU HỎI: Tỷ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9%, iều ó có nghĩa là giá cả năm 2005 bằng 9% so với năm 2004.
SAI Vì tỉ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9% , iều ó có nghĩa là giá cả năm 2005 tăng 9% so với năm 2004.
CÂU HỎI: Một xã hội có thể nằm ngoài ường giới hạn khả năng sản xuất khi khả năng sản xuất gia tăng.
SAI Vì khi các nguồn lực gia tăng thì ường giới hạn sản xuất dịch chuyển ra phía ngoài.
Đường giới hạn khả năng sản xuất ược mở rộng tạo khả năng xã hội có thể sản xuất ược
nhiều hàng hóa hơn. Tuy nhiên Một xã hội không có thể nằm ngoài ường giới hạn khả
năng sản xuất chỉ nằm trên hoặc nằm trong ường giới hạn khả năng sản xuất CÂU HỎI:
Tăng cung tiền thực sẽ làm giảm lãi suất cân bằng.
ĐÚNG Vì tăng cung tiền thực sẽ làm ường cung tiền dịch chuyển sang phải do ó giảm lãi suất cân bằng.
CÂU HỎI: Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập luôn bằng tỷ lệ ầu tư trên mỗi lao ộng. SAI Tỷ
lệ tiết kiệm trên thu nhập và tỷ lệ ầu tư trên mỗi lao ộng giống nhau tử số nhưng khác
nhau mẫu số nên Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập sẽ không bằng nhau với tỷ lệ ầu tư trên mỗi lao ộng.
CÂU HỎI: Trong dài hạn, ối với một nền kinh tế óng, tiêu dùng, ầu tư, lãi suất sẽ cùng
tăng khi chính phủ giảm thuế.
SAI Trong dài hạn, ối với nền kinh tế óng, khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng, ầu tư sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm.
CÂU HỎI: Nếu một người có thu nhập thực tế là 5000 USD và với tốc ộ tăng 5% một năm
thì sau 2 năm thu nhập thực tế sẽ tăng lên 10.000 USD.
SAI Năm thứ nhất = 5000x (1+5%) = 5250USD. lOMoARcPSD| 49964158
Năm thứ hai = 5250x (1+5%) = 5512,5USD.
CÂU HỎI: Khi tỷ giá hối oái (E=VNĐ/USD) ang giảm, muốn giữ tỷ giá ổn ịnh như cũ thì
Ngân Hàng trung ương phải bán ra ồng USD.
SAI Vì khi ngân hàng Trung ương ẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên
thị trường ngọai hối tăng do ó tỷ giá hối oái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm, giải
pháp nàylàm tỷ giá hoán ổi ã giảm nay còn giảm hơn nữa vì vậy giải pháp này không thể ổn ịnh tỷ giá
CÂU HỎI: Trái phiếu của Tập oàn dầu khí Việt nam sẽ có lãi suất cao hơn so với trái phiếu
của công ty Việt Hải mới thành lập
SAI: Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh do ó không có căn cứ ể
kết luận Trái phiếu của Tập oàn dầu khí Việt nam sẽ có lãi suất cao hơn so với trái phiếu
của công ty Việt Hải mới thành lập
CÂU HỎI: Một cử nhân kinh tế có bằng cấp không thể tìm ược việc làm trong dài hạn và
ến mức anh ta quyết ịnh không tìm việc nữa ược gọi là không nằm trong lực lượng lao ộng
ĐÚNG Vì anh ta quyết ịnh không tìm việc nữa nên không nằm trong lực lượng lao ộng
CÂU HỎI: Theo thống kê dân số Việt Nam 90 triệu người, trong ó có 3 triệu người thất
nghiệp và 48 triệu người có việc làm, và có khoảng 9 triệu người không nằm trong lực
lượng lao ộng. Vậy tỷ lệ tham gia LLLĐ là 56,6%. ĐÚNG Lực lượng lao ông= 48+3=51( triệu người)
Tỷ lệ tham gia LLLĐ= (51/90)x100=56.6%
CÂU HỎI Chính phủ không thể tác ộng làm thay ổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
SAI Chính phủ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thông qua các trung tâm giới thiệu
việc làm và chương trình ào tạo nghề của nhà nước.
CÂU HỎI Hiệu ứng lấn át hàm ý tác ộng của tình trạng gia tăng lãi suất gây ra bởi việc
tăng chi tiêu Chính phủ.
ĐÚNG Thâm hụt ngân sách làm giảm tiết kiệm quốc gia, cung vốn vay giảm. Hệ quả là lãi
suất tăng, lấn át ầu tư khu vực tư nhân.
CÂU HỎI Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về sự khan hiếm các nguồn lực.
SAI Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về hoạt ộng của tổng thể nền kinh tế (sự vận ộng và những
mối quan hệ kinh tế chủ yếu của 1 ất nước) như vấn ề: Tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp,
lạm phát, thâm hụt ngân sách….
CÂU HỎI: Khi giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh, lạm phát và thất nghiệp sẽ tăng
cao ở các nước nhập khẩu dầu.
ĐÚNG Giá dầu thế giới tăng mạnh, làm tăng chi phí sx ở các nước nhập khẩu dầu. Đường
SRAS dịch chuyển sang trái. Nền kinh tế rơi vào trạng thái ình lạm, lạm phát và thất nghiệp cùng tăng lên.
CÂU HỎI: Khi quốc gia có thặng dư ngân sách sẽ tác ộng tích cực ến xuất khẩu ròng của nền kinh tế ó.
ĐÚNG Thặng dư ngân sách làm giảm lãi suất thực, dòng vốn ra ròng tăng, NX tăng so với trước. lOMoARcPSD| 49964158
CÂU HỎI: Nếu GDP danh nghĩa năm 2017 là 6600 tỷ ồng, GDP thực tế của năm 2016 là
5500 tỷ ồng, chỉ số iều chỉnh GDP của năm 2017 là 110, tốc ộ tăng trưởng kinh tế năm
2017 của quốc gia này là 8,3%.

SAI GDP thực tế năm 2017 = 6600/110% = 6000; do ó tốc ộ tăng trường kinh tế năm 2017
(g) = (6000 - 5500)/5500*100(%) = 9,1%.
CÂU HỎI: Sự gia tăng vốn vật chất làm tăng năng suất chỉ khi nó ược ầu tư bởi doanh
nghiệp trong nước.
SAI Vốn vật chất tăng làm tăng năng suất có thể bởi do các tập oàn nước ngoài ầu tư vào nước ó.
CÂU HỎI: Khi nhu cầu rút tiền mặt ể chi tiêu cho dịp Tết Nguyên Đán tăng, các NHTM
có xu hướng tăng tỷ lệ dự trữ tùy ý.
ĐÚNG Khi lượng tiền rút ra khỏi hệ thống NHTM tăng, ể ảm bảo chi trả bắt buộc NHTM
phải tăng tỷ lệ dự trữ tùy ý.
CÂU HỎI: Giả sử không có hiệu ứng lấn át, chính phủ giảm thuế 20 tỷ USD sẽ làm ường
tổng cầu dịch chuyển sang phải 80 tỷ USD, nếu MPC = 0,75.
SAI Khi CP giảm thuế 20 tỷ sẽ làm thu nhập tăng thêm 20 tỷ. Theo công thức số nhân chi
tiêu ∆AD=-MPC/(1-MPC)∆T=-0,75/(1-0,75) x (-20)=60 tỷ.
CÂU HỎI: Lãi suất danh nghĩa là 6%, thuế ánh vào tiền lãi là 20%, tỷ lệ lạm phát là 3%
thì lãi suất thực tế sau thuế là 4%.. SAI Lãi suất thực sau thuế= (i-gp)*80%= 2,4%.
CÂU HỎI Theo quan iểm kinh tế học : "Không bao giờ có một bữa ăn miễn phí".
ĐÚNG Vì con người luôn luôn phải ối mặt với sự ánh ổi, ược một bữa ăn không phải trả
tiền nhưng sẽ phải hy sinh lợi ích khác.
CÂU HỎI Thất nghiệp tự nhiên liên hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế.
SAI Thất nghiệp chu kỳ, chứ không phải thất nghiệp tự nhiên, phản ánh sự biến ộng ngắn hạn của nền kinh tế.
CÂU HỎI Nếu cung tiền tăng 6%, sản lượng tăng 5%, vòng quay tiền không ổi thì giá cả sẽ tăng 7%.
SAI Áp dụng PTSL: MxV=PxY, giá cả sẽ tăng khoảng 1%
CÂU HỎI Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không ổi theo quy mô thì sản lượng
ầu ra có thể tăng gấp ôi khi lao ộng tăng gấp ôi.
SAI Sản lượng ầu ra tăng gấp ôi khi
tất cả các nhân tố sản xuất tăng gấp ôi. CÂU HỎI Trong dài hạn, chính sách thương
mại không ảnh hưởng ến cán cân thương mại và hoạt ộng xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước.

SAI Chính sách thương mại làm thay ổi tỷ giá hối oái thực do ó ảnh hưởng tới sức cạnh
tranh của hàng hóa trong nước
CÂU HỎI Làn sóng bi quan khiến người dân muốn tiết kiệm nhiều hơn làm tổng cầu tăng.
SAI Làn sóng bi quan gây nên sự sụt giảm trong tổng cầu
CÂU HỎI So với cổ phiếu, trái phiếu có rủi ro cao hơn và lợi suất thấp hơn. lOMoARcPSD| 49964158
SAI Trái phiếu cho phép người nắm giữ nhận rủi ro và lợi suất thấp hơn so với cổ phiếu.
CÂU HỎI Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, lạm phát sẽ ược ẩy lùi và
ường tổng cung ngắn hạn (SRAS) dịch chuyển sang phải.

SAI Đường AD sẽ dịch chuyển sang trái khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt,
SRAS không dịch chuyển.
CÂU HỎI Thất nghiệp tự nhiên liên hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế.
SAI Thất nghiệp chu kỳ, chứ không phải thất nghiệp tự nhiên, phản ánh sự biến ộng ngắn hạn của nền kinh tế.
CÂU HỎI Giả sử CPI và tỉ lệ lạm phát của năm 2017 tương ứng là 105,8 và 3% thì CPI năm 2016 là 102,8.
SAI (CPI 2017 - CPI 2016)/CPI 2016*100 = 3% ta có CPI 2016 = 102,7%
CÂU HỎI Chính phủ không thể tác ộng làm thay ổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
SAI Chính phủ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm
và chương trình ào tạo nghề của nhà nước.
CÂU HỎI Hiệu ứng lấn át hàm ý tác ộng của tình trạng gia tăng lãi suất gây ra bởi việc tăng chi tiêu Chính phủ.
ĐÚNG Thâm hụt ngân sách làm giảm tiết kiệm quốc gia, cung vốn vay giảm. Hệ quả là
lãi suất tăng, lấn át ầu tư khu vực tư nhân.
CÂU HỎI Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về sự khan hiếm các nguồn lực.
SAI Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về hoạt ộng của tổng thể nền kinh tế (sự vận ộng và những mối quan
hệ kinh tế chủ yếu của 1 ất nước) như vấn ề: Tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát, thâm hụt ngân sách….
CÂU HỎI Khi giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh, lạm phát và thất nghiệp sẽ tăng cao ở
các nước nhập khẩu dầu.
ĐÚNG Giá dầu thế giới tăng mạnh, làm tăng chi phí sx ở các nước nhập khẩu dầu. Đường SRAS
dịch chuyển sang trái. Nền kinh tế rơi vào trạng thái ình lạm, lạm phát và thất nghiệp cùng tăng lên.
CÂU HỎI Khi quốc gia có thặng dư ngân sách sẽ tác ộng tích cực ến xuất khẩu ròng của nền kinh tế ó.
ĐÚNG Thặng dư ngân sách làm giảm lãi suất thực, dòng vốn ra ròng tăng, NX tăng so với trước.
CÂU HỎI Nếu GDP danh nghĩa năm 2017 là 6600 tỷ ồng, GDP thực tế của năm 2016 là 5500 tỷ
ồng, chỉ số iều chỉnh GDP của năm 2017 là 110, tốc ộ tăng trưởng kinh tế năm 2017 của quốc gia này là 8,3%.

SAI GDP thực tế năm 2017 = 6600/110% = 6000; do ó tốc ộ tăng trường kinh tế năm 2017 (g)
= (6000 - 5500)/5500*100(%) = 9,1%.
CÂU HỎI Sự gia tăng vốn vật chất làm tăng năng suất chỉ khi nó ược ầu tư bởi doanh nghiệp trong nước. lOMoARcPSD| 49964158
SAI Vốn vật chất tăng làm tăng năng suất có thể bởi do các tập oàn nước ngoài ầu tư vào nước ó.
CÂU HỎI Khi nhu cầu rút tiền mặt ể chi tiêu cho dịp Tết Nguyên Đán tăng, các NHTM có xu
hướng tăng tỷ lệ dự trữ tùy ý.
ĐÚNG Khi lượng tiền rút ra khỏi hệ thống NHTM tăng, ể ảm bảo chi trả bắt buộc NHTM phải
tăng tỷ lệ dự trữ tùy ý.
CÂU HỎI Giả sử không có hiệu ứng lấn át, chính phủ giảm thuế 20 tỷ USD sẽ làm ường tổng cầu
dịch chuyển sang phải 80 tỷ USD, nếu MPC = 0,75.
SAI Khi CP giảm thuế 20 tỷ sẽ làm thu nhập tăng thêm 20 tỷ. Theo công thức số nhân chi tiêu
∆AD=-MPC/(1-MPC)∆T=-0,75/(1-0,75) x (-20)=60 tỷ.
CÂU HỎI Lãi suất danh nghĩa là 6%, thuế ánh vào tiền lãi là 20%, tỷ lệ lạm phát là 3% thì lãi
suất thực tế sau thuế là 4%..
SAI Lãi suất thực sau thuế= (i-gp)*80%= 2,4%.
CÂU HỎI Theo quan iểm kinh tế học : "Không bao giờ có một bữa ăn miễn phí".
ĐÚNG Vì con người luôn luôn phải ối mặt với sự ánh ổi, ược một bữa ăn không phải trả tiền
nhưng sẽ phải hy sinh lợi ích khác.
CÂU HỎI Thất nghiệp tự nhiên liên hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế.
SAI Thất nghiệp chu kỳ, chứ không phải thất nghiệp tự nhiên, phản ánh sự biến ộng ngắn hạn của nền kinh tế.
CÂU HỎI Nếu cung tiền tăng 6%, sản lượng tăng 5%, vòng quay tiền không ổi thì giá cả sẽ tăng 7%.
SAI Áp dụng PTSL: MxV=PxY, giá cả sẽ tăng khoảng 1%
CÂU HỎI Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không ổi theo quy mô thì sản lượng ầu ra có
thể tăng gấp ôi khi lao ộng tăng gấp ôi.
SAI Sản lượng ầu ra tăng gấp ôi khi tất cả các nhân tố sản xuất tăng gấp ôi.
CÂU HỎI Trong dài hạn, chính sách thương mại không ảnh hưởng ến cán cân thương mại và
hoạt ộng xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước.
SAI Chính sách thương mại làm thay ổi tỷ giá hối oái thực do ó ảnh hưởng tới sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
CÂU HỎI Làn sóng bi quan khiến người dân muốn tiết kiệm nhiều hơn làm tổng cầu tăng.
SAI Làn sóng bi quan gây nên sự sụt giảm trong tổng cầu
CÂU HỎI So với cổ phiếu, trái phiếu có rủi ro cao hơn và lợi suất thấp hơn.
SAI Trái phiếu cho phép người nắm giữ nhận rủi ro và lợi suất thấp hơn so với cổ phiếu. CÂU
HỎI Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, lạm phát sẽ ược ẩy lùi và ường tổng cung
ngắn hạn (SRAS) dịch chuyển sang phải.

SAI Đường AD sẽ dịch chuyển sang trái khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, SRAS
không dịch chuyển.
CÂU HỎI Thất nghiệp tự nhiên liên hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế. lOMoARcPSD| 49964158
SAI Thất nghiệp chu kỳ, chứ không phải thất nghiệp tự nhiên, phản ánh sự biến ộng ngắn hạn của nền kinh tế.
CÂU HỎI Giả sử CPI và tỉ lệ lạm phát của năm 2017 tương ứng là 105,8 và 3% thì CPI năm 2016 là 102,8.
SAI (CPI 2017 - CPI 2016)/CPI 2016*100 = 3% ta có CPI 2016 = 102,7%