Bài tập môn học phân tích thiết kế hệ thống đề tài : quản lí bán hàng | Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Trong thế giới kinh doanh ngày nay, khả năng quản lý bán hàng mộtcách hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của một doanh nghiệp. Bài toán phân tích và thiết kế quản lý bán hàng không chỉ là vấn đề của các doanh nghiệp lớn mà còn là mối quan tâm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Với sự phát triển không .Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 1
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---- ----
BÀI TẬP MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề Tài : Quản Lí Bán Hàng
Lớp: TH27.22
Sinh viên thực hiện 1: Nguyễn Đức Đạt -
Sinh viên thực hiện 2: Lê Vũ Thuận
Sinh viên thực hiện 3: Đào Công Minh
Sinh viên thực hiện 4: Nguyễn Đức Tú
Sinh viên thực hiện 5: Vũ Đức Đại
Sinh viên thực hiện 6: Trần Đăng Trung - 2722211239
Hà Nội – Tháng 3/2024
Phần 1: Nội Dung
1 .Mô tả bài toán
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 2
1.1 .Giới Thiệu
Trong thế giới kinh doanh ngày nay, khả năng quản lý bán hàng một cách hiệu quả
đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của một doanh nghiệp. Bài toán phân
tích và thiết kế quản lý bán hàng không chỉ là vấn đề của các doanh nghiệp lớn mà
còn là mối quan tâm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Với sự phát triển không
ngừng của công nghệ thông tin và sự đổi mới liên tục trong cách tiếp cận khách
hàng, việc xây dựng một hệ thống quản lý bán hàng linh hoạt và hiệu quả là chìa
khóa để nắm bắt cơ hội thị trường và đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của
khách hàng.
Trong bài luận này, chúng ta sẽ khám phá sâu hơn vào bài toán phân tích và thiết
kế quản lý bán hàng, từ việc hiểu rõ về nhu cầu của khách hàng đến quy trình phát
triển và triển khai hệ thống. Chúng ta sẽ tìm hiểu về những yếu tố cơ bản cũng như
những thách thức đặt ra trong quá trình này, cùng những phương pháp và công
nghệ mới nhất để giải quyết chúng.
Bằng cách nắm vững bài toán này, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng thể về cách thức
một doanh nghiệp có thể tối ưu hóa quy trình bán hàng, tăng cường tương tác với
khách hàng và đạt được sự thành công bền vững trong thị trường cạnh tranh khốc
liệt ngày nay.
Thông qua phần giới thiệu này, bài luận của bạn sẽ mở ra một cách thức tổng quan
và hấp dẫn về chủ đề phân tích và thiết kế quản lý bán hàng, thu hút sự chú ý của
độc giả và làm rõ mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu.
1.2 .Các hồ sơ
Trong quá trình phân tích và thiết kế quản lý bán hàng, có một số hồ sơ quan trọng
cần được tạo ra và duy trì để đảm bảo sự thành công của dự án. Dưới đây là một số
hồ sơ quan trọng thường đi kèm với quy trình này:
-Hồ sơ Yêu Cầu (Requirements Document): Đây là tài liệu quan trọng mô tả các
yêu cầu chức năng và phi chức năng của hệ thống quản lý bán hàng. Nó bao gồm
thông tin về nhu cầu của khách hàng, yêu cầu về quản lý sản phẩm, đơn hàng,
khách hàng, giao hàng, thanh toán, báo cáo và phân tích dữ liệu.
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 3
-Hồ sơ Thiết Kế (Design Document): Hồ sơ này miêu tả cách mà hệ thống sẽ được
thiết kế và triển khai. Nó bao gồm mô tả kiến trúc hệ thống, giao diện người dùng,
cơ sở dữ liệu, các quy trình kinh doanh và quy trình kỹ thuật, cũng như các tiêu
chuẩn và hướng dẫn phát triển.
-Hồ sơ Dữ Liệu (Data Dictionary): Đây là tài liệu mô tả các loại dữ liệu được sử
dụng trong hệ thống, bao gồm mục đích, định dạng, và mối quan hệ giữa chúng.
Hồ sơ này giúp đảm bảo rằng dữ liệu được quản lý một cách hiệu quả và nhất
quán.
-Hồ sơ Test (Test Plan và Test Cases): Đây là tài liệu mô tả kế hoạch và kịch bản
kiểm thử để đảm bảo rằng hệ thống hoạt động đúng như mong đợi và đáp ứng
được các yêu cầu đã được xác định.
-Hồ sơ Triển Khai (Deployment Plan): Hồ sơ này mô tả kế hoạch triển khai hệ
thống, bao gồm các bước cài đặt, kiểm tra, và triển khai ứng dụng vào môi trường
sản xuất.
-Hồ sơ Hướng Dẫn Người Dùng (User Manual): Đây là tài liệu hướng dẫn người
dùng về cách sử dụng hệ thống, bao gồm các chức năng, quy trình, và các hướng
dẫn thao tác cụ thể.
-Hồ sơ Bảo Trì (Maintenance Documentation): Hồ sơ này chứa thông tin về cách
bảo trì và hỗ trợ hệ thống sau khi nó đã được triển khai, bao gồm các vấn đề phát
sinh, cập nhật và nâng cấp.
Các hồ sơ này cung cấp một cơ sở thông tin đầy đủ và cần thiết cho các bước quan
trọng trong quy trình phân tích và thiết kế quản lý bán hàng, giúp đảm bảo rằng dự
án được triển khai một cách hiệu quả và thành công.
2. Mô hình nghiệp vụ
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 4
2.1. Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh
Bắt Đầu Quy Trình
Thu Thập Yêu Cầu Và Dữ Liệu
Thiết Kế Hệ Thng Và Giao Diện
Phân Tích Nhu Cầu Và Quy Trình
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 5
Kết Thúc
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 6
2.2. Biểu đồ phân rã chức năng
2.3. Phân tích các chức năng lá
0
Quản Lí Bán Hàng
Quản Lí Sản Phm
Quản Lí Sản Phm
Quản Lí Sản Phm
Quản Lí Sản Phm
Danh
Mục
Sản
Phẩm
Quản Lí
Kho
Hàng
Quản Lí
Giá
Sản
Phẩm
Đơn Đặt
Hàng
Quản Lí
Giao
Hàng
Quản Lí
Phiếu
Giao
Hàng
Thông
Tin
Khách
Hàng
Feedback
Quản Lí
Hóa Đơn
Quầy
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 7
Dưới đây là mô tả chi tiết cho mỗi chức năng lá trong biểu đồ phân rã chức năng
của hệ thống quản lý bán hàng:
Quản Lý Sản Phẩm:
+ Quản Lý Danh Mục Sản Phẩm: Cho phép quản lý và tổ chức các danh mục sản
phẩm, bao gồm thêm, sửa, xóa danh mục và xem danh sách các danh mục hiện có.
+ Quản Lý Kho Hàng: Cho phép quản lý số lượng sản phẩm trong kho, bao gồm
nhập hàng mới, xuất hàng và cập nhật số lượng tồn kho.
+ Quản Lý Giá Sản Phẩm: Cho phép quản lý giá của các sản phẩm, bao gồm thêm,
sửa, xóa giá sản phẩm và xem danh sách các giá sản phẩm hiện có.
Quản Lý Đơn Hàng:
+ Quản Lý Đơn Đặt Hàng: Cho phép quản lý các đơn đặt hàng từ khách hàng, bao
gồm thêm, sửa, xóa đơn đặt hàng và xem danh sách các đơn đặt hàng hiện có.
+ Quản Lý Giao Hàng: Cho phép quản lý quá trình giao hàng cho các đơn hàng,
bao gồm thêm, sửa, xóa thông tin vận chuyển và xem danh sách các đơn hàng đang
chờ giao.
+ Quản Lý Phiếu Giao Hàng: Cho phép quản lý thông tin về các phiếu giao hàng,
bao gồm thêm, sửa, xóa phiếu giao hàng và xem danh sách các phiếu giao hàng đã
tạo.
Quản Lý Khách Hàng:
+ Quản Lý Thông Tin Khách Hàng: Cho phép quản lý thông tin cá nhân và liên h
của khách hàng, bao gồm thêm, sửa, xóa thông tin khách hàng và xem danh sách
các khách hàng hiện .
Quản Lý Thanh Toán:
+ Quản Lý Hóa Đơn: Cho phép quản lý thông tin về các hóa đơn thanh toán, bao
gồm thêm, sửa, xóa hóa đơn và xem danh sách các hóa đơn đã tạo.
Mỗi chức năng lá này đều cung cấp các tính năng cơ bản như thêm, sửa, xóa dữ
liệu và xem danh sách các bản ghi hiện có liên quan đến chức năng đó. Các tính
năng này giúp tạo ra một quy trình quản lý bán hàng hiệu quả và linh hoạt.
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 8
2.4 . Liệt kê các h sơ dữ liệu sử dụng
Dưới đây là danh sách các hồdữ liệu mà hệ thống quản lýn hàng có thể sử
dụng:
Danh Mục Sản Phẩm (Product Categories):
Mô tả: Danh sách các danh mục sản phẩm, như quần áo, giày dép, đồ điện tử, v.v.
Thông tin chi tiết: ID danh mục, tên danh mục, mô tả, ngày tạo, ngày cập nhật, v.v.
Sản Phẩm (Products):
Mô tả: Danh sách các sản phẩm cụ thể trong từng danh mục.
Thông tin chi tiết: ID sản phẩm, tên sản phẩm, mô tả, giá, số lượng tồn kho, danh
mục, ngày tạo, ngày cập nhật, v.v.
Đơn Đặt Hàng (Orders):
Mô tả: Danh sách các đơn đặt hàng từ khách hàng.
Thông tin chi tiết: ID đơn hàng, thông tin khách hàng, sản phẩm được đặt hàng,
tổng giá trị, trạng thái đơnng, ngày đặt hàng, v.v.
Phiếu Giao Hàng (Delivery Receipts):
Mô tả: Danh sách các phiếu giao hàng được tạo ra cho các đơn hàng.
Thông tin chi tiết: ID phiếu giao hàng, thông tin vận chuyển, sản phẩm được giao
hàng, ngày giao hàng, v.v.
Khách Hàng (Customers):
Mô tả: Danh sách các thông tin về khách hàng.
Thông tin chi tiết: ID khách hàng, tên khách hàng, đa chỉ, số điện thoại, email, lịch
sử mua hàng, v.v.
Hóa Đơn (Invoices):
Mô tả: Danh sách các hóa đơn thanh toán cho các đơn hàng.
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 9
Thông tin chi tiết: ID hóa đơn, thông tin đơn hàng, tổng giá trị thanh toán, ngày
thanh toán, v.v.
Dữ Liệu Tổng Hợp (Aggregate Data):
Mô tả: Dữ liệu được tng hợp từ các bảng dữ liệu khác nhau để tạo ra báo cáo
phân tích.
Thông tin chi tiết: Tổng số đơn hàng, doanh thu hàng tháng, top sản phẩm bán
chạy, v.v.
Các hồ sơ dữ liệu này cung cấp các thông tin cần thiết để quản lý quá trình bán
hàng một cách hiệu quả và minh bạch.
2.5 . Ma trận thực thể chức năng
Ma trận thực thể chức năng là một công cụ quan trọng để xác định mối quan hệ
giữa các thực thể và chức năng trong hệ thống. Dưới đâymột ma trận thực thể
chức năng cho hệ thống quản lý bán hàng:
Quản lí sản phẩm
Quản lí đơn hàng
Quản lí khách
Danh mục sản phẩm
X
-
-
Sản phẩm
X
-
-
Đơn đặt hàng
-
X
-
Phiếu giao hàng
-
X
-
Khách hàng
-
-
X
Hóa đơn
-
-
-
Trong ma trận này:
Mỗi hàng đại diện cho một thực thể trong hệ thống (ví dụ: Danh Mục Sản Phẩm,
Sản Phẩm, Đơn Đặt Hàng, v.v.).
Mỗi cột đại diện cho một chức năng trong hệ thng (ví dụ: Quản Lý Sản Phẩm,
Quản Lý Đơn Hàng, Quản Lý Khách Hàng, v.v.).
Dấu "X" biểu th rằng chức năng đó liên quan đến thực thể đó, trong khi dấu "-"
biểu thị rằng không có mối quan hệ giữa chúng.
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 10
Ví dụ, mối quan hệ giữa "Quản Lý Sản Phẩm" và "Sản Phẩm" được biểu thị bằng
dấu "X", cho thấy rằng chức năng "Quản Lý Sản Phẩm" liên quan đến thực th
"Sản Phẩm". Tương tự, không có mối quan hệ giữa "Quản Lý Khách Hàng" và
"Hóa Đơn", vì vậy mối quan hệ này được biểu thị bằng dấu "-".
3. Phân tích mô hình, khái niệm logic
3.1 . Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Dưới đây là một biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 (DFD level 0) chi tiết hơn cho hệ
thống quản lý bán hàng:
Quản Lý Bán Hàng
Xử Lý Yêu Cầu Người Dùng
Hệ Thống Quản Lý
Cơ Sở Dữ Liệu
Hệ Thống Báo Cáo
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 11
Trong biểu đồ này:
Quản Lý Bán Hàng: Đây là hộp chứa toàn bộ hệ thống quản lý bán hàng.
Xử Lý Yêu Cầu Người Dùng: Là phần tiếp nhận và xử lý các yêu cầu từ giao diện
người dùng, bao gồm các yêu cầu như thêm, sửa, xóa sản phẩm, đơn hàng, khách
hàng, v.v.
Hệ Thống Quản Lý: Là phần trung tâm của hệ thng, thực hiện xử lý các yêu cầu
từ Xử Lý Yêu Cầu Người Dùng, quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu, và tạo ra các
báo cáo cần thiết.
Cơ Sở Dữ Liệu: Đây là nơi lưu trữ và quản lý dữ liệu của hệ thống, bao gồm thông
tin về sản phẩm, đơn hàng, khách hàng, v.v.
Hệ Thống Báo Cáo: Là phần chịu trách nhiệm tạo ra các báo cáo thống kê, báo cáo
doanh thu, báo cáo tồn kho và các báo cáo khác từ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Biểu đồ này cho thấy cách mà dữ liệu và yêu cầu di chuyển qua các phần của hệ
thống để được xử và quản lý.
3.2 . Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
Quản Lí Bán Hàng
Xử Lí Yêu Cầu Người Dùng
Hệ Thống Quản Lí (core)
Quản Lí Sản Phm
Quản Lí Đơn Hàng
Quản Lí Khách Hàng
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 12
Xử Lí Yêu Cầu
Thêm/sửa/xóa sp
Lập Báo cáo sp
Kiểm tra Tồn Kho
Xử Lí Yêu Cầu
Thêm/Sửa/Xóa Đơn
Cập Nhật Trạng Thái
Giao Hàng
Xử Lí Yêu Cầu
Thêm/Sửa/Xóa
Cập Nhật Dữ Liệu Core
Lưu Trữ Và Cập Nhật Dữ Liệu Vào CSDL
Trong biểu đồ này:
Quản Lý Bán Hàng: Là hộp chứa toàn bộ hệ thống quản lý bánng.
Xử Lý Yêu Cầu Người Dùng: Phần này nhận và xử lý các yêu cầu từ giao diện
người dùng.
Hệ Thống Quản Lý (Core): Là trung tâm của hệ thống, có nhiệm vụ xử lý và điều
hướng các yêu cầu đến các phần quản lý tương ứng.
Quản Lý Sản Phẩm, Quản Lý Đơn Hàng, Quản Lý Khách Hàng: Là các phần con
của Hệ Thống Quản Lý, mỗi phần quản lý một loại dữ liệu riêng biệt.
Xử Lý Yêu Cầu: Là các quy trình xử lý cụ thể cho mỗi phần quản lý. Ví d, Xử Lý
Yêu Cầu của Quản Lý Sản Phẩm có thể bao gồm thêm/sửa/xóa sản phẩm, lập báo
cáo về sản phẩm, kiểm tra tồn kho, v.v.
Cập Nhật Dữ Liệu Core: Là phần chu trách nhiệm cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ
liệu sau khi đã được xử lý.
Tạo Báo Cáo: Là phần tạo ra các báo cáo thống kê từ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
3.3 . Mô hình E R
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 13
Dưới đây là mt mô hình thực thể-quan hệ (ER)
chi tiết cho hệ thống quản lý bán hàng:
Thực thể (Entities):
Danh Mục Sản Phẩm (Product Categories):
Mô tả: Danh sách các danh mục sản phẩm.
Thuộc tính: ID danh mục (Primary Key), tên danh mục, mô tả.
Sản Phẩm (Products):
Mô tả: Danh sách các sản phẩm.
Thuộc tính: ID sản phẩm (Primary Key), tên sản phẩm, mô tả, giá, số lượng tồn
kho, ID danh mục (Foreign Key).
Khách Hàng (Customers):
Mô tả: Danh sách các khách hàng.
Chi Tiết Đơn Đt Hàng
Danh Mục Sản Phẩm
Sản Phẩm
Đơn Đặt Hàng
Khách Hàng
Phiếu Giao Hàng
Hóa Đơn
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 14
Thuộc tính: ID khách hàng (Primary Key), tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại,
email.
Đơn Đặt Hàng (Orders):
Mô tả: Danh sách các đơn đặt hàng từ khách hàng.
Thuộc tính: ID đơn hàng (Primary Key), ID khách hàng (Foreign Key), ngày đặt
hàng.
Chi Tiết Đơn Đặtng (Order Details):
Mô tả: Danh sách các chi tiết đơn hàng.
Thuộc tính: ID chi tiết đơn hàng (Primary Key), ID đơn hàng (Foreign Key), ID
sản phẩm (Foreign Key), số lượng, đơn giá.
Phiếu Giao Hàng (Delivery Receipts):
Mô tả: Danh sách các phiếu giao hàng.
Thuộc tính: ID phiếu giao hàng (Primary Key), ID đơn hàng (Foreign Key), ngày
giao hàng, thông tin vận chuyển.
Hóa Đơn (Invoices):
Mô tả: Danh sách các hóa đơn thanh toán.
Thuộc tính: ID hóa đơn (Primary Key), ID đơn hàng (Foreign Key), tổng giá tr,
ngày thanh toán.
Mối Quan Hệ (Relationships):
Mỗi danh mục sản phẩm có thể chứa nhiều sản phẩm (Một-nhiều).
Mỗi đơn đặt hàng thuc về một khách hàng nhất định (Một-nhiều).
Mỗi đơn đặt hàngthể có nhiều chi tiết đơn hàng, và mỗi chi tiết đơn hàng liên
kết với một sản phẩm cụ thể (Một-nhiều).
Mỗi đơn đặt hàngthể có một phiếu giao hàng (Một-mt).
Mỗi đơn đặt hàngthể tạo ra một hóa đơn (Một-một).
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Trang 15
Mô hình ER này cung cấp một cách tổ chức dữ liệu chi tiết và quan hệ giữa các
thực thể trong hệ thống quản lý bán hàng.
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com)
4. THIẾT KẾ MÔ HÌNH LOGIC
4.1 . Chuyển từ ERD hạn chế về mô hình quan hệ
Bước 1: Chuyển kiểu thực thể thành bảng quan hệ
STT
Kiểu thực thể
Bảng quan hệ
1
DANH MỤC SẢN PHẨM
IDDanhMuc
2
KHÁCH HÀNG
IDKhachHang
3
SẢN PHẨM
IDSanPham
4
BẢNG HÓA ĐƠN
IDHoaDon
5
ĐƠN ĐẶT HÀNG
IDDonHang
6
CHI TIẾT ĐƠN ĐẶT HÀNG
IDChiTietDonDatHang
7
PHIẾU GIAO HÀNG
IDPhieuGiaoHang
Bước 2: Chuyển kiểu thuộc tính của các thực thể
ID Khách Hàng IDKhachHang
ID Khách Hàng IDKhachHang
Họ & Tên HotenKH Danh Mục Sản IDDanhMuc
Số CCCDPhẩm CCCD IDDanhMucIDChiTie tDonHang
Chi Tiết Đơn Đt
ID Danh Mục
Địa Chỉ
Hàng Diachi TenDanMucIDChiTietDonHang
ID Chi Tiết Đơn HàngTên Danh MụcSđt Sdt MoTa*IDDonHang
*IDDonHangMô TảEmail Email *IDSanPham
*IDSanPham SoLuong
Số Lượng DonGia
Đơn GiáSản Phẩm SanPham
ID Sản Phẩm IDSanPham
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com)
Tên Sản PhẩmPhiếu Giao Hàng TenSpIDPhieuGiaHang
ID Phiếu Giao HàngMô TảHóa Đơn IDPhieuGiaoHangMoTaHoaDon
*IDDonHangID Hóa Đơn
Giá
Đơn Đặt Hàng
*IDDonHangIDHoaDonGiaDonDatHang
TraNgày Giao Hàng*IDDonHang
Số Lượng Tồn Kho
ID Đơn Hàng 14
NgayGiaoHang*IDDonHangSoLuongTonKho
Thông Tin Vận ChuyểnTổng Giá Trị*ID Khách Hàng
TT
*IDDanhMuc
hongTinVanChu*IDKhachHang ongGiaTri yen
Ngày Thanh ToánĐặt Hàng NgayThanhToanNgayDatHang
Trang 15 Bước 3 : Vẽ mô hình quan hệ
Các ký hiệu sử dng :
Bảng Quan Hệ (Table)
Quan Hệ (Relational) Mô hình quan hệ :
Tên Bảng
< Trường Dữ Liệu
1>
<Trường Dữ Liệu
2>
< ………………….
>
< Trường Dữ Liệu n
>
lOMoARcPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
IDDanhMuc
IDDanhMuc
TenDanhMuc MoTa
SanPham
IDSanPham
TenSp
MoTa
Gia
IDChiTietDonHang
SoLuongTonKho
IDChiTietDon*IDDanhMuc Hang
*IDDonHang
*IDSanPhamTrang 16
SoLuong
DonGia Downloaded by Trann Anh
(trannanh14062003@gmail.com)
IDKhachHang
IDKhachHang
HotenKH
CCCD
Diachi
Sdt
Email
DonDatHang
IDDonHang
HoaDon
*IDKhachHang
IDHoaDon
NgayDatHang
*IDDonHang
TongGiaTri
NgayThanhToan
IDPhieuGiaoHang
IDPhieuGiaoHang
*IDDonHang
NgayGiaoHang
ThongTinVanChuyen
| 1/18

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---- ---- BÀI TẬP MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề Tài : Quản Lí Bán Hàng Lớp: TH27.22
Sinh viên thực hiện 1: Nguyễn Đức Đạt -
Sinh viên thực hiện 2: Lê Vũ Thuận
Sinh viên thực hiện 3: Đào Công Minh
Sinh viên thực hiện 4: Nguyễn Đức Tú
Sinh viên thực hiện 5: Vũ Đức Đại
Sinh viên thực hiện 6: Trần Đăng Trung - 2722211239 Hà Nội – Tháng 3/2024 Phần 1: Nội Dung 1 .Mô tả bài toán Trang 1 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng 1.1 .Giới Thiệu
Trong thế giới kinh doanh ngày nay, khả năng quản lý bán hàng một cách hiệu quả
đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của một doanh nghiệp. Bài toán phân
tích và thiết kế quản lý bán hàng không chỉ là vấn đề của các doanh nghiệp lớn mà
còn là mối quan tâm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Với sự phát triển không
ngừng của công nghệ thông tin và sự đổi mới liên tục trong cách tiếp cận khách
hàng, việc xây dựng một hệ thống quản lý bán hàng linh hoạt và hiệu quả là chìa
khóa để nắm bắt cơ hội thị trường và đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
Trong bài luận này, chúng ta sẽ khám phá sâu hơn vào bài toán phân tích và thiết
kế quản lý bán hàng, từ việc hiểu rõ về nhu cầu của khách hàng đến quy trình phát
triển và triển khai hệ thống. Chúng ta sẽ tìm hiểu về những yếu tố cơ bản cũng như
những thách thức đặt ra trong quá trình này, cùng những phương pháp và công
nghệ mới nhất để giải quyết chúng.
Bằng cách nắm vững bài toán này, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng thể về cách thức
một doanh nghiệp có thể tối ưu hóa quy trình bán hàng, tăng cường tương tác với
khách hàng và đạt được sự thành công bền vững trong thị trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay.
Thông qua phần giới thiệu này, bài luận của bạn sẽ mở ra một cách thức tổng quan
và hấp dẫn về chủ đề phân tích và thiết kế quản lý bán hàng, thu hút sự chú ý của
độc giả và làm rõ mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu. 1.2 .Các hồ sơ
Trong quá trình phân tích và thiết kế quản lý bán hàng, có một số hồ sơ quan trọng
cần được tạo ra và duy trì để đảm bảo sự thành công của dự án. Dưới đây là một số
hồ sơ quan trọng thường đi kèm với quy trình này:
-Hồ sơ Yêu Cầu (Requirements Document): Đây là tài liệu quan trọng mô tả các
yêu cầu chức năng và phi chức năng của hệ thống quản lý bán hàng. Nó bao gồm
thông tin về nhu cầu của khách hàng, yêu cầu về quản lý sản phẩm, đơn hàng,
khách hàng, giao hàng, thanh toán, báo cáo và phân tích dữ liệu. Trang 2 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
-Hồ sơ Thiết Kế (Design Document): Hồ sơ này miêu tả cách mà hệ thống sẽ được
thiết kế và triển khai. Nó bao gồm mô tả kiến trúc hệ thống, giao diện người dùng,
cơ sở dữ liệu, các quy trình kinh doanh và quy trình kỹ thuật, cũng như các tiêu
chuẩn và hướng dẫn phát triển.
-Hồ sơ Dữ Liệu (Data Dictionary): Đây là tài liệu mô tả các loại dữ liệu được sử
dụng trong hệ thống, bao gồm mục đích, định dạng, và mối quan hệ giữa chúng.
Hồ sơ này giúp đảm bảo rằng dữ liệu được quản lý một cách hiệu quả và nhất quán.
-Hồ sơ Test (Test Plan và Test Cases): Đây là tài liệu mô tả kế hoạch và kịch bản
kiểm thử để đảm bảo rằng hệ thống hoạt động đúng như mong đợi và đáp ứng
được các yêu cầu đã được xác định.
-Hồ sơ Triển Khai (Deployment Plan): Hồ sơ này mô tả kế hoạch triển khai hệ
thống, bao gồm các bước cài đặt, kiểm tra, và triển khai ứng dụng vào môi trường sản xuất.
-Hồ sơ Hướng Dẫn Người Dùng (User Manual): Đây là tài liệu hướng dẫn người
dùng về cách sử dụng hệ thống, bao gồm các chức năng, quy trình, và các hướng dẫn thao tác cụ thể.
-Hồ sơ Bảo Trì (Maintenance Documentation): Hồ sơ này chứa thông tin về cách
bảo trì và hỗ trợ hệ thống sau khi nó đã được triển khai, bao gồm các vấn đề phát
sinh, cập nhật và nâng cấp.
Các hồ sơ này cung cấp một cơ sở thông tin đầy đủ và cần thiết cho các bước quan
trọng trong quy trình phân tích và thiết kế quản lý bán hàng, giúp đảm bảo rằng dự
án được triển khai một cách hiệu quả và thành công. 2. Mô hình nghiệp vụ Trang 3 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
2.1. Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh
Bắt Đầu Quy Trình
Thu Thập Yêu Cầu Và Dữ Liệu
Thiết Kế Hệ Thống Và Giao Diện
Phân Tích Nhu Cầu Và Quy Trình Trang 4 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng Kết Thúc Trang 5 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
2.2. Biểu đồ phân rã chức năng Quản Lí Bán Hàng 0
Quản Lí Sản Phẩm
Quản Lí Sản Phẩm
Quản Lí Sản Phẩm
Quản Lí Sản Phẩm Quản Lí Quản Lí Danh Quản Lí Thông Mục Quản Lí Đơn Đặt Tin Sản Hóa Đơn Hàng Khách Phẩm Hàng Quản Lí Quản Lí Quản Lí Quản Lí Kho Giao Feedback Quầy Hàng Hàng Quản Lí Quản Lí Giá Phiếu Sản Giao Phẩm Hàng
2.3. Phân tích các chức năng lá Trang 6 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Dưới đây là mô tả chi tiết cho mỗi chức năng lá trong biểu đồ phân rã chức năng
của hệ thống quản lý bán hàng: Quản Lý Sản Phẩm:
+ Quản Lý Danh Mục Sản Phẩm: Cho phép quản lý và tổ chức các danh mục sản
phẩm, bao gồm thêm, sửa, xóa danh mục và xem danh sách các danh mục hiện có.
+ Quản Lý Kho Hàng: Cho phép quản lý số lượng sản phẩm trong kho, bao gồm
nhập hàng mới, xuất hàng và cập nhật số lượng tồn kho.
+ Quản Lý Giá Sản Phẩm: Cho phép quản lý giá của các sản phẩm, bao gồm thêm,
sửa, xóa giá sản phẩm và xem danh sách các giá sản phẩm hiện có. Quản Lý Đơn Hàng:
+ Quản Lý Đơn Đặt Hàng: Cho phép quản lý các đơn đặt hàng từ khách hàng, bao
gồm thêm, sửa, xóa đơn đặt hàng và xem danh sách các đơn đặt hàng hiện có.
+ Quản Lý Giao Hàng: Cho phép quản lý quá trình giao hàng cho các đơn hàng,
bao gồm thêm, sửa, xóa thông tin vận chuyển và xem danh sách các đơn hàng đang chờ giao.
+ Quản Lý Phiếu Giao Hàng: Cho phép quản lý thông tin về các phiếu giao hàng,
bao gồm thêm, sửa, xóa phiếu giao hàng và xem danh sách các phiếu giao hàng đã tạo. Quản Lý Khách Hàng:
+ Quản Lý Thông Tin Khách Hàng: Cho phép quản lý thông tin cá nhân và liên hệ
của khách hàng, bao gồm thêm, sửa, xóa thông tin khách hàng và xem danh sách các khách hàng hiện có. Quản Lý Thanh Toán:
+ Quản Lý Hóa Đơn: Cho phép quản lý thông tin về các hóa đơn thanh toán, bao
gồm thêm, sửa, xóa hóa đơn và xem danh sách các hóa đơn đã tạo.
Mỗi chức năng lá này đều cung cấp các tính năng cơ bản như thêm, sửa, xóa dữ
liệu và xem danh sách các bản ghi hiện có liên quan đến chức năng đó. Các tính
năng này giúp tạo ra một quy trình quản lý bán hàng hiệu quả và linh hoạt. Trang 7 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
2.4 . Liệt kê các hồ sơ dữ liệu sử dụng
Dưới đây là danh sách các hồ sơ dữ liệu mà hệ thống quản lý bán hàng có thể sử dụng:
Danh Mục Sản Phẩm (Product Categories):
Mô tả: Danh sách các danh mục sản phẩm, như quần áo, giày dép, đồ điện tử, v.v.
Thông tin chi tiết: ID danh mục, tên danh mục, mô tả, ngày tạo, ngày cập nhật, v.v. Sản Phẩm (Products):
Mô tả: Danh sách các sản phẩm cụ thể trong từng danh mục.
Thông tin chi tiết: ID sản phẩm, tên sản phẩm, mô tả, giá, số lượng tồn kho, danh
mục, ngày tạo, ngày cập nhật, v.v. Đơn Đặt Hàng (Orders):
Mô tả: Danh sách các đơn đặt hàng từ khách hàng.
Thông tin chi tiết: ID đơn hàng, thông tin khách hàng, sản phẩm được đặt hàng,
tổng giá trị, trạng thái đơn hàng, ngày đặt hàng, v.v.
Phiếu Giao Hàng (Delivery Receipts):
Mô tả: Danh sách các phiếu giao hàng được tạo ra cho các đơn hàng.
Thông tin chi tiết: ID phiếu giao hàng, thông tin vận chuyển, sản phẩm được giao hàng, ngày giao hàng, v.v. Khách Hàng (Customers):
Mô tả: Danh sách các thông tin về khách hàng.
Thông tin chi tiết: ID khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, email, lịch sử mua hàng, v.v. Hóa Đơn (Invoices):
Mô tả: Danh sách các hóa đơn thanh toán cho các đơn hàng. Trang 8 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Thông tin chi tiết: ID hóa đơn, thông tin đơn hàng, tổng giá trị thanh toán, ngày thanh toán, v.v.
Dữ Liệu Tổng Hợp (Aggregate Data):
Mô tả: Dữ liệu được tổng hợp từ các bảng dữ liệu khác nhau để tạo ra báo cáo và phân tích.
Thông tin chi tiết: Tổng số đơn hàng, doanh thu hàng tháng, top sản phẩm bán chạy, v.v.
Các hồ sơ dữ liệu này cung cấp các thông tin cần thiết để quản lý quá trình bán
hàng một cách hiệu quả và minh bạch.
2.5 . Ma trận thực thể chức năng
Ma trận thực thể chức năng là một công cụ quan trọng để xác định mối quan hệ
giữa các thực thể và chức năng trong hệ thống. Dưới đây là một ma trận thực thể
chức năng cho hệ thống quản lý bán hàng: Quản lí sản phẩm Quản lí đơn hàng Quản lí khách Danh mục sản phẩm X - - Sản phẩm X - - Đơn đặt hàng - X - Phiếu giao hàng - X - Khách hàng - - X Hóa đơn - - - Trong ma trận này:
Mỗi hàng đại diện cho một thực thể trong hệ thống (ví dụ: Danh Mục Sản Phẩm,
Sản Phẩm, Đơn Đặt Hàng, v.v.).
Mỗi cột đại diện cho một chức năng trong hệ thống (ví dụ: Quản Lý Sản Phẩm,
Quản Lý Đơn Hàng, Quản Lý Khách Hàng, v.v.).
Dấu "X" biểu thị rằng chức năng đó liên quan đến thực thể đó, trong khi dấu "-"
biểu thị rằng không có mối quan hệ giữa chúng. Trang 9 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Ví dụ, mối quan hệ giữa "Quản Lý Sản Phẩm" và "Sản Phẩm" được biểu thị bằng
dấu "X", cho thấy rằng chức năng "Quản Lý Sản Phẩm" liên quan đến thực thể
"Sản Phẩm". Tương tự, không có mối quan hệ giữa "Quản Lý Khách Hàng" và
"Hóa Đơn", vì vậy mối quan hệ này được biểu thị bằng dấu "-".
3. Phân tích mô hình, khái niệm logic
3.1 . Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Dưới đây là một biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 (DFD level 0) chi tiết hơn cho hệ
thống quản lý bán hàng: Quản Lý Bán Hàng
Xử Lý Yêu Cầu Người Dùng Hệ Thống Quản Lý Cơ Sở Dữ Liệu Hệ Thống Báo Cáo Trang 10 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng Trong biểu đồ này:
Quản Lý Bán Hàng: Đây là hộp chứa toàn bộ hệ thống quản lý bán hàng.
Xử Lý Yêu Cầu Người Dùng: Là phần tiếp nhận và xử lý các yêu cầu từ giao diện
người dùng, bao gồm các yêu cầu như thêm, sửa, xóa sản phẩm, đơn hàng, khách hàng, v.v.
Hệ Thống Quản Lý: Là phần trung tâm của hệ thống, thực hiện xử lý các yêu cầu
từ Xử Lý Yêu Cầu Người Dùng, quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu, và tạo ra các báo cáo cần thiết.
Cơ Sở Dữ Liệu: Đây là nơi lưu trữ và quản lý dữ liệu của hệ thống, bao gồm thông
tin về sản phẩm, đơn hàng, khách hàng, v.v.
Hệ Thống Báo Cáo: Là phần chịu trách nhiệm tạo ra các báo cáo thống kê, báo cáo
doanh thu, báo cáo tồn kho và các báo cáo khác từ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Biểu đồ này cho thấy cách mà dữ liệu và yêu cầu di chuyển qua các phần của hệ
thống để được xử lý và quản lý.
3.2 . Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Quản Lí Bán Hàng
Xử Lí Yêu Cầu Người Dùng
Hệ Thống Quản Lí (core)
Quản Lí Sản Phẩm Quản Lí Đơn Hàng
Quản Lí Khách Hàng Trang 11 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng Xử Lí Yêu Cầu Xử Lí Yêu Cầu Thêm/sửa/xóa sp Thêm/Sửa/Xóa Đơn Xử Lí Yêu Cầu Lập Báo cáo sp
Cập Nhật Trạng Thái Thêm/Sửa/Xóa Kiểm tra Tồn Kho Giao Hàng
Cập Nhật Dữ Liệu Core
Lưu Trữ Và Cập Nhật Dữ Liệu Vào CSDL Trong biểu đồ này:
Quản Lý Bán Hàng: Là hộp chứa toàn bộ hệ thống quản lý bán hàng.
Xử Lý Yêu Cầu Người Dùng: Phần này nhận và xử lý các yêu cầu từ giao diện người dùng.
Hệ Thống Quản Lý (Core): Là trung tâm của hệ thống, có nhiệm vụ xử lý và điều
hướng các yêu cầu đến các phần quản lý tương ứng.
Quản Lý Sản Phẩm, Quản Lý Đơn Hàng, Quản Lý Khách Hàng: Là các phần con
của Hệ Thống Quản Lý, mỗi phần quản lý một loại dữ liệu riêng biệt.
Xử Lý Yêu Cầu: Là các quy trình xử lý cụ thể cho mỗi phần quản lý. Ví dụ, Xử Lý
Yêu Cầu của Quản Lý Sản Phẩm có thể bao gồm thêm/sửa/xóa sản phẩm, lập báo
cáo về sản phẩm, kiểm tra tồn kho, v.v.
Cập Nhật Dữ Liệu Core: Là phần chịu trách nhiệm cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ
liệu sau khi đã được xử lý.
Tạo Báo Cáo: Là phần tạo ra các báo cáo thống kê từ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. 3.3 . Mô hình E R Trang 12 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Danh Mục Sản Phẩm Sản Phẩm Khách Hàng Đơn Đặt Hàng Phiếu Giao Hàng Hóa Đơn
Chi Tiết Đơn Đặt Hàng Dưới đây là m ột mô h ình thự c th ể -quan hệ (ER)
chi tiết cho hệ thống quản lý bán hàng: Thực thể (Entities):
Danh Mục Sản Phẩm (Product Categories):
Mô tả: Danh sách các danh mục sản phẩm.
Thuộc tính: ID danh mục (Primary Key), tên danh mục, mô tả. Sản Phẩm (Products):
Mô tả: Danh sách các sản phẩm.
Thuộc tính: ID sản phẩm (Primary Key), tên sản phẩm, mô tả, giá, số lượng tồn
kho, ID danh mục (Foreign Key). Khách Hàng (Customers):
Mô tả: Danh sách các khách hàng. Trang 13 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Thuộc tính: ID khách hàng (Primary Key), tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, email. Đơn Đặt Hàng (Orders):
Mô tả: Danh sách các đơn đặt hàng từ khách hàng.
Thuộc tính: ID đơn hàng (Primary Key), ID khách hàng (Foreign Key), ngày đặt hàng.
Chi Tiết Đơn Đặt Hàng (Order Details):
Mô tả: Danh sách các chi tiết đơn hàng.
Thuộc tính: ID chi tiết đơn hàng (Primary Key), ID đơn hàng (Foreign Key), ID
sản phẩm (Foreign Key), số lượng, đơn giá.
Phiếu Giao Hàng (Delivery Receipts):
Mô tả: Danh sách các phiếu giao hàng.
Thuộc tính: ID phiếu giao hàng (Primary Key), ID đơn hàng (Foreign Key), ngày
giao hàng, thông tin vận chuyển. Hóa Đơn (Invoices):
Mô tả: Danh sách các hóa đơn thanh toán.
Thuộc tính: ID hóa đơn (Primary Key), ID đơn hàng (Foreign Key), tổng giá trị, ngày thanh toán.
Mối Quan Hệ (Relationships):
Mỗi danh mục sản phẩm có thể chứa nhiều sản phẩm (Một-nhiều).
Mỗi đơn đặt hàng thuộc về một khách hàng nhất định (Một-nhiều).
Mỗi đơn đặt hàng có thể có nhiều chi tiết đơn hàng, và mỗi chi tiết đơn hàng liên
kết với một sản phẩm cụ thể (Một-nhiều).
Mỗi đơn đặt hàng có thể có một phiếu giao hàng (Một-một).
Mỗi đơn đặt hàng có thể tạo ra một hóa đơn (Một-một). Trang 14 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Mô hình ER này cung cấp một cách tổ chức dữ liệu chi tiết và quan hệ giữa các
thực thể trong hệ thống quản lý bán hàng. Trang 15 lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
4. THIẾT KẾ MÔ HÌNH LOGIC
4.1 . Chuyển từ ERD hạn chế về mô hình quan hệ
Bước 1: Chuyển kiểu thực thể thành bảng quan hệ STT Kiểu thực thể Bảng quan hệ 1 DANH MỤC SẢN PHẨM IDDanhMuc 2 KHÁCH HÀNG IDKhachHang 3 SẢN PHẨM IDSanPham 4 BẢNG HÓA ĐƠN IDHoaDon 5 ĐƠN ĐẶT HÀNG IDDonHang 6 CHI TIẾT ĐƠN ĐẶT HÀNG IDChiTietDonDatHang 7 PHIẾU GIAO HÀNG IDPhieuGiaoHang
Bước 2: Chuyển kiểu thuộc tính của các thực thể ID Khách Hàng IDKhachHang ID Khách Hàng IDKhachHang Họ & Tên
HotenKH Danh Mục Sản IDDanhMuc Số CCCDPhẩm
CCCD IDDanhMucIDChiTie tDonHang
Chi Tiết Đơn Đặt
ID Danh MụcĐịa ChỉHàng Diachi TenDanMucIDChiTietDonHang
ID Chi Tiết Đơn HàngTên Danh MụcSđt Sdt MoTa*IDDonHang
*IDDonHangMô TảEmail Email *IDSanPham *IDSanPham SoLuong Số Lượng DonGia
Đơn GiáSản Phẩm SanPham ID Sản Phẩm IDSanPham
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng
Tên Sản PhẩmPhiếu Giao Hàng
TenSpIDPhieuGiaHang
ID Phiếu Giao HàngMô TảHóa Đơn IDPhieuGiaoHangMoTaHoaDon
*IDDonHangID Hóa ĐơnGiáĐơn Đặt Hàng
*IDDonHangIDHoaDonGiaDonDatHang Số Lượng Tồn Kho
TraNgày Giao Hàng*IDDonHang
ID Đơn Hàng 14
NgayGiaoHang*IDDonHangSoLuongTonKho
Thông Tin Vận ChuyểnTổng Giá Trị*ID Khách Hàng *IDDanhMuc TT
hongTinVanChu*IDKhachHang ongGiaTri yen Ngày Thanh ToánĐặt Hàng NgayThanhToanNgayDatHang
Trang 15 Bước 3 : Vẽ mô hình quan hệ Các ký hiệu sử dụng : Tên Bảng < Trường Dữ Liệu 1>
Bảng Quan Hệ (Table) 2> < …………………. > < Trường Dữ Liệu n >
Quan Hệ (Relational) Mô hình quan hệ :
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48641284
Quản lý Bán Hàng IDDanhMuc IDKhachHang IDKhachHang IDDanhMuc HotenKH TenDanhMuc MoTa CCCD Diachi SanPham Sdt IDSanPham Email TenSp MoTa Gia DonDatHang IDChiTietDonHang SoLuongTonKho IDDonHang
IDChiTietDon*IDDanhMuc Hang IDPhieuGiaoHang HoaDon *IDDonHang IDPhieuGiaoHang *IDKhachHang *IDDonHang
*IDSanPhamTrang 16 IDHoaDon NgayDatHang NgayGiaoHang SoLuong *IDDonHang ThongTinVanChuyen DonGia TongGiaTri Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com) NgayThanhToan