



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61131586
HỆ THỐNG BÀI TẬP BÀI SỐ 1
Ngày 1/5 công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập bởi 2 thành viên là ông Nguyễn văn A và ông Nguyễn văn B, số vốn góp như sau: (ĐV: 1.000đ)
I. Ông nguyễn văn A:
- Nhà văn phòng: 400.000. - Khoản phải thu của khách hàng X: 135.000.
- Một xe ô tô vận tải: 200.000. - Nợ phải trả cho nhà cung cấp: 180.000.
- Tiền mặt: 150.000. - Vay dài hạn ngân hàng: 100.000. - hàng hoá A: 125.000.
II. Ông Nguyễn văn B:
- Một cửa hàng: 300.000. -Thiết bị văn phòng: 130.000.
- Hàng hoá B: 250.000. - Nợ phải trả nhà cung cấp: 138.000.
- Tiền mặt: 200.000. - Giá trị cổ phiếu ngắn hạn: 185.000. - Nhà kho: 150.000.
Yêu cầu: Phân loại tài sản nguồn vốn của công ty trên. . BÀI SỐ 2
Tình hình tài sản ngày 1/1/N tại một đơn vị X như sau:(ĐV:1.000đ).
- Tiền mặt: 650.000. -Tiền gửi ngân hàng: 1.350.000.
- TSCĐ hữu hình: 91.000.000. - Nguyên vật liệu: 500.000.
- Công cụ dụng cụ: 300.000. - Thành phẩm: 200.000.
- Các khoản phải thu của khách: 100.000. - Tạm ứng: 200.000.
- Nguồn vốn kinh doanh: 92.900.000. - Nguồn vốn đầu tư XDCB: 1.100.000.
- Các khoản phải trả người bán: 300.000. - Các khoản phải nộp ngân sách: 200.000.
- Quỹ khen thưởng phúc lợi: 100.000. - Hàng gửi bán: 300.000.
Yêu cầu: Căn cứ vào tài liệu trên hãy phân loại tài sản và nguồn vốn của đơn vị lOMoAR cPSD| 61131586 BÀI SỐ 3
Tại một doanh nghiệp sản xuất có số liệu về tài sản và nguồn hình thành tài sản tại ngày 1/1 năm N như sau: (ĐV: 1.000đ).
-Tiền mặt tồn quỹ: 50.000. - Tiền gửi ngân hàng: 750.000.
- Nguyên vật liệu chính:1.000.000. - Vật liệu phụ: 200.000.
- Nhiên liệu: 100.000. - Phụ tùng thay thế: 10.000.
- Vật liệu khác: 40.000. - Giá trị sản phẩm dở dang: 100.000.
- Thành phẩm trong kho: 150.000. - Khoản phải thu của khách: 80.000.
- Khoản tạm ứng cho cán bộ CNV: 10.000. - Nhà xưởng: 300.000.
- Nhà văn phòng: 100.000. - Máy móc thiết bị SX: 2.000.000.
- Phương tiện vận tải: 200.000. - Thiết bị văn phòng : 100.000.
- TSCĐ khác: 160.000. - NV KD : 3.000.000.
- Quỹ đầu tư phát triển:100.000. - NV đầu tư XDCB: 800.000.
- Lợi nhuận chưa phân phối: 150.000. - Vay ngắn hạn ngân hàng : 600.000.
- vay ngắn hạn của tổ chức tín dụng Y: 100.000. - Nợ phải trả người bán: 250.000.
- Vay dài hạn của ngân hàng: 200.000. - Các khoản phải nộp NSNN: 100.000
- Tiền lương và các khoản phải trả CNV: 50.000.
Yêu cầu : 1.Hãy xác định tài sản và nguồn vốn của đơn vị tại ngày 01/01/N
2.Hãy cho biết phải mở những tài khoản kế toán nào để phản ánh các tài sản và nguồn vốn đã phân loại trên. BÀI SỐ 4
Căn cứ vào số liệu của bài tập số 3, trong tháng có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau: (ĐV: 1.000đ). lOMoAR cPSD| 61131586
1. Cán bộ công nhân viên hoàn trả tiền tạm ứng nhập quỹ tiền mặt: 4.000.
2. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ người bán: 20.000.
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.
4. Xuất quỹ tiền mặt để trả lương cho cán bộ công nhân viên: 50.000.
5. Cấp trên cấp cho doanh nghiệp 1 thiết bị sản xuất làm tăng nguồn vốnkinh doanh 150.000.
6. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán: 100.000.
7. Người mua trả tiền doanh nghiệp gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 50.000.
8. Chuyển tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá
3.000 và trả nợ người bán 5.000
9. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ công nhân viên: 5.000.
10. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán: 80.000. lOMoAR cPSD| 61131586
11. Chuyển quỹ đầu tư phát triển sang nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 50.000.
12. Vay dài hạn để mua TSCĐ hữu hình 30 .000. Yêu cầu:
1. Phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên. Cho biết tác động đến đối tượng
kế toán nào, làm tăng hay giảm đối tượng kế toán đó.
2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
3. Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T, tính số dư cuối kỳ. BÀI SỐ 5
I.Có tình hinh tài sản tại thời điểm đầu kỳ của một doanh nghiệp như sau:(ĐV: 1.000).
+ NVL tồn kho: 150.000. + Tiền mặt tồn quỹ: 50.000.
+ Tiền gửi ngân hàng: 310.000. + Phải trả người bán C:30.000 +
Thuế GTGT phải nộp:15.000 + Sản phẩm đang chế tạo: 20.000.
+ Công cụ dụng cụ trong kho: 12.000. + Khoản tạm ứng cho CNV: 8.000.
+ Nguồn vốn kinh doanh: 1.550.000. + Quỹ đầu tư phát triển: 75.000.
+ Quỹ dự phòng tài chính: 35.000. + TSCĐ hữu hình: 1.400.000.
+ Nguồn vốn đầu tư XDCB: 140.000. + Quỹ khen thưởng phúc lợi:50.000.
+ Lãi chưa phân phối: 48.000. + Vay và nợ thuê tài chính: 70.000. lOMoAR cPSD| 61131586
+Phải thu của khách hàng A: 25.000 + Lương phải trả cho cán bộ CNV: 12.000.
+ Tiền ký quỹ ngắn hạn: 20.000. + Ưng trước cho ngưòi bán D: 40.000
+Khách hàng B ứng trước: 10.000
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.
2. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế GTGT: 15.000.
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ ngưòi bán: 20.000.
4. Bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối:18.000.
5. Khách hàng trả nợ doanh nghiệp nhập quỹ tiền mặt: 15.000.
6. Xuất quỹ tiền mặt trả vay ngắn hạn : 30.000.
7. Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 12.000.
8. Thu hồi tạm ứng của công nhân viên: 8.000 nhập quỹ tiền mặt.
9. Mua nguyên vật liệu nhập kho bằng tiền gửi ngân hàng: 50.000.
10. Chuyển tiền gửi ngân hàng 40.000 trả vay ngắn hạn.
Yêu cầu : 1. Phân loại và xác định tài sản và nguồn vốn của đơn vị tại thời điểm đầu kỳ.
2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
3. Căn cứ vào số liệu đã cho trên mở các TK kế toán phù hợp và phản ánh các nghiệp vụ trên vào sơ đồ TK, tính số dư cuối kỳ.BÀI SỐ 6
Trích tài liệu kế toán của một đơn vị sản xuất kinh doanh tháng 1/N như sau:(ĐV: 1.000)
I. Số dư đầu tháng 1 của một số các tài khoản kế toán:
+ TKTSCĐ hữu hình: 1.000.000. + TK Nguyên vật liệu: 300.000.
+ TKNguồn vốn KD: 1.400.000 + TK Tiền mặt: 50.000.
+ TKTGNH: 100.000. + TK phải thu của khách: 50.000.
+ TKPhải trả người bán: 100.000. + TK Tạm ứng: 15.000.
+ TK Thành phẩm: 105.000. + TK Chi phí sản xuất KDDD: 30.000.
+ TK Vay và nợ thuê tài chính: 150.000.
II. Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: lOMoAR cPSD| 61131586
1. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngân hàng: 60.000.
2. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt nhập quỹ : 50.000.
3. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ người bán: 70.000.
4. Xuất kho thành phẩm gửi bán: 50.000. THÀNH PHẨM GIẢM, HÀNG GỬI BÁN TĂNG5. Ngân sách cấp cho doanh nghiệp1TSCĐ
hữu hình làm tăng nguồn vốn kinh doanh: 80.000.
6. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền ngưòi bán: 25.000.
7. Thu hồi tiền tạm ứng nhập quỹ tiền mặt: 10.000.
8. Chuyển tiền gửi ngân hàng mua 1 TSCĐ hữu hình trị giá 45.000.
9. Xuất quy tiền mặt chi tạm ứng cho cán bộ công nhân viên 10.000.
10. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán : 33.000.
Yêu cầu: 1. Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (nghiệp vụ tác động đến đối tượng kế toán nào làm tăng hay giảm đối tượng kế toán đó)
2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên, phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T, khoá sổ kế toán trên sơ đồ TK chữ T.
3. Lập bảng đối chiếu số phát sinh.
4. Căn cứ vào các TK mà đơn vị đã sử dụng hãy phân loại TK theo công dụng và kết cấu của TK. BÀI SỐ 7
Doanh nghiệp X để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đã sử dụng các TK kế toán như sau:
TK tiền mặt, TKTiền gửi ngân hàng,TK Nguyên vật liệu, TKTSCĐ vô hình, TK TSCĐ hữu hình, TK Chi phí quản lý doanh nghiệp, TK Chi phí
sản xuất chung, TK Chi phí nhân công trực tiếp, TK Chi phí NVL trực tiếp, TK Đầu tư chứng khoán dài hạn, TK Thành phẩm, TK Công cụ
dụng cụ,TK Chi phí sản xuất KD dở dang, TK Các khoản phải trả người bán, TK Phải thu của khách, TKNguồn vốn kinh doanh, TK Nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản, TK vay và nợ thuê tài chính ,TK phải trả người lao động Yêu cầu: Hãy phân loại các TK trên : 1. Theo nội dung kinh tế.
2. Theo công dụng và kết cấu. BÀI SỐ 8
Có số liệu tại một đơn vị sản xuất như sau:(ĐV: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ của các TK kế toán:
+ TKTiền mặt:900.000. + TKTiền gửi ngân hàng: 1.900.000.
+ TK Tạm ứng:10.000. + TKPhải thu của khách: 200.000. lOMoAR cPSD| 61131586
+ TK NVL: 60.000. + TKCông cụ dụng cụ: 30.000.
+ TK TSCĐ hữu hình: 600.000. + TKThành phẩm: 400.000.
+ TKNguồn vốn kinh doanh: 2.000.000. + TKQuỹ đầu tư phát triển: 500.000.
+TKNguồn vốn đầu tư XDCB: 700.000. + TKVay và nợ thuê tài chính: 800.000.
+TKPhải trả người bán: 100.000.
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1 .Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.
2. Xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá 150.000.
3. Thu hồi tạm ứng nhập quỹ tiền mặt 5.000.
4. Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu nhập kho trị giá 15.000.
5. Mua một TSCĐ hữu hình chưa trả tiền người bán: 50.000.
6. Xuất quỹ tiền mặt trả vay ngắn hạn: 100.000.
7. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả khoản vay dài hạn ngân hàng 200.000.
8. Bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển 300.000. Yêu cầu: 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
2.Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T, khoá sổ kế toán.
3. Lập bảng đối chiếu số phát sinh. BÀI SỐ 9
Trích số liệu kế toán trên các TK kế toán chi tiết như sau:(ĐV: 1.000đ)
TK Phải thu KH A TK Phải thu KH B 25 .000 30.000
.......... ......... ........ ..............
PS: 50.000 PS: 45.000 PS:70.000 PS: 40.000 CK: 30.000 CK: 60.000 lOMoAR cPSD| 61131586 60.000 TK Phải thu KH C PS: 80.000 PS: 30.000 ........... ........... CK: 10.000
Yêu cầu : Căn cứ vào số liệu trên hãy lập bảng chi tiết số phát sinh TK Phải thu của khách. BÀI SỐ 10
Trích tài liệu kế toáncủa một doanh nghiệp như sau: (ĐV: 1.000đ)
I.Số dư đầu kỳ của các TK:
1.TKChi phí trả trước: 5.000.(Chi phí cải tiến kỹ thuật).
2.TKChi phí phải trả: 10.000.
Các Tk khác có số dư hợp lý.
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.Xuất kho vật liệu cho cải tiến kỹ thuật: 5.000.
2.Xuất kho công cụ dùng cho cải tiến kỹ thuật: 2.000.
3.Khấu hao TSCĐ dùng cho cải tiến kỹ thuật: 3.000.
4. Lương phải trả cho công nhân cải tiến kỹ thuật 4.000 và tiền lương phải trả cho công nhân nghỉ phép 3.000.
5.Trích trước tiền nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm trong kỳ là 2.500.
6.Cuối kỳ phân bổ chi phí cải tiến kỹ thuật tính vào chi phí sản xuất chung trong kỳ 20% tổng chi phí cải tiến kỹ thuật.
Yêu cầu: 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2.Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TKChi phí trả trước và TKChi phí phải trả), khoá sổ kế toán trên sơ đồ TK chữ T BÀI SỐ 11
Có số liệu kế toán tại một đơn vị sản xuất như sau: (ĐV: 1.000đ).
I.Số dư đầu kỳ của các TK
1.TK Phải thu khác: 10.000.
Trong đó: + Phải thu của công ty A: 9.000.
+ Phải thu của công nhân B: 1.000.
2.TK Phải trả phải nộp khác: 5.000. lOMoAR cPSD| 61131586
Trong đó: + Phải trả công ty C:4.500 (Tiền phạt do vi phạm hợp đồng).
+ Phải trả công nhân D: 500.
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty A trả tiền bồi thường cho DN bằng tiền gửi ngân hàng 9.000.
2. Công nhân B trả tiền phạt bồi thường cho đơn vị bằng tiền mặt 1.000.
3. Tiền nhà, điện, nước phải thu của cán bộ công nhân viên sử dụng trong kỳ 600,trong đó phải thu của công nhân B 400,phải thu của công nhân X là 200.
4. Xuất quỹ tiền mặt để chi trả hộ tiền gửi nhà trẻ mẫu giáo cho công nhân B 100.
5. Xuất quỹ tiền mặt để chi trả lương tạm giữ tháng trước do công nhân D chưa lĩnh: 500.
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng để trả tiền bồi thường cho công ty C 4.500.
7. Tạm giữ tiền lương tháng này của công nhân Y đi vắng chưa lĩnh: 2.000. Yêu cầu 1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
2. Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TK tổng hợp và TK chi tiết.) BÀI SỐ 12
Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất như sau: (ĐV: 1.000đ)
I.Số dư đầu kỳ của các TK kế toán như sau:
- TKChi phí phải trả: 25.000.
- TKChi phí trả trước: 45.000.
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.Xuất vật liệu dùng cho việc cải tiến kỹ thuật trị giá 10.000.
2.Xuất công cụ dụng cụ cho việc cải tiến kỹ thuật trị giá 6.000.
3.Tiền lương phải trả trong kỳ như sau:
- Lương phải trả cho công nhân cải tiến kỹ thuật: 45.000.
- Lương phải trả cho công nhân sản xuất nghỉ phép thực tế: 6.000.
4. Chi phí cải tiến kỹ thuật phát sinh bằng tiền mặt: 8.000.
5.Trích khấu hao TSCĐ dùng cho việc cải tiến kỹ thuật: 5.000.
6.Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất 9.000.
7. Phân bổ chi phí cải tiến kỹ thuật tính vào chi phí sản xuất chung kỳ này là 30.000.
Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán cá nghiệp vụ trên.
2.Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T, khoá sổ, cộng sổ đối với TK chi phí trả trước và TK chi phí phải trả. BÀI TẬP SỐ 13
Trích số liệu kế toán tại một đơn vị như sau: (ĐV: 1.000đ) lOMoAR cPSD| 61131586
TK Tiền mặt TK TGNH TKPhải thu của khách XXXX
(1)120.000. (2)5.000 120.000 (1) 5.000.(2) 2.000(4) (3) 6.000 6.000(3) 7.000(5) TKTạm ứng TK NVL (4) 2.000. (5)7.000
Yêu cầu : Hãy trình bày nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh trên. BÀI SỐ 14
Có tài liệu kế toán tại một đơn vị sản xuất như sau: (ĐV: 1.000đ).
I. Số dư đầu kỳ của TK - TK NVL: 120.000.
Chi tiết: Nguyên vật liệu A: Số lượng 4.000 Kg, trị giá 80.000.
Nguyên vật liệu B: Số lượng 1.000 Kg, trị giá 40.000.
- TK Hàng mua đang đi đường (Công cụ dụng cụ): 2.500
II.Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua 1.500 Kg vật liệu A về nhập kho chưa trả tiền người bán:
- Giá chưa thuế 30.000. - Thuế GTGT: 3.000.
NLVL TĂNG LÊN (GHI NỢ 152), THUẾ GTGT ĐẦU VÀO TĂNG (NỢ TK 133), PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TĂNG (CÓ TK 331) NỢ TK 152 (A): 30.000 NỢ TK 133: 3.000 CÓ TK 331: 33.000
2. Chi phí vận chuyển vật liệu A chi bằng tiền mặt: 550.
NỢ TK 152 (A): 550 CÓ TK 111: 550
GIÁ GỐC CỦA VL A LÀ: 30.000+550=30.550
3. Mua vật liệu về nhập kho bằng tiền tạm ứng như sau: lOMoAR cPSD| 61131586
- Vật liệu A: 600 Kg giá chưa thuế GTGT 14.000, thuế GTGT 1.400.
- Vật liệu B: 100 Kg giá chưa thuế 4.200, thuế GTGT 420.
NỢ TK 152: 18.200 (+NVLA:14.000, NVLB: 4.200) NỢ TK 133: 1.820 CÓ TK 141: 20.020
4. Chi phí vận chuyển vật liệu A,B đã mua trên phát sinh bằng tiền mặt là 1.400
PHÂN BỔ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN CHO VLA VÀ VLB
Chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu A = (chi phí cần phân bổ/(tổng TC phân bổ))*tiêu chuẩn phân bổ của vlA =
((1.400/(600+100))*600 = 1.200 Chi phí vận chuyển phân bổ cho VLB = 1.400 – 1.200=200 Nợ TK 152: 1.400 (NVLA: 1200, NLB: 200) Có TK 111: 1.400
Giá trị NVL A mua ở NV3 là: 14.000 + 1200 =15.200
Giá trị VL B mua ở NV3: 4200 +200=4.400 5.
Nhập kho số công cụ dụng cụ mua tháng trước.
Hàng đang đi trên đường giảm, công cụ dụng cụ tăng NỢ TK 153: 2.500 Có TK 151: 2.500
6. Mua nguyên vật liệu C bằng tiền gửi ngân hàng giá chưa thuế 15.000, thuế GTGT 1.500, cuối tháng hàng chưa về nhập kho
NỢ TK 152 (C): 15.000 NỢ TK 133: 1.500 CÓ TK 112: 16.500
7. Trong tháng xuất kho 5.000 Kg vật liệu Avà 800 Kg vật liệu B dùng cho sản xuất sản phẩm
TRỊ GIÁ VL A XK = 5000 X ĐƠN GIÁ
Đơn giá VLA theo pp bq gia quyền = (trị tồn đầu kỳ + trị giá nhập kho trong kỳ)/ (số lượng tồn kho đầu kỳ + số lượng nhập kho trong
kỳ) = (80.000+30.550+15.200) / (4000+1500+600) = 11/kg
Trị giá VL A XK = 5000 x 11 =55.000
Đơn giá vật liệu B XK = (40.000+4.400)/(1000+100) = 40,36/kg
Trị giá VL B xuất kho = 800 * 40,36 =32288 NỢ TK 621: 87.288
(CPNVLA:55.000, CP NVLB: 32288) CÓ TK 152: 87.288
Yêu cầu : 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. lOMoAR cPSD| 61131586
2.Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TK tổng hợp và TK chi tiết).
Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, chi phí vận
chuyển phân bổ cho vật liệu A và B theo khối
lượng vận chuyển.Giá trị vật liệu xuất kho
tính theo đơn giá bình quân của cả kỳ dự trữ. BÀI SỐ 15
Có tài liệu tại một đơn vị sản xuất 1 loại sản phẩm A như sau: (ĐV:1.000)
I.Số dư đầu kỳ của: TK Chi phí sản xuất KDDD: 25.000.
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản
phẩm trị giá 100.000. lOMoAR cPSD| 61131586
2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản
phẩm trị giá 50.000.
3. Xuất kho công cụ cho phân xưởng sản xuất sử dụng trị giá 6.000.
4. Tiền lương phải trả cho phân xưởng sản xuất như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 100.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 50.000.
5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn 23,5% tiền lương phải trả.
6. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ của
phân xưởng sản xuất phat sinh bằng tiền mặt 2.000.
7. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sảnxuất 25.000. lOMoAR cPSD| 61131586
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
phân xưởng sản xuất phát sinh bằng tiền
gửi ngân hàng 16.500 trong đó thuế GTGT 1.500.
9. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của phân
xưởng sản xuất 10.000.
10. Cuối kỳ tập hợp chi phí sản xuất, kết chuyển chi phí sang
TK chi phí SX kinh doanh dở dang.
11.Cuối kỳ sản phẩm hoàn thành nhập kho 40% gửi bán 40% còn lại 20% giao ngay cho khách
Yêu cầu : Lập định khoản kế toán các nghiêp vụ trên,phản ánh vào sơ đồ TK chữT(TKTập hợp chi phí sản xuất).
Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. BÀI SỐ 16
Có số liệu kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất như sau: (ĐV: lOMoAR cPSD| 61131586 1.000)
1. Xuất kho vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A 65.000, sản phẩm B 45.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm A 15.000, sản phẩm B 25.000.
3. Xuất kho công cụ dụng cụ cho phân xưởng sản xuất trị giá 6.500.
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho phân xưởng sản xuất phát
sinh bằng tiền mặt 9.000.
5. Lương phải trả cho các bộ phận như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 60.000.
-Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 40.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 48.000.
6. Trích BHXH,BHYT, KPCĐ tính vào chi phí 19% tiền lương phải trả.
7. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất trong kỳ 32.000.
8. Xuất kho vật liệu phụ phục vụ cho quản lý phân xưởng sản xuất trị giá 2.600.
9. Cuối kỳ tập hợp chi phí sản xuất kết chuyển sang TK chi phí sản xuấtkinh doanh dở dang. lOMoAR cPSD| 61131586
10.Nhập kho thành phẩm hoàn thành biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của: -Sản phẩm A: 6.500. -Sản phẩm B: 5.600.
Yêu cầu : 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
2. Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TK Tập hợp chi phí). Tài
liệu bổ xung: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm
theo tiền lương công nhân sản xuất. BÀI SỐ 17
Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y như sau: (ĐV: 1.000đ)
TKCPNVL trực tiếp TKChi phí NCTT TKChi phí SX chung (NVLC)168.000 (TL)68.000 (VLphụ) 3.600.
(VLphụ) 8.400 (BHXh...)12.920 (Nhiên L) 1.000
(Nhiên L) 4.200 (Tiền lương) 1.000. (BHXH,BHYT...) 190 (KHTSCĐ)3.810 (Tiền mặt) 4.000
TKChi phí SXKDDD TKCPSXKDDD(SPX) TKCPSXKDDD(SPY)
ĐK: 4.450 ĐK: 2.000 ĐK: 2.450
Yêu cầu 1. Tổng hợp chi phí sản xuất, phân bổ chi phí NVL trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho hai loại sản phẩm X và Y.
2. Phản ánh tình hình trên(Phân bổ chi phí kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm) vào các TK liên quan. lOMoAR cPSD| 61131586
Tài liệu bổ sung: - Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất, biết tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm X là
38.000, sản phẩm Y là 30.000.
- Chi phí NVL trực tiếp phân bổ như sau:
+ Vật liệu chính phân bổ theo định mức tiêu hao( mức tiêu hao 1 tấn sản phẩm X là 1,2 tấn, sản phẩm Y là 0,8 tấn).
+ Vật liệu phụ và nhiên liệu phân bổ theo chi phí vật liệu chính. - Cuối kỳ doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 10 tấn sản phẩm X và
90 tấn sản phẩm Y. Không có sản phẩm dở dang. BÀI SỐ 18
Có số liệu tại một đơn vị sản xuất như sau:
I. Khối lượng vật liệu A tồn kho đầu kỳ 50 Kg, đơn giá 6.100đ.
II.Tình hình nhập xuất vật liệu A trong kỳ như sau
1.Ngày 1/1 nhập kho 100 Kg đơn giá nhập 6.000đ.
2.Ngày 5/1 xuất 30 Kg cho sản xuất sản phẩm.
3.Ngày 8/1 xuất 80 Kg cho sản xuất sản phẩm.
4.Ngày 10/1 Nhập kho 40 Kg đơn giá nhập 6.500.
5.Ngay 20/1 xuất kho 60 Kg cho bộ phận bán hàng..
Yêu cầu: Căn cứ vào số liệu trên hãy xác định giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp:
1.Theo đơn giá tồn đầu kỳ.
2.Theo phương pháp nhập trước xuát trước.
3.Theo phương pháp nhập sau xuất trước.
4.Theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ.
5.Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập. BÀI SỐ 19
Tại một đơn vị sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5 có tài liệu kế toán như sau: (ĐV: 1.000)
I. Tồn kho đầu kỳ: 5.000 Kg vật liệu A đơn giá 6,8.
II. Trong tháng 5 vật liệu A biến động như sau
1. Ngày 2/5 xuất 3.200 Kg để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 5/5 mua nhập kho 6.000 Kg,giá chưa thuế 42.000,thuế GTGT 2.100, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển phát sinh bằng tiền
mặt330 trong đó thuế GTGT 30.
3. Ngày 8/5 xuất 2000 Kg bán cho công ty X.
4. Ngày 15/5 vay ngắn hạn mua 8.000 Kg nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 56.080, thuế GTGT 5.608.
5. Ngày 20/5 xuất 11.000 Kg để sản xuất sản phẩm.
6. Ngay 22/5 xuất kho 1.000 Kg trả lại vốn góp cho các cổ đông.
7. Ngày 26/5 mua nhập kho 5.500 Kg, giá mua chưa thuế GTGT 39.600, thuế GTGT 3.960, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. lOMoAR cPSD| 61131586
8. Ngày 28/5 xuất kho 1.500 đem góp vốn liên doanh ngắn hạn.
Yêu cầu:1.Hãy xác định giá trị thực tế của vật liệu A xuất kho tháng 5 theo các phương pháp:
+Phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước.
+ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên trong trường hợp đơn vị tính giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. BÀI SỐ 20
Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp trong tháng 8 như sau:(ĐV: 1.000)
I.Số dư đầu tháng của một số TK như sau: 1.TK NVL: 80.000.
Chi tiết: Nguyên vật liệu A: Số lượng 40 Kg đơn giá 1.500.
Nguyên vật liệu B: Số lượng 50 Kg đơn giá 500.
2.TK Phải trả người bán: 30.000.
Chi tiết: + Phải trả công ty X: 20.000.
+ Phải trả công ty Y: 10.000. 3.TK Tạm ứng: 12.500.
Chi tiết: + Tạm ứng cho bà Thanh: 1.500.
+ Tạm ứng cho ông Trung 11.000.
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Hoá đơn GTGT số 567 ngày 3/8: Mua NVA chưa trả tiền cho công ty X số lượng 100 Kg giá đơn vị chưa thuế 2.000, thuế suất GTGT 10%,
Chi phí vận chuyển phát sinh bằng tiền mặt 440 trong đó thuế GTGT là 40(Phiếu chi số 321 ngày 3/8). Vật liệu đã nhập kho.
2. Xuất kho 60 Kg vật liệu A dùng cho SX sản phẩm(Phiếu xuất kho số 234 ngày 5/8).
3. Ông Trung mua công cụ dụng cụ nhập kho bằng tiền tạm ứng: - Giá chưa thuế 7.000. - Thuế GTGT 700.
- Chi phi vận chuyển bốc dỡ 300.
- số tiền thừa ông Trung đã trả DN nhập quỹ tiền mặt,(Chứng từ số 02 ngày 7/8)
4.Chuyển tiền gửi ngân hàng: + Mua NVL B số lượng 60 Kg đơn giá 600.
+ Mua NVL A số lượng 20 Kg đơn giá 1.800.
Vật liệu đã nhập kho.(Chứng từ só 532 ngày 12/8)
5. Chi phi vận chuyển số vật liệu trên về đến đơn vị phát sinh bằng tiền mặt là 240. lOMoAR cPSD| 61131586
6. Ngày 25/8 xuất kho 90 Kg vật liệu A và 55 Kg vật liệu cho sản xuất sản phẩm.
7.Chuyển tiền gửi ngân hàng (chứng từ số 567 ngày 26/8) trả cho công ty X 240.000, trả công ty Y 5.000.
Yêu cầu : 1. Căn cứ vào các nghiệp vụ trên hãy lập định khoản kế toán.
2.Lập bảng chi tiết số phát sinh TK nguyên vật liệu.
Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá trị vật liệu xuất kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. BÀI SỐ 21
Có tài liệu kế toán tại một đơn vị sản xuất như sau:(ĐV: 1.000)
I Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ: + Sản phẩm A: 4.500. + Sản phẩm B: 5.600.
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1. Xuất kho vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A 105.000, dùng để sản xuất sản phẩm B 95.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A 55.000, dùng để sản xuất sản phẩm B 35.000.
3. Mua công cụ đưa ngay vào dùng cho bộ phận sản xuất chưa trả tiiền người bán giá chưa thuế 8.000,thuế GTGT 800.
4. Tiền lương phải trả trong kỳ cho các bộ phận như sau:
+ Công nhân sản xuất sản phẩm A: 75.000.
+ Công nhân sản xuất sản phẩm B: 25.000.
+ Nhân viên quản lý phân xưởng: 45.000.
5. Trích BHXH,BHYT, BH thất nghiệp, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định hiện hành.
6. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất:
+ Máy móc thiết bị: 12.000.
+ Tài sản cố định khác: 8.000.
7. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: 3% tiên lương phải trả công nhân sản xuất.
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả phục vụ cho phân xưởng sản xuất tính theo giá chưa thuế GTGT 10.000, thuế GTGT 1.000. 9. Cuối kỳ
kiểm kê số vật liệu chính xuất dùng sản xuất sản phẩm A sử dụng không hết nhập lại kho trị giá 5.000.
10. Cuối kỳ tập hợp chi phí kết chuyển chi phí sản xuất sang TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
11. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ biết chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ sản phẩm A là
3.000, sản phẩm B là 5.000.
Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
2. phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TK tập hợp chi phí sản xuất).
Tài liệu bổ Sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương của công nhân sản xuất. lOMoAR cPSD| 61131586 BÀI SỐ 22
Có tài liệu kế toán tại một đơn vị sản xuất như sau: (ĐV:1000.)
1. Xuất kho vật liệu chính dùng để chế tạo sản phẩm A 15.000, sản phẩm B là 25.000.
2. Xuất vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A 7.000, sản phẩm B là 8.000.
3. Xuất kho công cụ dụng cụ cho phân xưởng sản xuất loại phân bổ 3 lần trị giá 9.000.
4. Chi phí mua ngoài phát sinh bằng tiền mặt phục vụ cho phân xưởng sản xuất: - Giá chưa thuế: 5.000. - Thuế GTGT 500
5. Lương phải trả cho các bộ phận như sau:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A: 30.000.
- Công nhân sản xuất sản phẩm B: 20.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 10.000.
6. Trích BHXH, BHYT,BH thất nghiệp, KPCĐ tính vào chi phí SXKD theo quy định hiện hành tiền lương phải trả.
7. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: 20.000.
8. Xuất kho NVL dùng cho quản lý phân xưởng là 500.
9. Cuối kỳ tập hợp chi phí, kết chuyển chi phí sang TK liên quan. 10.
Cuối sản phẩm hoàn thành nhập kho biết rằng chi phí dở dang cuối kỳ của sản phẩm A là 3.000, sản phẩm B là 7.000.
Yêu cầu : 1.Lập khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
2.Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sơ đồ TK chữ T(TK tập hợp chi phí sản xuất). Biết rằng đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất. BÀI SỐ 23 Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp
như sau:(ĐV:1.000đ). I. Số dư đầu kỳ của TKChi phi SXKDDD: 10.000.
II .Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng chế tạo sản phẩm: 7.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng chế tạo sản phẩm: 10.000, dùng cho quản lý phân xưởng 3.000. 3. Xuất kho công cụ dụng
cụ loại phân bổ 50% cho phân xưởng sản xuất trị giá 2.000
4. Lương phải trả cho các bộ phận như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 18.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng 7.000.
5. Trích BHXH,BHYT,BH thất nghiệp,KPCĐ tính vào chi phí theo quy định hiện hành, biết quỹ lương để trích các khoản theo lương của từng
bộ phận như sau: Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 17.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 6.700.
6. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: 5.000.
7. Nhận được thông báo tiền điện phải trả trong tháng phục vụ cho phân xưởng sản xuất 3.300 trong đó thuế GTGT 300.
8.Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của phân xưởng sản xuất : 2.500.