



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61131586 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN
I. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
1. Hai chức năng chính của kế toán là: a. Phản ánh và thông tin
b. Giám đốc và kiểm tra
c. Thông tin và giám đốc d. a,b,c sai
2. Mọi nghiệp vụ kinh tế phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm thực tế thu, chi
tiềnkhông phải thời điểm phát sinh, đó là nội dung của nguyên tắc: a. Cơ sở dồn tích b. Tính giá c. Nhất quán d. a,b,c sai
3. Mục đích chủ yếu của báo cáo tài chính là:
a. Ghi chép trên sổ sách tất cả các thông tin về tài sản và vốn của doanh nghiệp
b. Cung cấp các thông tin tài chính cho người sử dụng
c. Lập các báo cáo tài chính
d. Ghi chép mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh một cách độc lập với nhau
4. Giá gốc của tài sản được tính theo:
a. Tiền hoặc các khoản tương đương tiền mà đơn vị đã trả, phải trả
b. Giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận c. a,b đúng d. a,b sai
5. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản tài sản và thu nhập
b. Không đánh giá cao hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí c. a,b đúng d. a,b sai lOMoAR cPSD| 61131586 2
6. Tính trọng yếu phụ thuộc vào:
a. Độ lớn của thông tin
b. Tính chất của thông tin c. a,b đúng d. a,b sai
7. Vốn chủ sở hữu được xác định qua công thức:
a. Tài sản - Nợ phải trả
b. Nợ phải trả - Tài sản
c. Tài sản + Nợ phải trả d. a,b,c sai
8. Doanh nghiệp Hạnh Nguyên ký hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp Hoàng Anh
vàothời điểm 5/3/N với tổng giá trị 150.000.000đ. DN Hoàng Anh ứng trước cho
DN Hạnh Nguyên 20.000.000đ vào ngày 7/3/N. DN Hạnh Nguyên bàn giao toàn bộ
số lượng hàng hóa cho DN Hoàng Anh vào ngày 15/4/N và DN Hoàng Anh đã thanh
toán tiếp 30.000.000đ, số còn lại DN Hoàng Anh thanh toán vào tháng 6/N. Doanh
thu của DN Hạnh Nguyên được ghi nhận vào thời điểm: a. Ngày 5/3/N.
b. Ngày 07/3/N và ngày 15/4/N c. Tháng 6/N d. a,b,c sai
9. Kế toán phản ánh vào sổ kế toán nghiệp vụ kinh tế:
a. Giám đốc cho nhân viên A vay 10 triệu đồng để đi công tác
b. Nhân viên A thanh toán tiền tạm ứng cho công ty 2 triệu đồng
c. Công ty mua phần mềm kế toán 5 triệu đồng d. b,c đúng
10. Doanh nghiệp A mua 20 máy tính về để bán với giá mua là 10trđ/c. Trong kỳ DN
A tiêu thụ được 10 máy tính với giá bán là 11trđ/c, khách hàng đã thanh toán cho DN
100trđ. Số còn lại thanh toán vào kỳ sau. Lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp là: a. 0trđ b. 10trđ c. 100trđ d. -10trđ
11. Đối tượng nghiên cứu của kế toán có đặc điểm:
a. Mang tính đa dạng và lợi ích kinh tế trong tương lai
b. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng
c. Vận động theo chu trình khép kín d. a,b,c đúng
12. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu: lOMoAR cPSD| 61131586 3
a. Luôn cân bằng tại mọi thời điểm
b. Nợ phải trả luôn lớn hơn Vốn chủ sở hữu
c. Nợ phải trả luôn nhỏ hơn Vốn chủ sở hữu
d. Là hai yếu tố cấu thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp
13. Khái niệm dài hạn đồng nghĩa với:
a. Lớn hơn một chu kỳ kinh doanh b. Lớn hơn một năm
c. Tùy vào đặc thù sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp d. a,b đúng
14. Lương phải trả người lao động thuộc đối tượng kế toán: a. Tài sản b. Nguồn vốn c. a,b đúng d. a,b sai
15. Máy móc thiết bị công ty A mang góp vốn với doanh nghiệp B thuộc đối tượng kếtoán: a. Tài sản b. Nguồn vốn
c. Tùy từng trường hợp d. a,b,c sai
16. Phương pháp kế toán nào được áp dụng trong quá trình hạch toán kế toán:
a. Phương pháp chứng từ và tính giá
b. Phương pháp đối ứng tài khoản và tổng hợp cân đối kế toán c. Tùy từng doanh nghiệp d. a,b đúng
17. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc: a. Nguồn vốn
b. Nguồn vốn chủ sở hữu
c. Nợ phải trả của doanh nghiệp
d. Tài sản lưu động trong lưu thông
18. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cuối tháng của doanh nghiệp thuộc vềcác yếu tố: lOMoAR cPSD| 61131586 4 a. Tình hình kinh doanh b. Tình hình tài chính
c. Khoản nợ của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước d. Các câu trên đều sai
19. Nguyên vật liệu mua đang đi đường thuộc:
a. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
b. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
c. Tài sản cố định của doanh nghiệp d. Các câu trên đều sai
20. Hàng gửi bán tại kho của khách hàng (chưa được chấp nhận) được ghi nhận trongcác chỉ tiêu phản ánh: a. Tình hình kinh doanh b. Tình hình tài chính
c. Hàng tồn kho của doanh nghiệp
d. Tất cả các câu trên đều sai
II. Câu hỏi đúng sai, giải thích
1. Theo nguyên tắc hoạt động liên tục nếu doanh nghiệp thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình thì báo cáo tài chính vẫn được lập bình thường.
2. Theo nguyên tắc phù hợp doanh thu và chi phí chỉ được ghi nhận trong kỳ
phát sinh, không liên quan tới những kỳ trước đó.
3. Nguyên tắc thận trọng xuất hiện khi đơn vị cần ước tính hoặc phán đoán
những vấn đề trong điều kiện không chắc chắn.
4. Theo nguyên tắc thận trọng: Chi phí được ghi nhận khi có đủ chứng cứ
chắcchắn về khả năng phát sinh.
5. Hàng gửi bán không còn là tài sản của đơn vị.
6. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ tăng sau nghiệp vụ trích lợi nhuận lậpquỹ phúc lợi.
7. Các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận chỉ nhằm vào mục tiêu lập
cácbáo cáo tài chính chứ không phải báo cáo quản trị.
8. Tài sản luôn luôn lớn hơn Nợ phải trả. lOMoAR cPSD| 61131586 5
9. Trong quá trình hạch toán kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản,
phươngpháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối chỉ được thực hiện sau khi
phương pháp chứng từ được áp dụng.
10. Kỳ kế toán doanh nghiệp có thể lựa chọn là tháng hoặc năm.
11. Doanh nghiệp có thể thay đổi các phương pháp kế toán thời gian áp dụng
tốithiểu phải là 1 quý.
12. Vốn chủ sở hữu luôn lớn hơn nguồn vốn kinh doanh.
13. Một tài sản có thể được hình thành từ một hoặc nhiều nguồn khác
nhaunhưng một nguồn chỉ hình thành nên một tài sản duy nhất.
14. Nguyên tắc nhất quán không cho phép kế toán lựa chọn các phương pháp
tínhgiá khác nhau cho từng loại hàng tồn kho.
15. Nghiệp vụ trả lương cho công nhân viên không làm ảnh hưởng tới
nguồnhình thành tài sản của doanh nghiệp.
III. Bài tập
Bài 1: Có số liệu kế toán tại doanh nghiệp A trong kỳ như sau (đvt: 1.000 đồng): Tiền mặt 50 Thành phẩm 30 Tiền gửi ngân hàng 100 Nợ phải trả 100
Phải trả người lao động 30
Lợi nhuận chưa phân phối 50 Vay ngắn hạn 30 Tài sản cố định 120 Vay dài hạn 90
Quỹ đầu tư phát triển 40 Nợ phải thu 40 Nguyên vật liệu 30 Hàng gửi bán 10 Hàng hóa 20 Công cụ dụng cụ 10
Vốn đầu tư của chủ sở hữu X
Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Xác định giá trị X?
Bài 2: Có tình hình về tài sản, nguồn vốn của một doanh nghiệp sản xuất vào ngày
31/12/N như sau (đvt: 1.000 đồng) lOMoAR cPSD| 61131586 6 1. Tiền gửi ngân hàng: 830.000 15. Thành phẩm: 250.000
2. Phải trả người bán: 120.000 16. Chi phí SXKD dở dang: 62.000 3. Vay ngắn hạn: 850.000
17. Vốn đầu tư của chủ sở hữu: X 4. Phụ tùng thay thế: 230.000 18. Quỹ phúc lợi: 102.000 5. Máy móc thiết bị: 3.930.000
19. Phương tiện vận tải: 825.000
6. Phải trả công nhân viên: 32.000 20. Hàng gửi bán: 50.000
7. Quỹ đầu tư phát triển: 168.000 21. Nguyên vật liệu: 120.000 8. Nhà xưởng: 932.000 22. Trái phiếu: 155.000 9. Tiền mặt: 115.000 23. Nguồn vốn ĐTXDCB: Y 10. Nợ ngắn hạn: 790.000
24. Đầu tư vào công ty liên doanh: 485.000 11. Nợ dài hạn: 2.134.000 25. Dụng cụ nhỏ: 35.000
12. Phải nộp Nhà nước: 18.000
26. Quyền sử dụng đất: 905.000 13. Tạm ứng 30.000
27. Lợi nhuận chưa phân phối: 86.000
14. Phải thu của khách hàng 260.000 Yêu cầu:
Dựa vào phương trình cơ bản của kế toán hãy tìm giá trị của X và Y biết rằng giá
trị vốn đầu tư của chủ sở hữu lớn gấp 10 lần giá trị nguồn vốn đầu tư XDCB.
Bài 3: Tại công ty Z, tháng 03/20XX có tài liệu sau (đvt: 1.000.000 đồng)
Số dư đầu kỳ các khoản mục như sau: 1. Tiền mặt 500
7. Nguyên liệu, vật liệu 2.000 2. Hao mòn TSCĐ 1.000 8. Vốn đầu tư của CSH 7.600 3. Tiền gửi ngân hàng 1.800 9. TSCĐ hữu hình 7.200
4. Phải trả cho người bán 700 10. Vay dài hạn 1.800 5. Phải thu khác 200 11. Tạm ứng 100
6. Phải trả cho người lao 500
12. Phải trả, phải nộp khác 200 động
Các khoản khác có số dư bằng không hoặc không có số dư: Yêu cầu:
1.Nêu 6 nghiệp vụ kinh tế tác động đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu
(Số liệu cụ thể, hợp lý)? lOMoAR cPSD| 61131586 7
1. Phân tích ảnh hưởng của từng nghiệp vụ đến các đối tượng kế toán?
Bài 4: Có tình hình về tài sản, nguồn vốn của một doanh nghiệp sản xuất vào ngày
01/01/N như sau (đvt: 1.000.000 đồng) 1. Tiền mặt: 600
6. Hao mòn tài sản cố định: 1700
2. Tiền gửi ngân hàng: 1300
7. Phải trả cho người bán: 800 3. Phải thu khác: 100
8. Phải trả người lao động: 500 4. Hàng hóa: 12000
9. Vốn đầu tư của chủ sở hữu: xxx
5. Tài sản cố định hữu hình: 4000 10. Vay dài hạn : 5000 Yêu cầu:
Tính số dư đầu kỳ của VCSH, xác định các yếu tố của phương trình kế toán đầu kỳ? lOMoAR cPSD| 61131586 8
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
I. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
1. Yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc của chứng từ:
a. Tên gọi của chứng từ
b. Thời hạn thanh toán của nghiệp vụ trên chứng từ c. Định khoản kế toán
d. Không có yếu tố nào đúng
2. Theo nội dung kinh tế chứng từ kế toán được chia làm các loại:
a. Chứng từ tiền tệ, chứng từ hàng tồn kho, chứng từ tiền lương…
b. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thực hiện, chứng từ liên hợp…
c. Chứng từ hướng dẫn, chứng từ bắt buộc.
3. Theo mục đích công dụng, chứng từ kế toán được chia thành:
a. Chứng từ tiền tệ, chứng từ hàng tồn kho, chứng từ tiền lương…
b. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thực hiện, chứng từ liên hợp…
c. Chứng từ hướng dẫn, chứng từ bắt buộc.
4. Chứng từ kế toán khi ghi sai, cần được:
a. Tẩy xoá và sửa lại cho đúng
b. Gạch chéo chỗ sai và sửa lại
c. Huỷ bỏ bằng cách gạch chéo
5. Chứng từ do doanh nghiệp lập được sử dụng giao dịch với bên ngoài gọi là: a. Chứng từ bên trong b. Chứng từ bên ngoài
c. Tuỳ từng trường hợp gọi là chứng từ bên trong hay bên ngoài
6. Quy mô của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ cần phải: a. Ghi bằng số b. Ghi bằng chữ
c. Ghi cả bằng chữ và bằng số
7. Chứng từ nào sau đây có thể dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán: a. Chứng từ mệnh lệnh b. Chứng từ thực hiện c. a, b sai d. a,b đúng
8. Yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung cần thiết của chứng từ:
a. Nội dung nghiệp vụ phản ánh trên chứng từ
b. Định khoản kế toán trên chứng từ lOMoAR cPSD| 61131586 9
c. Chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan đến nội dung chứng từ d. a,b,c sai
9. Chứng từ tiền lương, chứng từ TSCĐ, chứng từ hàng tồn kho… là những chứng
từđược phân loại theo tiêu thức: a. Công dụng b. Nội dung kinh tế
c. Mức độ tổng hợp thông tin trên chứng từ d. a,b,c sai 10.
Chứng từ thực hiện, chứng từ mệnh lệnh… là những chứng từ được phân loại theotiêu thức:
a. Công dụng của chứng từ b. Nội dung kinh tế
c. Mức độ tổng hợp thông tin trên chứng từ
II. Câu hỏi đúng sai, giải thích 1.
Có thể vận dụng phương pháp sửa chữa sai sót khi lập chứng từ. 2.
Một chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ chỉ cần theo đúng mẫu do Bộ Tài chínhquy định. 3.
Số liệu trên chứng từ kế toán không được phép sửa chữa nhung nội dung
cóthể sửa chữa nếu không sai nhiều. 4.
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh có liên quan đến doanh nghiệp
đềuphải lập chứng từ kế toán. 5.
Tên chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan đến chứng từ là yếu
tốđảm bảo tính hợp lệ của chứng từ. 6.
Tên chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan đến chứng từ là yếu
tốđảm bảo tính hợp pháp của chứng từ. 7.
Nội dung cơ bản của các nghiệp vụ phát sinh trên chứng từ làm căn cứ để
lậpđịnh khoản kế toán. 8.
Tên gọi của chứng từ không phản ánh được khái quát nội dung của nghiệp vụ. 9.
Kiểm tra chứng từ là khâu quan trọng trong quá trình xử lý và luân chuyểnchứng từ. 10.
Chứng từ mệnh lệnh không chứng minh được nghiệp vụ kinh tế xảy ra. 11.
Doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Phục
lụcsố 03 được ban hành theo Thông tư số 200/2014 ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. lOMoAR cPSD| 61131586 10
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
I. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
1. Công ty A nhập khẩu một lô hàng có giá thanh toán cho người bán là
250.000.000đ,thuế suất thuế nhập khẩu 100%. Chi phí vận chuyển là 500.000đ. Lô
hàng này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%, công ty hạch
toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Giá trị ghi sổ của lô hàng này là: a. 500.500.000đ b. 550.500.000đ c. 525.500.000đ
2. Doanh nghiệp mua một phương tiện vận tải có giá mua chưa có thuế GTGT
là450.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí chạy thử là 1.000.000đ. Biết giá
thị trường tại thời điểm mua là 455.000.000đ. DN hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và tài sản mua về dùng phục vụ sản xuất kinh doanh các sản
phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. TS này được ghi sổ: a. 450.000.000đ b. 451.000.000đ c. 496.000.000đ d. 455.000.000đ
3. Công ty nhận vốn góp liên doanh của doanh nghiệp K một TSCĐ hữu hình có giághi
trên sổ kế toán của doanh nghiệp K là 800.000.000đ, giá thị trường của tài sản này
tại thời điểm góp vốn là 789.000.000đ, giá được Hội đồng liên doanh đánh giá là
792.000.000đ. Tài sản này được ghi trên sổ kế toán của Công ty với nguyên giá: a. 800.000.000đ b. 789.000.000đ c. 792.000.000đ
4. Công ty nhận vốn góp liên doanh của doanh nghiệp K một TSCĐ hữu hình có giá
ghitrên sổ kế toán của doanh nghiệp K là 800.000.000đ, giá thị trường của tài sản
này tại thời điểm góp vốn là 789.000.000đ, giá được Hội đồng liên doanh đánh giá
là 792.000.000đ. Tài sản này được ghi trên sổ kế toán của doanh nghiệp K với
nguyên giá: a. 800.000.000đ b. 789.000.000đ c. 792.000.000đ
5. Cho biết chi phí sản xuất kinh doanh của một công ty trong một kỳ như sau: Chi
phínguyên vật liệu 100.000.000đ, trong đó sử dụng trực tiếp để sản xuất là 80%,
phục vụ sản xuất là 10%, phục vụ bộ phận văn phòng 10%, chi phí nhân công trực
tiếp là 59.500.000đ, chi phí sản xuất chung 65.000.000. Giá trị sản phẩm dở dang
đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể. Cuối kỳ hoàn thành 500 sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị là: a. 224.500.000đ b. 449.000đ lOMoAR cPSD| 61131586 11 c. 429.000đ d. a,b,c sai
6. Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ cùng tăng gấp đôi, các điều kiệnkhác
không đổi, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ sẽ: a. Tăng gấp đôi b. Không thay đổi
c. Giảm 50% so với ban đầu
d. Các phương án trên đều sai
7. Doanh nghiệp được tặng một phương tiện vận tải, có giá của sản phẩm tương
đươngtrên thị trường khi tham khảo ở 3 cửa hàng là: 300 triệu, 305 triệu, 306 triệu.
Nguyên giá tài sản này được ghi nhận theo giá: a. 300 triệu b. 305 triệu c. 306 triệu d. Một trong 3 giá trên
8. Công ty A mua một ô tô vận tải cũ, giá hoá đơn chưa có thuế GTGT là 500tr
đồng,thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí nâng cấp thuê ngoài trước khi sử dụng đã
chi là 50tr đồng. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số thiết bị này
sẽ được ghi sổ theo giá: a. 500 triệu đồng b. 600 triệu đồng c. 550 triệu đồng
d. Tất cả các số trên đều sai
9. Công ty A mua một lô vật liệu chính theo giá hoá đơn chưa có thuế GTGT là 35triệu
đồng, thuế GTGT là 3.5 triệu đồng, chi phí vận chuyển phải trả là 3.5 triệu đồng.
Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vật liệu đã về nhập kho đủ,
giá trị ghi sổ của lô vật liệu này sẽ là: a. 35 triệu đồng b. 38.5 triệu đồng c. 42 triệu đồng
d. Các đáp án trên đều sai
10. Công ty A mua một ô tô vận tải cũ, giá hoá đơn chưa có thuế GTGT là 500tr
đồng,thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí nâng cấp thuê ngoài trước khi sử dụng đã
chi là 50tr đồng. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ô tô sử dụng
cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT, số thiết bị này sẽ được ghi sổ theo giá: a. 500 triệu đồng b. 600 triệu đồng c. 550 triệu đồng
d. Tất cả các số trên đều sai lOMoAR cPSD| 61131586 12
11. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi mua tài sảnnhận
được hoá đơn GTGT và tài sản mua về dùng cho đối tượng chịu thuế GTGT theo
thuế suất 0% thì giá của tài sản mua sẽ là:
a. Giá không có thuế GTGT
b. Tổng giá thanh toán (giá có thuế GTGT)
c. Giá vốn của người bán
d. Không có trường hợp nào
12. Khi mua TSCĐ, giá ghi sổ của tài sản bao gồm cả:
a. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
b. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
c. Các loại thuế không được khấu trừ d. Các câu trên đều sai
13. Tồn kho đầu kỳ 1.000 hàng hóa A, tổng trị giá 25.000.000, nhâp trong ḳ ỳ 2.000
hàng hóa A có đơn giá 25.000 đ/hh, chi phí vân chuỵ ển lô hàng là 450.000 đồng.
Nếu trong kỳ xuất kho 1.500 hàng hóa tiêu thụ theo phương pháp FIFO, thì trị giá thực tế xuất kho là: a. 37.500.000 b. 37.612.500 c. 37.725.000 d. 37.837.500
14. Tồn kho đầu kỳ 1.000 hàng hóa A, tổng trị giá 25.000.000, nhâp trong ḳ ỳ 2.000
hàng hóa A có đơn giá 25.000 đ/hh, chi phí vân chuỵ ển lô hàng là 450.000 đồng.
Nếu trong kỳ xuất kho 1.500 hàng hóa tiêu thụ theo phương pháp bình quân, thì trị
giá thực tế xuất kho là: a. 37.500.000 b. 37.612.500 c. 37.725.000 d. 37.837.500
15. Tồn kho đầu kỳ 2.000 kg VLA, tổng trị giá 20.000.000, nhâp trong ḳ ỳ 3.000 kgA
có đơn giá 10.000 đ/kg, chi phí vân chuỵ ển lô hàng là 450.000 đồng. Nếu trong kỳ
xuất kho 1.500 hàng hóa tiêu thụ theo phương pháp bình quân, thì trị giá thực tế xuất kho là: a. 15.225.000 b. 15.135.000 c. 15. 220.000 d. 15.000.000
16. Trên Sổ Cái tài khoản, giá trị hàng tồn kho được đánh giá theo:
a. Giá thanh toán với người bán (có thuế VAT) b. Giá chưa có thuế VAT
c. Giá gốc còn gọi là giá thực tế (Giá mua chưa thuế + các chi phí không được trừ) d. Giá đã có thuế VAT
17. Trên BCTC chính cuối năm, hàng tồn kho được đánh giá theo: lOMoAR cPSD| 61131586 13 a. Giá gốc b. Giá bán lẻ c. Giá mua
d. Giá thấp nhất giữa giá sổ sách và giá trị thuần có thể thực hiện được
18. Giá gốc của vật tư, hàng hoá mua ngoài được xác định theo công thức:
a. Giá gốc = giá thanh toán cho người bán + chi phí mua – các khoản giảm giá, chiết khấu
b. Giá gốc = giá thanh toán cho người bán + chi phí mua – các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại
c. Giá gốc = giá thanh toán cho người bán + chi phí mua – các khoản giảm giá,
chiết khấu thương mại, VAT được khấu trừ d. Các câu trên đều sai
19. Các phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho được áp dụng hiện nay gồm:
a. Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ
b. Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá hạch toán (chỉ được tính cho ngoại tệ)
c. Nhập trước xuất trước, bình quân, thực tế đích danh, phương pháp giá bán lẻ
d. Các câu trên đều đúng
20. Trong điều kiện giá cả biến động tăng, phương tính giá xuất kho nào cho lợi nhuận cao: a. Giá bán lẻ b. Thực tế đích danh
c. Nhập trước xuất trước (FIFO) d. Bình quân gia quyền
21. Mặc dù có ý kiến phản đối liên quan đến việc sử dụng giá gốc để xác định giá trị tài
sản, giá gốc vẫn được sử dụng vì:
a. Phản ánh tốt giá hiện hành
b. Bảo đảm phản ánh giá trị tài sản đúng với chi phí thực tế
c. Làm đơn giản việc so sánh số liệu qua các năm
d. Giá gốc tính đến sự thay đổi về giá của đối tượng được đo lường.
22. Hãy cho biết yếu tố liên quan đến việc tính giá bao gồm: a. Chứng từ kế toán b. Tài khoản kế toán
c. Hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm
d. Tất cả các yếu tố trên
23. Việc tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh áp dụng tại các doanh nghiệp: lOMoAR cPSD| 61131586 14
a. Có nhiều chủng loại hàng tồn kho và giá trị từng mặt hàng thấp
b. Có ít chủng loại và giá trị từng mặt hàng cao
c. Có nhiều chủng loại và giá trị từng mặt hàng cao
d. Các trường hợp trên đều áp dụng được
24. Việc tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp giá bán lẻ áp dụng tại các doanh nghiệp:
a. Có nhiều chủng loại hàng tồn kho và giá trị từng mặt hàng thấp
b. Có nhiều chủng loại hàng hóa và giá trị từng mặt hàng cao
c. Các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự có số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng
d. Các trường hợp trên đều áp dụng được
II. Câu hỏi đúng sai, giải thích 1.
Thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu TSCĐ không được tính vào giá
trị ghisổ của tài sản. 2.
Khi mua vật tư, tài sản dùng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT và
doanhnghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá trị ghi sổ của vật tư, tài
sản bao gồm cả thuế GTGT. 3.
Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào không nhất thiết phải trùng với số tiền
ghitrên hoá đơn mua tài sản. 4.
Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào luôn luôn lớn hơn tổng giá thanh toán
ghitrên hoá đơn mua tài sản. 5.
Chi phí vận chuyển của nguyên vật liệu mua nhập kho được hạch toán vào
giághi sổ của nguyên vật liệu. 6.
Nguyên tắc giá gốc không phải là nguyên tắc duy nhất để đo lường đối tượngkế toán. 7.
Giá gốc là tốt nhất để đo lường đối tượng kế toán. III. Bài tập Bài 1:
Có tài liệu về tình hình nguyên vật liệu quý I/N của một doanh nghiệp như sau: -
Tồn đầu quý: 200kg, trị giá 2.000.000đ -
Ngày 5/2 nhập 300kg, đơn giá 11.000đ/kg - Ngày 10/2 xuất 250kg lOMoAR cPSD| 61131586 15 -
Ngày 2/3 nhập 120kg, đơn giá 10.500đ/kg -
Ngày 9/3 nhập 360kg, đơn giá 99.000đ/kg -
Ngày 15/3 xuất cho sản xuất 300kg -
Ngày 20/3 nhập 400kg, trị giá 3.600.000đ -
Ngày 27/3 xuất 170kgYêu cầu :
Hãy tính giá xuất kho của nguyên vật liệu theo các phương pháp sau :
1. Phương pháp bình quân gia quyền
2. Phương pháp thực tế đích danh, biết rằng mỗi lần xuất nguyên liệu
thủ kho xuất nguyên liệu của lần nhập gần nhất.
3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Bài 2:
Có tình hình tồn kho, nhập, xuất kho của một loại nguyên vật liệu A tại một
doanh nghiệp trong tháng 9/N như sau:
Số lượng nguyên vật liệu A tồn kho đầu tháng 9: 300kg, trị giá 21.000.000đồng Ngày Nội dung Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền 02/9 Mua NVL nhập kho 500 60.000 ? 07/9 Mua NVL nhập kho 600 65.000 ? 15/9 Xuất NVL cho sản xuất 400 ? ? 20/9 Xuất NVL cho sản xuất 500 ? ? 22/9 Mua NVL nhập kho 1.000 67.000 ? 28/9 Xuất NVL cho sản xuất 1.200 ? ? Yêu cầu:
Hãy tính trị giá nguyên vật liệu nhập kho và xuất kho trong tháng 9 theo
các phương pháp đã học. Bài 3:
Có số liệu kế toán giả định tại một doanh nghiệp như sau:
a. Vật liệu tồn kho đầu tháng:
- Nguyên vật liệu chính: 7.000kg, đơn giá 40.000đ/kg.
- Nguyên vật liệu phụ: 1.000 kg, đơn giá 7.000đ/kg.
- Nhiên liệu: 500 lít, đơn giá 9.500đ/lít.
b. Số liệu liên quan đến vật liệu trong tháng như sau: 1.
Ngày 02: mua 700 lít nhiên liệu, giá mua 9.000đ/l chi phí vận chuyển105.000đ. lOMoAR cPSD| 61131586 16 2.
Ngày 05: mua 3.000kg NVL chính, giá mua 40.000đ/kg; 600kg NVL phụ
giámua 7.000đ/kg; chi phí vận chuyển bốc dỡ 2 loại nguyên vật liệu này là 210.000đ. 3.
Ngày 10: xuất kho 8.000kg nguyên vật liệu chính và 1.200 kg vật liệu
phụdùng cho sản xuất sản phẩm. 4.
Ngày 16: mua 5.000kg NVL chính, giá mua 40.500đ/kg. 5.
Ngày 18: xuất dùng 800l nhiên liệu. 6.
Ngày 22: mua 3.000 kg NVL chính giá mua ghi hoá đơn là 39.800đ/kg,
chi phívận chuyển là 75.000đ. 7.
Ngày 25: xuất dùng 6.000kg NVL chính, 300kg NVL phụ và 300l nhiên
liệudùng cho sản xuất sản phẩm. Yêu cầu: 1.
Tính trị giá vật liệu nhập kho trong tháng. 2.
Tính trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo một trong các phương pháp
đã học. Biết rằng:
Các chi phí vận chuyển doanh nghiệp thường phân bổ theo giá trị của vật liệu. Bài 4:
Tình hình tồn kho, nhập, xuất hàng A trong tháng 11 tại một doanh nghiệp như sau:
- Tồn đầu kỳ: 1.000 kg, đơn giá 10.000đ/kg.
- Ngày 5/11, nhập 3.000 kg hàng A, đơn giá 11.000đ/kg
- Ngày 6/11, nhập 1.000 kg, đơn giá 10.800đ/kg
- Ngày 10/11, xuất 3.500 kg - Ngày 12/11, xuất 500 kg
- Ngày 25/11, nhập 3.000 kg với tổng giá thanh toán là 34.650.000đ- Ngày 26/11, xuất 2.000 kg
Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế
GTGT là 10%. Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT.
Yêu cầu: Hãy xác định giá xuất kho của hàng A theo các phương pháp đã học.
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP ĐỐI ỨNG TÀI KHOẢN
I. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Kết cấu chung của tài khoản tài sản:
a. Phát sinh tăng bên Nợ, giảm bên Có và số dư bên Có
b. Phát sinh tăng bên Nợ, giảm bên Có và số dư bên Nợ
c. Phát sinh tăng bên Có, giảm bên Nợ và số dư bên Nợ
d. Phát sinh tăng bên Có, giảm bên Nợ và số dư bên Nợ lOMoAR cPSD| 61131586 17
2. Phát sinh Nợ có thể là tăng tài sản, cũng có thể: a. Giảm tài sản
b. Tăng nguồn vốn chủ sở hữu c. Tăng chi phí d. Tăng nợ phải trả
3. Kết cấu chung của TK doanh thu:
a. Giống kết cấu của TK tài sản nhưng không có số
b. Ngược với kết cấu tài khoản TS nhưng không có số dư
c. Ngược với kết cấu tài khoản nguồn vốn nhưng không có số dư d. Các câu trên đều sai
4. Nghiệp vụ “Trả lương còn nợ cho công nhân bằng tiền mặt” sẽ được định khoản:
a. Nợ TK chi phí nhân công/ Có TK tiền mặt
b. Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Chi phí nhân công
c. Nợ TK tiền mặt/ Có TK Phải trả công nhân viên.
d. Nợ TK phải trả công nhân viên/ Có TK tiền mặt
5. Nghiệp vụ "Xuất quỹ tiền mặt trả nợ tiền mua nguyên vật liệu tháng trước" sẽ làmcho
TS và nguồn vốn của DN thay đổi:
a. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
b. Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm
c. Tài sản tăng - Tài sản giảm
d. Các phương án trên đều sai
6. Nghiệp vụ "Chi phí vận chuyển TSCĐ đã được thanh toán bằng tiền mặt" được địnhkhoản:
a. Nợ TK Chi phí vận chuyển / Có TK Tiền mặt
b. Nợ TK Tài sản cố định / Có TK Tiền mặt
c. Nợ TK CP QLDN / Có TK Tiền mặt
d. Các phương án trên đều sai
7. Nghiệp vụ "Nhận trước tiền mua hàng kỳ sau của khách hàng bằng tiền mặt
nhậpquỹ" được định khoản vào bên Có: a. TK Doanh thu
b. TK Phải thu của khách hàng c. TK Tiền mặt
8. Nghiệp vụ "Xuất quỹ tiền mặt trả trước cho người bán tiền mua nguyên vật liệu
kỳsau" được định khoản vào bên Nợ: a. TK Nguyên vật liệu b. TK Tiền mặt
c. TK Phải trả người bán lOMoAR cPSD| 61131586 18
9. Phát sinh Có có thể là tăng nguồn vốn, cũng có thể là: a. Tăng tài sản b. Giảm doanh thu c. Tăng chi phí
d. Cả ba đáp án trên đều sai
10. Nghiệp vụ "Xuất kho thành phẩm gửi bán đại lý" được ghi trên sổ kế toán bằngđịnh khoản:
a. Chỉ phản ánh giá bán
b. Chỉ phản ánh giá vốn
c. Phản ánh cả giá bán và giá vốn d. a,b đúng
11. Nghiệp vụ "Nợ TK Tiền mặt / Có TK Phải thu của khách hàng" có nội dung:
a. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho khách hàng
b. Khách hàng thanh toán nợ kỳ trước bằng tiền mặt nhập quỹ
c. Nhập quỹ tiền bán hàng trong ngày d. a,b,c sai
12. Nghiệp vụ "Thành phẩm hoàn thành từ sản xuất bán trực tiếp không qua kho" thìgiá
vốn được phản ánh trên định khoản:
a. Nợ TK Thành phẩm / Có TK Chi phí SXKD dở dang
b. Nợ TK Giá vốn hàng bán / Có TK Chi phí SXKD dở dang
c. Nợ TK Hàng gửi bán / Có TK Thành phẩm d. a,b,c sai
13. Nghiệp vụ "Mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất, DN chưa thanh toáncho
người bán " được đinh khoản:
a. Nợ TK Nguyên vật liệu / Có TK phải trả người bán
b. Nợ TK Chi phí sản xuất chung / Có TK Phải trả người bán
c. Nợ TK Chi phí NVL trực tiếp / Có TK phải trả người bánd. a,b,c sai
14. Định khoản "Nợ TK Chi phí sản xuất chung / Có TK Nguyên vật liệu" có nộidung:
a. Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất
b. Xuất kho nguyên vật liệu dùng phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp
c. Xuất kho nguyên vật liệu dùng phục vụ cho bộ phận sản xuấtd. a,b,c sai
15. Các tài khoản điều chỉnh giảm tài sản có kết cấu:
a. Giống kết cấu TK Tài sản
b. Giống kết cấu TK Nguồn vốn
c. Giống kết cấu TK Chi phí
d. Giống kết cấu TK Doanh thu
16. Tài khoản nào là tài khoản trung gian (tạm thời) :
a. Phải thu của khách hàng lOMoAR cPSD| 61131586 19
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Phải trả công nhân viên
d. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
17. Về hình thức biểu hiện thì tài khoản là : a. Chứng từ kế toán b. Báo cáo kế toán c. Sổ kế toán
d. Ba đáp án trên đều đúng
18. Kế toán tổng hợp được thể hiện ở :
a. Tài khoản cấp I và các sổ kế toán tổng hợp
b. Tài khoản cấp I, sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết
c. Tài khoản cấp I, cấp II, sổ kế toán tổng hợp
d. Tài khoản cấp I, II, sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết
19. Tác dụng của việc định khoản kế toán là :
a. Phản ánh ngắn gọn nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Giảm bớt sai sót khi ghi sổ kế toán
c. Giảm bớt việc ghi sổ kế toán d. a và b e. a,b,c đều đúng
20. Quan hệ cân đối được thể hiện :
a. Tổng số phát sinh nợ trên tất cả các tài khoản kế toán của doanh nghiệp
trongmột kỳ bằng tổng số phát sinh có của chúng trong kỳ đó.
b. Tổng số tài khoản ghi nợ phải bằng tổng số tài khoản ghi có.
c. Tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có trong kỳ của một tài khoản bất kỳluôn bằng nhau.
d. Ba câu trên đều đúng.
21. Phương pháp ghi kép có nội dung :
a. Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ và ghi có phải bằng nhau
b. Ghi nợ một tài khoản đối ứng với ghi có nhiều tài khoản và ngược lại
c. Ghi nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi có nhiều tài khoản
d. Ba câu trên đều đúng
22. Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của một tài khoản :
a. SDCK = SDĐK + Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
b. SDCK = SDĐK + Tổng số phát sinh có - Tổng số phát sinh nợ
c. SDCK = SDĐK + Tổng SPS tăng trong kỳ - Tổng SPS giảm trong kỳ
d. SDCK = SDĐK + Tổng SPS giảm trong kỳ - Tổng SPS tăng trong kỳ lOMoAR cPSD| 61131586 20
II. Câu hỏi đúng sai, giải thích:
1. Định khoản phức tạp phải được tách thành các định khoản giản đơn để ghi sổ. 1.
Tất cả các định khoản kế toán đều phải liên quan đến từ 2 tài khoản trở lên. 2.
Không có định khoản kế toán nào chỉ ghi Có duy nhất một tài khoản 3.
Không phải tất cả các tài khoản loại 4 luôn có số dư bên Có. 4.
Tài khoản điều chỉnh của tài khoản phản ánh tài sản luôn có số dư bên Có. 5.
Các tài khoản phản ánh Nợ phải trả có kết cấu ngược với các tài khoản
phản ánh Nguồn vốn chủ sở hữu. 6.
Tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn phải có kết cấu ngược với tài khoản
phản ánh tài sản dài hạn. 7.
Nợ phải trả của doanh nghiệp được theo dõi trên các tài khoản loại 3. 8.
Số dư cuối kỳ của tài khoản nguồn vốn được tính theo công thức:
Số dư đầu kỳ + Tổng phát sinh Nợ – Tổng phát sinh Có 9.
Mỗi tài khoản sẽ phản ánh tình hình và sự biến động của các đối tượng kế toán.
10. Các căn cứ để ghi chép vào tài khoản trong các sổ sách kế toán phải là các
chứng từ hợp lệ, hợp pháp được quy định theo từng loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
11. Tài khoản lưỡng tính là tài khoản vừa dư Nợ vừa dư Có.
12. Tài khoản điều chỉnh trực tiếp bao gồm tài khoản phản ánh hao mòn tài
sản cố định, tài khoản theo dõi dự phòng.
13. Tên gọi khác của tài khoản phân tích là tiểu khoản.
14. Giữa TK tổng hợp và tài khoản phân tích luôn có quan hệ ghi chép đối ứng nhau.
15. Trong một định khoản kế toán, số tài khoản ghi nợ luôn bằng số tài khoản ghi Có.
16. Kế toán tổng hợp phản ánh các đối tượng kế toán theo cả 3 loại thước đo:
giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
III. Bài tậpBài 1:
Có tình hình Vật liệu tồn kho đầu tháng tại một công ty như sau: -
Vật liệu A: 1.200kg x 13.000đ/kg