lOMoARcPSD| 58457166
Câu 1: Một doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 12/N có tài liệu
sau : ( đơn vị : 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
TK tiền mặt
100.000
Tk hàng hóa
300.000
Tk tiền gửi ngân hàng
220.000
Tk phải thu của khách hàng ( dư
Nợ)70.000
Tk tài sản cố định hữu hình
500.000
Tk phải trả người bán (dư có)
200.000
Tk thuế GTGT được khấu trừ
10.000
TK vay ngắn hạn
180.000
Tk công cụ, dụng cụ
40.000
Tk lợi nhuận chưa phân phối ( dư
có)40.000
Tk hàng gửi bán
20.000
Tk vốn đầu tư của CSH
840.000
Các tài khoản khác không có số dư đầu kỳ
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Mua dụng cụ nhập kho giá mua chưa thuế 30.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp
chưa thanh toán. Chi phí mua dụng cụ đã chi bằng tiền mặt bao gồm thuế GTGT 10% là 1.100
2. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán : 20.000
3. Xuất kho hàng hóa trị giá 90.000, bán trực tiếp cho khách hàng với giá bán chưa thuế 150.000 ,
thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng
4. Xuất kho hàng hóa trị giá 30.000 gửi bán đại lý
5. Xuất kho dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng gị trá 2.000, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
3.000
6. Tính lương phải trả trong tháng cho bộ phận bán hàng 5.000. bộ phận quản lý doanh nghiệp
20.000
7. Trích các khoản tính theo lương vào chi phí theo tỷ lệ 23,5%, tiền lương phải trả
8. Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng 2.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000
9. Ghi các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ u cầu :
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Khoanh tròn các số liệu thể hiện: tổng số tiền mặt chi trong kỳ, tồn cuối kỳ, số hàng hóa, CCDC
nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ
3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/N
Câu 2: Một doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT và tính thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong
tháng 6/N có tài liệu kế toán sau : ( đơn vị tiền tệ : 1.000 đồng) I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản :
TK tiền gửi ngân hàng
300.000
TK phải trả người lao động
TK phải thu khách hàng
10.000
TK nguồn vốn kinh doanh
TK thuế phải nộp
7.000
TK lợi nhuận chưa phân phối ( dư
có)
TK hàng hóa
450.000
TK thuế GTGT được khấu trừ
lOMoARcPSD| 58457166
TK hao mòn tài sản cố định
20.000
Các tài khoản khác không có số dư hoặc có số dư bằng 0
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho hàng hóa trị giá 250.000 , bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế 300.000,
thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa trả tiền.
2. Chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận bán hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản tổng giá
thanh toán :5.500 ( đã bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%)
3. Khách hàng thanh toán tiền nợ bằng tiền gửi ngân hàng : 150.000
4. Chi phí tiền điện của bộ phận quản lý doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản, tổng giá
thanh toán 6.600 ( đã bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%)
5. Tính lương phải trả trong tháng cho bộ phận bán hàng 7.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp
23.000
6. Trả lương cho người lao động bằng chuyển khoản : 35.000
7. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng phân bổ cho bộ phận bán hàng : 4.000, bộ phận quản
lý doanh nghiệp : 6.000
8. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế
TNDN 0%
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản kế toán
2. Khoanh tròn các số liệu thể hiện: tổng số tiền mặt chi trong kỳ, tồn cuối kỳ, số hàng hóa, CCDC
nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 6/N
Câu 3: một doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường cuyên có các nghiệp vụ kinh tế như sau ( đơn vị tiền tệ : 1.000Đ) I.
Số dư đầu kỳ các tài khoản :
TK nguyên vật liệu
180.000
TK vay ngắn hạn
400.000
TK thành phẩm
300.000
TK vay hài han
350.000
TK tiền mặt
220.000
Tk lợi nhuận chưa phân phối
100.000
TK tiền gửi ngân hàng
400.000
Tk thuế GTGT phải nộp
20.000
TK tài sản cố định hữu hình
900.000
TK nguồn vốn kinh doanh
600.000
TK hao mòn TSCĐ hữu hình
200.000
TK phải thu khách hàng ( Chi tiết
khá hàng H- Dư có
ch 330.000
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Dùng TGNH mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá : 275.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%
2. Xuất NVL để trực tiếp chế biến sản phẩm là 200.000. dùng cho nhu cầu chung ở phân xưởng là
:20.000 , cho quản lý doanh nghiệp là : 5.000
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên sản xuất trực tiếp là : 28.000, cho nhân viên quản
lý phân xưởng là 2.000, cho nhân viên QLDN là 3.000
4. Trích BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ 23,5% tính vào chi phí của bộ phận sử dụng
5. Trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng là 10.000, ở bộ phận QLDN là 5.000
lOMoARcPSD| 58457166
6. Điện mua ngoài đã thanh toán cho công ty fđiện lực là : 11.000 ( đã bao gồm thuế GTGT 10%)
bằng tiền mặt trong đó dùng cho phân xưởng sản xuất là :8.000, dùng cho QLDN là 2.000
7. Kết chuyển chi phí sản xuất, nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành sản
xuất thực tế : 273.700
8. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng H, trị giá xuất kho là 250.000, giá bán là
330.000 ( đã bao gồm thuế GTGT đầu ra 10%) . Tiền hàng khách hàng H đã đặt từ kỳ trước
9. Chi phí bốc dỡ, bao gói số thành phẩm trên đã chi bằng tiền mặt : 1.000
10. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, biết thuế TNDN là
0% Yêu cầu :
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản liên quan
2. Khoanh tròn các số liệu thể hiện: tổng số tiền mặt chi trong kỳ, tồn cuối kỳ, số hàng hóa, CCDC
nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh
Câu 4: Công ty cổ phần X sản xuất sản phẩm A, Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 1/N có tài liệu kế toán
như sau : ( Đơn vị tiền tệ : 1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng 01/N của tất cả tài khoản :
TK tiền mặt
300.000
TK vay ngắn hạn
600.000
Tk tiền gửi ngân hàng
400.000
Tk phải trả người bán (dư
c
ó)120.000
Tk nguyên vật liệu
200.000
Tk phải trả người lao động
50.000
Tk công cụ dụng cụ
80.000
Tk vốn đầu tư của chủ sở h
ữu1.300.000
Tk thành phẩm
250.000
Tk quỹ đầu tư phát triển
20.000
Tk tài sản cố định hữu hình
900.000
Tk hàng đang đi đường
60.000
Tk chi phí sản xuất dở dang
50.000
Tk lợi nhuận chưa phân ph
ối 30.000
Tk hao mòn TSCĐ hữu hình
120.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm A trị giá 150.000
2. Mua 2.000 kg vật liệu phụ với đơn giá mua chưa thuế gồm 20/ 1kg thuế GTGT 10% đã thanh
toán bằng chuyển khoản. Số vật liệu trên được chuyển thẳng xuống phân xưởng để trực tiếp sản
xuất sản phẩm A với trị giá 30.000, còn lại phục vụ cho quản lý phân xưởng
3. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần phục vụ cho phân xưởng sản xuất trị giá
20.000
4. Tính ra tiền lương phải trả trong tháng 160.000. Trong đó lương phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm A : 120.000, nhân viên quản lý phân xưởng 40.000
5. Trích các khoản tính theo lương vào chi phí theo tỷ lệ 23,5% tiền lương phải trả
6. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 27.000
7. Thanh toán tiền điện mước phục vụ cho phân xưởng sản xuất bằng tiền mặt 22.000 đã bao gồm
thuế
lOMoARcPSD| 58457166
GTGT 10%
8. Kết chuyển các chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm
9. Cuối tháng, công ty hoàn thành 4000 sản phẩm A nhập kho. Biết rằng chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang cuối kỳ là 40.000 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào TK kế toán
2. Khoanh tròn các số liệu thể hiện: tổng số tiền mặt chi trong kỳ, tồn cuối kỳ, số hàng hóa, CCDC
nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ
3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 1: Một doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 12/N có tài liệu
sau : ( đơn vị : 1.000 đồng) I.
Số dư đầu kỳ của các tài khoản: TK tiền mặt 100.000 Tk hàng hóa 300.000 Tk tiền gửi ngân hàng 220.000
Tk phải thu của khách hàng ( dư Nợ)70.000
Tk tài sản cố định hữu hình 500.000
Tk phải trả người bán (dư có) 200.000
Tk thuế GTGT được khấu trừ 10.000 TK vay ngắn hạn 180.000 Tk công cụ, dụng cụ 40.000
Tk lợi nhuận chưa phân phối ( dư có)40.000 Tk hàng gửi bán 20.000 Tk vốn đầu tư của CSH 840.000
Các tài khoản khác không có số dư đầu kỳ II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Mua dụng cụ nhập kho giá mua chưa thuế 30.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp
chưa thanh toán. Chi phí mua dụng cụ đã chi bằng tiền mặt bao gồm thuế GTGT 10% là 1.100
2. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán : 20.000
3. Xuất kho hàng hóa trị giá 90.000, bán trực tiếp cho khách hàng với giá bán chưa thuế 150.000 ,
thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng
4. Xuất kho hàng hóa trị giá 30.000 gửi bán đại lý
5. Xuất kho dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng gị trá 2.000, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000
6. Tính lương phải trả trong tháng cho bộ phận bán hàng 5.000. bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000
7. Trích các khoản tính theo lương vào chi phí theo tỷ lệ 23,5%, tiền lương phải trả
8. Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng 2.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000 9.
Ghi các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ Yêu cầu :
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Khoanh tròn các số liệu thể hiện: tổng số tiền mặt chi trong kỳ, tồn cuối kỳ, số hàng hóa, CCDC
nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ
3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/N
Câu 2: Một doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT và tính thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong
tháng 6/N có tài liệu kế toán sau : ( đơn vị tiền tệ : 1.000 đồng) I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản : TK tiền gửi ngân hàng 300.000
TK phải trả người lao động 10.000 TK phải thu khách hàng 10.000 TK nguồn vốn kinh doanh 400.000 TK thuế phải nộp 7.000
TK lợi nhuận chưa phân phối ( dư 33.000 có) TK hàng hóa 450.000
TK thuế GTGT được khấu trừ 30.000 lOMoAR cPSD| 58457166
TK hao mòn tài sản cố định 20.000
Các tài khoản khác không có số dư hoặc có số dư bằng 0 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho hàng hóa trị giá 250.000 , bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế 300.000,
thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa trả tiền.
2. Chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận bán hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản tổng giá
thanh toán :5.500 ( đã bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%)
3. Khách hàng thanh toán tiền nợ bằng tiền gửi ngân hàng : 150.000
4. Chi phí tiền điện của bộ phận quản lý doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản, tổng giá
thanh toán 6.600 ( đã bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%)
5. Tính lương phải trả trong tháng cho bộ phận bán hàng 7.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 23.000
6. Trả lương cho người lao động bằng chuyển khoản : 35.000
7. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng phân bổ cho bộ phận bán hàng : 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp : 6.000
8. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế TNDN 0% Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản kế toán
2. Khoanh tròn các số liệu thể hiện: tổng số tiền mặt chi trong kỳ, tồn cuối kỳ, số hàng hóa, CCDC
nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 6/N
Câu 3: một doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường cuyên có các nghiệp vụ kinh tế như sau ( đơn vị tiền tệ : 1.000Đ) I.
Số dư đầu kỳ các tài khoản : TK nguyên vật liệu 180.000 TK vay ngắn hạn 400.000 TK thành phẩm 300.000 TK vay hài han 350.000 TK tiền mặt 220.000
Tk lợi nhuận chưa phân phối 100.000 TK tiền gửi ngân hàng 400.000 Tk thuế GTGT phải nộp 20.000
TK tài sản cố định hữu hình 900.000 TK nguồn vốn kinh doanh 600.000 TK hao mòn TSCĐ hữu hình 200.000
TK phải thu khách hàng ( Chi tiết ch 330.000 khá hàng H- Dư có II.
Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Dùng TGNH mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá : 275.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%
2. Xuất NVL để trực tiếp chế biến sản phẩm là 200.000. dùng cho nhu cầu chung ở phân xưởng là
:20.000 , cho quản lý doanh nghiệp là : 5.000
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên sản xuất trực tiếp là : 28.000, cho nhân viên quản
lý phân xưởng là 2.000, cho nhân viên QLDN là 3.000
4. Trích BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ 23,5% tính vào chi phí của bộ phận sử dụng
5. Trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng là 10.000, ở bộ phận QLDN là 5.000 lOMoAR cPSD| 58457166
6. Điện mua ngoài đã thanh toán cho công ty fđiện lực là : 11.000 ( đã bao gồm thuế GTGT 10%)
bằng tiền mặt trong đó dùng cho phân xưởng sản xuất là :8.000, dùng cho QLDN là 2.000
7. Kết chuyển chi phí sản xuất, nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế : 273.700
8. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng H, trị giá xuất kho là 250.000, giá bán là
330.000 ( đã bao gồm thuế GTGT đầu ra 10%) . Tiền hàng khách hàng H đã đặt từ kỳ trước
9. Chi phí bốc dỡ, bao gói số thành phẩm trên đã chi bằng tiền mặt : 1.000
10. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, biết thuế TNDN là 0% Yêu cầu :
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản liên quan
2. Khoanh tròn các số liệu thể hiện: tổng số tiền mặt chi trong kỳ, tồn cuối kỳ, số hàng hóa, CCDC
nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh
Câu 4: Công ty cổ phần X sản xuất sản phẩm A, Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 1/N có tài liệu kế toán
như sau : ( Đơn vị tiền tệ : 1.000 đồng) I.
Số dư đầu tháng 01/N của tất cả tài khoản : TK tiền mặt 300.000 TK vay ngắn hạn 600.000 Tk tiền gửi ngân hàng 400.000
Tk phải trả người bán (dư ó)120.000 c Tk nguyên vật liệu 200.000
Tk phải trả người lao động 50.000 Tk công cụ dụng cụ 80.000
Tk vốn đầu tư của chủ sở h ữu1.300.000 Tk thành phẩm 250.000
Tk quỹ đầu tư phát triển 20.000
Tk tài sản cố định hữu hình 900.000 Tk hàng đang đi đường 60.000
Tk chi phí sản xuất dở dang 50.000
Tk lợi nhuận chưa phân ph ối 30.000 Tk hao mòn TSCĐ hữu hình 120.000 II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm A trị giá 150.000
2. Mua 2.000 kg vật liệu phụ với đơn giá mua chưa thuế gồm 20/ 1kg thuế GTGT 10% đã thanh
toán bằng chuyển khoản. Số vật liệu trên được chuyển thẳng xuống phân xưởng để trực tiếp sản
xuất sản phẩm A với trị giá 30.000, còn lại phục vụ cho quản lý phân xưởng
3. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần phục vụ cho phân xưởng sản xuất trị giá 20.000
4. Tính ra tiền lương phải trả trong tháng 160.000. Trong đó lương phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm A : 120.000, nhân viên quản lý phân xưởng 40.000
5. Trích các khoản tính theo lương vào chi phí theo tỷ lệ 23,5% tiền lương phải trả
6. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 27.000
7. Thanh toán tiền điện mước phục vụ cho phân xưởng sản xuất bằng tiền mặt 22.000 đã bao gồm thuế lOMoAR cPSD| 58457166 GTGT 10%
8. Kết chuyển các chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm
9. Cuối tháng, công ty hoàn thành 4000 sản phẩm A nhập kho. Biết rằng chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang cuối kỳ là 40.000 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào TK kế toán
2. Khoanh tròn các số liệu thể hiện: tổng số tiền mặt chi trong kỳ, tồn cuối kỳ, số hàng hóa, CCDC
nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ
3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N