






Preview text:
lOMoAR cPSD| 58800262
NHÓM 2 KÍP 2 - BÀI TẬP NHẬP MÔN QUẢNG CÁO
1. Ưu điểm và nhược điểm của từng loại quảng cáo Ưu điểm Nhược điểm
1. Theo Quảng cáo địa phương
Quảng cáo địa phương khu
- Tiếp cận đúng đối tượng - Phạm vi hạn chế vực
khách hàng và tạo sự tương
- Cạnh tranh với các đối thủ tác gần gũi trong khu vực - Tiết kiệm chi phí
- Mặt hình thức chỉn chu không
- Điều chỉnh, khắc phục nhanh
bằng các quảng cáo có đầu tư chóng cao
Quảng cáo nội địa
Quảng cáo nội địa
- Tiếp cận được các khách hàng
- Khó quản lý và nắm bắt tình tiềm năng hình khách hàng
- Chi phí hiệu quả để quảng cáo
- Thiếu tính nhất quán với các toàn quốc
vùng miền vì quan điểm của
- Dễ nắm bắt tâm lý khách hàng mỗi khu vực
Quảng cáo quốc tế
- Độ tiếp cận rộng: với k hách
Quảng cáo quốc tế
hàng của các quốc gia khác
- Chi phí cao, ngân sách lớn
- Tăng khả năng nhận diện
- Phải mua bản quyền cho mỗi thương hiệu quảng cáo
- Hiệu quả kinh tế: tập trung
- Khó kiểm soát được khách
vào những chiến dịch mang hàng tính thương hiệu lOMoAR cPSD| 58800262
2. Theo Consumer Advertising Consumer Advertising khách
- Tiếp cận khách hàng tiềm
- Khó khăn trong việc đo lường hàng năng. hiệu quả.
- Tăng nhận thức về thương
- Mức độ cạnh tranh cao. hiệu.
- Kích thích nhu cầu mua hàng.
- Tăng khả năng tương tác với khách hàng.
- Tăng hiệu quả truyền miệng.
- Tiếp cận khách hàng theo sở thích. - Industrial Advertising Industrial Advertising
- Tiếp cận đối tượng mục tiêu
- Khó khăn trong tiếp cận dữ chính xác. liệu khách hàng.
- Tăng hiệu quả quảng cáo. -
- Đối tượng khách hàng không Tăng độ tin cậy và uy được đa dạng. tín. - Tốn nhiều thời gian.
- Tạo dựng mối quan hệ với khách hàng.
- Cung cấp thông tin chi tiết về
sản phẩm hoặc dịch vụ. - Tính chuyên nghiệp.
- Tăng khả năng nhận diện thương hiệu. Trade Advertising
- Tăng sự hiện diện về thương hiệu trên thị trường. Trade Advertising
- Tăng doanh số bán hàng, tiêu
- Khó khăn trong tiếp cận dữ
thụ sản phẩm lớn, lâu dài & ổn liệu khách hàng. định.
- Đối tượng khách hàng không được đa dạng.
Professional advertising - - Tốn nhiều thời gian. Cạnh tranh hiệu quả.
- Tạo dựng mối quan hệ với
Professional advertising khách hàng.
- Khó tiếp cận khách hàng tiềm - Tính chuyên nghiệp. năng.
- Có nguồn mua ổn định. - Cạnh tranh gay gắt.
- Thuận lợi trong việc tiếp nhận
- Cần có kiến thức chuyên môn.
và phản hồi khách hàng. - Có thể gây nhàm chán.
- Tăng độ tin cậy và uy tín - Chi phí vận hành cao. lOMoAR cPSD| 58800262
3.Theo Quảng cáo ngoài trời:
Quảng cáo ngoài trời: phương
- Khả năng tiếp cận khách hàng
- Có giới hạn về thời gian. tiện tiềm năng cao
- Chi phí đầu tư để đặt quảng truyền
- Có thể đạt tới đối tượng khách
cáo ngoài trời rất đắt đỏ. thông hàng nhất định.
- Không thể theo dõi chính xác
- Hình ảnh đẹp mắt, sáng tạo và
được hiệu quả của quảng cáo
ấn tượng để thu hút sự chú ý
ngoài trời và khó đo lường. của người xem. Báo chí: Báo chí:
- Có chi phí rất rẻ và có độ tin
- Tốc độ cập nhật thông tin trên cậy cao.
báo chí không nhanh bằng so
- Mức độ phủ sóng cao, được
với các phương tiện truyền biết đến rộng rãi thông khác.
- Chi phí cao nếu muốn quảng
cáo trên các trang báo có độ uy tín.
Quảng cáo trên Internet:
Quảng cáo trên Internet:
- Có thể đảm bảo tiếp cận với
- Có thể không hiệu quả và lãng
nhiều đối tượng khách hàng phí chi phí. khác nhau.
- Sự tràn lan của những thông lOMoAR cPSD| 58800262 -
Khai thác được nhiều tài nguyên.
- Chi phí phù hợp, linh hoạt.
Quảng cáo qua mạng xã hội:
- -Tiềm quảng cáo sản phẩm
đến mọi đối tượng khách hàng.
- Có khả năng tiếp cận - khách hàng trong khoảng tin không chính thống. thời gian ngắn.
Quảng cáo qua mạng xã hội:
Chỉ tiếp cận được một số ít
- Lan truyền thông tin gây ra khách hàng.
tác động tiêu cực cho doanh
Điện thoại trực tiếp: nghiệp.
- Tăng cường tính cá nhân hóa
- Tốn nhiều thời gian và công
và tạo ra sự gắn kết giữa
sức để tìm ra được nội dung
doanh nghiệp và khách hàng.
đúng và hữu ích cho khách
- Doanh nghiệp có thể giải đáp hàng.
những thắc mắc và cung cấp
thông tin chi tiết về sản phẩm Điện thoại trực tiếp: cho khách hàng. -
- Doanh nghiệp có thể tìm kiếm những thông tin và
- Gây mất thiện cảm, phiền hà
phản hồi của khách hàng, từ với khách hàng.
đó cải thiện sản phẩm của mình.
4.Theo Quảng cáo tiêu dùng
Quảng cáo tiêu dùng chức
- Tăng độ nhận diện thương
- đòi hỏi chi phí lớn, đặc biệt năng
hiệu đối với khách hàng,
là trong các phương tiện
người tiêu dùng tiếp xúc
truyền thông truyền thống
thường xuyên với quảng cáo
như truyền hình, radio hoặc
có thể nhớ và nhận biết
in ấn, có thể gây ra áp lực tài
thương hiệu một cách dễ
chính đối với các doanh dàng hơn. nghiệp nhỏ và startup.
- Tạo ấn tượng mạnh mẽ bằng
- Quảng cáo quá nhiều hoặc
cách sử dụng hình ảnh, âm
không phù hợp có thể khiến
thanh và thông điệp trong
khách hàng cảm thấy khó tâm trí khách hàng. chịu.
- kích thích nhu cầu tiêu dùng,
- Trong một thị trường đầy
thúc đẩy việc tạo ra hứng thú
cạnh tranh, việc thu hút sự
đối với người mua và tăng
chú ý của khách hàng qua
lượng tiêu thụ, doanh số bán
quảng cáo trở nên khó khăn hàng. hơn.
- mở rộng cơ hội tiếp cận đến
- Khách hàng thường bị quá tải
những khách hàng mới thông
thông tin và dễ bỏ qua quảng lOMoAR cPSD| 58800262
qua các kênh truyền thông cáo. khác nhau.
Quảng cáo kinh doanh
Quảng cáo kinh doanh
- tạo ra một mối quan hệ với
- Trong môi trường kinh doanh
khách hàng thông qua việc
cạnh tranh, việc thu hút sự
chia sẻ giá trị, thông tin hữu
chú ý của khách hàng thông
ích hoặc giải pháp cụ thể cho
qua quảng cáo trở nên khó nhu cầu của họ.
khăn hơn, đòi hỏi các doanh
- giúp doanh nghiệp mở rộng
nghiệp phải đầu tư nhiều hơn
thị trường của họ bằng cách
vào sáng tạo và chiến lược
tiếp cận với khách hàng mới quảng cáo.
hoặc khám phá các thị trường
- Đo lường hiệu quả của quảng mới.
cáo kinh doanh có thể là một
- tăng cơ hội tiếp cận với tệp
thách thức, đặc biệt là đối với
khách hàng đã được xác định,
các kênh truyền thông truyền
từ đó tăng doanh số bán hàng thống. của doanh nghiệp.
- Xây dựng và triển khai một
- Quảng cáo có thể được tối ưu
chiến lược quảng cáo kinh
hóa để tăng hiệu quả chi phí.
doanh hiệu quả đòi hỏi nhiều
thời gian, nỗ lực và kiến thức chuyên môn. lOMoAR cPSD| 58800262
5.Theo Giai đoạn sơ khai Giai đoạn sơ khai giai đoạn
- Tập trung vào nhận thức ban
- Nhu cầu của khách hàng
đầu, giúp xây dựng nhận thức
chưa rõ ràng, doanh nghiệp
ban đầu về sản phẩm hoặc
cần nghiên cứu thị trường để
thương hiệu, đặc biệt là khi
xác định nhu cầu của khách
nó mới ra mắt trên thị trường. hàng.
- Tạo ấn tượng sâu sắc, cho
- Rủi ro cao, sản phẩm có thể
phép quảng cáo tập trung vào
không thành công trên thị
việc tạo ra ấn tượng mạnh mẽ trường.
ban đầu, giúp thu hút sự chú
- Lợi nhuận thấp do giai đoạn
ý của khách hàng và tạo ra sự
ban đầu của một chiến dịch
hiểu biết sâu sắc về sản
quảng cáo thường đòi hỏi đầu phẩm.
tư lớn về ngân sách, đặc biệt
- Ít đối thủ cạnh tranh do sản
là để xây dựng nhận thức và
phẩm mới, doanh nghiệp dễ
tạo ra ấn tượng ban đầu.
dàng tạo dựng chỗ đứng trên
- Việc đo lường hiệu quả của thị trường.
chiến dịch quảng cáo có thể
- Khả năng tạo ra sự phát triển khó khăn và không chắc
dài hạn khi thực hiện đúng chắn.
cách, tạo ra một cơ sở khách
hàng vững chắc, giúp sản
phẩm hoặc thương hiệu phát
triển dài hạn trên thị trường. lOMoAR cPSD| 58800262
Giai đoạn cạnh tranh
Giai đoạn cạnh tranh
- Nhu cầu đã rõ ràng, khách
- Cạnh tranh rất khốc liệt, đặc
hàng đã biết rõ nhu cầu của
biệt là cạnh tranh trực tiếp
họ đối với sản phẩm.
với các đối thủ mạnh trên thị
- Lợi nhuận cao do nhu cầu trường.
của khách hàng cao và doanh
- Chiến dịch quảng cáo trong
nghiệp đã có chỗ đứng trên
giai đoạn cạnh tranh có thể thị trường.
dẫn đến rủi ro thất bại và
- Tập trung vào việc tạo ra lãng phí nguồn lực.
những thông điệp quảng cáo
- Chi phí quảng cáo cao do và chiến lược marketing
nhiều đối thủ cạnh tranh.
nhằm đánh bại các đối thủ
- Khó khăn trong việc thu hút
trực tiếp trên thị trường.
sự chú ý bởi có nhiều sản
- Tập trung vào việc tối ưu hóa
phẩm trên thị trường nên
hiệu suất và hiệu quả của
doanh nghiệp cần có chiến
chiến dịch quảng cáo bằng
lược quảng cáo sáng tạo để
cách sử dụng dữ liệu và phản
thu hút sự chú ý của khách hồi từ thị trường. hàng.