-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Chú ý: Doanhnghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, DN hạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên) Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Bài tập môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Chú ý: Doanhnghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, DN hạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên) Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
















Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Chú ý: Doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, DN hạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên)
- Xác định chứng từ gốc đi kèm
- Mở sổ chữ T các tài khoản kế toán (tự biện luận số dư đầu kỳ của các tài khoản)
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
1.1. Kế toán vốn bằng tiền (TK 111, 112)
1. Chi tiền mặt để trả lương cho công nhân viên trong kỳ là 50.000.000 Nợ tk 334: 50 Có tk 111: 50
2. Mua hàng hóa nhập kho với giá chưa thuế là 100.000.000, VAT: 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Nợ tk 156: 100 Nợ tk 133: 10 Có tk 112: 110
3. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt là 15.000.000 Nợ tk 111: 15 Có tk 112: 15
4. Xuất kho hàng hóa bán cho công ty A với giá vốn là 130.000.000; giá bán chưa thuế là
160.000.000, VAT: 10%, đã thu tiền bằng chuyển khoản
A ,Nợ tk 632: 130 B,Nợ tk 112:176 Có tk 156:130 Có tk 511:160 Có tk 3331:16
5. Tạm ứng 12.000.000 bằng tiền mặt cho nhân viên Nguyễn Văn A đi công tác Nợ tk 141A: 12 1 lOMoAR cPSD| 47028186 Có tk 111: 12
6. Kiểm kê thừa chưa rõ nguyên nhân thu nhập khác(711) tăng , giám đốc quyết
định nhập quỹ tiền mặt là 6.500.000
A,Nợ tk 111: 6.5 B, Nợ 3381: 6.5 Nợ tk 111: 6.5 Có tk 3381: 6.5
Có 711: 6.5 Có tk 711: 6.5
7. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 8.000.000 chưa rõ nguyên nhân Nợ tk 138: 8 Có tk 111: 8
1.2. Kế toán các khoản phải thu
1.2.1. Nợ phải thu khách hàng (TK 131)
1. Xuất kho hàng hóa bán cho công ty B với giá vốn là 170.000.000; giá bán chưa thuế
là 200.000.000, VAT: 10%, chưa thu tiền hàng A, Nợ tk 632: 170 B, C511:200 Có tk 156 :170 C3331:20 N131B:220
2. Công ty C đặt trước 2.000.000 bằng tiền mặt để nhận mua sản phẩm của doanh nghiệp N111: 2 C131C:2
3. Thu hết nợ của công ty B bằng tiền gửi ngân hàng C131B:220 N112:220
1.2.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133). XĐ thuế GTGT phải nộp
1. Mua nguyên vật liệu sản xuất nhập kho, giá hóa đơn chưa thuế là 130.000.000, VAT:
10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng N133: 13
2. Mua VPP sử dụng ngay cho bộ phận kế toán nợ 642:20, giá chưa thuế là 20.000.000, VAT
10%, chưa thanh toán tiền hàng N133: 2
3. Xuất kho thành phẩm bán cho công ty E với giá vốn là 150.000.000; giá bán chưa
thuế: 200.000.000, VAT: 10%, chưa thu được tiền hàng . N3331: 20, 133=0 2 lOMoAR cPSD| 47028186
1.2.3. Nợ phải thu khác (TK 138). Yêu cầu: ĐK chi tiết TK 138 (138.1, 138.8)
1. Kiểm kê hụt kho nguyên vật liệu chưa xác định được nguyên nhân là 8.000.000 N1381:8 C152:8
2. Hội đồng quản trị quyết trừ lương của thủ kho kỳ này là 3.000.000, số còn lại được
ghi tăng vào chi phí khác(811) N334:3 N811:5 C1381:8
3. Tính ra số phải thu từ công ty B tiền phạt hợp đồng kinh tế bị vi phạm là
2.000.000 thu nhập khác (711) N1388:2 C711:2
4. Thu nợ của công ty B bằng tiền mặt - tiền vi phạm hợp đồng kinh tế là 2.000.000 C1388:2 N111:2 1.2.4. Tạm ứng (TK 141)
1. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho ông A đi công tác là 3.000.000 N141A:3 C111:3
2. Ông A mang chứng từ về thanh toán:
- Mua dụng cụ nhập kho, giá chưa thuế là 1.000.000, VAT: 10% N153:1 N133:0,1 C141:1,1
- Mua văn phòng phẩm cho bộ phận văn phòng sử dụng, giá chưa thuế 800.000, VAT:
10%, đã giao ngay cho bộ phận kế toán N642:0,8 3 lOMoAR cPSD| 47028186 N133:0,08 C141:0,88
3. Công tác phí được thanh toán là 500.000 N642:0,5 C141:0,5
4. Trừ lương của ông A tiền ứng công tác phí chưa thanh toán hết N334:0,52 C141:0,52
1.2.5. Chi phí trả trước (TK 242)
1. Xuất kho công cụ dụng cụ tại phân xưởng sản xuất trị giá 35.000.000
2. Xuất kho công cụ dụng cụ tại phân xưởng sản xuất trị giá 35.000.000 theo phương
thức phân bổ 2 lần bằng nhau
3. Chi phí trả tiền thuê cửa hàng 180.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng trong 3 năm
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
2.1. Kế toán đầu tư chứng khoán (TK 121, 228.1)
1. Rút tiền gửi ngân hàng mua 1000 cổ phiếu ngắn hạn với mệnh giá 500.000đ/cổ phiếu, giá
mua thực tế 505.000đ/cổ phiếu
2. Thu lãi hoạt động đầu tư ngắn hạn bằng tiền mặt, lãi suất 10%/tháng, thu lãi sau 6 tháng 1 lần
3. Doanh nghiệp bán 400 cổ phiếu ngắn hạn trên, giá bán: 470.000/cổ phiếu đã thu bằng tiền mặt
4. Doanh nghiệp bán 400 cổ phiếu ngắn hạn trên, giá bán: 510.000/cổ phiếu đã thu bằng tiền mặt
2.2. Kế toán đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh và đầu tư khác (TK 221, 222, 228.8)
1. Doanh nghiệp mang 1 máy tính góp vốn liên doanh với công ty A, nguyên giá:
45.000.000, khấu hao: 5.000.000, trị giá vốn góp (giá thỏa thuận) là 38.000.000 4 lOMoAR cPSD| 47028186
2. Doanh nghiệp đầu tư 1 TSCĐ hữu hình đầu tư vào công ty liên kết, nguyên giá:
150.000.000, khấu hao: 20.000.000, trị giá vốn góp (giá thỏa thuận): 135.000.000
3. DN đầu tư vào công ty con 1 hàng hóa, giá mua 120.000.000, giá thỏa thuận khi góp vốn là 110.000.000
4. DN đầu tư vào công ty liên kết hàng hóa A, giá mua 140.000.000, giá thỏa thuận khi góp vốn là 160.000.000
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG KHO
3.1. Tính giá xuất hàng kho
Số dư đầu kỳ của vật tư A: 2.500 đơn vị, đơn giá: 15.300/đơn vị
Nhập lần 1: 1.700 đơn vị, đơn giá: 15.800/đơn vị
Xuất lần 1: 1.200 đơn vị
Nhập lần 2: 3.000 đơn vị, đơn giá: 15.500/đơn vị
Xuất lần 2: 2000 đơn vị
Nhập lần 3: 3.500 đơn vị, đơn giá: 16.200/đơn vị
Xuất lần 3: 1.500 đơn vị
Yêu cầu: Tính giá xuất kho theo các pp: phương pháp bình quân gia quyền, pp bình quân cuối
kỳ trước (tồn kho), pp bình quân sau mỗi lần nhập; pp nhập trước – xuất trước.
3.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (TK 152, 153)
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho với giá chưa thuế là 150.000.000 (SL: 100đv, ĐG:
1.500.000/đv) , VAT: 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Đồng thời chi phí vận
chuyển của toàn bộ số hàng trên là 10.000.000, VAT: 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
2. Xuất nguyên liệu cho sản xuất sản phẩm X (theo pp bình quân gia quyền), SL:50
3. Xuất kho dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 15.000.000 theo phương pháp phân bổ 1 lần
4. Xuất kho dụng cụ tại phân xưởng, trị giá 30.000.000 theo phương pháp phân bổ 2 lần đều nhau trong 2 năm 5 lOMoAR cPSD| 47028186
3.3. Kế toán thành phẩm, hàng hóa (TK 155, 156, 157). ĐG được tính theo pp BQGQ
1. Mua hàng hóa nhập kho của công ty trị giá 120.000.000 (SL: 100 đv, ĐG: 1.200.000/đv),
VAT: 10%, chưa thanh toán tiền hàng. Chi phí vận chuyển của lô hàng trên là 1.200.000
đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất hàng hóa đem bán, SL: 40 đv; đơn giá bán: 1.500.000/đv, VAT: 10%, đã thu tiền bằng chuyển khoản
3.4. Kế toán dự phòng giảm giá (TK 229)
Cuối năm kế toán lập dự phòng giảm giá như sau:
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 35.000.000
- Dự phòng phải thu khó đòi là 50.000.000
- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn là 20.000.000
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
4.1. Kế toán tài sản cố định (TK 211)
1. Mua phần mềm máy tính dùng cho phòng kế toán với giá chưa thuế 35.000.000, VAT:
10%, chưa thanh toán tiền hàng. CP vận chuyển đã chi = tiền mặt 1.000.000, trong đó thuế VAT: 10%
2. Mua một máy tính dùng cho phòng kinh doanh với giá chưa thuế là 40.000.000, VAT:
10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Biết rằng: TS trên được mua bằng quỹ đầu tư phát triển.
3. Tiến hành thanh lý một TSCĐ, nguyên giá: 150.000.000, số đã khấu hao: 145.000.000.
Thu được các phế liệu đã bán = TM là 4.200.000, trong đó thuế VAT: 10%. Chi phí cho
quá trình thanh lý là 2.000.000, đã chi bằng tiền mặt, VAT 10%
4. Góp vốn liên doanh 1 TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 65.000.000, số đã khấu hao:
15.000.000, trị giá vốn góp được xác định là 53.000.000
5. Kiểm kê mất 1 TSCĐ hữu hình chưa rõ nguyên nhân, nguyên giá: 15.000.000, số đã khấu
hao: 5.000.000, chưa rõ nguyên nhân 6 lOMoAR cPSD| 47028186
4.2. Kế toán hao mòn TSCĐ (TK 214)
Định kỳ, trích khấu hao TSCĐ cho toàn doanh nghiệp là 45.000.000, trong đó TS dùng
tại phân xưởng là 30.000.000, TS dùng cho bộ phận quản lý là 15.000.000
4.3. Kế toán xây dựng cơ bản dở dang (TK 241)
1. Tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất đã đầu tư ra các chi phí như sau:
- 11/03: Hợp đồng thuê thầu tính ra số phải trả là 350.000.000. Xuất quỹ tiền mặt ứng cho
người nhận thầu là 5.000.000
- 11/04: Xuất kho nguyên vật liệu xây dựng cho công trình là 85.000.000
- 10/05: Xuất quỹ tiền mặt mua 1 số phụ tùng đưa thẳng vào lắp ráp công trình là 25.000.000
- 31/5: Quyết toán công trình XDCB thành TSCĐ (241.2)
2. 12/03: Mua 1 TSCĐ hữu hình, NG: 50.000.000, VAT: 10%, đã thanh toán bằng TGNH.
TS trên phải thông qua lắp đặt, chạy thử để sử dụng. 13/03-14/04:CP lắp đặt chạy thử là
5.000.000, VAT: 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 15/04: TS hoàn thành đưa vào sử dụng (2411)
3. Tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng như sau: (2413) -
20/03: Hợp đồng thuê ngoài sửa chữa, tính ra số phải trả là 15.000.000 -
22/03: Xuất kho phụ tùng thay thế cho sửa chữa công trình là 10.000.000 -
04/04: Chi khác bằng tiền mặt cho sửa chữa là 6.000.000 SCL TSCĐ hoàn thành:
TH1: 05/04: SCL hoàn thành. CP SCL không đủ điều kiện tăng NG TSCĐ
TH2: 05/04: SCL hoàn thành. CP SCL đủ điều kiện tăng NG TSCĐ
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
5.1. Kế toán vay ngắn hạn, dài hạn (TK 341)
1. Vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu nhập kho/sử dụng ngay sản xuất/sử dụng ngay sản
xuất sản phẩm A, giá chưa thuế là 35.000.000, VAT: 10%
2. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán là 100.0000.000 7 lOMoAR cPSD| 47028186
5.2. Kế toán phải trả người bán (TK 331)
1. Xuất quỹ tiền mặt đặt trước tiền cho công ty B là 2.000.000 để nhận mua hàng
2. Mua hàng hóa nhập kho với giá chưa thuế 30.000.000, VAT: 10%, chưa thanh toán tiền hàng NB C
YÊU CẦU: VẼ SƠ ĐỒ CHỮ T: 331 (A) (B), 331. TỰ BIỆN LUẬN SDĐK
5.3. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước (TK 333)
1. Thuế GTGT được khấu trừ có SDĐK bên Nợ là 15.000.000, SPS tăng là 20.000.000.
Thuế GTGT phải nộp có SDĐK bên Có là 0, SPS tăng là 35.000.000. Xác định số thuế
VAT phải nộp? Định khoản bút toán khấu trừ thuế?
2. Thuế GTGT được khấu trừ có SDĐK là 0, SPS tăng là 40.000.000. Thuế GTGT phải nộp
có SDĐK là 0, SPS tăng là 60.000.000. Xác định số thuế VAT phải nộp? Định khoản bút toán khấu trừ thuế?
3. Thuế GTGT được khấu trừ có SDĐK bên Nợ là 0, SPS bên Nợ là 45.000.000. Thuế
GTGT phải nộp có SDĐK bên Có là 0, SPS bên Có là 30.000.000. Xác định số thuế VAT
phải nộp? Định khoản bút toán khấu trừ thuế?
4. Thuế GTGT được khấu trừ có SDĐK bên Nợ là 15.000.000, SPS bên Nợ là 21.000.000,
SPS bên Có là 3.000.000. Thuế GTGT phải nộp có SDĐK bên Có là 0, SPS bên Có là
33.000.000, SPS bên Nợ là 4.000.000. Xác định số thuế VAT phải nộp? Định khoản bút toán khấu trừ thuế?
5. Tính ra các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp như sau: - Thuế môn bài: 2.000.000
- Thuế nhà đất: 4.500.000
- Thuế sử dụng tài nguyên: 70.000.000
6. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của toàn doanh nghiệp là 450.000.000. Tính thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp (biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 20%). (Doanh thu đều là
doanh thu chịu thuế, Chi phí đều là chi phí hợp lý) 8 lOMoAR cPSD| 47028186
5.4. Kế toán phải trả người lao động (TK 334) và Kế toán phải trả khác (TK 338) 1.
Tính ra tiền lương phải thanh toán cho cán bộ công nhân viên trong kỳ là 450.000.000 trong đó:
- Lương của công nhân trực tiếp sản xuất: 350.000.000
- Lương của bộ phận phân xưởng: 30.000.000
- Lương của cán bộ quản lý là 70.000.000
2. Có 5 người nghỉ ốm tính ra số tiền phải thanh toán theo chế độ bảo hiểm là 3. 200.000
3. Trích các khoản trích theo lương tính vào chi phí và trừ lương nhân viên theo tỷ lệ
quy định, biết rằng: lương đóng bảo hiểm bằng 80% lương thực tế.
4. Chuyển khoản chi trả hết lương cho cán bộ công nhân viên
5. Xác định toàn các khoản trích theo lương phải nộp, sau đó nộp hết số tiền này bằng tiền gửi ngân hàng
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH BÀI 01:
1. Doanh nghiệp xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm theo kế hoạch tại phân xưởng, giá
xuất: 60.000.000 trong đó sản phẩm A: 40.000.000, sản phẩm B: 20.000.000
2. Doanh nghiệp mua 1 số nguyên vật liệu (không qua kho, sử dụng ngay) để sản xuất Sản
phẩm A, giá chưa thuế: 100.000.000, VAT: 10%; Sản phẩm B, giá chưa thuế: 80.000.000, VAT: 10%;
Đã thanh toán bằng chuyển khoản
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ là 200.000.000 trong
đó sản phẩm A: 60%, sản phẩm B: 40%
4. Tính các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ quy định
5. Theo bảng phân bổ tiền lương, tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý phân xưởng trong kỳ là 30.000.000
6. Tính các khoản trích theo lương cho cán bộ quản lý phân xưởng theo tỷ lệ quy định 9 lOMoAR cPSD| 47028186
7. Doanh nghiệp xuất kho 1 số công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận phân xưởng, giá xuất
10.000.000 (theo phương pháp phân bổ 2 lần)
8. Doanh nghiệp trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 60.000.000
9. Tính ra số tiền điện phải thanh toán tại phân xưởng, giá chưa thuế là 40.000.000, VAT:
10%, đã thanh toán bằng TGNH.
10.Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
để tính giá thành sản phẩm. Biết rằng: Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
Biết rằng: Chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ của sản phẩm A và B bằng 0. Cuối
kỳ, nhập kho 80 sản phẩm A, 40 sản phẩm B. Tính giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm A và B. CPSXC phân bổ vào giá thành 100%. BÀI 02:
Với dữ kiện bài tập 01. Nếu CP SXC chỉ phân bổ vào giá thành 90%. Chi phí dở dang
đầu kỳ của sản phẩm A và B là 10.000.000; Chi phí dở dang cuối kỳ của sản phẩm A và B là
8.000.000. Định khoản lại NV 10, tính giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm A và B. Bài 03:
Tại doanh nghiệp (tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế), sản xuất 2 loại sản phẩm
A và B có các tài liệu sau: Đơn vị tính: Triệu đồng
Giá sản phẩm dở dang đầu kỳ: Sản phẩm A là 18, sản phẩm B là 15. Trong kỳ có tình hình sau:
1. Xuất kho vật liệu chính để chế biến sản phẩm A là 300, sản phẩm B là 200.
2. Xuất kho vật liệu phụ để chế biến 2 loại sản phẩm là 50, cho phục vụ sản xuất là 10.
3. Tiền lương phải trả cho CNSX của sản phẩm A là 20 và sản phẩm B là 15.
4. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý sản xuất là 5.
5. Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất là 50.
6. Chi phí tiền điện, nước phục vụ sản xuất phải trả trong tháng là 20, VAT là 10%.
7. Số vật liệu chính không sử dụng hết nhập lại kho của sản phẩm A là 8, sản phẩm B là 5. 10 lOMoAR cPSD| 47028186
8. DN sản xuất được 100 sản phẩm A và 150 sản phẩm B nhập kho. Yêu cầu
1. Xác định các chứng từ gốc
2. Định khoản kế toán và Phản ánh trên sơ đồ chữ T
Biết rằng chi phí vật liệu phụ được phân bổ theo chi phí vật liệu chính. CPSX chung phân bổ
theo KLSP hoàn thành. Bài 04:
Tại DN có các NVKT phát sinh trong tháng như sau: ( Đơn vị: Triệu đồng)
1. Xuất quỹ tiền mặt mua 100 kg nguyên vật liệu chính nhập kho giá mua là 20.000 đồng/kg,
VAT được khấu trừ là 10%. Chi phí vận chuyển chưa thanh toán là 300.000 đồng, VAT được khấu trừ là 5%.
2. Xuất kho dụng cụ trị giá là 6.000.000 cho phân xưởng sản xuất, phân bổ đều nhau cho 2 tháng trong năm.
3. Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất là 50 kg ,
4. Chi tiền mặt trả lương đợt 1 cho công nhân là 10.000.000
5. Số tiền bảo trì máy sản xuất phải trả là 1.100.000, trong đó VAT là 100.000
6. Xuất tiền mặt mua vật liệu và xuất dùng ngay cho bộ phận sản xuất, Vật liệu chính là 15.000.000 và VAT là 10%.
7. Số tiền lương phải trả cho CN quản lý phân xưởng là 8.000.000, CNTT sản xuất là 20.000.000
8. Tiền điện, nước, điện thoại dùng ở bộ phận sản xuất là 12.000.000 và VAT là 10%, đã trả bằng tiền mặt.
9. KH TSCĐ dùng tại phân xưởng là 20.000.000
10. Nhập lại kho số vật liệu chính thừa là 2000.000.
11. Nhập kho 100 sản phẩm hoàn thành. Cho biết giá trị SPDD đầu kỳ là 2.000.000 , SPDD
cuối kỳ là 500.000. Phế liệu thu hồi là 500.000 đã bán và thu tiền mặt. Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm
2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ 11 lOMoAR cPSD| 47028186
CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH BÀI 01:
1. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa đem bán cho công ty A, giá xuất: 170.000.000, giá bán
chưa thuế 250.000.000, VAT: 10%, chưa thu được tiền hàng
A, N632:170 B, C511:250 C156:170 C3331:25 N131A:275
2. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa đem bán cho công ty B, giá xuất: 160.000.000, giá bán
chưa thuế 240.000.000, VAT: 10%, đã thu được bằng tiền gửi ngân hàng A, N632: 160 B, C511: 240 C156: 160 C3331: 24 N112:264
3. Do chất lượng hàng hóa không đảm bảo, công ty A trả lại hàng cho doanh nghiệp, trị giá
10.000.000; giá vốn: 8.000.000 A, N521:10 B,C632:8 N3331:1 N156:8 C131A:11
4. Ngân hàng thông báo có số lãi tiền gửi trong kỳ là 60.000.000 C515:60 N112:60
5. Theo bảng phân bổ tiền lương, tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp trong kỳ là 40.000.000 N642:40 C334:40
6. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định (tính vào CP và trừ vào lương) -Đối với DN: - Đối với NLD : N642:40x23,5% N334:40x10,5% C338: 40x23,5% C338:40x10,5% 12 lOMoAR cPSD| 47028186
(3383:40x17,5 %,3384:40x3%,3386:40x1%,3382:40x2% )
(3383:40x8%,3384:40x1,5 %,3386:40x1% )
7. Doanh nghiệp trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng là 10.000.000 N641:10 C214:10
8. Tính ra số tiền điện phải thanh toán tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, giá chưa thuế là
15.000.000, VAT: 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng N642: 15 N133:1,5 C112:16,5
9. Trả lãi bằng tiền mặt trong kỳ là 3.000.000 N635:3 C111:3
10.Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%
- Lợi nhuận KE trước thuế= DT-CP=550-407,4=142, 6
-Thu nhập chịu thuế= LNKETT-DT không chịu thuế+CP không hợp lí=142,6- 0+0
+ DT không chịu thuế: lãi liên doanh, lãi LK,cổ tức
+ CP không hợp lí: chi không hóa đơn, chi vượt ĐM, chi từ thiện, chi tiền phạt
-CP thuế TNDN hiện hành(3334)= Thu nhập chịu thuế x 20%=142,6x20%=28, 52
-LN sau thuế chưa PP(421)=LNKETT – CP thuế TNDN hiện hành=142,6- 28 ,52=114, 08
Yêu cầu: Định khoản kế toán, XĐ chứng từ đi kèm, XĐ VAT phải nộp. Mở sổ chữ T
(tự biện luận SDĐK) BÀI 02:
Giữ nguyên 9 NV đầu bài tập 01
10. Doanh nghiệp nộp thuế chậm kỳ trước bằng tiền mặt, bị phạt số tiền là 2.000.000 N811: 2 13 lOMoAR cPSD| 47028186 C111:2
11. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%
- Lợi nhuận KE trước thuế= DT-CP=550-407,4=142, 6
-Thu nhập chịu thuế= LNKETT-DT không chịu thuế+CP không hợp lí=142,60+2=144,6
+ DT không chịu thuế: lãi liên doanh, lãi LK,cổ tức
+ CP không hợp lí: chi không hóa đơn, chi vượt ĐM, chi từ thiện, chi tiền phạt
-CP thuế TNDN hiện hành(3334)= Thu nhập chịu thuế x 20%=144,6x20%=28, 92
-LN sau thuế chưa PP(421)=LNKETT – CP thuế TNDN hiện hành=144,628 ,92=115, 68
Yêu cầu: Định khoản kế toán, XĐ chứng từ đi kèm, XĐ VAT phải nộp. Mở sổ chữ T
(tự biện luận SDĐK) BÀI 03:
1. Xuất bán cho khách hàng A một lô hàng theo giá bán 4.500.000, giá vốn 3.700.000.
Giá trên chưa bao gồm 10% thuế GTGT, khách hàng chưa thanh toán.
A, N632: 3,7 B, C511: 4,5 C156: 3,7 C3331: 0,45 N131A: 4,95
2. DN mua một số hàng hóa nhập kho, giá chưa thuế 3.700.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền hàng N156: 3,7 N133: 0,37 C331: 4,07
3. DN chiết khấu thương mại cho khách hàng A là 2% trên giá chưa thuế trừ vào nợ phải
thu. Khách hàng A đã chuyển khoản trả hết nợ sau khi trừ chiết khấu được hưởng.
A, N521: 4,5 x 2%=0,09 B, C131A: 4,95-0,099=4,851 N3331: 0,009 N112: 4,851
C131A:0,09+0,009=0,099 14 lOMoAR cPSD| 47028186
4. Tính ra số tiền lương phải trả cho người lao động trong kỳ là 110.000 N642: 110 C334: 110
5. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
-Đối với DN: - Đối với NLD :
N642:110 x 23,5%=25,85 N334:110 x 10,5%=11,55 C338: 25,85 C338:11,55
(3383:110x17,5%,3384:110x3%,3386:110x1%,3382:110x2%)
(3383:110x8%,3384:110x1,5 %,3386:110x1% )
6. DN thanh lý một TSCĐ, nguyên giá 900.000, đã khấu hao(214) 80%. Tài sản trên được
bán với giá 190.000 chưa bao gồm 10% thuế GTGT Thu nhập khác(711) , khách hàng
chưa thanh toán. Chi phí thanh lý)(811) đã chi bằng TGNH là 100.000, VAT: 10% A, C211: 900
B, C711: 190 C, N811: 100 N214: 900 x 80%=720 C3331: 19 N133: 10
N811: 900-720=180 N131: 209 C112: 110
7. Chuyển khoản trả lãi tiền vay ngắn hạn trong kỳ là 150.000 C112: 150 N635: 150
8. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng là 30.000, bộ phận quản lý là 10.000 N641: 30 N642: 10 C214: 40
9. Chuyển khoản thanh toán tiền điện trong tháng của DN là 132.000 (tính vào CP QLDN)
(đã bao gồm 10% thuế GTGT) N642: 120 N133: 12 C112: 132 Yêu cầu:
1) Định khoản kế toán, xác định chứng từ gốc đi kèm
2) Xác định KQKD biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20% 15 lOMoAR cPSD| 47028186
3) Xác định VAT phải nộp (TK133 có SDĐK: 30.000)
C133= 30+12+10+0,37=52,37
N3331=19+0,009+0,45=19,459
VAT phải nộp là: 0
CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
8.1 Kế toán nguồn vốn kinh doanh (TK 411)
1. Doanh nghiệp nhận vốn góp của các nhà đầu từ là 1.000.000.000 bằng chuyển khoản
2. Doanh nghiệp bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận trong kỳ là 200.000.000
8.2. Kế toán lãi chưa phân phối (TK 421)
Xem lại phần xác định kết quả kinh doanh (mục 7.3 của chương 7) Lấy dữ kiện đó: Phân phối lãi:
- Cho các nhà đầu tư 50%
- Bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh 20% - Trích lập các quỹ 30%
8.3. Kế toán nguồn vốn quỹ (TK 418, 353, 414)
1. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 10.000.000 từ quỹ dự phòng TC của doanh nghiệp
2. Tính ra số tiền thưởng phải trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng phúc lợi trong kỳ là 20.000.000
3. Nhận tài trợ của một doanh nghiệp 30.000.000 bằng tiền mặt bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển 16