Bài tập môn Vật ký đại cương chương 2: Động lực học chất điểm

Bài tập chương 2: Động lực học chất điểm của Đại học Bách Khoa Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 1.2. Động lực học chất điểm
A. Tóm tắt lý thuyết
Phương pháp giải một bài toán động lực học:
Bước 1: Xác định đầy đủ và chính xác các lực tác dụng lên vật.
Bước 2: Viết phương trình cơ bản của động lực học (phương trình định luật 2 Newton):
F ma
, trong đó
F
là hợp lực tác dụng lên vật
Bước 3: Chiếu phương trình lên các phương, thu được phương trình đại số và giải.
1. Các loại lực:
a) Lực ma sát nghỉ:
msn td msn max n
F F F N
, trong đó F
td
lực tác dụng, F
msn max
lực ma sát nghỉ cực đại,
n
hệ số ma sát nghỉ, N là áp lực vuông góc tác dụng lên vật.
b) Lực ma sát động (gồm ma sát trượt và lăn):
mst t msl l
F N;F N
, trong đó
t l
;
lần lượt là hệ số ma sát trượt và hệ số ma sát lăn.
Chú ý:
l t n
c) Lực đàn hồi:
Định luật Hooke:
dh dh
F k l;F k l
Lực đàn hồi t lệ thuận và ngược chiều với độ biến dạng.
2. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
a) Động lượng
, trong đó m là khối lượng của chất điểm,
v
là véc-tơ vận tốc.
Đơn vị của K là kg.m/s
Các định lý động lượng:
Định lý 1: Đạo hàm động lượng của chất điểm theo thời gian có giá trbằng tổng các ngoại lực
tác dụng lên chất điểm đó.
dK
F
dt
- Định lý 2: Độ biến thiên động lượng của một chất điểm trong một khoảng thời gian nào đó có
giá trị bằng xung lượng của lực tác dụng lên chất điểm trong khoảng thời gian đó.
2 2
1 1
t t
2 1
t t
K K K dK Fdt
+ Hệ quả: Độ biến thiên động lượng của chất điểm theo thời gian có giá trị bằng lực tác dụng lên
chất điểm trong thời gian đó.
TB
K
F F
t
b) Định luật bảo toàn động lượng:
Tổng động lượng của hệ cô lập được bảo toàn.
K const
Chú ý:
- Viết trong hệ quy chiếu quán tính (thể hiểu là hệ quy chiếu đứng yên hoặc chuyển động thẳng
đều, hay đơn giản là hệ quy chiếu gắn với mặt đất)
- Một số bài toán áp dụng được định luật bảo toàn động lượng:
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com)
lOMoARcPSD|36442750
+ Hệ không có ngoại lực tác dụng;
+ Hệ có ngoại lực tác dụng nhưng tổng hợp ngoại lực bằng 0;
+ Hệ có nội lực rất lớn so với ngoại lực (bài toán viên đạn nổ);
+ Hệ có ngoại lực khác 0 nhưng hình chiếu lên 1 phương nào đó của lực bằng 0 thì định luật bảo
toàn động lượng có thể áp dụng theo phương đó, tức là:
Nếu
x
F 0
thì
x
K const
.
3. Phép biến đổi Galile
Từ K’ sang K
x = OO’+x’= x’+v
o
t’
y = y
z = z’
t = t’
Từ K sang K’
x’= x-v
o
t’
y’= y
z’= z
t’= t
Vận tốc:
x y z x y z 0 0
v v , v , v v v , v , v v v ,0,0
Gia tốc:
0
dv
dv dv
a a A
dt dt dt
A
là gia tốc của hệ K’ đối với hệ K.
Phương trình định luật 2 Newton trong hệ quy chiếu không quán tính:
qt
ma F mA F F ;
trong đó:
qt
F mA
là lực quán tính.
B. Bài tập
Các bài tập thầy sẽ chữa trên lớp
2.1, 2.5, 2.9, 2.11,2.13, 2.15, 2.16, 2.22, 2.24, 2.34, 2.35
Bài tập phải làm để nộp:
2.3, 2.4, 2.6, 2.10, 2.12, 2.25, 2.31, 2.36
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com)
lOMoARcPSD|36442750
Bài 2.1. Một xe khối lượng 20000 kg, chuyn động chậm dần đều dưới tác dụng của 1 lực bằng
6000 N, vận tốc ban đầu của xe bằng 15 m/s. Hỏi:
a) Gia tốc của xe;
b) Sau bao lâu xe dừng lại;
c) Đoạn đường xe đã chạy được kể từ lúc hãm cho đến khi xe dừng hẳn.
Tóm tắt:
4
c
0
m 2.10 kg ;F 6000 N
v 15 m / s
a)a ?
b)t ? v 0
c)s ?
Bài giải:
a)
2
c
4
F
6000
a 0,3 m / s
m 2.10
b)
0
0
v v
0 15
v v at t 50 s
a 0,3
c)
2 2
2 2
0
v v
0 15
s 375 m
2a 2.0,3
Bài 2.5. Một vật có khốiợng m = 5 kg được đặt trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng
nằm ngang một góc
0
30
. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng k = 0,2. Tìm gia
tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng.
Tóm tắt:
0
m 5 kg ; 30 ;k 0,2
a ?
Bài giải:
Phương trình định luật 2 Newton:
ms
P N F ma
Chiếu lên phương chuyển động:
ms
Psin F ma mg sin kN ma 1
Chiếu lên phương vuông góc với phương chuyển
động:
Pcos N 0 N mg cos
Thế biểu thức trên vào (1) ta được:
mgsin kmg cos ma
mgsin kmg cos
a
m
gsin kgcos
Thay số:
0 0 2
a 10.sin 30 10.0,2.cos30 3,3 m / s
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com)
lOMoARcPSD|36442750
Bài 2.11. Một bản gỗ A được đặt trên một mặt phẳng nm ngang. Bản A được nối với một bản g
B khác bằng một sợi dây vặt qua một ròng rọc cố định. Khối lượng của ròng rọc của y coi
như không đáng kể.
a) Tính lực căng của dây nếu cho m
A
= 200 g; m
B
= 300 g, hệ số ma sát giữa bản A và mặt phẳng
nằm ngang là k = 0,25.
b) Nếu thay đổi vị trí của A và B thì lực căng của dây sẽ bằng bao nhiêu? Xem hệ số ma sát vẫn
như cũ.
Bài giải:
a) Các lực tác dụng vào vật A là:
A A ms
P , N ,T,F
Phương trình định luật 2 Newton:
A A ms A
P N T F m a
Chiếu lên phương ngang, chiều dương là chiều chuyển động (giả sử vật B đi xuống):
ms A A A
T F m a T kN m a
(1)
Chiếu lên phương thẳng đứng ta được:
A A ms A A
N P 0 F kN kP
Thay vào biểu thức (1) được:
A A
T kP m a
Đối với vật B, các lực tác dụng là
B
P ,T
, phương trình định luật 2 Newton:
B B
P T m a
Chiếu lên phương thẳng đứng (chiều dương là chiều chuyển động) ta được:
B B
P T m a
(2)
Cộng (1) và (2) ta được:
B A
B A A B
A B
P kP
P kP m m a a
m m
B A
A B
m km
g
m m
Thay giá trị này của gia tốc a vào biểu thức (1) để tính lực căng T:
B A
A A A
A B
m km
T km g m a m kg g
m m
A B
A B
m m k 1
g
m m
(*)
Thay số ta được:
0,25 1 .0,2.0,3
T 10 1,5 N
0,2 0,3
b) Từ biểu thức (*) tổng quát của lực căng T ta thấy vai trò của A và B có tính hoán vị, vì thế nếu
đổi vị trí A và B cho nhau thì lực căng T không đổi.
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com)
lOMoARcPSD|36442750
Bài 2.15. Một vật có khối lượng m = 200 g, được treo ở đầu một sợi dây dài l = 40 cm; vật quay
trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc không đổi sao cho sợi dây vạch một mặt nón. Giả sử khi
đó dây tạo với phương thẳng đứng một góc
0
36
.
Tìm vận tốc góc của vt và lực căng của dây.
Tóm tắt:
0
m 200 g 0,2 kg ;l 40 cm 0,4 m
36
v ?
T ?
Bài giải:
Các lực tác dụng vào vật gồm
có:
T,P
Phương trình định luật 2
Newton:
T P ma
Chiếu lến phương bán kính
của quỹ đạo ta được:
2 2
ht
Tsin ma m R m lsin
Chiếu lên phương thẳng đứng lại được:
T cos P 0 Tcos mg
Chia vế với vế của 2 phương trình trên ta được
2
2
lsin g g
tan
g lcos lcos
Thay số ta được:
0
10
6,52 rad / s
0,4sin 36
Chú ý: bài y phải làm như trên, chứ đây không phải 1 bài toán cân bằng lực nhé, cho nên
nguyên tắc giải như 1 bài động lực học bình thường, gồm các bước xác định lực, viết phương
trình định luật 2 Newton, chiếu lên các phương và giải!

Bài 2.16. Xác định gia tốc của vật m
1
trong hình vẽ. Bỏ qua ma sát, khối lượng của ròng rọc
dây. Áp dụng cho trường hợp m
1
= m
2
.
Lời giải:
Chọn hệ quy chiếu hướng thẳng đứng xuống dưới.
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com)
lOMoARcPSD|36442750
Chứng minh a
1
= 2a
2
(đọc thêm để biết cách chứng minh cho những bài có cơ hệ phức tạp hơn),
tất nhiên có thể nói ngắn gọn là vì vật 1 chuyển động được quãng đường là s, thì vật 2 chỉ chuyển
động được quãng đường 0,5s nên nếu ban đầu hệ đứng yên, dễ dàng suy ra gia tốc của vật 1 lớn
gấp đôi gia tốc vật 2. Dưới đây là 1 cách thú vị để chứng minh cho những cơ hệ phức tạp (nghĩa
là gồm nhiều ròng rọc động hơn, nhiều vật hơn).

Gọi y
cd
là tọa độ của ròng rọc cố định,
y
d
là tọa độ ròng rọc động, y
1
y
2
lần lượt là tọa độ của vật 1 và 2.
Chiều dài sợi dây trong thí nghiệm trên chính là:
y
1
– y
cd
+ (y
d
– y
cd
) + y
d
= const
đạo hàm biểu thức trên 2 lần và chú ý y
cd
= const, ta được:
a
1
= - 2a
d
, tức là gia tốc của vật 1 gấp đôi và ngược chiều với gia tốc của ròng rọc động (tức là gia
tốc của vật 2), như vậy về độ lớn a
1
= 2a
2
.
OK!, giờ bắt đầu vào bài toán của chúng ta:
Đối với vật 1, các lực tác dụng là
1
P ,T
, ta có:
1 1
P T m a
, chiếu lên phương chuyển động ta được:
1 1 1
P T m a
(1)
Tương tự đối với vật 2:
2 2
P 2T m a
(vì sợi dây không giãn, không khối lượng nên lực căng chỗ nào cũng bằng
nhau).
Chiếu lên phương chuyển động:
2 1
2 2 2
m a
P 2T m a
2
(2)
Nhân 2 lần phương trình (1) rồi trừ đi (2) theo vế ta được:
1 2
2
1 2 1 1 1
1 2
2 2P P
m
2P P 2m a a
2 4m m
1 2
1 2
2m m
2g
4m m
, với trường hợp
1 2
m m m
Ta có:
1 2
2g g
a ;a
5 5
Bài 2.22. Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng bộ binh,
biết rằng đầu đạn khối lượng m = 10 g; thời gian chuyển động của đạn trong nòng
t
= 0,001
giây, vận tốc của viên đạn ở đầu nòng là v = 865 m/s.
Lời giải:
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com)
lOMoARcPSD|36442750
Bài này nên áp dụng định lý về động lượng như sau:
K mv 0 mv
K F t F
t t t
0,01.865
8650 N
0,001
Bài 2.35. Xác định lực nén phi công vào ghế máy bay ở các điểm cao nhất thấp nhất của vòng
nhào lộn nếu khối lượng của phi công bằng 75 kg, bán kính ca vòng nhào lộn bằng 200 m, vận
tốc của máy bay trongng nhào lộn luôn luôn không đổi và bằng 360 km/h.
Lời giải:
Các lực tác dụng vào vật gồm có
P;N
. Ta có:
P N ma
Xét tại vị trí thấp nhất của vòng nhào lộn, chiếu phương trình trên lên phương bán kính:
2
ht
v
N P ma m
R
suy ra:
2 2
mv 75.100
N P 75.10 4500 N
R 200
Xét tại vị trí cao nhất của vòng nhào lộn, chiếu phương trình trên lên phương bán kính:
2 2
ht
mv mv
N P ma N P
R R
Thay số:
2 2
mv 75.100
N P 75.10 3000 N
R 200
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com)
lOMoARcPSD|36442750
| 1/7

Preview text:

lOMoARcPSD|36442750
Chương 1.2. Động lực học chất điểm
A. Tóm tắt lý thuyết
Phương pháp giải một bài toán động lực học:
Bước 1: Xác định đầy đủ và chính xác các lực tác dụng lên vật.
Bước 2: Viết phương trình cơ bản của động lực học (phương trình định luật 2 Newton):  
F  ma , trong đó F là hợp lực tác dụng lên vật
Bước 3: Chiếu phương trình lên các phương, thu được phương trình đại số và giải.
1. Các loại lực: a) Lực ma sát nghỉ: F  F  F   N , trong đó F  là msn td msn max n
td là lực tác dụng, Fmsn max là lực ma sát nghỉ cực đại, n
hệ số ma sát nghỉ, N là áp lực vuông góc tác dụng lên vật.
b) Lực ma sát động (gồm ma sát trượt và lăn):
F   N;F   N , trong đó  ; lần lượt là hệ số ma sát trượt và hệ số ma sát lăn. mst t msl l t l Chú ý:      l t n c) Lực đàn hồi:  
Định luật Hooke: F  kl;F  k l  dh dh
Lực đàn hồi tỷ lệ thuận và ngược chiều với độ biến dạng.
2. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng a) Động lượng
K  mv, trong đó m là khối lượng của chất điểm, v là véc-tơ vận tốc. Đơn vị của K là kg.m/s
Các định lý động lượng:
Định lý 1: Đạo hàm động lượng của chất điểm theo thời gian có giá trị bằng tổng các ngoại lực
tác dụng lên chất điểm đó.  dK   F dt
- Định lý 2: Độ biến thiên động lượng của một chất điểm trong một khoảng thời gian nào đó có
giá trị bằng xung lượng của lực tác dụng lên chất điểm trong khoảng thời gian đó. t2 t2      K
  K  K  dK  Fdt 2 1   1 t 1 t
+ Hệ quả: Độ biến thiên động lượng của chất điểm theo thời gian có giá trị bằng lực tác dụng lên
chất điểm trong thời gian đó.    K F F    TB t 
b) Định luật bảo toàn động lượng:
Tổng động lượng của hệ cô lập được bảo toàn. K const Chú ý:
- Viết trong hệ quy chiếu quán tính (có thể hiểu là hệ quy chiếu đứng yên hoặc chuyển động thẳng
đều, hay đơn giản là hệ quy chiếu gắn với mặt đất)
- Một số bài toán áp dụng được định luật bảo toàn động lượng:
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com) lOMoARcPSD|36442750
+ Hệ không có ngoại lực tác dụng;
+ Hệ có ngoại lực tác dụng nhưng tổng hợp ngoại lực bằng 0;
+ Hệ có nội lực rất lớn so với ngoại lực (bài toán viên đạn nổ);
+ Hệ có ngoại lực khác 0 nhưng hình chiếu lên 1 phương nào đó của lực bằng 0 thì định luật bảo
toàn động lượng có thể áp dụng theo phương đó, tức là:
Nếu F  0 thì K  const . x x
3. Phép biến đổi Galile Từ K’ sang K x = OO’+x’= x’+vot’ y = y’ z = z’ t = t’ Từ K sang K’ x’= x-vot’ y’= y z’= z t’= t Vận tốc:
vv ,v ,v  v v ,v ,v  v v ,0,0 x y z   x y z 0  0  Gia tốc:  dv dv dv   0 a     a  A dt dt dt
A là gia tốc của hệ K’ đối với hệ K.
Phương trình định luật 2 Newton trong hệ quy chiếu không quán tính:     
ma  F mA  F F ; qt  
trong đó: F  mA là lực quán tính. qt B. Bài tập
Các bài tập thầy sẽ chữa trên lớp
2.1, 2.5, 2.9, 2.11,2.13, 2.15, 2.16, 2.22, 2.24, 2.34, 2.35
Bài tập phải làm để nộp:
2.3, 2.4, 2.6, 2.10, 2.12, 2.25, 2.31, 2.36
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com) lOMoARcPSD|36442750
Bài 2.1. Một xe có khối lượng 20000 kg, chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của 1 lực bằng
6000 N, vận tốc ban đầu của xe bằng 15 m/s. Hỏi: a) Gia tốc của xe;
b) Sau bao lâu xe dừng lại;
c) Đoạn đường xe đã chạy được kể từ lúc hãm cho đến khi xe dừng hẳn. Tóm tắt: 4
m  2.10 kg;F  6000 N c   v 15 m / s 0   a)a  ? b)t  ?v  0 c)s  ? Bài giải: a) F 6000 c a    0,3 m / s 4  2 m 2.10 b) v  v 0 15 0 v  v  at  t    50 s 0   a 0  ,3 2 2 2 2 c) v  v 0 15 0 s    375m 2a 2.0  ,3
Bài 2.5. Một vật có khối lượng m = 5 kg được đặt trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc 0
  30 . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng k = 0,2. Tìm gia
tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng. Tóm tắt:    0 m 5 kg ;  30 ;k  0,2 a  ? Bài giải:
Phương trình định luật 2 Newton:    P  N  F  ma ms
Chiếu lên phương chuyển động:
Psin   F  ma  mgsin   kN  ma 1 Chiếu lên phương vuông góc với phương chuyển ms   động:
Pcos  N  0  N  mg cos
Thế biểu thức trên vào (1) ta được:
mgsin   kmg cos  ma mgsin   kmg cos a     m  gsin   kg cos Thay số: 0 0     2 a 10.sin 30 10.0,2.cos30 3,3 m / s 
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com) lOMoARcPSD|36442750
Bài 2.11. Một bản gỗ A được đặt trên một mặt phẳng nằm ngang. Bản A được nối với một bản gỗ
B khác bằng một sợi dây vặt qua một ròng rọc cố định. Khối lượng của ròng rọc và của dây coi như không đáng kể.
a) Tính lực căng của dây nếu cho mA = 200 g; mB = 300 g, hệ số ma sát giữa bản A và mặt phẳng nằm ngang là k = 0,25.
b) Nếu thay đổi vị trí của A và B thì lực căng của dây sẽ bằng bao nhiêu? Xem hệ số ma sát vẫn như cũ. Bài giải:
a) Các lực tác dụng vào vật A là:     P , N ,T,F A A ms
Phương trình định luật 2 Newton:    
P  N  T  F  m a A A ms A
Chiếu lên phương ngang, chiều dương là chiều chuyển động (giả sử vật B đi xuống):
T  F  m a  T  kN  m a (1) ms A A A
Chiếu lên phương thẳng đứng ta được:
N  P  0  F  kN  kP A A ms A A
Thay vào biểu thức (1) được: T  kP  m a A A  
Đối với vật B, các lực tác dụng là P ,T , phương trình định luật 2 Newton: B   P  T  m a B B
Chiếu lên phương thẳng đứng (chiều dương là chiều chuyển động) ta được: P  T  m a (2) B B
Cộng (1) và (2) ta được: P  kP  m  m  P  kP B A a  a  B A A B m  m A B m  km B A  g m  m A B
Thay giá trị này của gia tốc a vào biểu thức (1) để tính lực căng T:  m  km  B A
T  km g  m a  m kg  g   A A A m   m A B  m m k 1 A B    g (*) m  m A B Thay số ta được: 0,25 1.0,2.0,3 T 10 1,5N 0,2  0,3
b) Từ biểu thức (*) tổng quát của lực căng T ta thấy vai trò của A và B có tính hoán vị, vì thế nếu
đổi vị trí A và B cho nhau thì lực căng T không đổi.
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com) lOMoARcPSD|36442750
Bài 2.15. Một vật có khối lượng m = 200 g, được treo ở đầu một sợi dây dài l = 40 cm; vật quay
trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc không đổi sao cho sợi dây vạch một mặt nón. Giả sử khi
đó dây tạo với phương thẳng đứng một góc 0   36 .
Tìm vận tốc góc của vật và lực căng của dây. Tóm tắt:
m  200g  0,2kg;l  40cm  0,4m 0   36 v  ? T  ? Bài giải:
Các lực tác dụng vào vật gồm   có: T,P
Phương trình định luật 2 Newton:   T  P  ma
Chiếu lến phương bán kính
của quỹ đạo ta được: 2 2
Tsin   ma  m R  m lsin  ht
Chiếu lên phương thẳng đứng lại được:
T cos  P  0  T cos  mg
Chia vế với vế của 2 phương trình trên ta được 2  lsin  2 g g tan         g lcos lcos Thay số ta được: 10    6,52 rad / s 0   0,4sin 36
Chú ý: bài này phải làm như trên, chứ đây không phải là 1 bài toán cân bằng lực nhé, cho nên
nguyên tắc là giải như 1 bài động lực học bình thường, gồm các bước xác định lực, viết phương
trình định luật 2 Newton, chiếu lên các phương và giải! 
Bài 2.16. Xác định gia tốc của vật m1 trong hình vẽ. Bỏ qua ma sát, khối lượng của ròng rọc và
dây. Áp dụng cho trường hợp m1 = m2. Lời giải:
Chọn hệ quy chiếu hướng thẳng đứng xuống dưới.
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com) lOMoARcPSD|36442750
Chứng minh a1 = 2a2 (đọc thêm để biết cách chứng minh cho những bài có cơ hệ phức tạp hơn),
tất nhiên có thể nói ngắn gọn là vì vật 1 chuyển động được quãng đường là s, thì vật 2 chỉ chuyển
động được quãng đường 0,5s nên nếu ban đầu hệ đứng yên, dễ dàng suy ra gia tốc của vật 1 lớn
gấp đôi gia tốc vật 2. Dưới đây là 1 cách thú vị để chứng minh cho những cơ hệ phức tạp (nghĩa
là gồm nhiều ròng rọc động hơn, nhiều vật hơn).
Gọi ycd là tọa độ của ròng rọc cố định,
yd là tọa độ ròng rọc động, y1 và y2 lần lượt là tọa độ của vật 1 và 2.
Chiều dài sợi dây trong thí nghiệm trên chính là:
y1 – ycd + (yd – ycd) + yd = const
đạo hàm biểu thức trên 2 lần và chú ý ycd = const, ta được:
a1 = - 2ad, tức là gia tốc của vật 1 gấp đôi và ngược chiều với gia tốc của ròng rọc động (tức là gia
tốc của vật 2), như vậy về độ lớn a1 = 2a2.
OK!, giờ bắt đầu vào bài toán của chúng ta:  
Đối với vật 1, các lực tác dụng là P ,T , ta có: 1  
P  T  m a , chiếu lên phương chuyển động ta được: P  T  m a (1) 1 1 1 1 1
Tương tự đối với vật 2:  
P  2T  m a (vì sợi dây không giãn, không có khối lượng nên lực căng ở chỗ nào cũng bằng 2 2 nhau).
Chiếu lên phương chuyển động: m a 2 1 P  2T  m a   (2) 2 2 2 2
Nhân 2 lần phương trình (1) rồi trừ đi (2) theo vế ta được:  m  22P  P 2 1 2  2P  P  2m  a  a   1 2 1 1 1  2  4m  m 1 2 2m  m 1 2   2g
, với trường hợp m  m  m 4m  m 1 2 1 2 Ta có: 2g g a  ;a  1 2 5 5
Bài 2.22. Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng bộ binh,
biết rằng đầu đạn có khối lượng m = 10 g; thời gian chuyển động của đạn trong nòng là t  = 0,001
giây, vận tốc của viên đạn ở đầu nòng là v = 865 m/s. Lời giải:
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com) lOMoARcPSD|36442750
Bài này nên áp dụng định lý về động lượng như sau: K  mv  0 mv K   F t   F     t  t  t  0,01.865   8650N 0,001
Bài 2.35. Xác định lực nén phi công vào ghế máy bay ở các điểm cao nhất và thấp nhất của vòng
nhào lộn nếu khối lượng của phi công bằng 75 kg, bán kính của vòng nhào lộn bằng 200 m, và vận
tốc của máy bay trong vòng nhào lộn luôn luôn không đổi và bằng 360 km/h. Lời giải:  
Các lực tác dụng vào vật gồm có P; N . Ta có:   P  N  ma
Xét tại vị trí thấp nhất của vòng nhào lộn, chiếu phương trình trên lên phương bán kính: 2 v N  P  ma  m suy ra: ht R 2 2 mv 75.100 N  P   75.10   4500N R 200
Xét tại vị trí cao nhất của vòng nhào lộn, chiếu phương trình trên lên phương bán kính: 2 2 mv mv N  P  ma   N   P ht R R Thay số: 2 2 mv 75.100 N   P   75.10  3000N R 200
Downloaded by v?n ti?n Lê (vantienle525@gmail.com)