Bài tập môn xác suất thống kê theo định nghĩa cổ điển| Đại học Kinh tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập môn xác suất thống kê theo định nghĩa cổ điển| Đại học Kinh tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

82 41 lượt tải Tải xuống
Bài tập tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Bài 1: Một lớp sinh viên có 50% học tiếng Anh, 40% học tiếng Pháp, 30% học
tiếng Đức, 20% học tiếng Anh tiếng Pháp, 15% học tiếng Anh tiếng Đức,
10% học tiếng Pháp tiếng Đức, 5% học cả 3 ngoại ngữ. Lấy ngẫu nhiên một
sinh viên để hỏi, tính xác suất:
- Sinh viên đó học ít nhất 1 trong 3 ngoại ngữ trên.
- Chỉ học tiếng Anh và tiếng Đức
- Chỉ học tiếng Pháp
Bài 2: Số lượng nhân viên của công ty A được phân loại theo độ tuổi giới
tính như sau:
Giới tính
Độ tuổi
Nam N
Dưới 30 120 170
30-40 260 420
Trên 40 400 230
Tìm xác suất để phỏng vấn một nhận viên của công ty đó thì được:
- Nhân viên từ 40 tuổi trở xuống
- Nhân viên nam trên 40 tuổi
- Nữ nhân viên
Bài 3: Trong bữa tiệc xứ sở thần tiên, 5 nàng công chúa nổi tiếng Snow
white, Cinderela, Rapulzen, Merida, Tiana ngồi ngẫu nhiên vào một chiếc ghế dài.
Tính xác suất để:
- Rapulzen ngồi chính giữa
- Snow white và Tiana ngồi ở 2 đầu ghế
Bài 4: Ba chị em Lọ Lem thay nhau rửa bát. Giả sử 3 người này đều “khéo
léo” như nhau. Trong 1 tháng mẹ kiểm tra lại thấy 4 cái bát bị vỡ. Tính xác
suất:
- Lọ Lem đánh vỡ 1 cái, chị cả đánh vỡ 3 cái
- 1 trong 3 người đánh vỡ 3 chén
- 1 trong 3 người đánh vỡ 4 chén
Bài 5: Cho hai thùnghiệu T1 6 quả cầu trắng, 4 quả cầu đenT2 có 5
quả cầu trắng, 5 quả cầu đen. Kích thước các quả cầu đều như nhau. Từ T1 lấy ra 2
quả và từ T2 lấy ra 1 quả. Tìm xác suất các biến cố sau đây:
- Cả 3 quả lấy ra đều là đen
- Trong 3 quả lấy ra có đúng 2 quả đen
- Trong 3 quả lấy ra có ít nhất 1 quả đen
Bài 6: Chia đôi số quả cần trong thùng T(8T,6Đ) thành 2 phần đều nhau.
Tìm xác suất:
- Cả hai phần có số quả Đ như nhau
- Có một phần tất cả đều là quả Đ
Bài 7: Chiếc hộp có các viên bi như sau: 6T, 4D, 10X. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên
bi. Tính xác suất:
- Lấy được 1 viên bi D
- Lấy được ít nhất 2 bi cùng màu
Bài 8: Chiếc hộp có các viên bi như sau: 6T, 4D, 10X. Lấy ngẫu nhiên ra 4 viên
bi. Tính xác suất:
- Lấy được 2 bi D và 2 bi T
- Lấy được đủ cả ba màu
Bài 9: Chiếc hộp có các viên bi như sau: 6T, 4D, 5X. Lấy ngẫu nhiên ra 7 viên
bi. Tính xác suất:
- Lấy được 2 màu
- Lấy được mỗi màu có ít nhất một bi=lấy được 3 màu
Bài 10: Tung 2 con xúc xắc đồng thời. Tính các xác suất sau:
- Tổng số chấm 2 mặt xúc xắc bằng 7
- Tổng số chấm không nhỏ hơn 10
- Tổng số chấm lẻ
- Có nhiều nhất 1 mặt 6 chấm
- Được xuất ngựa (có 1 mặt 6 chấm)
Bài 11: Một hộp đựng 8 viên bi xanh 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên
bi.
Tính xác suất để lấy được viên bi màu xanh. i
Bài 12: Một đề thi trắc nghiệm có 4 câu hỏi độc lập, mỗi câu có 4 phương án trả
lời trong đó có 1 phương án đúng duy nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 1đ, sai được
0đ. Một học sinh làm bài theo phương pháp ngẫu nhiên. Tìm xác suất: - học sinh
đó được 0đ, - được 2đ.
| 1/2

Preview text:

Bài tập tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Bài 1: Một lớp sinh viên có 50% học tiếng Anh, 40% học tiếng Pháp, 30% học
tiếng Đức, 20% học tiếng Anh và tiếng Pháp, 15% học tiếng Anh và tiếng Đức,
10% học tiếng Pháp và tiếng Đức, 5% học cả 3 ngoại ngữ. Lấy ngẫu nhiên một
sinh viên để hỏi, tính xác suất:
- Sinh viên đó học ít nhất 1 trong 3 ngoại ngữ trên.
- Chỉ học tiếng Anh và tiếng Đức - Chỉ học tiếng Pháp
Bài 2: Số lượng nhân viên của công ty A được phân loại theo độ tuổi và giới tính như sau: Giới tính Độ tuổi Nam Nữ Dưới 30 120 170 30-40 260 420 Trên 40 400 230
Tìm xác suất để phỏng vấn một nhận viên của công ty đó thì được:
- Nhân viên từ 40 tuổi trở xuống
- Nhân viên nam trên 40 tuổi - Nữ nhân viên
Bài 3: Trong bữa tiệc ở xứ sở thần tiên, 5 nàng công chúa nổi tiếng Snow
white, Cinderela, Rapulzen, Merida, Tiana ngồi ngẫu nhiên vào một chiếc ghế dài. Tính xác suất để:
- Rapulzen ngồi chính giữa
- Snow white và Tiana ngồi ở 2 đầu ghế
Bài 4: Ba chị em Lọ Lem thay nhau rửa bát. Giả sử 3 người này đều “khéo
léo” như nhau. Trong 1 tháng bà mẹ kiểm tra lại thấy có 4 cái bát bị vỡ. Tính xác suất:
- Lọ Lem đánh vỡ 1 cái, chị cả đánh vỡ 3 cái
- 1 trong 3 người đánh vỡ 3 chén
- 1 trong 3 người đánh vỡ 4 chén
Bài 5: Cho hai thùng ký hiệu T1 có 6 quả cầu trắng, 4 quả cầu đen và T2 có 5
quả cầu trắng, 5 quả cầu đen. Kích thước các quả cầu đều như nhau. Từ T1 lấy ra 2
quả và từ T2 lấy ra 1 quả. Tìm xác suất các biến cố sau đây:
- Cả 3 quả lấy ra đều là đen
- Trong 3 quả lấy ra có đúng 2 quả đen
- Trong 3 quả lấy ra có ít nhất 1 quả đen
Bài 6: Chia đôi số quả cần có trong thùng T(8T,6Đ) thành 2 phần đều nhau. Tìm xác suất:
- Cả hai phần có số quả Đ như nhau
- Có một phần tất cả đều là quả Đ
Bài 7: Chiếc hộp có các viên bi như sau: 6T, 4D, 10X. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tính xác suất: - Lấy được 1 viên bi D
- Lấy được ít nhất 2 bi cùng màu
Bài 8: Chiếc hộp có các viên bi như sau: 6T, 4D, 10X. Lấy ngẫu nhiên ra 4 viên bi. Tính xác suất:
- Lấy được 2 bi D và 2 bi T
- Lấy được đủ cả ba màu
Bài 9: Chiếc hộp có các viên bi như sau: 6T, 4D, 5X. Lấy ngẫu nhiên ra 7 viên bi. Tính xác suất: - Lấy được 2 màu
- Lấy được mỗi màu có ít nhất một bi=lấy được 3 màu
Bài 10: Tung 2 con xúc xắc đồng thời. Tính các xác suất sau:
- Tổng số chấm 2 mặt xúc xắc bằng 7
- Tổng số chấm không nhỏ hơn 10 - Tổng số chấm lẻ
- Có nhiều nhất 1 mặt 6 chấm
- Được xuất ngựa (có 1 mặt 6 chấm)
Bài 11: Một hộp đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi.
Tính xác suất để lấy được i viên bi màu xanh.
Bài 12: Một đề thi trắc nghiệm có 4 câu hỏi độc lập, mỗi câu có 4 phương án trả
lời trong đó có 1 phương án đúng duy nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 1đ, sai được
0đ. Một học sinh làm bài theo phương pháp ngẫu nhiên. Tìm xác suất: - học sinh
đó được 0đ, - được 2đ.