Bài tập Nguyên lý kế toán Chương 1 | Đại học Quy Nhơn
Bài tập Nguyên lý kế toán Chương 1 | Đại học Quy Nhơn. Tài liệu gồm 11 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
BÀI TẬP CÁ NHÂN – CHƯƠNG 1
BT1.1: Phân loại ba hoạt động của kế toán
- Xác định (I): Lựa chọn các hoạt động kinh tế có liên quan đến công ty - Ghi chép (R):
+ Phân loại sự kiện kinh tế;
+ Giữ một cuốn nhật ký theo thời gian có hệ thống của các sự kiện;
+ Đo lường các sự kiện bằng đô la và xu;
+ Tổng hợp các sự kiện kinh tế. - Cung cấp thông tin (C):
+ Phân tích và giải thích các thông tin;
+ Giải thích việc sử dụng, ý nghĩa và hạn chế cảu dữ liệu; + Lập báo cáo kế toán;
+ Báo cáo thông tin theo một định dạng chuẩn;
BT1.2: Xác định người sử dụng thông tin kế toán
a. Người sử dụng báo cáo tài chính
- Người sử dụng bên ngoài: Khách hàng; Cơ quan thuế; Liên đoàn Lao động; Cơ
quan quản lý tài chính; Các nhà cung cấp.
- Người sử dụng bên trong: Giám đốc tiếp thị; Giảm đốc sản xuất; Quản lý cửa
hàng; Phó chủ tịch tài chính.
b. Các câu hỏi của người sử dụng báo cáo tài chính
- Người sử dụng bên ngoài:
+ Công ty có lợi nhuận thỏa đáng không?
+ Làm thế nào để so sánh khả năng sinh lời của công ty với các công ty khác?
+ Công ty có thể trả các khoản nợ ngắn hạn của mình hay không?
- Người sử dụng bên trong:
+ Chúng tôi có thể đủ khả năng để tang lương cho nhân viên của chúng tôi?
+ Chúng ta có cần vay trong tương lai gần không?
+ Chi phí để sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm?
+ Chúng ta nên chú trọng sản phẩm nào? BT1.3:
- Trước tiên, đất đai thuộc về tài sản của công ty, sẽ nằm trong báo cáo tài chính và
được chia sẻ với những người sử dụng báo cáo tài chính (nhà đầu tư, chủ nợ,…).
Trong trường hợp Carla Ruden làm theo chỉ thị của sếp - Angela Manternach, báo
cáo sai giá trị của mảnh đất – tài sản công ty nhằm mục đích thu hút đầu tư. Với
hành động này, Carla Ruden sẽ vi phạm chuẩn mực đạo đức với nguyên tắc giá gốc
khi xây dựng báo cáo tài chính.
- Các bên liên quan chịu ảnh hưởng từ báo cáo tài chính sai giá trị này bao gồm
công ty Manternach Design và nhà đầu tư (nếu sau khi nghiên cứu báo cáo tài
chính của công ty, nhà đầu tư quyết định đầu tư). Công ty Manternach Design sẽ
không thể mang lại lợi ích kinh tế như thông tin đề cập trong báo cáo tài chính, còn
nhà đầu tư sẽ không nhận được đúng lợi nhuận mà họ mong muốn ban đầu. Báo
cáo tài chính này gây ra sự quyết định sai lầm về đầu tư, có thể sai lầm về việc lựa
chọn doanh nghiệp để đầu tư của nhà đầu tư (nếu giả sử doanh nghiệp X báo cáo
tài chính trung thực, nhưng không thu hút được nhà đầu tư bằng báo cáo tài chính của Manternach Design)
- Các lựa chọn thay thế: Theo quan điểm cá nhân, khi Carla Ruden nhận được chỉ
thị này từ sếp, thay vì làm theo, cô nên phân tích lợi ích và thiệt hại của báo cáo tài
chính không chính xác dựa trên đạo đức nghề nghiệp. Thay vì thu hút nhà đầu tư
bằng báo cáo không về tài sản, công ty hoàn toàn có thể báo cáo trung thực và thu
hút nhà đầu tư bằng các thế mạnh khác về doanh thu thường niên, thế mạnh về
công nghệ hoặc các chiến lược mở rộng kinh doanh hấp dẫn.
BT 1.4: Sử dụng các khái niệm kế toán
1. Đúng. Nguyên tắc hỗ trợ cho phương pháp kế toán là Nguyên tác giá trị hợp lý.
2. Đúng. Giả định hỗ trợ cho phương pháp kế toán là Giả định đơn vị tiền tệ.
3. Sai. Giả định đơn vị tiền tệ bị vi phạm. Vì giả định đòi hỏi các hoạt động của
đơn vị phải tách biệt với các hoạt động của chủ sở hữu và tất cả các đơn vị kinh tế khác.
BT 1.5: Phân loại tài khoản là tài sản, nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu
- Tài sản: Tiền; Thiết bị; Vật tư; Phải thu khách hàng.
- Nợ phải trả: Phải trả người bán; Thương phiếu phải trả; Lương và tiền công phải trả.
- Vốn chủ sở hữu: Vốn cổ phần – phổ thông.
BT 1.6: Phân tích ảnh hưởng của giao dịch kinh tế
1. Tăng tài sản và vốn chủ sở hữu
2. Giảm tài sản và vốn chủ sở hữu
3. Tăng nợ phải trả và tài sản
4. Tăng tài sản và vốn chủ sở hữu
5. Giảm tài sản và vốn chủ sở hữu 6. Tăng tài sản
7. Tăng nợ phải trả và giảm vốn chủ sở hữu 8. Tăng và giảm tài sản
9. Tăng tài sản và tang vốn chủ sở hữu BT 1.7:
1-C ; 2-D; 3-A; 4-B; 5-D; 6-B; 7-E; 8-F
BT 1.8: a. Mô tả giao dịch
(1) Cổ đông đầu tư £15,000 vào công ty thông qua mua cổ phiếu;
(2) Mua thiết bị £5,000 trả bằng tiền mặt £2,000 và nợ phải trả tang lên £3,000;
(3) Mua vật tư và trả bằng tiền mặt £750;
(4) Doanh thu dịch vụ được £9,100, trong đó tiền mặt là £4,600 và trong tài khoản có £4,500;
(5) Trả người bán bằng tiền mặt nên tài sản và nợ phải trả giảm £1,500;
(6) Trả cổ tức £2,000 bằng tiền mặt
(7) Trả chi phí thuê £650 bằng tiền mặt
(8) Thu khách hàng £450 bằng tiền mặt
(9) Trả tiền công £3,900 bằng tiền mặt
(10) Chi phí tiện ích phải trả £500
b. Vốn chủ sở hữu tang bao nhiêu trong tháng. Vốn cổ phần £15,000 Doanh thu 9,100 Cổ tức (2,000) Chi phí thuê (650) Chi lương (3,900) Chi phí tiện ích (500) Vốn chủ sở hữu tăng £17,050 c. Tính lợi nhuận thuần Doanh thu £9,100 Chi phí thuê (650) Chi lương (3,900) Chi phí tiện ích (500) Lợi nhuận thuần £4,050 BT 1.9: KANG & CO.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO THÁNG KẾT THÚC NGÀY 31/8/2020 Doanh thu Doanh thu dịch vụ £9,100 Chi phí Chi phí thuê £650 Chi lương/tiền công 3,900 Chi phí tiện ích 500 Tổng chi phí 5,050 Lợi nhuận thuần £4,050 KANG & CO.
BÁO CÁO LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
CHO THÁNG KẾT THÚC NGÀY 31/8/2020
Lợi nhuận giữ lại, ngày 1/8 £ 0 Cộng: Lợi nhuận thuần 4,050 4,050 Trừ: Cổ tức 2,000
Lợi nhuận giữ lại, ngày 31/8 £2,050 KANG & CO.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÀY 31/8/2020 Tài sản Thiết bị £3,000 Vật tư 750 Phải thu khách hàng 4,500 Tiền 9,250 Tổng tài sản £19,050
Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần £15,000 Lợi nhuận giữ lại 2,050 £17,050 Nợ phải trả Phải trả người bán 2,000
Tổng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả £19,050
BT 1.10: a. Lợi nhuận thuần năm 2019:
Theo dữ kiện đề bài, tại thời điểm 31.12.2019, công ty có tổng tài sản là £400,000;
tổng nợ phải trả £250,000; vốn cổ phần là £100,000 nên vốn chủ sở hữu (lợi nhuận
giữ lại) sẽ là £50,000, trong đó lợi nhuận giữ lại = doanh thu – chi phí – cổ tức
Đồng thời trong năm công ty còn chi cổ tức £12,000 nên lợi nhuận thuần sẽ bằng
£50,000 + £12,000 = £62,000.
b. Lợi nhuận thuần năm 2020:
Theo dữ kiện đề bài, tại thời điểm 31.12.2020, công ty có tổng tài sản là £460,000;
tổng nợ phải trả £300,000; tổng số vốn cổ phần sau khi đầu tư thêm là £134,000,
lợi nhuận giữ lại chuyển từ năm trước là £50,000 nên vốn chủ sở hữu năm 2020 sẽ
là phần lỗ thuần - £24,000
Công thức: £460,000 = £300,000 + £134,000 + £50,000 – x x = - £24,000.
Vì vậy lỗ thuần sẽ bằng -£24,000 và lợi nhuận kết chuyển năm 2020 sẽ là £26,000.
c. Lợi nhuận thuần năm 2021:
Theo dữ kiện đề bài, tại thời điểm 31.12.2021, công ty có tổng tài sản là £590,000;
tổng nợ phải trả £400,000; tổng số vốn cổ phần sau khi đầu tư thêm là £146,000,
lợi nhuận thuần kết chuyển từ năm trước là £26,000 và thực hiện chi cổ tức
£25,000 nên vốn chủ sở hữu (lợi nhuận giữ lại) sẽ là £43,000.
Công thức: £590,000 = £400,000 + £146,000 + £26,000 - £25,000 + x x = £43,000. BT 1.11:
Áp dụng phương trình kế toán ta có:
Tổng tài sản = tổng nợ phải trả + tổng vốn chủ sở hữu - Xét công ty Greene’s
Goods vào đầu năm có: €110,000 = €85,000 + (a) => (a) = €25,000
- Xét công ty Solar Enterprises vào đầu năm có: €129,000 = (c) + €80,000 => (c) = €49,000
Áp dụng phương trình kế toán mở rộng ta có:
Tổng tài sản = tổng nợ phải trả + tổng vốn chủ sở hữu
Mà tổng vốn chủ ở hữu = vốn cổ phần + doanh thu – chi phí – cổ tức
- Xét sự thay đổi vốn chủ sở hữu trong năm 2020 của công ty Greene’s Goods:
€40,000 – (a) = (b) + €220,000 – €175,000 - €37,000 => (b) = €7,000
- Xét sự thay đổi vốn chủ sở hữu trong năm 2020 của công ty Solar Enterprises:
€130,000 – €80,000 = €25,000 + €100,000 - €60,000 - (d) => (d) = €15,000. BT 1.12: CÔNG TY KAREN WEIGEI
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO NĂM NGÀY 31/12/2020 Doanh thu Doanh thu dịch vụ $63,600 Chi phí
Chi phí lương và tiền công $30,200 Chi phí thuê 10,400 Chi phí quảng cáo 1,800 Chi phí tiện ích 3,100 Tổng chi phí 45,500 Lợi nhuận thuần $18,100 CÔNG TY KAREN WEIGEI
BÁO CÁO THU NHẬP TOÀN DIỆN
CHO NĂM 2020 NGÀY 31/12/2020 Lợi nhuận thuần $18,100 Thu nhập khác 460
Tổng thu nhập toàn diện $18,560 BT 1.13:
Lợi nhuận giữ lại = 17,500 – 5,000 = 12,500.
Báo cáo tình hình tài chính đúng: SANCULI SPA
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÀY 31/12/2020 Tài sản Thiết bị € 48,000 Vật tư 8,000 Phải thu khách hàng 8,500 Tiền 14,000 Tổng tài sản € 78,500
Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần – Phổ thông € 50,000 Lợi nhuận giữ lại 12,500 €62,500 Nợ phải trả Phải trả người bán 16,000
Tổng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả € 78,500 BT 1.14:
CÔNG TY BEAR PARK LTD.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2020 Doanh thu
Doanh thu năm 2020 phí cắm trại £140,000
Doanh thu năm 2020 cửa hàng chung 47,000 Chi phí Chi phí năm 2020 £150,000 Lợi nhuận thuần £ 37,000 CÔNG TY BEAR PARK LTD.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÀY 31/12/2020 Tài sản Tiền £20,000 Giá gốc thiết bị 105,500 Vật tư tồn kho 2,500 Tổng tài sản £128,000
Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần phổ thông £20,000 Lợi nhuận giữ lại 37,000 £57,000 Nợ phải trả Thương phiếu phải trả 60,000 Phải trả người bán 11,000 71,000
Tổng vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả £128,000 BT 1.15: DELGADO CRUISES SA
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2020 Doanh thu Doanh thu bán vé R$342,000 Chi phí
Chi phí bảo trì và sửa chữa R$ 97,000 Chi phí tiện ích 10,000
Chi phí lương và tiền công 144,000 Chi phí quảng cáo 3,500 Tổng chi phí 254,500 Lợi nhuận thuần R$87,500 DELGADO CRUISES SA
BÁO CÁO THU NHẬP TOÀN DIỆN NĂM 2020
Lợi nhuận thuần R$87,500 Thu nhập khác 4,200
Tổng thu nhập toàn diện R$91,700
BT 1.16: Ta có: Lợi nhuận thuần của Ling an Co. năm 2020 = Doanh thu dịch vụ
pháp lý 2020 – tổng chi phí 2020 = 340,000 – 211,000 = 129,000. LING AN CO.
BÁO CÁO LỢI NHUẬN GIỮ LẠI NĂM 2020
Lợi nhuận giữ lại, ngày 01/01/2020 € 23,000 Cộng: lợi nhuận thuần 129,000 Trừ: Cổ tức 2020 64,000 Lợi nhuận giữ lại 2020 € 88,000 BT 1.18:
- Hoạt động kinh doanh: 4-5-7 - Hoạt động đầu tư: 3
- Hoạt động tài chính: 1-2-6