Trắc nghiệm môn Nguyên lý kế toán | Đại học Quy Nhơn

Trắc nghiệm môn Nguyên lý kế toán | Đại học Quy Nhơn. Tài liệu gồm 19 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Quy Nhơn 422 tài liệu

Thông tin:
19 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm môn Nguyên lý kế toán | Đại học Quy Nhơn

Trắc nghiệm môn Nguyên lý kế toán | Đại học Quy Nhơn. Tài liệu gồm 19 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

90 45 lượt tải Tải xuống
CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM NGUYÊN K TOÁN
CHƯƠNG I:
Câu 1: Các chính sách phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được
áp dụng ít nhất trong một kỳ kế toán năm theo:
A. Trọng yếu
B. Nhất quán
C. Thận trọng
D. Phù hợp
Câu 2: Người o sau đây không phải người sử dụng thông tin kế toán quản trị:
A. Chủ nợ
B. Quản cửa hàng
C. Giám đốc tài chính
D. Ban lãnh đạo ng ty
Câu 3: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhân khi bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế nội dung của nguyên tắc:
A. Thận trọng
B. Trọng yếu
C. Nhất quán
D. Phù hợp
Câu 4: Phương pháp ghi nhận một nghiệp v kinh tế phát sinh trong doanh
nghiệp là:
A. Phương pháp đối ng tài khoản ghi sổ kép
B. Phương pháp kiểm
C. Phương pháp tính giá thành
D. Phương pháp tổng hợp cân đối
Câu 5: Tất cả đối tượng kế toán đều được biểu hiện bằng giá trị vậy kế toán
bằng các phương pháp khác nhau phải xác định giá tr của đối tượng kế toán để
ghi sổ kế toán. Đây là nội dung của phương pháp:
A. Tính giá các đối tượng kế toán
B. Tổng hợp cân đối
C. Tính giá thành sản phẩm
D. Tài khoản kế toán
Câu 6: Theo nguyên tắc sở dồn tích thì:
A. Tất cả đều sai
B. Báo cáo tài chính phải được lập trên sở giả định doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục
C. Việc ghi nhận doanh thu chi phí phải phù hợp với nhau
D. Các doanh vụ doanh thu, chi phí được ghi nhận vào lúc thực tế thu tiền hoặc chi
tiền
Câu 7: Khoản quỹ, cược trong ngân hàng ..., đó là:
A. Nợ phải trả
B. Tài sản dài hạn
C. Nguồn vốn chủ sở hữu
D. Tài sản ngắn hạn
Câu 8: Phương pháp...., dùng để phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
kiểm soát biến động tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp:
A. Tổng hợp cân đối
B. Tài khoản kế toán
C. Tính giá thành sản phẩm
D. Tính giá các đối tượng kế toán
Câu 9: Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó nội dung của nguyên tắc:
A. Phù hợp
B. Thận trọng
C. Nhất quán
D. Trọng yếu
Câu 10: Doanh nghiệp đang xây nhà kho, công trình xây dựng dở dang này là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nợ phải trả
D. Nguồn vốn chủ sở hữu
CHƯƠNG II:
Câu 1: Khoản nào sau đây không được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán:
A. Khách hàng ứng trước 100 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng
B. Nhận gia công vật trị giá 100 triệu đồng
C. Chi tiền mặt 100 triệu đồng tạm ứng lương cho nhân viên
D. Mua tài sản cố dịnh 100 triệu đồng, chưa trả tiền cho người bán
Câu 2: Nợ phải tr của một doanh nghiệp bằng một phần ba tổng s tài sản, và
nguồn vốn chủ sở hữu 120.000 (ĐVT: 1.000đ). Nợ phải trả bao nhiêu?
A. 170.000
B. 150.000
C. 180.000 (Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH X = X/3 + 120.000 X=?)
D. 160.000
Câu 3: Khi doanh nghiệp nhận quỹ i hạn bằng tiền mặt 200 triệu VNĐ, tài
sản nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ:
A. Cùng biến động tăng 200 triệu VNĐ
B. Không đáp án o đúng
C. Cùng biến động giảm 200 triệu VNĐ
D. Không thay đổi
Câu 4: Nếu các số liệu tài sản nguồn vốn như sau (ĐVT: triệu đồng):
Tiền mặt 20, Hao mòn tài sản cố định 20
Hàng hóa 60, Nguồn vốn kinh doanh 110
Vay ngắn hạn 20, Lợi nhuận chưa pp X
Tài sản cố định 100
Vậy X là:
A. 20
B. 30 (Tổng TS = Tổng NV
20+(-20)+60+100 = 20 + 110 +X
X=30)
C. 50
D. 40
Câu 5: Bảng lưu chuyển tiền tệ được hiểu là:
A. Tất cả đều đúng
B. Phản ánh dòng tiền vào ra trên nguyên tắc sở tiền
C. Phản ánh dòng tiền vào ra trên nguyên tắc sở dồn tích
D. Phản ánh dòng tiền vào ra trên nguyên tắc sở thực tế
Câu 6: Phần tài sản trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo trình tự:
A. Giá trị giảm dần của các loại tài sản
B. Tính thanh khoản tăng dần
C. Giá trị tăng dần của các loại i sản
D. Tính thanh khoản giảm dần
Câu 7: Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh là:
A. Báo cáo thời điểm
B. Báo cáo thời kỳ
C. Tất cả đều sai
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Chỉ tiêu nào th hiện quy mô kinh doanh của một doanh nghiệp:
A. Tổng nguồn vốn
B. Doanh thu bán ng cung cấp dịch vụ
C. Lợi nhuận sau thuế
D. Tổng tài sản
Câu 9: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến hai khoản thuộc bên
tài sản, kết quả là:
A. Tất cả đều sai
B. Số tổng cộng của Bảng cân đối thay đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh
hưởng thay đổi
C. Số tổng cộng của Bảng cân đối không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh
hưởng thay đổi
D. Số tổng cộng của Bảng cân đối không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh
hưởng không đổi
Câu 10: Nếu một doanh nghiệp nợ phải trả 19.000 (ĐVT: 1.000 đ) nguồn
vốn chủ sở hữu 57.000 thì tài sản của doanh nghiệp là:
A. 38.000
B. 19.000
C. 76.000 (Tổng TS = Nợ phải trả + Vốn CSH = 19.000 + 57.000 = 76.000)
D. 57.000
CHƯƠNG III:
Câu 1: Nguyên tắc phản ảnh của nhóm tài khoản nguồn vốn:
A. Số đầu kỳ bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, số cuối
kỳ bên Nợ.
B. Số đầu kỳ bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, số cuối
kỳ bên Nợ.
C. Số đầu kỳ bên Có, phát sinh ng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, số cuối
kỳ bên Có.
D. Số đầu kỳ bên Có, phát sinh ng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, số cuối
kỳ bên Có.
Câu 2: Tài khoản ng mua đang đi trên đường thuộc loại:
A. Tài khoản nợ phải trả.
B. Tài sản ngắn hạn.
C. Tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu.
D. Tài sản dài hạn.
Câu 3: Nhận xét nào không đúng khi sử dụng phương pháp ghi s kép:
A. Hạn chế không nên định khoản ghi Có nhiều tài khoản, đối ứng với ghi nợ
nhiều tài khoản, vì làm cho số liệu kế toán khó hiểu.
B. Khi sử dụng phương pháp định khoản ghi s kép cho phép ghi nhiều tài khoản
ghi Nợ đối ứng với nhiều tài khoản ghi không cần phải bằng nhau giá
trị ghi sổ hai bên Nợ Có.
C. Tổng số phát sinh trong kỳ bên Nợ của các tài khoản = Tổng số phát sinh trong
kỳ bên của các tài khoản.
D. Số tiền ghi Nợ s tiền ghi Có của các i khoản đói ứng bao giờ cũng bằng
nhau.
Câu 4: Vào ngày 31/12/ 20xx trong sổ sách kế toán của ng ty A số liệu chi tiết
phải trả người n B số bên số tiền 20 triệu đồng. Số dư này cho biết:
A. Cả 3 câu trên đều sai.
B. Công ty A đã trả trước cho người bán B 20 triệu.
C. Công ty A còn nợ người bán B.
D. Công ty cừa mua chịu hàng hóa của người bán B 20 triệu.
Câu 5: Tài khoản o sẽ được ghi bên từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Doanh
nghiệp nhận khoản tiền mặt do ngân hàng cho vay ngắn hạn?
A. Tiền mặt
B. Phải thu khách hàng
C. Vay ngắn hạn
D. Tiền gửi ngân hàng
Câu 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:
A. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
B. Nợ phải trả của doanh nghiệp.
C. Tài sản của doanh nghiệp.
D. Doanh thu của doanh nghiệp.
Câu 7: Tài khoản "Lợi nhuận chưa phân phối" thuộc:
A. Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn kinh doanh.
B. Nhóm tài khoản phản ánh tài sản của doanh nghiệp.
C. Nhóm tài khoản phản ánh không số dư.
D. Nhóm tài khoản điều chỉnh.
Câu 8: Tài khoản kế toán thuộc loại tài sản ngắn hạn dài hạn, là:
A. Loại 1 loại 2.
B. Loại 3 loại 4.
C. Loại 5 loại 6.
D. Loại 7, loại 8 loại 9.
Câu 9: Các tài khoản trung gian các tài khoản phản ảnh:
A. Các khoản phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp.
B. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Các hoạt động khi thành lập doanh nghiệp.
D. Thu, chi trong c hoạt động xây dựng bản.
Câu 10: Tài khoản kế toán là:
A. Phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán.
B. Tất cả đều đúng.
C. Phương pháp ghi nhận giá trị của c đối tượng kế toán.
D. Phương pháp phân loại các nghiệp vụ kinh tế theo từng đối tượng kế toán.
Câu 11: Tài khoản "Doanh thu bán hàng" thuộc:
A. Nhóm tài khoản phản ánh tài sản của doanh nghiệp.
B. Nhóm tài khoản điều chỉnh.
C. Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn kinh doanh.
D. Nhóm tài khoản phản ánh không số dư.
Câu 12: Các tài khoản trung gian các tài khoản phản ánh:
A. Thu, chi trong c hoạt động xây dựng bản.
B. Các hoạt động khi thành lập doanh nghiệp.
C. Các khoản phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp.
D. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 13: Doanh nghiệp thanh toán lương một khoản nợ khác bằng tiền gởi
ngân hàng, được định khoản như sau:
A. Nợ TK 334
Nợ TK 338
TK 111
B. Nợ TK 331
Nợ TK 334
TK 111
C. Nợ TK 331
Nợ TK 334
TK 112
D. Nợ TK 334
Nợ TK 338
TK 112
Câu 14: Doanh nghiệp chi tiền mặt 15.000.000 đồng mua văn phòng phẩm, được
định khoản như sau (đvt: VND):
A. Nợ TK 811 15.000.000
TK 111 15.000.000
B. Nợ TK 627 15.000.000
TK 111 15.000.000
C. Nợ TK 642 15.000.000
TK 111 15.000.000
D. Nợ TK 641 15.000.000
TK 111 15.000.000
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tài khoản Hao mòn tài sản cố
định:
A. tài khoản điều chỉnh giảm giá tài sản số bên có.
B. Tất cả đều đúng.
C. Tài khoản xuất hiện bên phần tài sản của bảng n đối kế toán số dư
thông thường bên Nợ.
D. tài khoản tạm thời sẽ phải khoá lại o cuối năm.
Câu 16: Hãy nêu lại nội dung kinh tế của định khoản sau:
Nợ TK 621
TK 152
A. A. Xuất nguyên vật liệu dùng trong quản sản xuất.
B. Xuất vật liệu dùng trong quản lý.
C. Xuất nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất.
D. Xuất nguyên vật liệu dùng trong bán hàng.
Câu 17: Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ số ghi bên Nợ:
A. Doanh thu nhận trước.
B. Ứng trước tiền cho người bán.
C. Người mua trả trước tiền.
D. Nhận quỹ, ợc.
Câu 18: Nhập kho nguyên vật liệu 20.000.000 đồng, chưa thanh toán tiền cho
người bán, được định khoản như sau (đvt: VND):
A. Nợ TK 152 20.000.000
TK 112 20.000.000
B. Nợ TK 152 20.000.000
TK 331 20.000.000
C. Nợ TK 152 20.000.000
TK 111 20.000.000
D. Nợ TK 152 20.000.000
TK 341 20.000.000
Câu 19: Định khoản Ghi Nợ tài khoản vay ngắn hạn / Có tài khoản tiền gửi ngân
hàng phản ánh nghiệp vụ nội dung:
A. Nhận khoản tiền vay nhập vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
B. Cả 3 câu trên đều sai.
C. Ngân hàng chỉ cho vay ngắn hạn nếu doanh nghiệp tiền gửi ngân hàng.
D. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn.
Câu 20: Hãy nêu lại nội dung kinh tế của định khoản sau:
Nợ TK 112
TK 411
A. Cổ đông rút vốn nhận lại vốn góp qua ngân hàng.
B. Nhận góp vốn bằng tiền gởi ngân hàng.
C. Chi tiền gởi ngân hàng thanh toán nguồn vốn.
D. Chi tiền gửi mua cổ phiếu.
CHƯƠNG IV:
Câu 1: Nguyên giá là:
A. Giá trị của TSCĐ tại thời điểm bắt đầu được ghi nhận vào sổ kế toán.
B. Giá thị trường tại thời điểm ghi tăng TSCĐ.
C. Các câu trên đều sai.
D. Giá mua tài sản cố định.
Câu 2: Nguyên vật liệu tự chế biến, sau chế biến giá nhập kho của nguyên vật liệu
này, gồm:
A. Chi phí tự chế biến.
B. Giá nguyên vật liệu xuất kho.
C. Giá nguyên vật liệu xuất kho chi phí tự chế biến.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3: Công cụ dụng cụ là:
A. liệu lao động giá trị lớn hơn 30 triệu thời gian sử dụng trên 1 năm.
B. liệu lao động trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh không thay
đổi hình thái ban đầu.
C. liệu lao động trong quá trình tham vào sản xuất kinh doanh giống tính chất
như nguyên vật liệu.
D. liệu lao động trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh thay đổi hình
thái ban đầu.
Câu 4: Nhập kho 2.000 kg vật liệu, tổng giá mua đã có thuế GTGT 10% là
10.560.000 đồng, DN khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, đơn
giá vật liệu nhập kho là:
A. 5.280 đồng/kg.
B. 4.800 đồng/kg.
C. Các câu trên đều sai.
D. 5.808 đồng/kg.
Giải:
- Tổng giá mua chưa thuế: 10.560.000/1.1=9.600.000 đồng.
- Đơn giá vật liệu nhập kho: 9.600.000/2.000=4.800 đồng/kg.
Câu 5: Tài sản nào sau đây không phải hàng tồn kho của doanh nghiệp?
A. Hàng hóa thành phẩm.
B. Tài sản cố định.
C. Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
D. Hàng mua đang đi đường hàng đang gửi bán.
Câu 6: Nguyên liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kg, đơn giá 12.000đ/kg. Nhập kho nguyên
liệu trong kỳ: 1.500kg, đơn giá 15.000 đ/kg. Xuất 1.800kg vào sản xuất, theo
phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO), giá trị xuất kho là:
A. 26.400.000 đồng.
B. 28.710.000 đồng.
C. 24.000.000 đồng (1.000x12.000+800x15.000=24.000.000).
D. 24.840.000 đồng.
Câu 7: Theo phương pháp khai thường xuyên, mối quan hệ giữa nhập, xuất,
tồn kho nguyên vật liệu được tính là:
A. Trị giá nhập trong kỳ = trị giá tồn đầu kỳ + trị giá nhập trong kỳ+trị giá xuất
trong kỳ.
B. Trị giá xuất trong kỳ = trị giá tồn đầu kỳ + trị giá nhập trong kỳ - trị giá tồn cuối
kỳ.
C. Trị giá tồn cuối k = trị giá tồn đầu kỳ+ trị giá nhập trong k - trị giá xuất trong
kỳ.
D. Trị giá tồn đầu kỳ = trị giá nhập trong kỳ +trị giá xuất trong kỳ- trị giá tồn cuối
kỳ.
Câu 8: Xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ là:
A. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá hàng tồn kho cuối kỳ.
B. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá những ng tồn kho cuối kỳ.
C. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá hàng tồn kho đầu kỳ.
D. không xác định được.
Câu 9: Nguyên vật liệu nhận góp vốn, giá nhập kho của nguyên vật liệu này, là:
A. Giá nguyên vật liệu xuất kho cộng chi phí vận chuyển xuất kho của bên p
vốn,
B. Giá nguyên vật liệu nhập kho do hội đồng định giá xác định.
C. giá của nguyên vật liệu ơng đương trên th trường.
D. Giá nguyên vật liệu do thương ợng giữa hai bên.
Câu 10: Doanh nghiệp xuất 5.000 kg nguyên liệu giá 20.000 đồng/kg đem đi gia
công, đơn giá gia công đã thuế GTGT 10% 1.650 đồng/kg, chi phí vận
chuyển đi về đã thuế GTGT 5% 1.050.000 đồng, DN khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu tr thuế, giá nhập kho của 1 kg nguyên liệu sau gia công
là:
A. 21.850 đồng.
B. 21.710 đồng.
C. 21.700 đồng.
D. 23.860 đồng.
Giải:
- Đơn giá gia ng chưa thuế: 1.605/1.1=1.500 (đồng/kg).
- Chi phí vận chuyển chưa thuế: 1.050.000/1.05=1.000.000 (đồng).
Tổng hai chi phí trên cho 1 kg nguyên liệu: 1.500+1.000.000/5.000=1.700 (đồng).
- Giá nhập kho của 1 kg nguyên liệu sau gia công là: 20.000+1.700=21.700 ồng)
Câu 11: Doanh nghiệp mua một tài sản gồm nhà đất, giá mua 1.045.000.000
đồng đã thuế GTGT 10%, trong đó tiền đất 500.000.000đ, chi phí sửa chữa
trước khi đưa o sử dụng đã thuế GTGT 10% 159.500.000đ, giá tr tài sản
trên đất là:
A. 645.000.000 đồng.
B. 659.500.000 đồng.
C. 609.500.000 đồng.
D. 595.000.000 đồng.
Giải:
- Giá mua đất chưa thuế là: 1.045.000.000 : 1.1 = 950.000.000 (đồng)
- Chi phí sửa chữa chưa thuế : 159.500.000 : 1.1 = 145.000.000 (đồng)
- Giá tr tài sản trên đất là: 950.000.000 500.000.000 + 145.000.000 = 595.000.000
(đồng).
Câu 12: Doanh nghiệp sản xuất, xuất 6.500kg vật liệu trực tiếp sản xuất, cho biết:
- Vật liệu tồn đầu kỳ: 4.500 x 2.500 đ/kg
- Nhập trong kỳ: 5.500 x 2.600đ/kg.
Xuất theo phương pháp bình quân gia quyền, kế toán định khoản như sau:
A. Nợ TK 621 16.450.000
TK 154 16.450.000
B. liệu lao động giá trị lớn hơn 30 triệu thời gian sử dụng trên 1 năm.
C. Nợ TK 621 16.800.000
TK 154 16.800.000
D. Nợ TK 621 16.607.500
TK 154 16.607.500
Giải:
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Câu 13: Công ty A có số liệu về sản phẩm H trong tháng 7/20XX như sau:
Tồn đầu kỳ: 200 sp, đơn giá 50.000đ/sp
Trong kỳ:
Ngày 03/07: nhập kho 50 sp, đơn giá 52.000đ/sp
Ngày 10/07: xuất kho 100 sp
Ngày 23/07: nhập kho 120 sp, đơn 49.000đ/sp
Trị giá sản phẩm H xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp bình quân gia quyền
liên hoàn.
A. Nợ TK 632 5.200.000
TK 155 5.200.000
B. Nợ TK 632 5.040.000 (giá vốn hàng bán)
TK 155 5.040.000 (Thành phẩm)
C. Nợ TK 632 4.994.595
TK 155 4.994.595
D. Nợ TK 632 5.000.000
TK 155 5.000.000
Giải:
- Đơn giá xuất kho ngày 10/7:
200�50.000+50�52.000
200+50
= 50.400 (đ/sp).
- Trị giá xuất kho vật liệu ngày 10/7: 100 x 50.400 = 5.040.000 (đ).
Câu 14: Vật liệu tồn kho đầu tháng: 3.000kg, đơn giá 12.000 đồng/kg
Nhập, xuất vật liệu trong tháng như sau:
- Ngày 01: Nhập 2.000kg vật liệu, đơn giá 12.200 đồng/kg.
- Ngày 05: Xuất 4.000kg vật liệu sử dụng trong sản xuất sản phẩm.
- Ngày 10: Nhập 5.000kg vật liệu, đơn giá 12.500 đồng/kg.
- Ngày 15: Xuất 4.000kg vật liệu sử dụng trong sản xuất sản phẩm.
Tổng giá trị xuất vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) là:
A. 97.900.000 đồng.
B. 98.050.000 đồng.
C. 98.040.000 đồng.
D. 98.320.000 đồng.
Giải:
- Trị giá xuất vật liệu ngày 05: 3000 x 12.000 + 1.000 x 12.200 = 48.200.000 (đồng).
- Trị giá xuất vật liệu ngày 15: 1000 x 12.200 + 3000 x 12.500 = 49.700.000 (đồng).
TỔNG: 97.900.000 (đồng).
Câu 15: Nhập kho 2.000 kg vật liệu, tổng giá mua đã có thuế GTGT 10%
10.560.000 đồng, DN khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, đơn
giá vật liệu nhập kho là:
A. 5.280 đồng/kg.
B. 4.800 đồng/kg.
C. 4.900 đồng /kg.
D. 5.808 đồng/kg.
Giải:
- Tổng giá trị mua chưa thuế: 10.560.000/1.1=9.600.000 (đồng).
- Đơn giá vật liệu nhập kho: 9.600.000/2.000 = 4.800 (đồng/kg).
Câu 16: Nguyên liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kg, đơn giá 12.000đ/kg. Nhập kho nguyên
liệu trong kỳ: 1.500kg, đơn giá 15.000 đ/kg. Xuất 1.800kg vào sản xuất, theo
phương Bình quân gia quyền cuối kỳ, giá trị xuất kho là:
A. 24.840.000 đồng.
B. 24.000.000 đồng.
C. 28.710.000 đồng.
D. 26.400.000 đồng.
Giải:
- ĐGBQ cuối kỳ =
1.00012.000+1.50015.000
1.000+1.500
= 13.800 (đ/kg).
Giá trị xuất kho = 1.800 x 13.800 = 24.840.000 (đồng).
Câu 17: Chiết khấu thanh toán doanh nghiệp nhận được khi mua hàng:
A. được dùng khấu tr vào chi phí mua hàng.
B. được dùng khấu tr vào chi phí n hàng.
C. không câu tr lời nào trên đúng.
D. được dùng khấu tr vào giá mua hàng.
Câu 18: Nhập kho 20.000 kg vật liệu, đơn giá mua đã thuế GTGT 10%
5.500 đồng/kg, do mua số lượng lớn DN được hưởng chiết khấu thương mại 2%,
DN khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, đơn giá vật liệu nhập
kho là:
A. không xác định được.
B. 5.500 đồng/kg.
C. 5.000 đồng/kg.
D. 5.390 đồng/kg.
Câu 19: Doanh nghiệp nhận vốn góp bằng một thiết b sản xuất, nguyên g
trên sổ ch 650.000.000đ, hao mòn luỹ kế 150.000.000đ. Hội đồng định giá
450.000.000đ, chi phí lắp đặt đưa vào sử dụng 82.500.000 đồng, thuế GTGT
10%, nguyên giá thiết bị sản xuất này là:
A. 575.000.000 đồng.
B. 525.000.000 đồng.
C. 532.500.000 đồng.
D. 582.500.000 đồng.
Giải:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Chi phí Giảm giá
Nguyên giá thiết b sx = 650.000.000 +
82.500.000
1.1
150.000.000 50.000.000
= 525.000.000 (đồng).
Câu 20: Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền di động, giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ là:
A. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá bình quân lần xuất kho đầu tiên.
B. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá bình quân trong kỳ.
C. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá hàng tồn kho cuối kỳ.
D. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá bình quân lần xuất kho cuối cùng.
CHƯƠNG V:
Câu 1: Doanh nghiệp sản xuất thông tin về quá trình sản xuất sản phẩm:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 12.500.000 đồng.
- Các tài khoản chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621): 135.580.000đ; chi phí
nhân công trực tiếp (622): 85.550.000 đồng; chi phí sản xuất chung (627): 94.500.000
đồng.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 24.650.000 đồng.
- Nhập kho 15.500 sản phẩm. Định khoản nhập kho thành phẩm như sau (đvt: VND):
Nợ TK 155 303.480.000
TK 154 303.480.000
Giải:
- Tổng giá thành: 12.500.000 + 135.580.000 + 85.550.000 + 94.500.000 24.650.000
= 303.480.000 (đồng).
Câu 2: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa mua vào (156) trả bằng tiền mặt
(111). Kế toán định khoản:
Nợ TK 156
TK 111
Câu 3: Hàng tháng tiến hành trích khấu hao tài sản c định (214), tính vào chi
phí sản xuất (627), kế toán ghi:
Nợ TK 627
TK 214
Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất thông tin về quá trình sản xuất sản phẩm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621): 122.340.000 đồng;
- Chi phí nhân công trực tiếp (622): 64.430.000 đồng;
- Chi phí sản xuất chung (627): 82.330.000đ.
Nhập kho 8.250 sản phẩm, không sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ, định
khoản kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ như sau (đvt: VND):
Nợ TK 154 269.100.000 (122.340.000 + 64.430.000 + 82.330.000 = 269.100.000).
TK 621 122.340.000
TK 622 64.430.000
TK 627 82.330.000
Câu 5: Doanh nghiệp sản xuất, xuất 6.500kg vật liệu trực tiếp sản xuất, cho biết:
- Vật liệu tồn đầu kỳ: 4.500 x 2.500 đ/kg
- Nhập trong kỳ: 5.500 x 2.600đ/kg.
Xuất theo phương pháp bình quân gia quyền, kế toán định khoản như sau:
liệu lao động giá trị lớn hơn 30 triệu thời gian sử dụng trên 1 năm.
Câu 6: Xuất công cụ dụng cụ trong kho (153), s dụng một lần cho sản xuất (627),
kế toán định khoản:
Nợ TK 627
TK 153
Câu 7: Đối tượng kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp thương mại, là:
Hàng hoá
Câu 8: Doanh nghiệp tính tiền lương phải trả như sau: bộ phận bán hàng (621)
120.000.000 đồng, bộ phận quản doanh nghiệp (642) 25.500.000 đồng, được
định khoản như sau (đvt: VND):
Nợ TK 641 120.000.000
Nợ TK 642 25.500.000
TK 334 145.500.000
Câu 9: Khi doanh nghiệp trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN, nh tỷ lệ trên tiền
lương của công nhân trực tiếp sản xuất vào chi phí sản xuất trong kỳ, kế toán
định khoản:
Nợ TK 622
TK 338
Câu 10: Thuế GTGT đầu vào, đối với doanh nghiệp khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế, phát sinh khi:
Mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
TỔNG HỢP
Câu 1: Công ty chuyên sản xuất hàng hóa. Khoản chi nào sau đây khoản chi
cho hoạt động đầu tư:
Không đáp án o đúng.
Câu 2: Xuất công cụ dụng cụ trong kho, sử dụng một lần cho phân xưởng, kế
toán định khoản:
Nợ TK 627
TK 153
Câu 3: Nếu một doanh nghiệp nợ phải trả 19.000 (ĐVT: 1.000 đ) nguồn
vốn chủ sở hữu 57.000 thì tài sản của doanh nghiệp là:
76.000
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng:
Vay ngân hàng trả nợ người bán.
Câu 5: Theo phương pháp tài khoản,mỗi tài khoản kế toán ng để phản ảnh
một……….. :
Đối tượng kế toán.
Câu 6: Doanh nghiệp H tài sản 500.000.000 vốn chủ sở hữu 400.000.000.
Trong cùng một kỳ kế toán tổng tài sản tăng thêm 100.000.000 vốn chủ sở hữu
tăng thêm 20.000.000. Vậy nợ phải trả của doanh nghiệp H sẽ là:
180.000.000
Câu 7: Doanh nghiệp nhận một tài sản cố định hữu hình từ góp vốn kinh doanh
250.000.000 đồng, được định khoản như sau (đvt: VND):
Nợ TK 211 250.000.000
TK 411 250.000.000
Câu 8: Công ty vấn PP, chi trả qua thẻ ATM tiền lương nhân viên vấn, số
tiền 25.000.000 đồng, nghiệp vụ được định khoản như sau (đvt: đồng):
Nợ TK 334 25.000.000
TK 112 25.000.000
Câu 9: Khách hàng trả nợ tiền mua ng cho doanh nghiệp 40.000.000 đồng bằng
tiền gởi ngân ng, được định khoản như sau (đvt: VND):
Nợ TK 112 40.000.000
TK 131 40.000.000
Câu 10: Phát biểu nào sai đối với kế toán tài chính:
Báo cáo tài chính được thiết lập phù hợp với đặc điểm của từng doanh nghiệp.
Câu 11: Tài khoản đầu vào công ty liên doanh thuộc loại:
Tài sản dài hạn.
câu 12: Phương pháp ghi nhận một nghiệp v kinh tế phát sinh trong doanh
nghiệp là:
Phương pháp đối ng tài khoản ghi sổ kép.
Câu 13: Phần tài sản trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo trình tự:
Tính thanh khoản giảm dần.
Câu 14: Doanh nghiệp sản xuất thông tin về tiền lương như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 80.000.000 đ
- Bộ phận quản phân xưởng: 15.000.000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 622 80.000.000
Nợ TK 627 15.000.000
TK 334 95.00.0000
Câu 15: Khách sạn Y xuất kho một số phòng tắm, bàn chải đánh răng, trà ...,
trang bị cho phòng khách sạn trị giá 250.000 đồng, nghiệp vụ này được định
khoản như sau (đvt: VND):
Nợ TK 621 250.000
TK 152 250.000
Câu 16: Công ty M lập bảng n đối kế toán cuối năm, có khoản phải thu của
khách hàng không khả ng thu hồi do bị phá sản, vậy công ty sẽ xử như thế
nào:
Lập dự phòng khoản công nợ khó đòi.
Câu 17: Vào ngày 31/12/ 20xx trong s sách kế toán của công ty A số liệu chi
tiết phải trả người bán B số bên số tiền 20 triệu đồng. S này cho biết:
Công ty A còn nợ người bán B.
Câu 18: Các tài khoản loại ……… số cuối kỳ:
Loại 1 loại 2, loại 3 loại 4.
Câu 19: Thu nợ khách hàng chuyển trả nợ vay ngân hàng:
Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm.
Câu 20: Các tài khoản loại ……… được trình bày chủ yếu trên Báo cáo kết qu
hoạt động kinh doanh:
Từ loại 5 đến loại 9.
Câu 21: Cấu trúc đơn giản của một tài khoản kế toán (tài khoản chữ T), dùng
trong học tập, nghiên cứu, gồm có:
Số đầu kỳ, bên nợ, bên có, số cuối kỳ.
Câu 22: Mua chứng khoán ngắn hạn thanh toán bằng chuyển khoản:
Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm.
Câu 23: Đầu kỳ tài sản của doanh nghiệp 800 tr trong đó vốn chủ sở hữu 500
tr, trong kỳ doanh nghiệp thua lỗ 100 tr, tài sản vốn chủ sở của doanh nghiệp
lúc này là:
700 tr 400 tr.
Câu 24: Tài khoản chi phí trả trước tài khoản thuộc loại:
Tài sản dài hạn.
Câu 25: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến hai khoản thuộc bên
tài sản, kết quả là:
Số tổng cộng của Bảng cân đối không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh ởng
thay đổi.
Câu 26: Thuế môn bài phải nộp thuộc:
Nợ phải trả.
Câu 27: Nguyên tắc phản ảnh của nhóm tài khoản nguồn vốn:
Số đầu kỳ bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, số cuối kỳ bên
Có.
Câu 28: Chi phí bảo hành sản phẩm trong doanh nghiệp thương mại, thuộc diện
chi phí:
Chi phí bán hàng.
Câu 29: Tài khoản nào được ghi trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Bán
hàng chưa thu tiền:
Tài khoản Doanh thu.
Câu 30: Một nghiệp v kinh tế phát sinh liên quan đến hai đối tượng kế toán theo
hướng một tài sản tăng đối ứng với một tài sản giảm, thể là:
Mua công cụ dụng cụ trả bằng tiền gởi ngân hàng.
Câu 31: Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ số ghi bên Có:
Người mua trả trước tiền.
Câu 32: Tài khoản “Bất động sản đầu tư” thuộc:
Nhóm tài khoản phản ánh tài sản của doanh nghiệp.
Câu 33: Trường hợp nào sau đây kế toán sẽ ghi Nợ TK:
Khi tài sản tăng.
Câu 34: Doanh nghiệp chi tiền mặt 15.000.000 đồng tiếp khách, được định khoản
như sau (đvt: VND):
Nợ TK 64215.000.000
TK 11115.000.000
Câu 35: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ ng hóa mua vào trả bằng tiền mặt. Kế toán
định khoản:
Nợ TK 156
TK 111
Câu 36: Khi kiểm phát hiện tiền thừa trong quỹ, kế toán định khoản:
Nợ TK 111
TK 338
Câu 37: Nhãn hiệu hàng hoá của doanh nghiệp, là:
Tài sản cố định vô hình.
Câu 38: Số cuối k của tài khoản 131:
thể số hoặc số Nợ.
Câu 39: Doanh nghiệp đi vay ngân hàng để thanh toán tiền mua hai loại hàng A
B cho người bán, với tổng giá trị 64.260.000đ, đã nhận được giấy báo nợ của
ngân hàng:
Nợ TK 33164.260.000
TK 34164.260.000
Câu 40: Bảng cân đối kế toán là:
Báo cáo thời điểm.
| 1/19

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CHƯƠNG I:
Câu 1: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được

áp dụng ít nhất trong một kỳ kế toán năm theo: A. Trọng yếu B. Nhất quán C. Thận trọng D. Phù hợp
Câu 2: Người nào sau đây không phải là người sử dụng thông tin kế toán quản trị: A. Chủ nợ B. Quản lý cửa hàng C. Giám đốc tài chính D. Ban lãnh đạo công ty
Câu 3: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhân khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế là nội dung của nguyên tắc: A. Thận trọng B. Trọng yếu C. Nhất quán D. Phù hợp
Câu 4: Phương pháp ghi nhận một nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp là:
A. Phương pháp đối ứng tài khoản và ghi sổ kép B. Phương pháp kiểm kê
C. Phương pháp tính giá thành
D. Phương pháp tổng hợp – cân đối
Câu 5: Tất cả đối tượng kế toán đều được biểu hiện bằng giá trị vì vậy kế toán
bằng các phương pháp khác nhau phải xác định giá trị của đối tượng kế toán để
ghi sổ kế toán. Đây là nội dung của phương pháp:
A. Tính giá các đối tượng kế toán
B. Tổng hợp và cân đối
C. Tính giá thành sản phẩm D. Tài khoản kế toán
Câu 6: Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích thì: A. Tất cả đều sai
B. Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục
C. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau
D. Các doanh vụ doanh thu, chi phí được ghi nhận vào lúc thực tế thu tiền hoặc chi tiền
Câu 7: Khoản ký quỹ, ký cược trong ngân hàng . ., đó là: A. Nợ phải trả B. Tài sản dài hạn
C. Nguồn vốn chủ sở hữu D. Tài sản ngắn hạn
Câu 8: Phương pháp. . , dùng để phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
kiểm soát biến động tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp:
A. Tổng hợp và cân đối B. Tài khoản kế toán
C. Tính giá thành sản phẩm
D. Tính giá các đối tượng kế toán
Câu 9: Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó là nội dung của nguyên tắc: A. Phù hợp B. Thận trọng C. Nhất quán D. Trọng yếu
Câu 10: Doanh nghiệp đang xây nhà kho, công trình xây dựng dở dang này là: A. Tài sản ngắn hạn B. Tài sản dài hạn C. Nợ phải trả
D. Nguồn vốn chủ sở hữu CHƯƠNG II:
Câu 1: Khoản nào sau đây không được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán:

A. Khách hàng ứng trước 100 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng
B. Nhận gia công vật tư trị giá 100 triệu đồng
C. Chi tiền mặt 100 triệu đồng tạm ứng lương cho nhân viên
D. Mua tài sản cố dịnh 100 triệu đồng, chưa trả tiền cho người bán
Câu 2: Nợ phải trả của một doanh nghiệp bằng một phần ba tổng số tài sản, và
nguồn vốn chủ sở hữu là 120.000 (ĐVT: 1.000đ). Nợ phải trả là bao nhiêu? A. 170.000 B. 150.000
C. 180.000 (Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH  X = X/3 + 120.000  X=?) D. 160.000
Câu 3: Khi doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt 200 triệu VNĐ, tài
sản và nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ:
A. Cùng biến động tăng 200 triệu VNĐ
B. Không có đáp án nào đúng
C. Cùng biến động giảm 200 triệu VNĐ D. Không thay đổi
Câu 4: Nếu có các số liệu tài sản và nguồn vốn như sau (ĐVT: triệu đồng):
Tiền mặt 20, Hao mòn tài sản cố định 20
Hàng hóa 60, Nguồn vốn kinh doanh 110
Vay ngắn hạn 20, Lợi nhuận chưa pp X Tài sản cố định 100 Vậy X là: A. 20
B. 30 (Tổng TS = Tổng NV  20+(-20)+60+100 = 20 + 110 +X  X=30) C. 50 D. 40
Câu 5: Bảng lưu chuyển tiền tệ được hiểu là: A. Tất cả đều đúng
B. Phản ánh dòng tiền vào và ra trên nguyên tắc cơ sở tiền
C. Phản ánh dòng tiền vào và ra trên nguyên tắc cơ sở dồn tích
D. Phản ánh dòng tiền vào và ra trên nguyên tắc cơ sở thực tế
Câu 6: Phần tài sản trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo trình tự:
A. Giá trị giảm dần của các loại tài sản
B. Tính thanh khoản tăng dần
C. Giá trị tăng dần của các loại tài sản
D. Tính thanh khoản giảm dần
Câu 7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là: A. Báo cáo thời điểm B. Báo cáo thời kỳ C. Tất cả đều sai D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Chỉ tiêu nào thể hiện quy mô kinh doanh của một doanh nghiệp: A. Tổng nguồn vốn
B. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ C. Lợi nhuận sau thuế D. Tổng tài sản
Câu 9: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến hai khoản thuộc bên
tài sản, kết quả là: A. Tất cả đều sai
B. Số tổng cộng của Bảng cân đối thay đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh hưởng thay đổi
C. Số tổng cộng của Bảng cân đối không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh hưởng thay đổi
D. Số tổng cộng của Bảng cân đối không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh hưởng không đổi
Câu 10: Nếu một doanh nghiệp có nợ phải trả là 19.000 (ĐVT: 1.000 đ) và nguồn
vốn chủ sở hữu là 57.000 thì tài sản của doanh nghiệp là: A. 38.000 B. 19.000
C. 76.000 (Tổng TS = Nợ phải trả + Vốn CSH = 19.000 + 57.000 = 76.000) D. 57.000 CHƯƠNG III:
Câu 1: Nguyên tắc phản ảnh của nhóm tài khoản nguồn vốn:

A. Số dư đầu kỳ bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, số dư cuối kỳ bên Nợ.
B. Số dư đầu kỳ bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, số dư cuối kỳ bên Nợ.
C. Số dư đầu kỳ bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, số dư cuối kỳ bên Có.
D. Số dư đầu kỳ bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, số dư cuối kỳ bên Có.
Câu 2: Tài khoản hàng mua đang đi trên đường thuộc loại:
A. Tài khoản nợ phải trả. B. Tài sản ngắn hạn.
C. Tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu. D. Tài sản dài hạn.
Câu 3: Nhận xét nào không đúng khi sử dụng phương pháp ghi sổ kép:
A. Hạn chế không nên định khoản ghi Có nhiều tài khoản, đối ứng với ghi nợ
nhiều tài khoản, vì làm cho số liệu kế toán khó hiểu.
B. Khi sử dụng phương pháp định khoản ghi sổ kép cho phép ghi nhiều tài khoản
ghi Nợ đối ứng với nhiều tài khoản ghi Có và không cần phải bằng nhau ở giá
trị ghi sổ hai bên Nợ và Có.
C. Tổng số phát sinh trong kỳ bên Nợ của các tài khoản = Tổng số phát sinh trong
kỳ bên Có của các tài khoản.
D. Số tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có của các tài khoản đói ứng bao giờ cũng bằng nhau.
Câu 4: Vào ngày 31/12/ 20xx trong sổ sách kế toán của công ty A có số liệu chi tiết
phải trả người bán B có số dư bên Có số tiền 20 triệu đồng. Số dư này cho biết:
A. Cả 3 câu trên đều sai.
B. Công ty A đã trả trước cho người bán B 20 triệu.
C. Công ty A còn nợ người bán B.
D. Công ty cừa mua chịu hàng hóa của người bán B là 20 triệu.
Câu 5: Tài khoản nào sẽ được ghi bên Có từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Doanh
nghiệp nhận khoản tiền mặt do ngân hàng cho vay ngắn hạn? A. Tiền mặt B. Phải thu khách hàng C. Vay ngắn hạn D. Tiền gửi ngân hàng
Câu 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:
A. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
B. Nợ phải trả của doanh nghiệp.
C. Tài sản của doanh nghiệp.
D. Doanh thu của doanh nghiệp.
Câu 7: Tài khoản "Lợi nhuận chưa phân phối" thuộc:
A. Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn kinh doanh.
B. Nhóm tài khoản phản ánh tài sản của doanh nghiệp.
C. Nhóm tài khoản phản ánh không có số dư.
D. Nhóm tài khoản điều chỉnh.
Câu 8: Tài khoản kế toán thuộc loại tài sản ngắn hạn và dài hạn, là: A. Loại 1 và loại 2. B. Loại 3 và loại 4. C. Loại 5 và loại 6.
D. Loại 7, loại 8 và loại 9.
Câu 9: Các tài khoản trung gian là các tài khoản phản ảnh:
A. Các khoản phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp.
B. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Các hoạt động khi thành lập doanh nghiệp.
D. Thu, chi trong các hoạt động xây dựng cơ bản.
Câu 10: Tài khoản kế toán là:
A. Phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán. B. Tất cả đều đúng.
C. Phương pháp ghi nhận giá trị của các đối tượng kế toán.
D. Phương pháp phân loại các nghiệp vụ kinh tế theo từng đối tượng kế toán.
Câu 11: Tài khoản "Doanh thu bán hàng" thuộc:
A. Nhóm tài khoản phản ánh tài sản của doanh nghiệp.
B. Nhóm tài khoản điều chỉnh.
C. Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn kinh doanh.
D. Nhóm tài khoản phản ánh không có số dư.
Câu 12: Các tài khoản trung gian là các tài khoản phản ánh:
A. Thu, chi trong các hoạt động xây dựng cơ bản.
B. Các hoạt động khi thành lập doanh nghiệp.
C. Các khoản phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp.
D. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 13: Doanh nghiệp thanh toán lương và một khoản nợ khác bằng tiền gởi
ngân hàng, được định khoản như sau: A. Nợ TK 334 Nợ TK 338 Có TK 111 B. Nợ TK 331 Nợ TK 334 Có TK 111 C. Nợ TK 331 Nợ TK 334 Có TK 112 D. Nợ TK 334 Nợ TK 338 Có TK 112
Câu 14: Doanh nghiệp chi tiền mặt 15.000.000 đồng mua văn phòng phẩm, được
định khoản như sau (đvt: VND): A. Nợ TK 811 15.000.000 Có TK 111 15.000.000 B. Nợ TK 627 15.000.000 Có TK 111 15.000.000 C. Nợ TK 642 15.000.000 Có TK 111 15.000.000 D. Nợ TK 641 15.000.000 Có TK 111 15.000.000
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tài khoản Hao mòn tài sản cố định:
A. Là tài khoản điều chỉnh giảm giá tài sản và nó có số dư bên có. B. Tất cả đều đúng.
C. Tài khoản xuất hiện bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán và có số dư thông thường bên Nợ.
D. Là tài khoản tạm thời và sẽ phải khoá lại vào cuối năm.
Câu 16: Hãy nêu lại nội dung kinh tế của định khoản sau: Nợ TK 621 Có TK 152
A. A. Xuất nguyên vật liệu dùng trong quản lý sản xuất.
B. Xuất vật liệu dùng trong quản lý.
C. Xuất nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất.
D. Xuất nguyên vật liệu dùng trong bán hàng.
Câu 17: Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Nợ: A. Doanh thu nhận trước.
B. Ứng trước tiền cho người bán.
C. Người mua trả trước tiền.
D. Nhận ký quỹ, ký cược.
Câu 18: Nhập kho nguyên vật liệu 20.000.000 đồng, chưa thanh toán tiền cho
người bán, được định khoản như sau (đvt: VND): A. Nợ TK 152 20.000.000 Có TK 112 20.000.000 B. Nợ TK 152 20.000.000 Có TK 331 20.000.000 C. Nợ TK 152 20.000.000 Có TK 111 20.000.000 D. Nợ TK 152 20.000.000 Có TK 341 20.000.000
Câu 19: Định khoản Ghi Nợ tài khoản vay ngắn hạn / Có tài khoản tiền gửi ngân
hàng phản ánh nghiệp vụ có nội dung:
A. Nhận khoản tiền vay nhập vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
B. Cả 3 câu trên đều sai.
C. Ngân hàng chỉ cho vay ngắn hạn nếu doanh nghiệp só tiền gửi ở ngân hàng.
D. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn.
Câu 20: Hãy nêu lại nội dung kinh tế của định khoản sau: Nợ TK 112 Có TK 411
A. Cổ đông rút vốn và nhận lại vốn góp qua ngân hàng.
B. Nhận góp vốn bằng tiền gởi ngân hàng.
C. Chi tiền gởi ngân hàng thanh toán nguồn vốn.
D. Chi tiền gửi mua cổ phiếu. CHƯƠNG IV: Câu 1: Nguyên giá là:
A. Giá trị của TSCĐ tại thời điểm bắt đầu được ghi nhận vào sổ kế toán.
B. Giá thị trường tại thời điểm ghi tăng TSCĐ. C. Các câu trên đều sai.
D. Giá mua tài sản cố định.
Câu 2: Nguyên vật liệu tự chế biến, sau chế biến giá nhập kho của nguyên vật liệu này, gồm: A. Chi phí tự chế biến.
B. Giá nguyên vật liệu xuất kho.
C. Giá nguyên vật liệu xuất kho và chi phí tự chế biến. D. Tất cả đều sai.
Câu 3: Công cụ dụng cụ là:
A. Tư liệu lao động có giá trị lớn hơn 30 triệu và thời gian sử dụng trên 1 năm.
B. Tư liệu lao động trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh không thay đổi hình thái ban đầu.
C. Tư liệu lao động trong quá trình tham vào sản xuất kinh doanh giống tính chất như nguyên vật liệu.
D. Tư liệu lao động trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh thay đổi hình thái ban đầu.
Câu 4: Nhập kho 2.000 kg vật liệu, tổng giá mua đã có thuế GTGT 10% là
10.560.000 đồng, DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, đơn
giá vật liệu nhập kho là: A. 5.280 đồng/kg. B. 4.800 đồng/kg. C. Các câu trên đều sai. D. 5.808 đồng/kg. Giải:
- Tổng giá mua chưa có thuế: 10.560.000/1.1=9.600.000 đồng.
- Đơn giá vật liệu nhập kho: 9.600.000/2.000=4.800 đồng/kg.
Câu 5: Tài sản nào sau đây không phải là hàng tồn kho của doanh nghiệp?
A. Hàng hóa và thành phẩm. B. Tài sản cố định.
C. Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
D. Hàng mua đang đi đường và hàng đang gửi bán.
Câu 6: Nguyên liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kg, đơn giá 12.000đ/kg. Nhập kho nguyên
liệu trong kỳ: 1.500kg, đơn giá 15.000 đ/kg. Xuất 1.800kg vào sản xuất, theo
phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO), giá trị xuất kho là: A. 26.400.000 đồng. B. 28.710.000 đồng.
C. 24.000.000 đồng (1.000x12.000+800x15.000=24.000.000). D. 24.840.000 đồng.
Câu 7: Theo phương pháp kê khai thường xuyên, mối quan hệ giữa nhập, xuất,
tồn kho nguyên vật liệu được tính là:
A. Trị giá nhập trong kỳ = trị giá tồn đầu kỳ + trị giá nhập trong kỳ+trị giá xuất trong kỳ.
B. Trị giá xuất trong kỳ = trị giá tồn đầu kỳ + trị giá nhập trong kỳ - trị giá tồn cuối kỳ.
C. Trị giá tồn cuối kỳ = trị giá tồn đầu kỳ+ trị giá nhập trong kỳ - trị giá xuất trong kỳ.
D. Trị giá tồn đầu kỳ = trị giá nhập trong kỳ +trị giá xuất trong kỳ- trị giá tồn cuối kỳ.
Câu 8: Xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là:
A. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá hàng tồn kho cuối kỳ.
B. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá những lô hàng tồn kho cuối kỳ.
C. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá lô hàng tồn kho đầu kỳ.
D. không xác định được.
Câu 9: Nguyên vật liệu nhận góp vốn, giá nhập kho của nguyên vật liệu này, là:
A. Giá nguyên vật liệu xuất kho cộng chi phí vận chuyển xuất kho của bên góp vốn,
B. Giá nguyên vật liệu nhập kho do hội đồng định giá xác định.
C. Là giá của nguyên vật liệu tương đương trên thị trường.
D. Giá nguyên vật liệu do thương lượng giữa hai bên.
Câu 10: Doanh nghiệp xuất 5.000 kg nguyên liệu giá 20.000 đồng/kg đem đi gia
công, đơn giá gia công đã có thuế GTGT 10% là 1.650 đồng/kg, chi phí vận
chuyển đi và về đã có thuế GTGT 5% là 1.050.000 đồng, DN kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế, giá nhập kho của 1 kg nguyên liệu sau gia công là: A. 21.850 đồng. B. 21.710 đồng. C. 21.700 đồng. D. 23.860 đồng. Giải:
- Đơn giá gia công chưa có thuế: 1.605/1.1=1.500 (đồng/kg).
- Chi phí vận chuyển chưa có thuế: 1.050.000/1.05=1.000.000 (đồng).
 Tổng hai chi phí trên cho 1 kg nguyên liệu: 1.500+1.000.000/5.000=1.700 (đồng).
- Giá nhập kho của 1 kg nguyên liệu sau gia công là: 20.000+1.700=21.700 (đồng)
Câu 11: Doanh nghiệp mua một tài sản gồm nhà và đất, giá mua 1.045.000.000
đồng đã có thuế GTGT 10%, trong đó tiền đất là 500.000.000đ, chi phí sửa chữa
trước khi đưa vào sử dụng đã có thuế GTGT 10% là 159.500.000đ, giá trị tài sản trên đất là: A. 645.000.000 đồng. B. 659.500.000 đồng. C. 609.500.000 đồng. D. 595.000.000 đồng. Giải:
- Giá mua đất chưa thuế là: 1.045.000.000 : 1.1 = 950.000.000 (đồng)
- Chi phí sửa chữa chưa có thuế là: 159.500.000 : 1.1 = 145.000.000 (đồng)
- Giá trị tài sản trên đất là: 950.000.000 – 500.000.000 + 145.000.000 = 595.000.000 (đồng).
Câu 12: Doanh nghiệp sản xuất, xuất 6.500kg vật liệu trực tiếp sản xuất, cho biết:
- Vật liệu tồn đầu kỳ: 4.500 x 2.500 đ/kg
- Nhập trong kỳ: 5.500 x 2.600đ/kg.
Xuất theo phương pháp bình quân gia quyền, kế toán định khoản như sau:
A. Nợ TK 621 16.450.000 Có TK 154 16.450.000
B. Tư liệu lao động có giá trị lớn hơn 30 triệu và thời gian sử dụng trên 1 năm. C. Nợ TK 621 16.800.000 Có TK 154 16.800.000 D. Nợ TK 621 16.607.500 Có TK 154 16.607.500 Giải:
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Câu 13: Công ty A có số liệu về sản phẩm H trong tháng 7/20XX như sau:
Tồn đầu kỳ: 200 sp, đơn giá 50.000đ/sp Trong kỳ:
– Ngày 03/07: nhập kho 50 sp, đơn giá 52.000đ/sp

– Ngày 10/07: xuất kho 100 sp
– Ngày 23/07: nhập kho 120 sp, đơn 49.000đ/sp
Trị giá sản phẩm H xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp bình quân gia quyền
liên hoàn. A. Nợ TK 632 5.200.000 Có TK 155 5.200.000
B. Nợ TK 632 5.040.000 (giá vốn hàng bán)
Có TK 155 5.040.000 (Thành phẩm) C. Nợ TK 632 4.994.595 Có TK 155 4.994.595 D. Nợ TK 632 5.000.000 Có TK 155 5.000.000 Giải:
- Đơn giá xuất kho ngày 10/7: 200�50.000+50�52.000 = 50.400 (đ/sp). 200+50
- Trị giá xuất kho vật liệu ngày 10/7: 100 x 50.400 = 5.040.000 (đ).
Câu 14: Vật liệu tồn kho đầu tháng: 3.000kg, đơn giá 12.000 đồng/kg
Nhập, xuất vật liệu trong tháng như sau:
- Ngày 01: Nhập 2.000kg vật liệu, đơn giá 12.200 đồng/kg.
- Ngày 05: Xuất 4.000kg vật liệu sử dụng trong sản xuất sản phẩm.
- Ngày 10: Nhập 5.000kg vật liệu, đơn giá 12.500 đồng/kg.
- Ngày 15: Xuất 4.000kg vật liệu sử dụng trong sản xuất sản phẩm.
Tổng giá trị xuất vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) là:
A. 97.900.000 đồng. B. 98.050.000 đồng. C. 98.040.000 đồng. D. 98.320.000 đồng. Giải:
- Trị giá xuất vật liệu ngày 05: 3000 x 12.000 + 1.000 x 12.200 = 48.200.000 (đồng).
- Trị giá xuất vật liệu ngày 15: 1000 x 12.200 + 3000 x 12.500 = 49.700.000 (đồng).
 TỔNG: 97.900.000 (đồng).
Câu 15: Nhập kho 2.000 kg vật liệu, tổng giá mua đã có thuế GTGT 10% là
10.560.000 đồng, DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, đơn
giá vật liệu nhập kho là: A. 5.280 đồng/kg. B. 4.800 đồng/kg. C. 4.900 đồng /kg. D. 5.808 đồng/kg. Giải:
- Tổng giá trị mua chưa có thuế: 10.560.000/1.1=9.600.000 (đồng).
- Đơn giá vật liệu nhập kho: 9.600.000/2.000 = 4.800 (đồng/kg).
Câu 16: Nguyên liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kg, đơn giá 12.000đ/kg. Nhập kho nguyên
liệu trong kỳ: 1.500kg, đơn giá 15.000 đ/kg. Xuất 1.800kg vào sản xuất, theo
phương Bình quân gia quyền cuối kỳ, giá trị xuất kho là: A. 24.840.000 đồng. B. 24.000.000 đồng. C. 28.710.000 đồng. D. 26.400.000 đồng. Giải:
- ĐGBQ cuối kỳ = 1.000 � 12.000+1.500 � 15.000 = 13.800 (đ/kg). 1.000+1.500
Giá trị xuất kho = 1.800 x 13.800 = 24.840.000 (đồng).
Câu 17: Chiết khấu thanh toán doanh nghiệp nhận được khi mua hàng:
A. được dùng khấu trừ vào chi phí mua hàng.
B. được dùng khấu trừ vào chi phí bán hàng.
C. không có câu trả lời nào ở trên là đúng.
D. được dùng khấu trừ vào giá mua hàng.
Câu 18: Nhập kho 20.000 kg vật liệu, đơn giá mua đã có thuế GTGT 10% là
5.500 đồng/kg, do mua số lượng lớn DN được hưởng chiết khấu thương mại 2%,
DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, đơn giá vật liệu nhập kho là:
A. không xác định được. B. 5.500 đồng/kg. C. 5.000 đồng/kg. D. 5.390 đồng/kg.
Câu 19: Doanh nghiệp nhận vốn góp bằng một thiết bị sản xuất, có nguyên giá
trên sổ sách là 650.000.000đ, hao mòn luỹ kế 150.000.000đ. Hội đồng định giá
450.000.000đ, chi phí lắp đặt đưa vào sử dụng là 82.500.000 đồng, có thuế GTGT
10%, nguyên giá thiết bị sản xuất này là: A. 575.000.000 đồng. B. 525.000.000 đồng. C. 532.500.000 đồng. D. 582.500.000 đồng. Giải:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Chi phí – Giảm giá
Nguyên giá thiết bị sx = 650.000.000 + 82.500.000 – 150.000.000 – 50.000.000 1.1 = 525.000.000 (đồng).
Câu 20: Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền di động, giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ là:
A. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá bình quân lần xuất kho đầu tiên.
B. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá bình quân trong kỳ.
C. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá lô hàng tồn kho cuối kỳ.
D. số lượng hàng tồn kho nhân với đơn giá bình quân lần xuất kho cuối cùng. CHƯƠNG V:
Câu 1: Doanh nghiệp sản xuất có thông tin về quá trình sản xuất sản phẩm:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 12.500.000 đồng.
- Các tài khoản chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621): 135.580.000đ; chi phí
nhân công trực tiếp (622): 85.550.000 đồng; chi phí sản xuất chung (627): 94.500.000 đồng.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 24.650.000 đồng.
- Nhập kho 15.500 sản phẩm. Định khoản nhập kho thành phẩm như sau (đvt: VND): Nợ TK 155 303.480.000 Có TK 154 303.480.000 Giải:
- Tổng giá thành: 12.500.000 + 135.580.000 + 85.550.000 + 94.500.000 – 24.650.000 = 303.480.000 (đồng).
Câu 2: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa mua vào (156) trả bằng tiền mặt
(111). Kế toán định khoản: Nợ TK 156 Có TK 111
Câu 3: Hàng tháng tiến hành trích khấu hao tài sản cố định (214), tính vào chi
phí sản xuất (627), kế toán ghi: Nợ TK 627 Có TK 214
Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất có thông tin về quá trình sản xuất sản phẩm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621): 122.340.000 đồng;
- Chi phí nhân công trực tiếp (622): 64.430.000 đồng;
- Chi phí sản xuất chung (627): 82.330.000đ.
Nhập kho 8.250 sản phẩm, không có sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ, định

khoản kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ như sau (đvt: VND):
Nợ TK 154 269.100.000 (122.340.000 + 64.430.000 + 82.330.000 = 269.100.000). Có TK 621 122.340.000 Có TK 622 64.430.000 Có TK 627 82.330.000
Câu 5: Doanh nghiệp sản xuất, xuất 6.500kg vật liệu trực tiếp sản xuất, cho biết:
- Vật liệu tồn đầu kỳ: 4.500 x 2.500 đ/kg
- Nhập trong kỳ: 5.500 x 2.600đ/kg.
Xuất theo phương pháp bình quân gia quyền, kế toán định khoản như sau:
Tư liệu lao động có giá trị lớn hơn 30 triệu và thời gian sử dụng trên 1 năm.
Câu 6: Xuất công cụ dụng cụ trong kho (153), sử dụng một lần cho sản xuất (627), kế toán định khoản: Nợ TK 627 Có TK 153
Câu 7: Đối tượng kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp thương mại, là: Hàng hoá
Câu 8: Doanh nghiệp tính tiền lương phải trả như sau: bộ phận bán hàng (621)
120.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp (642) 25.500.000 đồng, được
định khoản như sau (đvt: VND): Nợ TK 641 120.000.000 Nợ TK 642 25.500.000 Có TK 334 145.500.000
Câu 9: Khi doanh nghiệp trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN, tính tỷ lệ trên tiền
lương của công nhân trực tiếp sản xuất vào chi phí sản xuất trong kỳ, kế toán định khoản: Nợ TK 622 Có TK 338
Câu 10: Thuế GTGT đầu vào, đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế, phát sinh khi:
Mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TỔNG HỢP
Câu 1: Công ty chuyên sản xuất hàng hóa. Khoản chi nào sau đây là khoản chi
cho hoạt động đầu tư:
Không có đáp án nào đúng.
Câu 2: Xuất công cụ dụng cụ trong kho, sử dụng một lần cho phân xưởng, kế toán định khoản: Nợ TK 627 Có TK 153
Câu 3: Nếu một doanh nghiệp có nợ phải trả là 19.000 (ĐVT: 1.000 đ) và nguồn
vốn chủ sở hữu là 57.000 thì tài sản của doanh nghiệp là: 76.000
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng:
Vay ngân hàng trả nợ người bán.
Câu 5: Theo phương pháp tài khoản,mỗi tài khoản kế toán dùng để phản ảnh một………. :
Đối tượng kế toán.
Câu 6: Doanh nghiệp H có tài sản 500.000.000 và vốn chủ sở hữu 400.000.000.
Trong cùng một kỳ kế toán tổng tài sản tăng thêm 100.000.000 và vốn chủ sở hữu
tăng thêm 20.000.000. Vậy nợ phải trả của doanh nghiệp H sẽ là: 180.000.000
Câu 7: Doanh nghiệp nhận một tài sản cố định hữu hình từ góp vốn kinh doanh
250.000.000 đồng, được định khoản như sau (đvt: VND): Nợ TK 211 250.000.000 Có TK 411 250.000.000
Câu 8: Công ty tư vấn PP, chi trả qua thẻ ATM tiền lương nhân viên tư vấn, số
tiền 25.000.000 đồng, nghiệp vụ được định khoản như sau (đvt: đồng): Nợ TK 334 25.000.000 Có TK 112 25.000.000
Câu 9: Khách hàng trả nợ tiền mua hàng cho doanh nghiệp 40.000.000 đồng bằng
tiền gởi ngân hàng, được định khoản như sau (đvt: VND): Nợ TK 112 40.000.000 Có TK 131 40.000.000
Câu 10: Phát biểu nào sai đối với kế toán tài chính:
Báo cáo tài chính được thiết lập phù hợp với đặc điểm của từng doanh nghiệp.
Câu 11: Tài khoản đầu tư vào công ty liên doanh thuộc loại: Tài sản dài hạn.
câu 12: Phương pháp ghi nhận một nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp là:
Phương pháp đối ứng tài khoản và ghi sổ kép.
Câu 13: Phần tài sản trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo trình tự:
Tính thanh khoản giảm dần.
Câu 14: Doanh nghiệp sản xuất có thông tin về tiền lương như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 80.000.000 đ
- Bộ phận quản lý phân xưởng: 15.000.000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 622 80.000.000 Nợ TK 627 15.000.000 Có TK 334 95.00.0000
Câu 15: Khách sạn Y xuất kho một số xà phòng tắm, bàn chải đánh răng, trà . .,
trang bị cho phòng khách sạn trị giá 250.000 đồng, nghiệp vụ này được định
khoản như sau (đvt: VND): Nợ TK 621 250.000 Có TK 152 250.000
Câu 16: Công ty M lập bảng cân đối kế toán cuối năm, có khoản phải thu của
khách hàng không có khả năng thu hồi do bị phá sản, vậy công ty sẽ xử lý như thế nào:
Lập dự phòng khoản công nợ khó đòi.
Câu 17: Vào ngày 31/12/ 20xx trong sổ sách kế toán của công ty A có số liệu chi
tiết phải trả người bán B có số dư bên Có số tiền 20 triệu đồng. Số dư này cho biết:
Công ty A còn nợ người bán B.
Câu 18: Các tài khoản loại ……… có số dư cuối kỳ:
Loại 1 và loại 2, loại 3 và loại 4.
Câu 19: Thu nợ khách hàng chuyển trả nợ vay ngân hàng:
Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm.
Câu 20: Các tài khoản loại ……… được trình bày chủ yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Từ loại 5 đến loại 9.
Câu 21: Cấu trúc đơn giản của một tài khoản kế toán (tài khoản chữ T), dùng
trong học tập, nghiên cứu, gồm có:
Số dư đầu kỳ, bên nợ, bên có, và số dư cuối kỳ.
Câu 22: Mua chứng khoán ngắn hạn thanh toán bằng chuyển khoản:
Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm.
Câu 23: Đầu kỳ tài sản của doanh nghiệp là 800 tr trong đó vốn chủ sở hữu là 500
tr, trong kỳ doanh nghiệp thua lỗ 100 tr, tài sản và vốn chủ sở của doanh nghiệp lúc này là: 700 tr và 400 tr.
Câu 24: Tài khoản chi phí trả trước là tài khoản thuộc loại: Tài sản dài hạn.
Câu 25: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến hai khoản thuộc bên
tài sản, kết quả là:
Số tổng cộng của Bảng cân đối không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh hưởng thay đổi.
Câu 26: Thuế môn bài phải nộp thuộc: Nợ phải trả.
Câu 27: Nguyên tắc phản ảnh của nhóm tài khoản nguồn vốn:
Số dư đầu kỳ bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, số dư cuối kỳ bên Có.
Câu 28: Chi phí bảo hành sản phẩm trong doanh nghiệp thương mại, thuộc diện chi phí: Chi phí bán hàng.
Câu 29: Tài khoản nào được ghi Có trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Bán hàng chưa thu tiền: Tài khoản Doanh thu.
Câu 30: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hai đối tượng kế toán theo
hướng một tài sản tăng đối ứng với một tài sản giảm, có thể là:
Mua công cụ dụng cụ trả bằng tiền gởi ngân hàng.
Câu 31: Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Có:
Người mua trả trước tiền.
Câu 32: Tài khoản “Bất động sản đầu tư” thuộc:
Nhóm tài khoản phản ánh tài sản của doanh nghiệp.
Câu 33: Trường hợp nào sau đây kế toán sẽ ghi Nợ TK: Khi tài sản tăng.
Câu 34: Doanh nghiệp chi tiền mặt 15.000.000 đồng tiếp khách, được định khoản như sau (đvt: VND): Nợ TK 64215.000.000 Có TK 11115.000.000
Câu 35: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa mua vào trả bằng tiền mặt. Kế toán định khoản: Nợ TK 156 Có TK 111
Câu 36: Khi kiểm kê phát hiện tiền thừa trong quỹ, kế toán định khoản: Nợ TK 111 Có TK 338
Câu 37: Nhãn hiệu hàng hoá của doanh nghiệp, là:
Tài sản cố định vô hình.
Câu 38: Số dư cuối kỳ của tài khoản 131:
Có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ.
Câu 39: Doanh nghiệp đi vay ngân hàng để thanh toán tiền mua hai loại hàng A
và B cho người bán, với tổng giá trị là 64.260.000đ, đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng: Nợ TK 33164.260.000 Có TK 34164.260.000
Câu 40: Bảng cân đối kế toán là: Báo cáo thời điểm.